BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
MAI THỊ HỒNG NGÂN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG THUỐC TRỪ SÂU
GỐC CLO HỮU CƠ TRONG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở
HUYỆN CHÂU PHÚ – AN GIANG BẰNG PHƢƠNG PHÁP
SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS)
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGHỆ AN, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
MAI THỊ HỒNG NGÂN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG THUỐC TRỪ SÂU
GỐC CLO HỮU CƠ TRONG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở
HUYỆN CHÂU PHÚ – AN GIANG BẰNG PHƢƠNG PHÁP
SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS)
Chuyên ngành: HÓA PHÂN TÍCH
Mã số: 60440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. MAI THỊ THANH HUYỀN
NGHỆ AN, 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ về
kiến thức chuyên môn, sự động viên về tinh thần của các thầy cô, các bạn bè
đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
- Cô TS. Mai Thị Thanh Huyền, cô là ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình
giúp đỡ tôi, cung cấp cho tôi nhiều kiến thức quý báu, luôn quan tâm, nhắc
nhở và giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể vƣợt qua đƣợc những khó khăn và
hoàn thành luận văn này.
- Các thầy cô trong khoa Hóa trƣờng Đại học Vinh đã giúp đỡ, đóng góp cho
tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi thuận lợi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn: Ban giám đốc, các anh ở Phòng
phân tích thử nghiệm - Trung tâm Kỹ thuật thí nghiệm và Ứng dụng KHCN Sở KH & CN Đồng Tháp, đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn, đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
An Giang, tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện
MAI THỊ HỒNG NGÂN
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu, các chữ cái viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT. .............................. 3
1.1.1. Thuốc bảo vệ thực vật .................................................................. 3
1.1.2. Phân loại ....................................................................................... 3
1.1.3. Ảnh hửng của hóa chất BVTV đến môi trƣờng và con ngƣời ..... 5
1.1.4. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ............................ 8
1.1.5. Sơ lƣợc về 1 số loại thuốc trừ sâu gốc clo hữu cơ ....................... 9
1.2. C C PHƢƠNG PH P PH N T CH DƢ LƢ NG THUỐC BVTV . 13
1.2.1. Phƣơng pháp quang phổ............................................................. 14
1.2.2. Phƣơng pháp cực phổ ................................................................. 16
1.2.3. Phương pháp điện di mao quản ............................................... 17
1.2.4. Phƣơng pháp mi n dịch hóa học ELISA ................................... 19
1.2.5. Phƣơng pháp cảm biến sinh học ................................................ 20
1.2.6. Các phƣơng pháp sắc ký ............................................................ 21
1.3. KỸ THUẬT CHUẨN BỊ MẪU ........................................................... 28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PH P VÀ THỰC NGHIỆM .................................. 33
2.1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ............................................. 33
2.1.1. Hóa chất .................................................................................... 33
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ.................................................................... 33
