ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
-----------?&@-----------
PHẠM THỊ HỒNG HOA
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
NHẬN THỨC VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH CHO MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
-----------?&@-----------
PHẠM THỊ HỒNG HOA
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
NHẬN THỨC VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH CHO MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Trương Quang Học
Hà Nội – 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khoa học,
Thầy giáo GS.TSKH Trương Quang Học là người đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý, sửa
chữa và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ Khoa Sau Đại học, trường
Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện và hướng
dẫn tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn Hội đồng chấm Luận văn Ths. BĐKH do GS.TSKH
Nguyễn Đức Ngữ là Chủ tịch Hội đồng đã có những đóng góp quý báu để nội dung
Luận văn được thực tiễn hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, chuyên gia dự
án “Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam nâng cao hiểu biết và thực
hiện TNXHDN nhằm tăng cường liên kết với chuỗi cung ứng toàn cầu trong sản
xuất bền vững” (Dự án UNIDO-VCCI CSR) , Dự án “ Tăng cường năng lực
lồng ghép phát triển bền vững và biến đổi khí hậu trong công tác lập kế hoạch”
(UNDP – MPI), Văn phòng Phát triển Bền vững, Vụ Khoa học – Giáo dục – Tài
nguyên và Môi trường (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Văn phòng Doanh nghiệp vì sự
Phát triển bền vững (VCCI) cùng các doanh nghiệp, các chuyên gia đã hỗ trợ tôi
trong quá trình nghiên cứu.
Và sau hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những
người luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội,
tháng
năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Hồng Hoa
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................................i
MỤC LỤC....................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ HỘP...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................2
4.1. Cách tiếp cận .........................................................................................................2
4.1.1 Tiếp cận hệ thống liên ngành ..........................................................................2
4.1.2 Tiếp cận dựa vào cộng đồng (Community Based Approach) ..........................3
4.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
4.2.1 Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu (số liệu thứ cấp) .........3
4.2.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa (thu thập số liệu sơ cấp) ................4
4.2.3 Phương pháp đánh giá Nông thôn có sự tham gia (PRA) ...............................4
4.2.3 Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................4
4.2.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..........................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................6
1.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................6
Một số khái niệm ......................................................................................................6
Tính logic và liên tục của quá trính truyền thông ....................................................8
1.2 Tổng quan tài liệu ..................................................................................................9
1.2.1 Nghiên cứu và triển khai vấn đề nâng cao nhận thức về Tăng trưởng xanh
trên thế giới ..............................................................................................................9
1.2.2 Nghiên cứu và triển khai vấn đề nâng cao nhận thức về Tăng trưởng xanh ở
Việt Nam .................................................................................................................11
1.2.3 Nghiên cứu và triển khai vấn đề nâng cao nhận thức về Tăng trưởng xanh
cho DNNVV ............................................................................................................15
ii
CHƯƠNG II KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM .............19
2.1 Khái quát Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium Enterprise) ................19
2.1.1 Vai trò, điều kiện sản xuất, kinh doanh .........................................................19
Lĩnh vực hoạt động của DNNVV ............................................................................20
Thể chế hỗ trợ DNNVV, trong đó có TTX ..............................................................21
2.2 Thực tế DNNVV với vấn đề sử dụng tài nguyên và phát thải KNK .................22
2.2.1 Vấn đề tài nguyên với DN..............................................................................22
2.2.2 Hiện trạng phát thải KNK trong các lĩnh vực ...............................................24
2.2.3 Khí thải trong quá trình sản xuất công nghiệp..............................................30
CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NHẬN
