TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA LÝ
TRẦN THANH LONG
.
NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC
PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ TRƢỜNG THỌ,
HUYỆN AN LÃO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
HÀ NỘI - 2012
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA LÝ
TRẦN THANH LONG
.
NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC
PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ TRƢỜNG THỌ,
HUYỆN AN LÃO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Địa chính
Mã số: 60.44.80
Ngƣời thực hiện: Trần Thanh Long
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. Trần Anh Tuấn
HÀ NỘI - 2012
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 7
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 8
3. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 8
3.1. Quan điểm nghiên cứu......................................................................................... 8
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 10
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 11
4.1. Phạm vi không gian nghiên cứu ........................................................................ 11
4.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11
5. Quy trình các bƣớc nghiên cứu ............................................................................ 12
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ QUY HOẠCH
NÔNG THÔN MỚI ........................................................................... 13
1.1. Các vấn đề cơ bản về quy hoạch và phát triển nông thôn ................................. 13
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về phát triển nông thôn .................................................... 13
1.1.2. Các vấn đề cơ bản về quy hoạch phát triển nông thôn ................................... 19
1.1.3. Một số vấn đề về nông thôn mới .................................................................... 21
1.2. Vai trò của phát triển nông thôn đối với nền kinh tế ......................................... 26
1.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nƣớc trên thế giới ................. 28
1.3.1. Nhật Bản: “Mỗi làng một loại đặc sản” ......................................................... 28
1.3.2. Thái Lan: “Sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nƣớc”............................................ 29
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ TRƢỜNG THỌ
PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI ................................ 36
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................................. 36
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 36
2.1.2. Địa chất - địa hình .......................................................................................... 36
3
2.1.3. Khí hậu - thủy văn .......................................................................................... 36
2.1.4. Thổ nhƣỡng .................................................................................................... 39
2.1.5. Thực vật .......................................................................................................... 39
2.1.6. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................... 40
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội ................................................................................. 40
2.2.1. Dân số - lao động ............................................................................................ 40
2.2.2. Đặc điểm kinh tế xã Trƣờng Thọ ................................................................... 40
2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ................................................................................. 42
2.3. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................... 45
CHƢƠNG 3. XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI XÃ TRƢỜNG THỌ ......................................... 50
3.1. Quan điểm nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học ................................................. 50
3.2. Xác lập cơ sở khoa học phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Trƣờng Thọ ...... 50
3.2.1. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất thời kỳ 2003 - 2010 .................... 50
3.2.2. Đánh giá hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa ở xã Trƣờng Thọ ............ 60
3.2.3. Đánh giá mức độ đạt chuẩn tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới .. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Sơ đồ phát triển bền vững (UNESCO) ........................................................ 10
Hình 2. Quy trình các bƣớc nghiên cứu ................................................................... 12
Hình 3. Thay đổi tiếp cận về phát triển nông thôn ................................................... 18
Hình 1.1. Đóng góp nông nghiệp GDP của một số nƣớc châu Á ............................ 27
Hình 1.2. Lao động sản xuất nông nghiệp một số nƣớc châu Á .............................. 27
Hình 2.1. Vị trí địa lý xã Trƣờng Thọ, huyện An Lão ............................................. 37
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu diện tích đất năm 2010 .................................................... 46
Hình 3.1. Quy trình thành lập bản đồ biến động sử dụng đất .................................. 52
Hình 3.2. Thuật toán Union dùng để chồng xếp các lớp bản đồ trong ArcGIS
và áp dụng để xác định vùng biến động ................................................... 53
Hình 3.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Trƣờng Thọ năm 2003 ........................ 54
Hình 3.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Trƣờng Thọ năm 2010 ........................ 55
Hình 3.5. Thuật toán Disolve trong ArcGIS ............................................................ 56
Hình 3.6. Biến động diện tích một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp
xã Trƣờng Thọ .......................................................................................... 58
Hình 3.7. Bản đồ biến động sử dụng đất xã Trƣờng Thọ giai đoạn 2003-2010....... 59
Hình 3.8. Sơ đồ giải thửa xứ đồng đầm cửa, thôn Ngọc Chử, xã Trƣờng Thọ
(trƣớc dồn điền đổi thửa) .......................................................................... 76
Hình 3.9. Sơ đồ giải thửa xứ đồng đầm cửa, thôn Ngọc Chử, xã Trƣờng Thọ
(sau dồn điền đổi thửa) ............................................................................. 77
Hình 3.10. Mô hình dồn điền đổi thửa tự nguyện .................................................... 79