2.2. KẾ HOẠCH LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU ................................ 34
2.2.1. Lấy mẫu ..................................................................................... 34
2.2.2. Bảo quản mẫu và xử lý sơ bộ .................................................... 35
2.2.3. Chuẩn bị mẫu ............................................................................ 36
2.3. CHIẾT VÀ CÔ MẪU .......................................................................... 36
2.3.1. Chiết mẫu .................................................................................. 36
2.3.2. Cô đặc........................................................................................ 36
2.4. LÀM SẠCH DỊCH CHIẾT.................................................................. 37
2.5. T CH OCP KHÔNG PH N CỰC RA KHỎI MỘT SỐ OCP PH N
CỰC BẰNG SẮC KÝ CỘT ....................................................................... 37
2.6. C C THÔNG SỐ VẬN HÀNH M Y SẮC KÝ ................................ 38
2.6.1. Điều kiện sắc ký khí (GC)......................................................... 38
2.6.2. Điều kiện khối phổ (MS) .......................................................... 39
2.6.3. Thông số cột tách ...................................................................... 39
2.7. PHƢƠNG PH P KHẢO S T Đ NH GI ........................................ 39
2.7.1. Khoảng tuyến tính và đƣờng chuẩn định lƣợng của phƣơng pháp39
2.7.2. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ)
của phƣơng pháp ......................................................................................... 41
2.7.3. Khảo sát độ lặp lại .................................................................... 41
2.7.4. Xác định hiệu suất thu hồi....................................................... 41
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 43
3.1. X C ĐỊNH THỨ TỰ MŨI SẮC KÝ VÀ THỜI GIAN LƢU ............ 43
3.2. KHẢO S T KHOẢNG TUYẾN T NH VÀ X Y DỰNG ĐƢỜNG
CHUẨN X C ĐỊNH THUỐC TRỪ S U ................................................. 44
3.3. KHẢO S T ĐỘ LẶP LẠI CỦA PHƢƠNG PH P ............................ 50
3.4. X C ĐỊNH GIỚI HẠN PH T HIỆN VÀ GIỚI HẠN ĐỊNH LƢ NG
CỦA PHƢƠNG PH P ............................................................................... 51
3.4.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ......................................................... 51
3.4.2. Giới hạn định lƣợng (LOQ) ...................................................... 52
3.5. KẾT QUẢ THU ĐƢ C KHI PH N T CH THUỐC TRỪ S U TRONG
MẪU THỰC ............................................................................................... 56
3.6. KHẢO S T HIỆU SUẤT THU HỒI .................................................. 56
KẾT LUẬN ................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 66
PHỤ LỤC .................................................................................................... 75
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
ppb
Parts per billion
ppm
Parts per million
GC
Gas Chromatography (Sắc ký khí)
HPLC
High performance liquid chromatography
( Sắc ký lỏng hiệu năng cao)
GC-MS
Gas chromatography mass spectrometry
(Sắc ký khí khối phổ)
LOD
Limits of detection (Giới hạn phát hiện)
LOQ
Limits of quantification (Giƣới hạn định lƣợng)
LD50
Letal Dois (độ độc trung bình)
m/z
mass - to - charge ratio
MS
Mass spectrometry (Khối phổ)
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
RSD
Relative standard deviation
(Độ lệch chuẩn tƣơng đối)
SD
Standard deviation (Độ lệch chuẩn)
S/N
Sound - to - noise ratio
SPE
Solid-phase extraction (Chiết pha rắn)