THỨC CHO MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DA GIẦY, DỆT
MAY ...........................................................................................................................................33
3.1 Cơ hội và thách thức nâng cao nhận thức TTX cho DNNVV Việt Nam ............33
3.1.1 Truyền thông, nâng cao nhận thức – công cụ đưa Chiến lược TTX đến với
DNNVV .....................................................................................................................33
3.1.1.1 Các thể chế và chính sách, tổ chức thực hiện liên quan đến truyền thông 33
3.1.1.2 Truyền thông đại chúng vẫn “hời hợt” với BĐKH, TTX ...........................35
3.1.1.3 Nâng cao nhận thức TTX với DN ...............................................................38
3.2 Truyền thông TTX với DNNVV lĩnh vực Da giầy, Dệt may .....................................42
3.3.2 Nghiên cứu xây dựng nội dung thí điểm Nâng cao nhận thức về TTX cho một
số DN lĩnh vực Da giầy, Dệt may ..............................................................................42
3.3.2.1 Mục tiêu ......................................................................................................42
3.3.2.2 Xây dựng các thông điệp gắn với TTX (đặc biệt gắn với Nhiệm vụ Chiến
lược 2).....................................................................................................................46
3.3.3 Triển khai thí điểm Chương trình Nâng cao nhận thức cho một số DNNVV
lĩnh vực Da giầy, Dệt May .........................................................................................50
3.3.3.1 Tiêu chí và phương pháp lựa chọn .............................................................50
3.3.3.2 Nội dung Chương trình thí điểm nâng cao nhận thức TTX cho một số
DNNVV lĩnh vực Da giầy, Dệt may ........................................................................54
3.3.3.3 Kết quả Chương trình thí điểm nâng cao nhận thức một số DNNVV ngành
Da giầy, Dệt may ....................................................................................................56
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG TĂNG TRƯỞNG XANH CHO GIAI ĐOẠN TIẾP THEO 2015 –
2020 ............................................................................................................................................74
iii
4.1 Tăng trưởng xanh nhằm thực hiện PTBV ............................................................74
4.2 Làm rõ mối quan hệ giữa TTX và lợi nhuận DN.................................................74
4.3 Giáo dục thái độ đúng đắn đối với TTX ..............................................................75
4.3.1 Hình thức nâng cao nhận thức thông qua khóa đào tạo kỹ thuật, tập huấn,
hội thảo ...................................................................................................................76
4.3.2 Nâng cao nhận thức thông qua các Giải thưởng ..........................................77
4.4 Chú ý đến nội dung các thông điệp trong nâng cao nhận thức ............................78
4.4.1 Giới thiệu mô hình chuyển đổi dây truyền sản xuất, công nghệ mới rộng rãi
................................................................................................................................78
4.4.2 Vận dụng các điển hình SXSH để cắt giảm tiêu hao năng lượng, sản phẩm
chất lượng, an toàn, giá cả hợp lý cho DNNVV lĩnh vực Dệt may, Da giầy ..........78
4.4.3 Chính sách khuyến khích phát triển DNNVV ................................................78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................................................80
A) Kết luận .................................................................................................................80
B) Khuyến nghị ..........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................83
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BĐKH
Climate Change
Biến đổi khí hậu
Bộ CT
Ministry of Industry and Trade
Bộ Công thương
Bộ KH & ĐT
Ministry of Planing and Investmet
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ NN & PTNT
Ministry of Agriculture and Rural Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Development
nông thôn
CBA
Community Based Approach
Tiếp cận dựa vào cộng đồng
CDM
Clean Development Mechanism
Cơ chế phát triển sạch
Công nghiệp – Tiểu thủ công
CN – TTCN
nghiệp
Hội nghị cấp cao Liên hợp
COP
Conference of the Parties
DN
Enterprise
Doanh nghiệp
DNNVV
Small and Medium Enterprise
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GIS
Geograpic Information System
Hệ thống thông tin địa lý
IPCC
IUCN
Intergovernmental
Panel
quốc về Biến đổi khí hậu
on Ủy ban Liên chính phủ về Biến
Climate Change
International
đổi khí hậu
Union
for Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên
Conservation of Nature
Quốc tế
KNK
Green House Gases
Khí nhà kính
KT-XH
Social Economic
Kinh tế - xã hội
LEFASO
LHQ
MCD
MONRE
PRA
Viet Nam Footwear, Leather and Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách
Hadbags Association
Việt Nam
United Nation
Liên Hợp quốc
Center for Marinelife Conservation Trung tâm Bảo tồn sinh vật
and Community Development
Ministry of Natural Resources
and Environment
Participatory Rural Appraisal
v
biển và Phát triển cộng đồng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ công cụ đánh giá nông thôn
có sự tham gia
PTBV
Sustainable Development
Phát triển bền vững
TNMT
Evironment Resources
Tài nguyên và Môi trường
TTX
Green Growth
Tăng trưởng xanh
UBND
The People Community
Ủy ban nhân dân
United Nation Development
Chương trình phát triển Liên
Program
hợp quốc
United Nations Environment
Chương trình Môi trường Liên
Programme
Hợp quốc
UNDP
UNEP
United Nations Educational,
UNESCO
Scientific and Cultural
Văn hóa của Liên hiệp quốc
Oganization
UNFCCC
UNIDO
VCCI
VITAS
United
Nations
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Framework Công ước khung của Liên hợp
Convention on Climate Change
quốc về Biến đổi khí hậu
United Nation Industry
Tổ chức phát triển Công nghiệp
Development Organization
Liên hợp quốc
Viet Nam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công
and Industry
nghiệp Việt Nam
Viet Nam Textile and Apparel
Association
Hiệp hội Dệt May
WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
WMO
World Meteorological Organization
Tổ chức Khí tượng Thế giới
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại DNNVV ...........................................................................................8
Bảng 2.1: Quy mô doanh nghiệp năm 2011 ..................................................................19
Bảng 2.2 Trữ lượng than phân theo các cấp và các chủng loại than .............................25
Bảng 2.3Tổng hợp khả năng khai thác than đến năm 2030 ..........................................25
Bảng 2.4 Tổng hợp trữ lượng dầu khí đã xác minh và chưa xác minh .........................26
Bảng 2.5 Quy hoạch khai thác dầu thô đến năm 2025 ..................................................26
Bảng 3.1 DN nhận xét về thông tin truyền thông đại chúng với Môi trường, BĐKH,
TTX ...............................................................................................................................36
Bảng 3.2 DN Da giầy, Dệt may được biết các hoạt động ứng phó với BĐKH, tiết kiệm
năng lượng hướng đến thực hiện TTX thông qua. ........................................................40
Bảng 3.3 Doanh nghiệp sử dụng tài nguyên và các sản phẩm từ tài nguyên ................49
Bảng 3.4 Chỉ số xếp hạng ô nhiễm quốc gia trong 30 lĩnh vực ....................................53
Bảng 3.5. Tác dụng của hạch toán môi trường..............................................................58
Bảng 3.6 Hiểu biết của DN với vấn đề sản xuất xanh...................................................67
Bảng 3.7.Nguyên nhân DNNVV gặp khó khăn trong việc hướng đến SXX, SXSH ....60
Bảng 3.8 Nội dung DN đề nghị được truyền thông nâng cao nhận thức về TTX .........62
Bảng 3.9 DN cần được truyền thông TTX theo các hình thức......................................63
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ HỘP
Hình 2.1 Phân bố của làng nghề và DNNVV ...............................................................20
Hình 2.2 Hiện trạng phát thải ra môi trường trong các ngành ......................................27
Hình 2.3 Kết quả kiểm kê khí nhà kính năm 2000 theo từng lĩnh vực (theo CO2 tương
đương) ...........................................................................................................................28
Hình 2.4 : Lượng phát thải các khí nhà kính năm 2000. ...............................................28
Hình 2.5. Phát thải KNK năm 2000 ở 3 lĩnh vực chính và dự tính phát thải cho các
năm 2010, 2020 và 2030. ..............................................................................................29
Hình 2.6 Mô hình Công nghiệp xanh tạo thuận lợi cho DN .........................................30
Hình 2.7 Các quá trình sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường do khí thải,
nước thải và chất thải rắn. .............................................................................................31
Hình 3.1: Những rào cản của truyền thông. ..................................................................38
Hình 3.2 Những khó khăn của truyền thông. ................................................................39
Hình 3.3 : Mục tiêu của truyền thông, nâng cao nhận thức. .........................................40
Hình 3.4. Sơ đồ phát triển bền vững (UNESCO) (A) và Kinh tế xanh, con đường
PTBV (B).......................................................................................................................45
Hình 3.5. Sử dụng năng lượng theo ngành ....................................................................47
Hình 3.6. Tỉ lệ sử dụng năng lượng trong các ngành. ...................................................48
Hình 3.7. Mô hình kinh tế xanh ....................................................................................55