Hình 3.11. Ma trận SWOT đánh giá cho tiêu chí Quy hoạch .................................. 80
Hình 3.1.2. Ma trận đánh giá SWOT cho nhóm tiêu chí cơ sở hạ tầng ................... 81
Hình 3.1.3. Ma trận SWOT cho nhóm tiêu chí văn hóa - môi trƣờng ..................... 86
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Chiến lƣợc phát triển nông thôn tổng hợp ............................................... 15
Bảng 1.2. Các loại hình chiến lƣợc phát triển nông thôn ......................................... 17
Bảng 1.3. Nội dung Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới ................................... 23
Bảng 2.1. Chỉ số đa dạng cây trồng trong hệ thống nông nghiệp
xã Trƣờng Thọ năm 2010 ........................................................................ 42
Bảng 2.2. Thống kê các tiêu chí thực hiện trong hệ thống nông nghiệp
trên địa bàn xã Trƣờng Thọ năm 2011 .................................................... 42
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã Trƣờng Thọ năm 2011 .................................................... 44
Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất xã Trƣờng Thọ năm 2010 ................................... 45
Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 ....................................... 47
Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 ................................. 49
Bảng 3.1. Các lớp thông tin trong CSDL ................................................................. 51
Bảng 3.2. Biến động diện tích các loại hình sử dụng đất ......................................... 57
Bảng 3.3. Các loại chủ sở hữu ruộng đất ở Việt Nam (1930-1931) ......................... 60
Bảng 3.4. Bình quân thửa/hộ nông dân ở các vùng trên cả nƣớc ............................. 65
Bảng 3.5. Mức độ manh mún đất đai ở một số tỉnh thuộc vùng ĐBSH................... 66
Bảng 3.6. Kết quả dồn điền đổi thửa ở một số địa phƣơng trong cả nƣớc ............... 67
Bảng 3.7. Đánh giá mức độ manh mún đất đai của xã Trƣờng Thọ ........................ 73
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả dồn điền, đổi thửa xã Trƣờng Thọ
(tính đến năm 2010)................................................................................. 74
Bảng 3.9. Kết quả dồn điền đổi thửa huyện An Lão (tính đến năm 2010) .............. 74
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí Quy hoạch và cơ sở hạ tầng
xã Trƣờng Thọ ....................................................................................... 82
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí kinh tế - xã hội
và văn hóa - môi trƣờng xã Trƣờng Thọ ............................................... 87
6
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch nông thôn mới là một
việc làm hết sức cần thiết bởi lẽ phát triển nông thôn toàn diện đang là vấn đề cấp
bách hiện nay trên phạm vi cả nƣớc. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X của Đảng đã chỉ rõ định hƣớng phát triển nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn
tới là “tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông
thôn theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn phát triển kinh tế với xây dựng
nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn với thành thị, giữa
các cùng miền, góp phần giữ vững ổn định chính trị xã hội, phát triển kinh tế đi đôi
với bảo vệ an ninh quốc phòng. Hơn nữa các văn bản hƣớng dẫn của các Bộ, ngành
về triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới chƣa có sự thống nhất
với nhau, chƣa kịp thời nên việc thực hiện còn chậm.
Hải Phòng là thành phố cảng biển, đô thị loại 1 cấp quốc gia, thành phố
có 15 đơn vị hành chính trực thuộc trong đó có 8 huyện, với 143 xã chiếm 82%
diện tích toàn thành phố; dân số khu vực nông thôn chiếm 55,2% số dân toàn
thành phố, số ngƣời trong độ tuổi lao động chiếm 60,4%. Với đặc điểm nêu
trên, việc nghiên cứu để xác lập cơ sở khoa học cho việc quy hoạch nông thôn
mới phải đi trƣớc, để từ đó các ngành, cấp mới triển khai đồng bộ, hiệu quả.
X· Tr-êng Thä n»m ë phÝa B¾c huyÖn An L·o, c¸ch trung t©m thÞ trÊn An
L·o kho¶ng 3 km vÒ phÝa §«ng Nam, lµ x· cã kh¸ nhiÒu tiÒm n¨ng ®Ó ph¸t triÓn
kinh tÕ, x· héi, giao th«ng thñy bé t-¬ng ®èi thuËn lîi, lùc l-îng lao ®éng trÎ dåi
dµo, c¬ së h¹ tÇng ngµy mét khang trang.
Quy hoạch xây dựng xã Tr-êng Thä nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội để đƣa ra định hƣớng phát triển về không gian, mạng lƣới dân cƣ, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm khai thác tiềm năng vốn có của địa
phƣơng, từ đó có thể chủ động kiểm tra quản lý xây dựng, đất đai của địa phƣơng,
đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đề ra.
Xuất phát từ lý do trên, đề tài nghiên cứu đƣợc lựa chọn với tiêu đề: “Nghiên
cứu xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch nông thôn mới xã Trường Thọ,
huyện An Lão, thành phố Hải phòng”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xác lập luận cứ khoa học nhằm xây dựng và hoàn thiện các tiêu
chí về nông thôn mới xã Trƣờng Thọ, huyện An Lão, Thành phố Hải Phòng.
7
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Định hƣớng phát triển mạng lƣới điểm dân cƣ và kết quả hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật cũng nhƣ các công trình sản xuất, phục vụ sản xuất phù hợp với các yêu
cầu xây dựng nông thôn mới.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cƣ và hệ thống kết cấu hạ
tầng; cho việc hƣớng dẫn, quản lý đất đai và đầu tƣ xây dựng theo quy hoạch trên
địa bàn xã.
- Đánh giá biến động sử dụng đất xã Trƣờng Thọ giai đoạn 2003-2010.
- Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa xã Trƣờng Thọ
- Đánh giá và so sánh thực trạng phát triển xã Trƣờng Thọ theo Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới.
3. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Quan điểm nghiên cứu
3.1.1. Quan điểm hệ thống
Có nhiều quan niệm khác nhau về hệ thống tùy thuộc vào từng lĩnh vực
nghiên cứu và sản xuất. Các nhà cảnh quan học quan niệm hệ thống nhƣ một địa hệ
- hệ thống của các yếu tố tự nhiên, là “tổng thể các thành phần nằm trong sự tác
động tương hỗ” (L. Bertalanf), là “tập hợp bất kỳ các thành phần tác động tương
hỗ” (A.Đ. Armand, 1971) và có tính thứ bậc. Các nhà kinh tế sinh thái quan niệm hệ
thống nhƣ một hệ thống xã hội - môi trƣờng (socio-environmental system) - những
hệ thống phức tạp, tồn tại ở nhiều dạng khác nhau và có thể thực hiện những hoạt
động không thể dự báo trƣớc (Clayton và Radcliffe, 1996), có khả năng tự điều
chỉnh và có thứ bậc, bao gồm nhiều hệ thống nhỏ khác nhau (Jennings và Reganold,
1991; Norton và Ulanowicz, 1992; Warren và Cheney, 1993; Muster et al, 1994).