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Con đƣờng ảnh hƣởng của hóa chất BVTV đối với con ngƣời
5
Hình 1.2: Con đƣờng di chuyển của thuốc BVTV trong môi trƣờng đất
6
Hình 3.1: Sắc ký đồ về thứ tự mũi sắc ký và thời gian lƣu
43
Hình 3.2: Đồ thị đƣờng chuẩn của lindane
44
Hình 3.3: Đồ thị đƣờng chuẩn của heptachlor
45
Hình 3.4: Đồ thị đƣờng chuẩn của aldrin-R
46
Hình 3.5: Đồ thị đƣờng chuẩn của heptachlor epoxide
47
Hình 3.6: Đồ thị đƣờng chuẩn của dieldrin
48
Hình 3.7: Đồ thị đƣờng chuẩn của endrin
49
Hình 3.8: Sắc đồ phân tích trong mẫu thực
56
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Thứ tự mũi sắc ký và thời gian lƣu
43
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của lindane
44
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của heptachlor
45
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của aldrin-R
46
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của heptachlor
epoxide
47
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của dieldrin
48
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của Endrin
49
Bảng 3.8: Độ lặp lại của lindane
50
Bảng 3.9: Độ lặp lại của heptachlor
50
Bảng 3.10: Độ lặp lại của aldrin
50
Bảng 3.11: Độ lặp lại của heptachlor epoxide
51
Bảng 3.12: Độ lặp lại của dieldrin
52
Bảng 3.13: Độ lặp lại của endrin
51
Bảng 3.14: Giá trị LOD và LOQ của lindane
53
Bảng 3.15: Giá trị LOD và LOQ của heptachlor
53
Bảng 3.16: Giá trị LOD và LOQ của aldrin-R
54
Bảng 3.17: Giá trị LOD và LOQ của heptachlor epoxide
54
Bảng 3.18: Giá trị LOD và LOQ của dieldrin
55
Bảng 3.19: Giá trị LOD và LOQ của endrin
55
Bảng 3.20: Hiệu suất thu hồi của Lindane ở nồng độ 0.24 mg/L
57
Bảng 3.21: Hiệu suất thu hồi của lindane ở nồng độ 1.2 mg/L
58
Bảng 3.22: Hiệu suất thu hồi của heptachlor ở nồng độ 0.24 mg/L
58
Bảng 3.23: Hiệu suất thu hồi của heptachlor ở nồng độ 1.2 mg/L
59
Bảng 3.24: Hiệu suất thu hồi của aldrin-R ở nồng độ 0.24 mg/L
59
Bảng 3.25: Hiệu suất thu hồi của aldrin-R ở nồng độ 1.2 mg/L
60
Bảng 3.26: Hiệu suất thu hồi của heptachlor epoxide ở nồng độ 0.24 mg/L
60
Bảng 3.27: Hiệu suất thu hồi của heptachlor epoxide ở nồng độ 1.2 mg/L
61
Bảng 3.28: Hiệu suất thu hồi của dieldrin ở nồng độ 0.72 mg/L
61
Bảng 3.29: Hiệu suất thu hồi của dieldrin ở nồng độ 3.6 mg/L
62
Bảng 3.30: Hiệu suất thu hồi của endrin ở nồng độ 0.72 mg/L
62
Bảng 3.31: Hiệu suất thu hồi của endrin ở nồng độ 3.6 mg/L
63
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ở nƣớc ta, cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới, việc đƣa hóa chất vào
sử dụng trong sản xuất nông nghiệp là một thành tựu to lớn đã vẽ ra vi n cảnh
tốt đ p cho cuộc sống của ngƣời dân. Nhờ những ứng dụng này mà năng suất
thu hoạch đã tăng lên r rệt. Tuy nhiên từ những tích cực đó mà ngƣời dân đã
lạm dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thuốc bảo vệ thực
vật. Sự lạm dụng này là một trong những nguyên nhân gây ô nhi m môi
trƣờng, ảnh hƣởng lớn đến hệ sinh thái.
Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới, mỗi năm con ngƣời sử dụng
hàng chục triệu tấn thuốc bảo vệ thực vật các loại bao gồm thuốc trừ sâu,
thuốc diệt nấm, diệt cỏ v.v
Thuốc bảo vệ thực vật không chỉ có tác dụng tại
nơi xử lý mà còn gây ô nhi m các vùng lân cận do thuốc bị bốc hơi đi vào khí
quyển và đƣợc gió mang đi xa. Thuốc có thể bị lắng tụ trong các vực nƣớc do
mƣa rửa trôi, có thể hiện diện trong đất, nƣớc, nƣớc ngầm,không khí, súc vật
và con ngƣời và nhiều loại sản phẩm khác nhau và đƣợc tích lũy phóng đại
theo chuỗi thức ăn. Sự tích lũy thƣờng gắn liền với thuốc có tính tồn lƣu trong
đất và nƣớc.