Hình 3.8. Mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch trong DNNVV .......57
Hình 3.9 Môi trường “xanh” của DN. ...........................................................................68
Hình 3.10 Xanh và sạch tại tất cả các khuôn viên........................................................68
Hình 3.11 Cán bộ, công nhân của TBS đều tuân thủ việc sắp xếp các loại sản phẩm, bố trí
chỗ làm việc gọn gàng (trái) và hệ thống thu gom xử lý rác riêng biệt (phải). ....................68
Hình 3.12 Giới thiệu hệ thống lấy ánh sáng trời chiếu sáng cho tòa nhà văn phòng
Chang Shin. ...................................................................................................................70
Hình 3.13 Giải pháp sử dụng ánh sáng từ bóng đèn tiết kiệm điện năng thay cho bóng
đèn sợi đốt. ....................................................................................................................71
Hình 3.14 Công nhân làm việc trong môi trường thân thiện, độ ồn và ô nhiễm giảm tối
đa. ..................................................................................................................................71
Hình 3.15 Sử dụng năng lượng mặt trời để đun nước nóng lên 50oC sau đó 50oC còn
lại mới đun bằng nhiên liệu hóa thạch. .........................................................................72
Hình 3.16 Giải pháp cho lò đun tiết kiệm nhiên liệu và giảm phát thải. .......................61
viii
Hộp 1.1 Chưa có Chiến lược truyền thông, nâng cao nhận thức về TTX ................... 15
Hộp 3.1: Cần truyền thông nâng cao nhận thức đến đối tượng DN ............................. 54
Hộp 3.2. Khó khăn của DNNVV trong đổi mới công nghệ .................................................... 60
Hộp 4.1. Cần sự phối hợp liên ngành trong vấn đề truyền thông, nâng cao nhận thức..... ...... 75
Hộp 4.2 Truyền thông TTX, BĐKH là vấn đề kỹ thuật, chuyên môn khoa học.......... 77
Hộp 4.3. Tăng cường tập huấn cho đội ngũ truyền thông, nhà báo ............................. 77
Hộp 4.4. Cần khuyến khích các DNNVV đầu tư đổi mới công nghệ..........................79
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tăng trưởng xanh (TTX) là giải pháp để thế giới vượt qua các thách thức
nghiêm trọng của suy thoái kinh tế, bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, đa
dạng sinh học suy giảm, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. Trong bối cảnh phụ
thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, mô hình tăng trưởng xanh, bền vững là mô hình
được mọi quốc gia mong đợi1.
Riêng đối các quốc gia đang phát triển, TTX còn tạo đà cho một bước “nhảy
vọt” để phát triển kinh tế mà không cần theo con đường phát triển kinh tế “ô nhiễm
trước, xử lý sau”. Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam 2011-2020 nhấn
mạnh tăng năng suất và tiết kiệm năng lượng (tiêu thụ năng lượng trên GDP giảm
2,5% - 3,0% năm). Đến năm 2020, tỷ lệ phủ rừng tăng lên 45%; 80% cơ sở sản xuất
đáp ứng tiêu chuẩn môi trường. Việt Nam đã thông qua Chiến lược phát triển bền
vững trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ hiệu quả môi trường cũng như
chủ động đối phó với biến đổi khí hậu, và giảm thải khí nhà kính.
Đặc biệt, gần đây nhất, Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh đã chính thức
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25/09/2012. Theo đó, ba nhiệm vụ chiến lược Quốc gia về TTX gồm: Nhiệm vụ chiến
lược 1: Tăng trưởng Phát thải thấp: đến năm 2020 giảm tự nguyện cường độ phát thải
khí nhà kính 8-10% so với mức năm 2010 và giảm 20% khi có thêm hỗ trợ quốc tế;
Nhiệm vụ Chiến lược 2: Xanh hóa sản xuất với mục tiêu phát triển công nghiệp xanh
và nông nghiệp xanh trên cơ sở thân thiện với môi trường, công nghệ và thiết bị;
Nhiệm vụ Chiến lược 3: Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
Việt Nam là một trong các quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh của BĐKH và dự kiến
những năm tới đe doạ đến những vùng phát triển kinh tế-xã hội. Trong xu hướng phát
triển bền vững hướng đến nền kinh tế với hàm lượng các-bon thấp (low- carbon), chống
BĐKH bằng giải pháp giảm thiểu nguyên nhân (tức giảm phát thải khí nhà kính chủ yếu
là CO2), công nghệ CCS đang được các quốc gia nhìn nhận có vai trò tích cực 2
Để góp phần thực hiện thành công Chiến lược, giải pháp đầu tiên được đưa ra
là: “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, khuyến khích hỗ trợ thực hiện” (Chiến lược
quốc gia về TTX, 2012). Nhận thấy vai trò, tầm quan trọng của truyền thông nâng cao
nhận thức, chúng tôi xin thực hiện đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu xây dựng chương
1
trình nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho một số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp với hy vọng góp phần nhỏ vào việc triển khai
Chiến lược quốc gia TTX nhằm hướng đến một nền kinh tế phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Đánh giá được nhận thức của DNNVV về Tăng trưởng xanh trong khu
vực nghiên cứu, đặc biệt tập trung lĩnh vực Da giầy và Dệt may.