Các nhà quy hoạch vùng và tổ chức lãnh thổ quan niệm hệ thống là một thể thống
nhất và khách quan của mọi chủ thể tồn tại và phát triển trên trái đất. Do đó, mọi
hoạt động của hệ thống phải luôn thể hiện ở trạng thái cân bằng và phải đƣợc điều
chỉnh kịp thời khi chịu tác động, đó là tiêu chuẩn của phát triển bền vững. Vì vậy,
trong tổ chức lãnh thổ phải luôn ƣu tiên vấn đề công bằng giữa các vùng, các khu
vực bởi vì hệ thống đó chỉ cân bằng và tự điều chỉnh trong một ngƣỡng cho phép,
nếu vƣợt quá ngƣỡng đó, hệ thống sẽ tan vỡ.
3.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp xuất phát từ quan điểm hệ thống, nhấn mạnh mối quan
hệ thống nhất và biện chứng giữa các yếu tố hệ thống trong một tổng thể hoàn chỉnh
mà mỗi yếu tố (hệ thống này) là một mắt xích trong một mạng lƣới liên hệ với các
8
yếu tố và hệ thống khác. Do đó, quan điểm tổng hợp đòi hỏi cần phải hiểu rõ, hiểu
đúng các yếu tố cấu thành hệ thống và mối liên hệ giữa chúng trƣớc khi quyết định
tác động vào một yếu tố. Bởi lẽ chỉ cần một tác động nhỏ vào một yếu tố thôi thì
cũng có thể làm biến đổi toàn bộ hệ thống, phá vỡ trạng thái cân bằng và ổn định
của hệ thống, dẫn đến những hậu quả khó lƣờng.
3.1.3. Quan điểm lịch sử
Đối với nhà địa lý, khi nghiên cứu và đánh giá tài nguyên cho việc phát
triển sản xuất ở một lãnh thổ nào đó thì việc xem xét lịch sử diễn biến đã xẩy
ra trong quá khứ có tầm quan trọng đặc biệt. Thiên nhiên là một chỉnh thể
thống nhất và là tổng hòa của các mối quan hệ tƣơng tác. Trong đó có sự
tƣơng tác giữa con ngƣời với tự nhiên mà hiện trạng sản xuất và mô hình sản
xuất hiện tại là một tấm gƣơng phản ảnh lịch sử lựa chọn của con ngƣời để
tạo nên sự tƣơng thích của đối tƣợng cây trồng, vật nuôi. Vì vậy, để có những
phƣơng án quy hoạch khả thi, cần phải xác định đƣợc các loại hình sử dụng
đất trong quá khứ và hiện tại. Do đó, việc nghiên cứu lịch sử phát triển các
mô hình hiện trạng nông nghiệp cây trồng - vật nuôi trong quá trình sử dụng
đất đai là không thể thiếu đƣợc. Nói cách khác, nghiên cứu quá khứ và hiện
tại của các mô hình sản xuất cũng là cơ sở khoa học vững chắc cho việc đánh
giá tài nguyên và định hƣớng quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ, đồng thời
trên cơ sở của lịch sử đó có thể đƣa ra những dự báo về kinh tế, sinh thái và
môi trƣờng một cách hữu hiệu.
3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Tháng 6 năm 1992, Hội nghị Thƣợng đỉnh về Môi trƣờng và Phát triển họp
tại Rio de Janeiro đã đƣa ra Bản tuyên ngôn “Về Môi trường và Phát triển” và
“Chƣơng trình nghị sự 21” (Agenda 21-Action Plan for Sustainable Development
for the 21st Century) thống nhất định nghĩa về PTBV: “Phát triển bền vững là sự
phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không làm tổn
hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của các thế hệ tương lai” và PTBV phải là mục
tiêu của toàn nhân loại trong thế kỷ XXI. Tiếp đến, vào năm 2002, Liên Hiệp Quốc
lại tổ chức một hội nghị khác tại Johannesburg, Nam Phi với sự tham gia của 196
quốc gia “Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững”. Hội nghị
Johannesburg đã xác định phải xúc tiến và thực hiện Agenda 21 và đã đề ra các mục
tiêu cho thiên niên kỷ mới. PTBV đã trở thành tuyên ngôn và chiến lƣợc hành động
chung của nhiều quốc gia trên thế giới.
9
Ý nghĩa quan trọng nhất của khái niệm PTBV là nó không chỉ đề cập đến các
vấn đề hiện tại mà còn đòi hỏi phải quan tâm đến sự phát triển của các thế hệ tƣơng
lai: Sự công bằng giữa các thế hệ. Chính vì vậy, nhiều nhà khoa học còn cho rằng
PTBV còn mang tính đạo đức, ý nghĩa nhân văn cao cả của con ngƣời trong quá
trình phát triển. Cơ sở của PTBV là:
- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên, đảm bảo sử dụng lâu dài tài
nguyên không tái tạo (khoáng sản,…).
- Bảo tồn tính đa dạng sinh học, đảm bảo tài nguyên tái tạo đƣợc (sinh vật,…) có
khả năng phục hồi.
Hình 1. Sơ đồ phát triển bền vững (UNESCO)
Mục tiêu cuối cùng của PTBV là thoả mãn yêu cầu căn bản của con ngƣời,
cải thiện cuộc sống, bảo tồn và quản lý hữu hiệu HST, bảo đảm tƣơng lai ổn định.