Các chất ô nhi m hữu cơ khó phân hủy (Persistent Organic Pollutants POPs) là các hóa chất độc hại bền vững trong môi trƣờng, có khả năng phát
tán rộng, tích tụ sinh học cao trong các mô của sinh vật, gây tác hại nghiêm
trọng cho sức khỏe con ngƣời, đa dạng sinh học và môi trƣờng sống. Các hợp
chất clo hữu cơ là những thuốc trừ sâu có phổ tác động rộng lại rất bền trong
môi trƣờng nhƣng hiệu lực tồn dƣ lâu dài. Do đó việc kiểm tra hàm lƣợng
thuốc trừ sâu trong đất, trong nguồn nƣớc, các sản phẩm thủy sinh là rất cần
thiết, đƣợc sự quan tâm của rất nhiều các tổ chức quốc tế và quốc gia nhằm
bảo vệ sức khỏe con ngƣời. Vì những lý do trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu xác định dư lượng thuốc trừ sâu gốc Clo hữu cơ trong đất
2
nông nghiệp ở huyện Châu Phú – An Giang bằng phương pháp sắc ký khí
ghép khối phổ (GC/MS)” làm đề tài nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp cao
học chuyên ngành hóa phân tích.
2. Mục đích nghiên cứu.
Xây dựng phƣơng pháp phân tích đồng thời và có số liệu đánh giá tình
hình tồn dƣ một số thuốc BVTV nhóm clo hữu cơ trong đất nông nghiệp ở
vùng Châu Phú tỉnh An Giang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
+ Xây dựng đƣợc kế hoạch khảo sát và lấy mẫu đúng kỹ thuật, thỏa mãn các
yêu cầu.
+ Thiết lập đƣợc phƣơng pháp phân tích đảm bảo độ chính xác, độ hội tụ, độ
nhạy cao, xác định đƣợc LOD và LOQ của phƣơng pháp.
+ Đƣa ra đƣợc quy trình xử lý mẫu đảm bảo yêu cầu phân tích.
+ Xác định đƣợc dƣ lƣợng các chất có trong thuốc trừ sâu gốc clo hữu trong
mẫu đất nông nghiệp (nếu có).
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu xây dựng chƣơng trình lấy mẫu phù hợp mục đích đánh giá.
- Nghiên cứu xây dựng và đánh giá phƣơng pháp phân tích trên thiết bị GCMS
- Nghiên cứu các điều kiện xử lý mẫu phân tích để tách chất phân tích
- Xác định hàm lƣợng các dƣ lƣợng chất phân tích trong mẫu đất nông nghiệp
(nếu có)
- Xử lý số liệu đánh giá ý nghĩa các số liệu thu đƣợc
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.1.1 Thuốc bảo v thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) còn gọi là thuốc trừ dịch hại hoặc sản
phẩm nông dƣợc, bao gồm những chế phẩm dùng để phòng trừ các sinh vật
gây hại đến thực vật, các chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loại
sinh vật gây hại đến để tiêu diệt nhằm hạn chế dịch hại, bảo vệ cây trồng,
nâng cao năng suất và chất lƣợng nông sản.
Hiện nay đã có khoảng 1490 hoạt chất thuốc BVTV, chúng đƣợc phân
loại theo nguồn gốc (vô cơ, hữu cơ, thảo mộc, sinh học,
động (tiếp xúc, nội hấp, xông hơi,
) theo đƣờng tác
) hay theo phƣơng pháp xử lý (phun lên
cây trồng, xử lý trên đất, ) [3].
Dƣ lƣợng thuốc BVTV là phần còn lại của các hoạt chất hoặc các sản
phẩm chuyển hoá của chúng và các thành phần khác nhau có trong thuốc
BVTV tồn tại trên cây trồng, nông sản, đất, nƣớc sau khi sử dụng thuốc
BVTV. Dƣ lƣợng của thuốc đƣợc tính bằng mg thuốc có trong 1kg nông sản,
đất hay nƣớc.
Mức dƣ lƣợng tối đa cho phép (MRL) là giới hạn dƣ lƣợng của một loại
thuốc, đƣợc phép tồn tại về mặt pháp lí hoặc xem nhƣ có thể chấp nhận đƣợc
ở trong hay trên nông sản, thức ăn gia súc mà không gây hại cho ngƣời sử
dụng và vật nuôi khi ăn các nông sản đó.