Mục tiêu 2: Đánh giá các chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về môi
trường, Biến đổi khí hậu và TTX trong đối tượng DNNVV.
Mục tiêu 3: Đề xuất và thực hiện thí điểm được Chương trình truyền thông nâng cao
nhận thức cho các DNNVV về vấn đề tăng trưởng xanh giai đoạn 2013-2015, trong đó
tập trung hoạt động vào Nhiệm vụ chiến lược 2 của Chiến lược quốc gia TXX là: Xanh
hóa sản xuất.
Mục tiêu 4: Đề xuất định hướng nghiên cứu Chương trình truyền thông nâng cao nhận
thức cho các DNNVV về vấn đề tăng trưởng xanh giai đoạn 2015 - 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm Chiến lược quốc gia Tăng trưởng xanh, Kế hoạch hành
động quốc gia về TTX, các Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức Biến đổi
khí hậu, TTX và các đối tượng truyền thông, đặc biệt là DNNVV lĩnh vực Dệt may,
Da giầy…
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại 20 DNNVV toàn quốc, trong đó chú
trọng nghiên cứu DN thuộc lĩnh vực Dệt may và Da giầy. Nghiên cứu, triển khai thí
điểm Chương trình nâng cao nhận thức về TTX đến DN Chang Shin (Đồng Nai) và
Công ty Giầy Thái Bình (Bình Dương).
Phạm vi thời gian: Luận văn dự kiến tiến hành từ tháng 01 năm 2013 đến tháng 4
năm 2014, số liệu được hồi cứu trong thời gian 10 năm trở lại đây.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
4.1.1 Tiếp cận hệ thống liên ngành
Tiếp cận dựa hệ thống và liên ngành là cách tiếp cận đặc trưng cho những
nghiên cứu về BĐKH, phát triển bền vững và TTX hiện nay.
2
TTX mang tính toàn cầu. Mối quan hệ giữa các yếu tố TTX với các lĩnh vực
khác nhau, các thành phần môi trường tự nhiên và môi trường xã hội mà nó tác động
và khả năng thích ứng của hệ thống này trong một vùng địa lý cụ thể là một thể thống
nhất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong từng hệ thống: hệ thống tự nhiên, hệ
thống xã hội và tổng hòa là hệ thống sinh thái - xã hội.
4.1.2 Tiếp cận dựa vào cộng đồng (Community Based Approach)
TTX vừa mang tính toàn cầu lại vừa mang tính đặc thù cho từng ngành mà cộng
đồng doanh nghiệp (DN) là đối tượng sử dụng và tận phá tài nguyên3 chịu ảnh hưởng
trực tiếp và gián tiếp của việc phát thải khí nhà kính (KNK) và cạn kiệt tài nguyên.
Theo các chuyên gia, DN có vai trò chủ chốt trong thực hiện TTX để thích ứng và ứng
phó với BKH. Cách tiếp cận dựa vào cộng đồng (CBA) là phương pháp bền vững.
CBA dựa trên nguyên tắc “Thực hiện từ cộng đồng, dựa vào cộng đồng và làm lợi cho
cộng đồng” nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực của người dân vào các giải pháp
ứng phó với BĐKH, thực hiện TTX hướng tới nền kinh tế xanh. CBA tạo ra sự linh
hoạt, nhạy bén trong thích ứng với BĐKH, tận dụng lực lượng đông đảo cũng như huy
động phương tiện sẵn có trong cộng đồng. Thích ứng với BĐKH là việc làm cấp bách
và có ý nghĩa, nhưng không dễ dàng, đòi hỏi sự tham gia của cộng đồng để có thành
công nhanh và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, việc nâng cao nhận thức của cộng đồng và
các biện pháp thực hiện TTX cần được thực hiện rộng rãi hơn, thường xuyên hơn... Có
như vậy, DN mới hiểu và có những kế hoạch, chiến lược để đáp ứng sản xuất xanh,
phát triển bền vững.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.2.1 Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu (số liệu thứ cấp)
Thu thập các số liệu thứ cấp: bao gồm các tài liệu đã công bố, các tài liệu, dữ
liệu cơ bản về khí hậu, các kịch bản về BĐKH, các chính sách và chương trình của
Nhà nước liên quan đến BĐKH như Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với
BĐKH, Chiến lược quốc gia về TTX, Chiến lược quốc gia về Phát triển bền vững,
Chiến lược quốc gia về Phòng tránh Thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan đến
năm 2020 và Kế hoạch thực hiện, Kịch bản về nước biển dâng và BĐKH của Việt
Nam, Sách, báo, các báo cáo Hội nghị khoa học v.v
Đây là phương pháp khá phổ biến và mang lại hiệu quả cao trong quá trình
nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, thông qua việc tiếp xúc, làm việc với các cơ quan
3
chức năng để thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến nội dung của luận văn. Tất cả
các số liệu, tài liệu sau khi thu thập được thống kê và tổng hợp để đưa ra bức tranh
tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng như những ngành, nghề trong
phát thải và chịu tác động của phát thải đến khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu Chiến lược Tăng trưởng xanh
- Thu thập, phân tích, hệ thống và tổng hợp các số liệu có liên quan của các
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức liên quan đến TTX, Phát triển bền
vững từ trước đến nay tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Thu
thập các số liệu thứ cấp: bao gồm các tài liệu đã công bố, các tài liệu, dữ liệu cơ bản về
tăng trưởng xanh và các giải pháp thực hiện. Trong đó, các tài liệu về tuyên truyền
trong và ngoài nước được chú trọng.