PTBV thực hiện và đảm bảo sự liên đới giữa các thế hệ, giữa các quốc gia, giữa
hiện tại với tƣơng lai. PTBV có tính chất đa diện, thống nhất, toàn bộ. Muốn PTBV
phải lồng ghép đƣợc 3 thành tố quan trọng của sự phát triển với nhau: phát triển
kinh tế, phát triển xã hội và BVMT. Đây là nguyên lý chung để hƣớng sự PTBV
của các lĩnh vực trong nền kinh tế.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp điều tra thực địa
Phƣơng pháp điều tra thực địa có ý nghĩa quyết định đối với quá trình nghiên
cứu của đề tài, do địa bàn và nội dung nghiên cứu gắn liền với một địa phƣơng cấp
huyện. Vì vậy, khối lƣợng số liệu, tài liệu là rất lớn và đòi hỏi mức độ chi tiết cao.
10
Mặt khác, đề tài nghiên cứu quá trình biến đổi nông thôn trong một khoảng thời
gian dài vì vậy cần đến các số liệu thống kê nhiều năm liền.
- Nghiên cứu, khảo sát các điều kiện tự nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất trong khu
vực nghiên cứu.
- Kiểm chứng kết quả phân loại tƣ liệu viễn thám và so sánh với bản đồ hiện trạng
sử dụng đất tại các thời điểm nghiên cứu cụ thể.
3.2.2. Phương pháp thống kê
Nhƣ đã nêu ở các phần trên, đề tài nghiên cứu đòi hỏi hệ thống số liệu, tài
liệu rất lớn và kéo dài qua nhiều năm. Vì vậy, phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng
trong đề tài gồm những nội dung cụ thể nhƣ sau:
- Thống kê qua tài liệu, báo cáo đƣợc lƣu trữ tại UBND huyện An Lão.
- Thống kê qua các số liệu khảo sát, đo đạc ngoài thực địa.
- Thống kê qua đo đạc, tính toán trên bản đồ.
3.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS)
Với sự trợ giúp của các phần mền chuyên dụng ArcGIS, Mapinfo cùng với
cơ sở dữ liệu là các bản đồ sử dụng đất khu vực nghiên cứu. Dữ liệu hiện trạng sử
dụng đất năm 2003, dữ liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Với các thao tác kỹ
thuật với các phần mềm và những dữ liệu trên cho phép biên tập nội dung hiện trạng
sử dụng đất các năm 2003 và 2010, sau đó tiến hành chồng ghép và thành lập bản
đồ biến động sử đất giai đoan 2003 - 2010. Mặt khác, phƣơng pháp này cũng đƣợc
sử dụng để thành lập, biên tập một số bản đồ nhƣ bản đồ hành chính, bản đồ giải
thửa của xã Trƣờng Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện trong phạm vi lãnh thổ xã Trƣờng Thọ, huyện An Lão,
Thành phố Hải Phòng.
4.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là một quá trình mang tính tổng hợp cao
vói sự tham gia của nhiều chuyên ngành khác nhau nhằm xây dựng và hoàn thiện
các yếu tố theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Vì vậy, trong khuôn khổ
một luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý đất đai, nội dung nghiên cứu của đề tài
chủ yếu tập trung vào một số vấn đề chính nhƣ sau: 1) đánh giá hiệu quả của các
ngành kinh tế chủ đạo của xã Trƣờng Thọ; 2) đánh giá mức độ manh mún đất đai và
hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa; 3) Đánh giá và so sánh một số tiêu chí xây
dựng nông thôn mới xã Trƣờng Thọ;
11
5. Quy trình các bước nghiên cứu
Quy hoạch nông thôn mới là một quá trình mang tính tổng hợp cao, đòi hỏi
kiến thức chuyên gia thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau. Chính vì vậy, các nội
dung nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu đã đƣợc giới hạn ở phần 1, quy trình các
bƣớc nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích đặc điểm
điều kiện tự nhiên
Phân tích đặc điểm
kinh tế - xã hội
Khó khăn
Thuận lợi
Hiện
trạng kinh
tế - xã hội
Biến động
sử dụng
đất giai
đoạn
20032010
Hiệu quả
dồn điền
đổi thửa
Đề xuất một số giải pháp phục
vụ quy hoạch sử dụng đất
Tiềm năng phát triển
của xã Trƣờng Thọ
So sánh một số chỉ tiêu xây dựng nông thôn quốc gia
Đề xuất một số giải pháp phục vụ xây dựng nông thôn mới
Hình 2. Quy trình các bƣớc nghiên cứu
12
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ
SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI
1.1. Các vấn đề cơ bản về quy hoạch và phát triển nông thôn
1.1.1. Các vấn đề cơ bản về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn luôn là trọng tâm trong công cuộc xoá đói giảm nghèo.
Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến nhiều ngành
khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn. Mục đích của
phát triển nông thôn là phát triển đời sống con ngƣời với đầy đủ các phạm trù của
nó. Phát triển nông thôn toàn diện phải đề cập đến tất cả các mặt kinh tế, văn hoá,
xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng... Sự phát triển của mỗi vùng, mỗi địa
phƣơng nằm trong tổng thể phát triển chung của các vùng và của cả nƣớc.
a) Khái niệm chung về nông thôn: Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng
đồng xã hội có những đặc trƣng riêng biệt nhƣ một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ
các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Trong đó có hàng loạt các yếu
tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Vùng nông thôn đƣợc quan niệm khác nhau ở mỗi nƣớc vì điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nƣớc khác nhau. Cho đến nay chƣa có một khái
niệm nào đƣợc chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có đƣợc định nghĩa
nông thôn, ngƣời ta so sánh nông thôn và thành thị.