1.1.2. Phân loại
Các loại hóa chất bảo vệ thực vật gồm nhiều loại, chủ yếu gồm 4 nhóm
chính:
4
- Nhóm Clo hữu cơ (organnochlorine) là các dẫn xuất clo của một số
hợp chất hữu cơ nhƣ diphenyletan, cyclodien, benzen, hexan. Nhóm này bao
gồm những hợp chất hữu cơ rất bền vững trong môi trƣờng tự nhiên và thời
gian bán phân huỷ dài (ví dụ nhƣ DDT có thời gian bán phân huỷ là 20 năm,
chúng ít bị đào thải và tích luỹ vào cơ thể sinh vật qua chuỗi thức ăn). Đại
diện của nhóm này là Aldrin, Dieldrin, DDT, Heptachlo, Lindan,
Methoxychlor
- Nhóm lân hữu cơ (organophosphorus) đều là các este, là các dẫn xuất
hữu cơ của acid photphoric. Nhóm này có thời gian bán phân huỷ ngắn hơn so
với nhóm Clo hữu cơ và đƣợc sử dụng rộng rãi hơn. Nhóm này tác động vào
thần kinh của côn trùng bằng cách ngăn cản sự tạo thành men cholinesterase
làm cho thần kinh hoạt động kém, làm yếu cơ, gây choáng váng và chết.
Nhóm này bao gồm một số hợp chất nhƣ parathion, malathion, diclovos,
clopyrifos
- Nhóm Carbamat là các dẫn xuất hữu cơ của acid cacbamic, gồm
những hoá chất ít bền vững hơn trong môi trƣờng tự nhiên, song cũng có độc
tính cao đối với ngƣời và động vật. Khi sử dụng, chúng tác động trực tiếp vào
men cholinesterase của hệ thần kinh và có cơ chế gây độc giống nhƣ nhóm
lân hữu cơ. Đại diện cho nhóm này nhƣ: carbofuran, carbaryl, carbosulfan,
isoprocarb, methomyl
- Nhóm Pyrethroid là những thuốc trừ sâu có nguồn gốc tự nhiên, là hỗn
hợp của các este khác nhau với cấu trúc phức tạp đƣợc tách ra từ hoa của
những giống cúc nào đó. Đại diện của nhóm này gồm cypermethrin,
permethrin, fenvalarate, deltamethrin,
Thuốc trừ sâu nhóm cúc tổng hợp có
phổ tác dụng rộng diệt đƣợc các loại côn trùng có cánh bằng con đƣờng tiếp
xúc và vi độc không tác dụng thấm sâu và nội hấp.
Ngoài ra, còn có một số nhóm khác nhƣ: các chất trừ sâu vô cơ (nhóm
asen), nhóm thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ vi khuẩn, nấm, virus
5
(thuốc trừ nấm, trừ vi khuẩn ), nhóm các hợp chất vô cơ (hợp chất của đồng,
thủy ngân,
).
1.1.3. Ảnh hƣởng của h a chất BVTV đến môi trƣờng và con ngƣời
Việc sử dụng Thuốc BVTV trong nông nghiệp, lâm nghiệp, là nguồn
gốc sinh ra tồn dƣ một lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng. Thuốc bảo vệ
thực vật phun lên cây một phần đƣợc cây hấp thụ tiêu diệt sâu bệnh, một phần
tồn dƣ đi vào môi trƣờng xung quanh và chịu tác dụng của hàng loạt các quá
trình lý hóa, sinh học nên chúng sẽ bị biến đổi, di chuyển và phân bố theo đơn
vị môi trƣờng lên các thành phần tự nhiên. Tính tồn lƣu có lợi trong một số
trƣờng hợp nhƣng bất lợi cho môi trƣờng. Phần lớn các ảnh hƣởng của thuốc
BVTV với môi trƣờng là do nhóm clo hữu cơ.