4.2.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa (thu thập số liệu sơ cấp)
Thực hiện khảo sát thực địa tại một số doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có
vốn 100% Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam cùng
DN trong nước tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam theo lĩnh vực Dệt may và Da
giầy là chủ yếu.
Phỏng vấn theo nhóm trực tiếp và khảo sát theo bảng hỏi cấu trúc với các đối
tượng là lãnh đạo, quản lý, chuyên gia về TTX, BĐKH và truyền thông (cấp trưởng,
phó bộ phận và cán bộ phụ trách, cán bộ kỹ thuật nội dung liên quan) của cơ quan để
đánh giá nhận thức và nhu cầu năng cao nhận thức cho nhóm đối tượng DN.
Tìm hiểu về các phương tiện truyền thông phù hợp cho doanh nghiệp trong điều
kiện năng lực sẵn có của DN.
4.2.3 Phương pháp đánh giá Nông thôn có sự tham gia (PRA)
Phương pháp nhằm thu thập các thông tin định tính cũng như định lượng để qua
đó có thể hiểu rõ hơn vai trò của TTX và sự cần thiết phải áp dụng rộng rãi trong
DNNVV. Một loạt các công cụ của phương pháp PRA được sử dụng như phỏng vấn
trực tiếp các nhà hoạch định chính sách, các chuyên gia và doanh nghiệp thực hiện...
Bên cạnh đó có bảng hỏi được phát đến nhóm đối tượng mục tiêu, ví dụ như DNNVV
lĩnh vực Dệt may, Da giầy... Bởi vì chúng tôi xác định, đây là nhóm DN sử dụng nhiều
tài nguyên và năng lượng.
4.2.3 Phương pháp phân tích SWOT
Tại mỗi địa điểm khảo sát chúng tôi tiến hành họp với DN, cùng DN phân tích
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp thực hiện TTX. Từ đó
4
cùng xây dựng các biện pháp thực hiện tuyên truyền dựa trên kinh nghiệm đang có của
doanh nghiệp thực hiện tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí, giảm ô nhiễm, giảm phát
thải, nâng cao thu nhập cho người lao động...
Phương pháp này cũng được sử dụng với lãnh đạo và đại diện các ban ngành
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VCCI, tổ chức UNIDO nhằm có được những thông tin
nhiều chiều và có được các biện pháp tuyên truyền tốt nhất chiến lược quốc gia Tăng
trưởng xanh đến cộng đồng doanh nghiệp.
4.2.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007
5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở lý luận
Một số khái niệm
a) Biến đổi khí hậu (Climate Change)
Theo IPCC, biến đổi khí hậu là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu,
có thể được nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và biến động của các thuộc tính
của nó, được duy trì trong một thời gian dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn.