Trong khi so sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lƣợng dân cƣ:
1) sử dụng chỉ tiêu trình độ phát triển kết cấu hạ tầng để phân biệt thành thị và nông
thôn; 2) sử dụng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hoá, tiếp cận thị trƣờng để phân
biệt thành thị và nông thôn (điều này còn phụ thuộc vào cơ chế kinh tế của mỗi
nƣớc); 3) vùng nông thôn là vùng mà dân cƣ ở đó làm nông nghiệp là chủ yếu (nó
phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế của vùng).
Qua một số ý kiến trên, nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện từng mặt
của vùng nông thôn mà chƣa thể hiện vùng nông thôn một cách đầy đủ.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đƣa ra khái
niệm tổng quát về vùng nông thôn nhƣ sau:
“Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông
dân sống và làm việc, có mật độ dân cƣ thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn,
có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa kém hơn”.
Tuy nhiên khái niệm trên cần đƣợc đặt trong điều kiện thời gian và không
gian nhất định của nông thôn mỗi nƣớc, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên cứu
để có khái niệm chính xác và hoàn chỉnh hơn.
13
b) Khái niệm phát triển nông thôn
- Khái niệm phát triển: Sự phát triển bao hàm nhiều vấn đề rộng lớn và phức tạp tuy
nhiên ta có thể đi đến một định nghĩa tổng quát. Phát triển là một quá trình thay đổi
liên tục làm tăng trƣởng mức sống của con ngƣời và phân phối công bằng những
thành quả tăng trƣởng trong xã hội (Raanan Weitz, 1995)
Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị,
văn hoá, xã hội và quyền tự do công dân của mọi ngƣời dân, không phân biệt nam,
nữ, các dân tộc, các tôn giáo, các chủng tộc, các quốc gia. Mục tiêu này không thay
đổi nhiều kể từ đầu những năm 1950 khi mà đa số các nƣớc đang phát triển thoát
khỏi chủ nghĩa thực dân.
Nếu những thành quả tăng trƣởng trong xã hội không đƣợc phân phối công
bằng, hệ thống giá trị của con ngƣời không đƣợc đảm bảo thì sẽ dẫn đến những
xung đột, những cuộc đấu tranh có thể xảy ra làm ngƣng trệ sự phát triển hoặc đẩy
lùi sự phát triển (Raanan Weitz, 1 995).
- Khái niệm phát triển nông thôn:
Ph¸t triÓn n«ng th«n cã vai trß quan träng, ®Æc biÖt lµ ®èi víi nh÷ng n-íc ®ang
ph¸t triÓn vµ nÒn kinh tÕ phô thuéc vµo s¶n xuÊt n«ng nghiÖp. Kh¸i niÖm ph¸t triÓn
n«ng th«n ®-îc Ng©n hµng thÕ giíi ®Ò xuÊt nh- sau: “ph¸t triÓn n«ng th«n lµ mét
chiÕn l-îc ®-îc thiÕt kÕ nh»m c¶i thiÖn ®iÒu kiÖn kinh tÕ, x· héi cho ng-êi d©n ë
nh÷ng vïng n«ng th«n nghÌo. Nã ®ßi hái ph¶i më réng nh÷ng lîi Ých cña sù ph¸t
triÓn ®Õn nh÷ng vïng nghÌo nhÊt ®Æc biÖt cho nh÷ng ai t×m kiÕm kÕ sinh nhai t¹i
vïng n«ng th«n, bao gåm nh÷ng n«ng d©n bu«n b¸n nhá, ng-êi thuª m-ín ®Êt vµ
n«ng d©n kh«ng cã ®Êt...” (Ng©n hµng thÕ giíi, 1975).
Phát triển nông thôn là một khái niệm đƣợc áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực, nó liên quan tới sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, xã hội nhằm đảm
bảo mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân. Phát triển
nông thôn đƣợc coi nhƣ là một chiến lƣợc, một chính sách của quốc gia, vùng lãnh
thổ. Khái niệm “Phát triển tổng hợp nông thôn” (Integrated rural development) xuất
hiện từ những năm 1970, có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nƣớc đang phát triển.
Phát triển tổng hợp nông thôn bao gồm các vấn đề liên quan nhƣ sau:
(1) Cải thiện điều kiện sống của cƣ dân địa phƣơng.
(2) Đem lại những vùng nông thôn có nhiều lợi ích và ít bị thiệt hại đến tài
sản và tài nguyên thiên nhiên.
(3) Đảm bảo những dự án, chƣơng trình phát triển sẽ đƣợc cộng đồng ủng
hộ.
(4) Đảm bảo tính độc lập của địa phƣơng trong quá trình phát triển.
14
Có thể dễ dàng nhận thấy một trong những mục tiêu hàng đầu của phát triển
tổng hợp nông thôn là nâng cao mức sống của ngƣời dân địa phƣơng bằng việc gia
tăng sản lƣợng nông nghiệp và các ngành kinh tế khác có liên quan đến các dạng tài
nguyên thiên nhiên cũng nhƣ những thế mạnh về xã hội của địa phƣơng.
Khái niệm phát triển tổng hợp nông đang thôn đƣợc áp dụng rộng rãi đặc biệt
là ở các nƣớc đang phát triển, trong đó điển hình nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Thái
Lan. Tuy nhiên, khái niệm này đƣợc hiểu và áp dụng theo những cách thức khác
nhau phù hợp với điều kiện thực tế ở các quốc gia. Nhƣng tóm lại, phát triển tổng
hợp nông thôn đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển của các
nƣớc đang phát triển.