nh
Con đư ng ảnh hưởng c a h a chất
đối v i con ngư i
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dƣ lƣợng thuốc BVTV từ nhiều
nguồn khác nhau : phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất, theo mƣa
lũ, theo xác sinh vật vào đất. Tồn dƣ của nó trong đất đã để lại các tác hại
đáng kể trong môi trƣờng. Theo kết quả nghiên cứu thì phun thuốc cho cây
6
trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngoài ra còn có một số thuốc rải trực
tiếp vào đất [1]. Khi vào trong đất một phần thuốc đƣợc cây hấp thụ, phần còn
lại thuốc đƣợc keo đất giữ lại. Thuốc tồn tại trong đất dần dần đƣợc phân giải
qua hoạt động sinh học của đất và qua tác động của các yếu tố hóa, lý. Theo
chu trình tuần hoàn của hóa chất BVTV, thuốc tồn tại trong môi trƣờng đất sẽ
rò rỉ ra sông ngòi theo các mạch nƣớc ngầm hay do quá trình rửa trôi, xói mòn
khiến đất bị nhi m thuốc trừ sâu.
nh
Con đư ng di chuy n c a thuốc
trong môi trư ng đất
Thuốc BVTV tan trong nƣớc có thể tồn tại bền vững và duy trì đƣợc
đặc tính lý hóa của chúng trong khi di chuyển và phân bố trong môi nƣớc.
Các chất bền vững có thể tích tụ trong môi trƣờng nƣớc đến mức gây độc.
Thuốc BVTV ảnh hƣởng lớn đến quần thể sinh vật. Các côn trùng có
ích giúp tiêu diệt các loài dịch hại (thiên địch) cũng bị tiêu diệt, hoặc yếu đi
do thuốc BVTV, hoặc di cƣ sang nơi khác do môi trƣờng bị ô nhi m, do thiếu
thức ăn khi ta xử lý thuốc bảo vệ thực vật để trừ dịch hại. Hậu quả là mất cân
bằng sinh thái. Nếu côn trùng quay trở lại thì dịch rất d xảy ra do không còn
thiên địch khống chế.
7
Một số côn trùng có khả năng kháng thuốc sẽ truyền tính này cho thế
hệ sau và nhƣ vậy hiệu lực của thuốc BVTV giảm. Muốn diệt sâu, lại gia tăng
nhiều lần lƣợng thuốc sử dụng. Điều này làm gia tăng dƣ lƣợng thuốc BVTV
trên nông sản và môi trƣờng càng bị ô nhi m hơn. Mặt khác nông dân sẽ sử
dụng các loại thuốc cấm sử dụng do có độ độc cao và tính tồn dƣ lâu dài hoặc
phối trộn nhiều thuốc bảo vệ thực vật làm tăng độ độc.
Về bản chất thì thuốc BVTV là những hóa chất độc hại có thể gây tác
động cục bộ, lƣu dẫn hoặc cả hai khả năng ấy, để tiêu diệt và khống chế sinh
vật [1].
- Tạo các biến đổi lý hóa học khi xảy ra những biến đổi này thì tế bào không
hoàn thành chức năng sinh lý của chúng nữa.
- Tác động đến sự phân hủy acid amin trong tế bào sinh vật.
- Kết hợp với những kim loại và các thành phần khác của tế bào gây cản trở
sự phát triển.
- Làm tê liệt hoạt động của các men hoặc ức tính hoạt tính của men.
- Tác động đến sự hình thành các vitamin trong cơ thể, làm mất tác dụng của
chúng.
Ảnh hƣởng của hóa chất BVTV đến cơ thể con ngƣời phụ thuộc vào
loại độc chất, liều lƣợng, đƣờng tiếp xúc, khả năng hấp thụ, chất chuyển hóa,
sự tích lũy và tính bền vững. Ngoài ra, còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe
của từng ngƣời (ngƣời suy dinh dƣỡng hay mất nƣớc tăng nhạy cảm đối với
HCBVTV).