Biến đổi khí hậu có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do
tác động thường xuyên của con người, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi
thành phần cấu tạo của khí quyển [IPCC, 2007].
b) Khí nhà kính (Green House Gases)
Các chất khí trong khí quyển hấp thụ và phát xạ trở lại bức xạ hồng ngoại phát ra từ
mặt đất. Các chất khí này vừa do quá trình tự nhiên lẫn con người sinh ra. Khí nhà
kính (KNK) chủ yếu là hơi nước, các khí nhà kính chính khác gồm điôxít cácbon, oxit
nitơ, mêtan và CFC. (Biến đổi khí hậu, 2008)
Khí nhà kính (bổ sung):Các KNK làm giảm lượng bức xạ của trái đất thoát ra vũ trụ,
do đó làm nóng tầng bên dưới khí quyển và bề mặt trái đất (Biến đổi khí hậu, 2008)
c) Tăng trưởng xanh (Green Growth)
Hàn Quốc, quốc gia đi đầu trong việc thực hiện TTX đã đưa ra định nghĩa:
"TTX là sự tăng trưởng đạt được bằng cách tiết kiệm và sử dụng các nguồn tài nguyên
và năng lượng hiệu quả để giảm thiểu biến đổi khí hậu và thiệt hại tới môi trường, tạo
ra các động lực tăng trưởng mới thông qua nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh,
tạo các cơ hội việc làm mới và đạt được sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường”.
Theo định nghĩa của Chương trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP)
"Tăng trưởng xanh" là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình
tiêu thụ và sản xuất bền vững, nhằm đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp
những nguồn lực và dịch vụ sinh thái mà đời sống của chúng ta phụ thuộc vào, cho thế
hệ này cũng như cho những thế hệ mai sau.
Tổ chức Sáng kiến tăng trưởng xanh của Liên Hiệp Quốc (GEI) quan niệm TTX
hay xây dựng nền kinh tế xanh là quá trình tái cơ cấu lại hoạt động kinh tế và cơ sở hạ
tầng để thu được kết quả tốt hơn từ các khoản đầu tư cho tài nguyên, nhân lực và tài
6
chính, đồng thời giảm phát thải khí nhà kính (KNK), khai thác và sử dụng ít tài nguyên
thiên nhiên hơn, tạo ra ít chất thải hơn và giảm sự mất công bằng trong xã hội.
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), TTX là thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung
cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường thiết yếu cho cuộc sống của chúng ta. Để
thực hiện điều này, tăng trưởng xanh phải là nhân tố xúc tác trong việc đầu tư và đổi
mới, là cơ sở cho sự tăng trưởng bền vững và tăng cường tạo ra các cơ hội kinh tế mới.
Tại Việt Nam, định nghĩa về TTX được nêu trong Kế hoạch hành động quốc gia
TTX: "TTX là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ
cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển
hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát
thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo
động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách bền vững".
d) Kinh tế xanh (Green Economy)
Đi liền với “Tăng trưởng xanh” là "kinh tế xanh". Đây là mục tiêu hướng đến
của nền kinh tế nhằm đảm bảo hạnh phúc, công bằng xã hội và giảm thiểu đáng kể
những nguy cơ kiệt quệ về môi sinh. Chuyển dịch sang nền kinh tế xanh sẽ làm chậm
lại sự gia tăng của hàm lượng các-bon và ngăn chặn biến đổi khí hậu. Sẽ có lợi cho sức
khỏe con người, đảm bảo tính chịu đựng của hành tinh và sự sống còn của nhân loại.
Thị trường toàn cầu hóa sẽ đi theo những chuỗi giá trị cung cầu xanh, với các dòng
chảy mậu dịch và đầu tư được quy định nghiêm ngặt theo những nguyên lý bền vững.
Có thể nói "Tăng trưởng xanh" và "kinh tế xanh" có quan hệ rất mật thiết với
nhau. Để có được tăng trưởng xanh thì không thể không có kinh tế xanh và ngược lại.
e) Truyền thông (Communication)
Là việc truyền đạt thông tin bao gồm ý tưởng, tình cảm, kiến thức và kỹ năng
giữa người với người.
Là một quá trình giao tiếp để chia sẻ sự hiểu biết, kinh nghiệm, tình cảm với
đầy đủ các yếu tố: người gửi, người nhận, thông điệp, kênh truyền thông và sự phản
hồi. Trong truyền thông có sự trao đổi thông tin hai chiều, có sự chuyển đổi vai trò:
Người gửi, đồng thời cũng là người nhận. Sự phản hồi trong truyền thông giúp trao đổi
được chính xác hơn.
7
“Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, ý tưởng, tình cảm, suy nghĩ, thái
độ, chia sẻ kinh nghiệm giữa hai người hoặc một nhóm người, nhằm đạt được sự hiểu
biết chung.
Truyền thông là quá trình liên kết các bộ phận của thế giới sống với nhau”.