- Chu trình phát triển nông thôn
Chiến lƣợc phát triển nông thôn là một phần quan trọng trong quá trình phát
triển nông thôn. Chiến lƣợc phát triển nông thôn thƣờng là những chiến lƣợc mang
tính lâu dài, với những mục tiêu phát triển lớn và tổng hợp nhằm nâng cao trình độ
phát triển của đất nƣớc hoặc khu vực. Chiến lƣợc cũng mang tính tổng hợp và có
phạm vi ảnh hƣởng lên tất cả các ngành kinh tế, xã hội, công nghệ, luật pháp có liên
quan đến mục tiêu phát triển nông thôn.
Chiến lƣợc phát triển nông thôn bao gồm các hợp phần nhƣ sau : (1) Chính
sách quản lý đất đai; (2) chính sách về công nghệ; (3) chính sách về việc làm; (4)
chính sách phát triển giáo dục và nghiên cứu khoa học; (5) chính sách về việc tổ
chức nông thôn; (6) chính sách về giá cả; (7) kết hợp với công việc của nền kinh tế.
(David A.M. Lea and D.P. Chaudhri, 1983)
Chiến lƣợc phát triển nông thôn do các cơ quan chuyên ngành của chính phủ
thành lập, trong chiến lƣợc thƣờng đề cập tới các nguyên tắc phát triển cũng nhƣ
mục đích và đối tƣợng chịu ảnh hƣởng hoặc đối tƣợng thực thi nhiệm vụ của chiến
lƣợc (Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Chiến lƣợc phát triển nông thôn tổng hợp
Đối tƣợng
Mục tiêu và nguyên tắc phát triển
Nhóm mục tiêu
Nông dân không có hoặc thiếu đất canh tác, thợ thủ công, phụ
nữ,…chiếm số đông so với dân số trong vùng.
Công nghệ
Phát triển nền kinh tế phù hợp với điều kiện của đất nƣớc.
Đầu tƣ
Sự đầu tƣ chính trong vùng nông thôn nhằm tạo ra sự cân bằng giữa
vùng nông thôn và đô thị.
Trung tâm dịch vụ
Đẩy mạnh kinh tế ở các đô thị nhỏ và các trung tâm dịch vụ ở nông
thôn, gia tăng sản phẩm và thu nhập cho dân trong vùng, trung tâm
dịch vụ nông nghiệp.
15
Thị trƣờng
Nhấn mạnh tầm quan trong của việc sản xuất hàng hóa trong nƣớc và
tạo dựng hệ thống trao đổi tốt hơn.
Quy hoạch không gian
Có đuợc vị trí cho việc đầu tƣ và các chƣơng trình hành động
Nông nghiệp
Tự đáp ứng việc cung cấp thức ăn và cải thiện chất dinh dƣỡng thông
qua việc lựa chọn sự đổi mới.
Thủy lợi
Khuyến khích phát triển thủy lợi nhỏ trong quản lý đất đai
Sức khoẻ cộng đồng
Nhấn mạnh phƣơng pháp vệ sinh môi trƣờng, thuốc ngăn ngừa bệnh,
cơ sở hạ tầng y tế, kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc trẻ em.
Cung cấp nƣớc sạch
Các vùng nông thôn đều đƣợc sử dụng nƣớc sạch.
Giáo dục
Các chƣơng trình dành cho ngƣời dân ở các độ tuổi và có cơ sở hạ
tầng thƣ viện, đào tạo và giáo dục không chính quy.
Giao thông
Mạng lƣới giao thông nông thôn nhằm tặng cƣờng mối liên hệ giữa
các thị trƣờng và sự liên kết giữa các đô thị cấp thấp với cấp cao hơn.
Công
thôn
nghiệp
nông Lao động tập trung và cơ sở sản xuất quy mô nhỏ dựa váo nguồn
nguyên liệu của địa phƣơng tiến tới phục vụ nhu cầu địa phƣơng.
Thông tin liên lạc
Giáo dục ngƣời dân ở nông thôn để thay thế chủ nghĩa truyền thống
bằng báo chí, đài, rạp chiếu phim…. và các phƣơng tiện truyền thông
khác.
Cung cấp Điện
Nâng cao cơ sở hạ tầng của các vùng nông thôn nhằm mục đích sử
dụng cho sản xuất và sinh hoạt.
Tín dụng
Cải tổ lại ngân hàng thƣơng mại và quỹ tín dụng.
Giá cả và các chính Tạo ra thặng dƣ cho các địa phƣơng và tái đầu tƣ.
sách tài chính
Kế hoạch và bổ sung
Phi tâp trung hóa các quyền lực về kinh tế - xã hội và sự tham gia của
ngƣời dân trong các chƣơng trình phát triển và các trung tâm nghiên
cứu ở địa phƣơng
Nhà ở nông thôn
Quản lý môi trƣờng và vệ sinh môi trƣờng nông thôn.
Nguån: R. B. Singh, 1986.
Nhƣ vậy, chiến lƣợc phát triển nông thôn có thể coi là khung luật pháp cho
các chính sách phát triển của thể theo ngành (sectoral) hoặc theo vùng (regional).
Chiến lƣợc phát triển nông thôn thƣờng mang tầm vĩ mô và do chính phủ soạn thảo.
Bên cạnh đó, chiến lƣợc phát triển nông thôn cũng khác nhau phụ thuộc vào
thể chế chính trị hoặc mô hình phát triển mà các quốc gia đang theo đuổi. Bảng 1.2
thể hiện sự khác biện về chiến lƣợc phát triển giữa các quốc gia theo các mô hình
phát triển khác nhau.