Hóa chất bảo vệ thực vật có thể thâm nhập vào cơ thể con ngƣời và
động vật qua nhiều con đƣờng khác nhau, thông thƣờng qua 3 đƣờng chính:
hô hấp, tiêu hoá và tiếp xúc trực tiếp. Khi tiếp xúc với hóa chất bảo vệ thực
vật, con ngƣời có thể bị nhi m độc cấp tính hoặc mãn tính, tùy thuộc vào
phạm vi ảnh hƣởng của thuốc.
8
Nghiên cứu tại Argentina do các nhà khoa học Pháp và Argentina phối
hợp thực hiện cho thấy thuốc trừ sâu, diệt cỏ và diệt nấm làm giảm đáng kể
lƣợng tinh trùng ở đàn ông. Tỷ lệ tinh trùng của những ngƣời tiếp xúc nhiều
với các loại thuốc nói trên nằm dƣới mức có thể sinh sản.
Khi sử dụng cùng một lúc từ hai loại thuốc trở lên, chúng có thể tác
động tƣơng tác lẫn nhau, có thể giảm độc tính hoặc cũng có thể tăng độc tính
lên nhƣ: Nitrit có trong thức ăn gặp hóa chất BVTV chứa nhóm amin có thể
tạo ra các nitrosamine gây biến đổi gen hoặc gây ung thƣ.
1.1.4. Hi n trạng s dụng thuốc BVTV ở Vi t Nam
Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hƣởng của gió
mùa, khí hậu ven biển và là nƣớc có nền nông nghiệp rất đa dạng về cơ cấu
cây trồng, giống, nhiều chế độ luân canh, xen canh, gối vụ, nhiều mùa vụ, với
những phƣơng thức canh tác khác nhau.
Nhiều biến động xảy ra do khí hậu, thời tiết dẫn đến biến động trong
các hệ sinh thái nông nghiệp, đặc biệt là các quần thể sinh vật hại, nấm gây
bệnh cho cây trồng. Vì vậy, ngƣời nông dân luôn phải ứng phó với những khó
khăn không những về biến đổi thời tiết, khí hậu mà còn phải bảo vệ cây trồng,
mùa màng khỏi bị dịch bệnh, sâu hại, cỏ dại và chuột phá hoại. Vai trò của
công tác BVTV, trong đó hóa chất BVTV là công cụ, phƣơng tiện quan trọng
đắc lực của nông dân nhằm đảm bảo đƣợc năng suất cao, mùa màng bội thu,
tránh đƣợc sâu hại phá hoại mùa màng
Những nguy cơ ở khâu sử dụng thuốc BVTV bắt đầu từ khi ngƣời sử
dụng mua thuốc về nhà. Có đến 81,4% ngƣời mua thuốc để ngay trong nhà,
16% để ngoài vƣờn và 7% để thuốc trong chuồng lợn. Việc cất giữ thuốc tùy
tiện chỉ là một biểu hiện của sự thiếu hiểu biết: Có 94% số hộ sử dụng thuốc
không có hƣớng dẫn và chƣa đến 20% hiểu biết về tính độc hại của thuốc. Do
thiếu hiểu biết về thuốc BVTV, có đến 70% số ngƣời pha chế và sử dụng
thuốc không theo hƣớng dẫn, 50% dùng tay pha chế thuốc
[2].
9
Về mặt quản lý sử dụng thuốc BVTV ở nƣớc ta hiện nay còn nhiều hạn
chế do sản xuất manh mún, chƣa có chƣơng trình kiểm soát dƣ lƣợng thuốc
BVTV, chƣa có biện pháp và chế tài đủ mạnh nên nhìn chung ngƣời dân sử
dụng thuốc tùy tiện, là nguyên nhân ô nhi m thuốc trong nông sản.