(Nguồn: Planning of Public Awareness and Participation of ICM, PEMSEA, 2001)
f) Truyền thông chuyển đổi hành vi (Communication to raise awareness)
Là quá trình trao đổi thông tin, hỗ trợ đối tượng đích chuyển đổi hành vi có hại
thành hành vi có lợi về sức khỏe, xã hội hoặc một vấn đề cụ thể mà đối tượng đang
liên quan.
i) Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium enterprise)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Phân loại DNNVV
Nguồn: Điều 3. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa (NĐ 56/2009/NĐ-CP 30/06/2009 về việc trợ giúp phát triển DNNVV)
Tính logic và liên tục của quá trính truyền thông
Mục đích của truyền thông là truyền tải thông tin có chủ đích đến đối tượng
cần truyền thông thông qua thông điệp. Tuy nhiên, không phải dễ dàng đạt được
mục đích trong thời gian ngắn và tức thì. Truyền thông nhằm nhiều mục đích trong
đó có mục đích nâng cao nhận thức để được hành vi thay đổi như mong muốn. Bởi
vậy, có thể nói đây là vấn đề phải được thực hiện lâu dài với phương chậm “mưa
8
dầm thấm lâu”, có khi phải thực hiện liên tục, nhắc đi nhắc lại và xâu chuỗi logic vấn
đề nhằm đạt mục đích.
1.2 Tổng quan tài liệu
1.2.1 Nghiên cứu và triển khai vấn đề nâng cao nhận thức về Tăng trưởng xanh
trên thế giới
Thực tiễn tại các nước cũng cho thấy rằng việc thúc đẩy TTX hay quá trình
chuyển đổi sang nền kinh tế xanh tạo ra tiềm năng to lớn để đạt được phát triển bền
vững và giảm đói nghèo với tốc độ chưa từng thấy đối với tất cả các quốc gia. Riêng
đối với các nước đang phát triển, tăng trưởng xanh còn tạo đà cho một bước nhảy vọt
để phát triển kinh tế mà không theo con đường phát triển kinh tế “ô nhiễm trước, xử lý
sau”, “kinh tế nâu”.
Hội nghị của LHQ về PTBV, Hội nghị Rio+20 (6.2012) đã đặt được nền móng
cho kinh tế xanh. Toàn bộ 30 tổ chức quốc tế chuyên ngành trong hệ thống Liên Hiệp
Quốc, do UNEP phối hợp cùng với các quốc gia đi đầu trong làn sóng xanh toàn cầu,
như Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc, các nước EU, đặc biệt là Đức và các nước
Bắc Âu, để cùng nhau đưa ra thông điệp chung "cộng đồng thế giới cần chuyển dịch
nhanh sang nền kinh tế xanh toàn cầu để cứu trái đất và nhân loại”.
Các báo cáo của IPCC là kênh thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức
chuẩn mực nhất, là cơ sở cho các hội nghị toàn cầu về BĐKH như Hội nghị Thượng
đỉnh của LHQ về Môi trường và Phát triển ở Rio de Janeiro, 1992; Hội nghị các bên
nước tham gia UNFCCC (từ COP1 đến COP19), v.v. Qua các báo cáo của IPCC, từ
cuối thế kỷ XIX đến nay có thể nhận thấy được xu thế chung là nhiệt độ trung bình
toàn cầu đã tăng lên đáng kể. Nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế kỷ XX
đã tăng lên 0,6oC (+/- 0,2oC); trên đất liền, nhiệt độ tăng nhiều hơn trên biển; thập kỷ
90 là thập kỷ nóng nhất trong thiên niên kỷ vừa qua (IPCC, 2001). Đây là bằng chứng
rõ ràng nhất, đưa ra sự nhận thức đúng đắn về sự ấm lên toàn cầu và gia tăng khí nhà
kính, trong đó con người, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đóng góp phần
đáng kể nhất.
Nếu không có kênh truyền thông công bố các nghiên cứu khoa học, bằng chứng
khoa học rõ ràng thì vấn đề, thông điệp truyền thông với thông tin dày đặc về BĐKH
và sự gia tăng khí nhà kính không thể đến được đối tượng cần truyền tải.
Điều 6 của Công ước Khung về BĐKH của Liên Hợp Quốc (UNFCCC) kêu gọi
các quốc gia tăng cường công tác đào tạo, giáo dục và nâng cao nhận thức và tạo cơ
9
- Xem thêm -