16
Bảng 1.2. Các loại hình chiến lƣợc phát triển nông thôn
Mô hình cải cách
Mô hình kinh tế
thị trƣờng
Mô hình công
nghệ
Mô hình
XHCN
Kích cỡ nông trại
Nhỏ
Thƣờng rộng
Phụ thuộc chính
sách
Lớn
Sở hữu đất đai
Chủ/ nông dân
Tƣ nhân và
thƣơng mại
Tƣ nhân
Toàn dân
Công nghệ
Chuyên môn hóa cao
Phụ thuộc vào thị
trƣờng
Phụ thuộc vào
chính sách
Tập thể quyết
định
Các hợp phần phi
nông nghiệp
Cao / nhỏ do chính
sách quyết định
Nhỏ
Nhỏ
Cao / nhỏ do
tập thể quyết
định
Cách thức nghề
nghiệp
Không trả lƣợng cho
lao động gia đình
Lƣơng theo công
lao động
Lƣơng theo công
lao động
Chia xẻ lợi ích
Giá cả
Do chính sách xác định
Do thị trƣờng xác
định
Do chính sách
xác định để giữ
lợi ích cao
Do chính
quyền quy định
Cung cấp vật tƣ
nông nghiệp
Xác định chính sách
Đô thị
Đô thị
Địa phƣơng
Tiếp thị
Hợp tác xã
Tƣ nhân
Tƣ nhân hoặc
hợp tác xã
Hợp tác xã
Tổ chức nông thôn
Do xã hội xác định với
sự giúp đỡ của Nhà
nƣớc
Do thị trƣờng quy
định
Do chính sách
quy định
Do xã hội quy
định
Những ví dụ thành
công ( theo quan
điểm của các nhà
hoạch định chính
sách)
Đài Loan, Nhật
Pakistan, Punjab,
Một số vùng của
Brazil
Punjab thuộc ấn
Độ, Hàn Quốc
Trung Quốc,
Một số vùng
của Tanzania
Địa phƣơng / đô thị
Nguån: David A.M. Lea and D.P. Chaudhri, 1983
Có thể thấy sự khác biệt rõ ràng giữa các mô hình mà tác giả đề cập, khác
biệt cả về mối quan hệ sản xuất cũng nhƣ đối tƣợng sản xuất.
Tuy nhiên, tác giả chỉ đề cập tới các mô hình trong giai đoạn trƣớc 1990, qua
đó không thể hiện đƣợc những ví dụ mới. Ví dụ điển hình nhƣ Việt Nam đã dần dần
chuyển từ mô hình hợp tác hóa (Collectivist) sang mô hình kinh tế thị trƣờng tự do
cạnh tranh (free market) từ giữa những năm 1980, qua đó hầu hết các mối quan hệ
17
trên đã thay đổi. Những thông tin cụ thể về chiến lƣợc phát triển nông thôn của Việt
Nam sẽ đƣợc đề cập ở các phần sau.
- Những thay đổi trong tiếp cận phát triển nông thôn:
Vào những năm 50 của thế kỷ 20, mô hình phát triển các trang trại nhỏ chiếm ƣu
thế. Những chƣơng trình phát triển nông thôn trong giai đoạn này thƣờng áp dụng
các chiến lƣợc phát triển cộng đồng, phát triển nông thôn tổng hợp, phát triển chú
trọng đến các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, phát triển có sự tham gia của ngƣời
dân. Có thể diễn tả phát triển nông thôn chịu ảnh hƣởng lớn theo hai thế lực quan
trọng là vai trò của Chính phủ và Thị trƣờng, nói cách khác là theo các mục tiêu
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong từng giai đoạn khác nhau, các chiến lƣợc
phát triển nông thôn đã chú trọng đến mục tiêu hiệu quả kinh tế hay hiệu quả xã hội,
và Nhà nƣớc hay thị trƣờng sẽ đóng vai trò chủ chốt trong mỗi định hƣớng
Nhµ
n-íc
1960
1970
HiÖu qu¶
kinh tÕ
HiÖu qu¶
x· héi
1990
1980
ThÞ
tr-êng
Hình 3. Thay đổi tiếp cận về phát triển nông thôn
Những năm 1960, Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong công cuộc phát
triển nông thôn, can thiệp mạnh vào thị trƣờng nông thôn, đầu tƣ theo quy mô lớn
vào kết cấu hạ tầng, công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ mới. Chính trong
thời điểm này cuộc cách mạng Xanh đã ra đời. Nhờ có các giống cây lƣơng thực
cao sản sử dụng nhiều vật tƣ nông nghiệp, năng suất lao động nông nghiệp tăng
mạnh, giúp nhiều nƣớc đang phát triển giải quyết đƣợc nạn đói. Tuy nhiên, hố sâu
ngăn cách giàu nghèo vẫn còn lớn, chênh lệch mức sống nông thôn và thành thị có
xu hƣớng tăng.
Những năm 1970, để giảm nghèo đói, ƣu tiên của ngân sách dành nhiều cho
các mục tiêu xã hội thông qua các chƣơng trình phát triển nông thôn tổng hợp.
18
Trong giai đoạn này, Nhà nƣớc vẫn đóng vai trò quan trọng, can thiệp mạnh vào thị
trƣờng thông qua các chính sách giá, trợ cấp.
Những năm 1980, nhiều nƣớc đã tiến hành điều chỉnh cơ cấu, tự do hoá thị
trƣờng, giảm vai trò của Nhà nƣớc, ngân sách hỗ trợ giảm.
Những năm 1990, vấn đề xoá đói giảm nghèo và thu nhập ổn định trở thành
các vấn đề thời sự nên các chính sách có phần cân bằng hơn, giữa các mục tiêu xã
hội và kinh tế, giữa vai trò của Nhà nƣớc và thị trƣờng.