Nhiều loại thuốc Clo hữu cơ, chứa thủy ngân, asen và các kim loại
nặng, thuốc thuộc nhóm lân hữu cơ có độ độc cao nhƣ methyl parathion,
Methamidophos, Phosphamidon
đã bị cấm hoặc hạn chế sử dụng. Tuy
nhiên, các loại thuốc này vẫn đƣợc nhập lậu và sử dụng khá nhiều nhƣ
Wafatox, monitor (trên 40% hộ sử dụng), Kelthal (80%), DDT và 666 (hơn
2%) [8]. Các loại thuốc bị hạn chế hoặc cấm sử dụng không chỉ đang đƣợc sử
dụng mà còn sử dụng với nồng độ cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép.
1.1.5. Sơ lƣợc về 1 số loại thuốc trừ sâu gốc clo hữu cơ
1.1.5.1. Đặc điểm chung.
- Các hợp chất Clo hữu cơ là những thuốc trừ sâu có phổ tác động rộng.
Diệt côn trùng bắng con đƣờng tiếp xúc và vị độc. Một số thuốc trong nhóm
còn có tác dụng xông hơi. D gây hiện tƣợng chống thuốc của sâu hại.
- Thuốc ít tan trong nƣớc, nhƣng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Rất bền trong môi trƣờng. Hiệu lực tồn dƣ dài.
- Có tính hóa học bền vững, tồn tại lâu trong môi trƣờng sống, gây ô
nhi m môi trƣờng. Một số thuốc còn có khả năng tích lũy trong cơ thể sinh
vật, gây hiện tƣợng trúng độc mãn tính hoặc tích lũy sinh học trong chuỗi
thức ăn tự nhiên.
1.1.5.2. Lindane
- Tên thƣờng gọi: CHC, BHC, lindane
- Tên gọi khác: - Benzen hexachloride ; gamma
hexachlor ; gamma 666; hexachlor.
10
- Tên hóa học: 1,2,3,4,5,6 hexachlorocychlohexane
- Công thức hóa học: C6H6Cl6
- Công thức cấu tạo:
- Phân tử lƣợng: 209.8314
- Đặc tính: Lindane có dạng bột mịn, mùi hôi, nhiệt độ nóng chảy là 112.5 0C.
p suất hơi ở 200C là 9,4.10-6 mmHg. Tan rất ít trong nƣớc 7mg/L ở 20 0C.
Tan tốt trong dung môi hữu cơ, độ tan lớn hơn 50g trong các dung môi
aceton, benzen, diethyl ether, ethanol, toluen. LD50 cho chuột và các động vật
máu nóng là 88 – 125mg/kg, LD50 dƣới da cho chuột 900 – 1000mg/kg. Liều
tối đa cho phép xâm nhập vào cơ thể ngƣời trong 24h (ADI) là 0,01mg/kg. Dƣ
lƣợng tối đa trong nƣớc là 0,004mg/kg. Linedane đƣợc dùng làm chất diệt côn
trùng.
1.1.5.3. Heptachlor.
- Tên gọi thông thƣờng: Heptachlor, heptachlore
- Tên gọi khác: drimex, heptamul, heptox, drinox, velsicol
- Tên hóa học: 1H – 1,4,5,6,7,8,8 heptachloro – 3a,4,7,7a tetrahydro – 4,7
metharoindene; 1,4,5,6,7,8,8 hepthachloro – 3a,4,7,7a – tetrahydro – 4,7
methano – 1H – indene.
- Công thức hóa học: C10H5Cl7
- Công thức cấu tạo:
- Phân tử lƣợng: 373,3
- Đặc tính: heptacholor có dạng tinh thể, nhiệt độ nóng chảy là 95 0C – 960C.
p suất hơi ở 250C là 3.10-4mmHg. Tan tốt trong các dung môi hữu cơ. Độ
tan ở 200C – 300C trong các dung môi nhƣ sau: 1,65 kg/L cyclohexane; 62,2
g/L ethanol; 263 g/L deodorized kerosene
Là một chất gây độc theo đƣờng
tiếp xúc và xông hơi nên đƣợc dùng để chống mối, kiến. Ngày nay ít đƣợc
- Xem thêm -