1.1.2. Các vấn đề cơ bản về quy hoạch phát triển nông thôn
a) Quy hoạch lãnh thổ
- Khái quát chung về quy hoạch: Quy hoạch thực chất là quy hoạch vùng: Là sự sắp
xếp vùng không gian lãnh thổ theo một trật tự dựa trên các yếu tố tự nhiên và kinh
tế - xã hội, nhằm phát huy tối đa các ƣu thế sẵn có của khu vực đồng thời tìm ra
hƣớng phát triển tốt nhất cho khu vực.
“Quy hoạch vùng cho ra sự biểu diễn mang thuộc tính địa lý các chính sách
của xã hội về kinh tế, xã hội, văn hóa và sinh thái. Trong cùng lúc nó vừa là một
nguyên tắc khoa học vừa là chính sách và kỹ thuật cai trị được phát triển như một
học thuật liên ngành và lối tiếp cận toàn diện hướng tới một sự phát triển vùng cân
bằng và sự tổ chức không gian vật lý theo một chiến lược tổng thể”. (Hiến chƣơng
Torremolinos,1983) [wikipedia].
“Quy hoạch là một quá trình lý thuyết về tƣ tƣởng có quan hệ với từng sự
vật, sự việc đƣợc hình thành và thể hiện qua một quá trình hành động thực tế. Quá
trình này giúp nhà quy hoạch tính toán và đề xuất những hoạt động cụ thể để đạt
đƣợc mục tiêu”.
Vì vậy “Quy hoạch phát triển nông thôn là quy hoạch tổng thể, nó bao gồm
tổng hợp nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội và
môi trường liên quan đến vấn đề phát triển con người trong các cộng đồng nông
thôn theo các tiêu chẩn của phát triển bền vững”.
Quy hoạch phát triển nông thôn đƣợc coi là quy hoạch tổng thể trên vùng
không gian sống của mọi sinh vật bao gồm loài ngƣời, động vật, thực vật. Mục tiêu
của quy hoạch là đáp ứng sự tăng trƣởng liên tục mức sống của con ngƣời và phát
triển bền vững. Do đó đi đôi với việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội là vấn đề bảo
vệ môi trƣờng, bảo vệ sựđa dạng sinh học, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ và
tái tạo tài nguyên để phục vụ cho lợi ích lâu dài của các thế hệ mai sau.
Về khái niệm quy hoạch phát triển nông thôn có thể tiếp cận theo hai góc độ.
Đứng trên góc độ phân bố lực lƣợng sản xuất, quy hoạch phát triển nông thôn là sự
phân bố các nguồn lực tài nguyên, đất đai, lao động, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, sự
19
bố trí cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên lãnh thổ nông thôn một
cách hợp lý đểđạt hiệu quả cao.
Đứng trên góc độ kế hoạch hoá, quy hoạch phát triển nông thôn là một khâu
trong quy trình kế hoạch hoá nông thôn. bắt đầu lừ chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội nông thôn, đến quy hoạch phát triển nông thôn rồi cụ thể hoá bằng các kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trên địa bàn nông thôn.
Đặc điểm của quy hoạch là quy hoạch thƣờng mang tính định hƣớng về
tƣơng lai, vì vậy quy hoạch phải có mục tiêu rõ rệt. Mục tiêu không thể hình thành
do ý nghĩ chủ quan của một số ngƣời làm quy hoạch, cũng không thể hình thành
chóng vánh trong ngày một ngày hai mà nó phải trải qua một quá trình tìm tòi, cân
nhắc lâu dài từ tổng quát đến chi tiết, từ cục bộ đến toàn diện. Mục tiêu phải có tính
khả thi. Nếu quy hoạch không hƣớng về tƣơng lai thì chỉ là một việc làm tốn kém,
một bức tranh không có lợi ích. Quy hoạch phát triển nhằm đạt đƣợc mục tiêu cải
thiện đời sống cho phần lớn ngƣời dân nông thôn. Nó gây ít tổn thất hơn so với lợi
ích mà nó đem lại.
Trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ
- Bƣớc 1: Đánh giá tác động (hay chi phối) của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
của cả nƣớc và tác động của khu vực đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội lãnh thổ quy hoạch. Đánh giá và dự báo các yếu tố và nguồn lực phát triển.
- Bƣớc 2: Xác định vai trò của lãnh thổ quy hoạch đối với cả nƣớc và đối với lãnh
thổ lớn hơn mà nó nằm trong đó.
- Bƣớc 3: Xác định mục tiêu, các phƣơng án phát triển và tổ chức kinh tế - xã hội
theo lãnh thổ (nhƣ nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ
đã nêu ở mục 2, 3, 4 của phần II). Đồng thời luận chứng của giải pháp chủ yếu và
điều kiện đảm bảo thực hiện quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội lãnh thổ
theo các phƣơng án đã đƣợc lựa chọn.
b) Quy hoạch phát triển nông thôn
- Khái niệm quy hoạch phát triển nông thôn: quy hoạch tổng thể, nó bao gồm tổng
hợp nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội và môi
trƣờng liên quan đến vấn đềphát triển con ngƣời trong các cộng đồng nông thôn
theo các tiêu chuẩn của phát triển bền vững
Quy hoạch phát triển nông thôn có ý nghĩa hết sức quan trọng để phát triển
kinh tế- xã hội của đất nƣớc cũng nhƣ từng vùng, địa phƣơng và của các đơn vị kinh
tế cơ sở. Có thể xét về ý nghĩa của quy hoạch phát triển nông thôn trên hai mặt: 1)
Quy hoạch phát triển nông thôn là căn cứ không thể thiếu đƣợc để quy hoạch các
20
- Xem thêm -