Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa...

Tài liệu Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa

.DOC
86
456
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC ----------o0o---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU VI BAO CHẤT BÉO ĐỂ SẢN XUẤT BỘT SỮA DỪA HÒA TAN SVTH : HỒ THANH TRIỂU MSSV : 60302974 CBHD : GS. TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN BỘ MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM TP Hồ Chí Minh, 01/2008 i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... iv LỜI CẢM ƠN Con xin cảm ơn cha mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ con nên người. Cha mẹ đã luôn ủng hộ, động viên con trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Văn Việt Mẫn đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành tốt luận văn. Em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô, đặc biệt là các Thầy Cô trong bộ môn Công nghệ Thực phẩm. Thầy Cô đã truyền cho em những kiến thức quý báu, cũng như đã hỗ trợ em rất nhiều để em thực hiện bài luận này thành công. Cuối cùng, tôi xin cám ơn các bạn trong lớp đã luôn nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận văn. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ii ii DANH MỤC CÁC HÌNH iv DANH MỤC CÁC BẢNG v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT MỞ ĐẦU vi 1 Chương 1 -TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2 1.1 Khái quát về dừa 2 1.1.1 Phân loại dừa 2 1.1.2 Cơm dừa 4 1.2 Sữa dừa 1.3 Sản phẩm bột sữa dừa hòa tan 1.4 Khái quát về kĩ thuật vi bao (Microencapsulation) 1.5 5 8 1.4.1 Khái niệm 1.4.2 Tác nhân vi bao 1.4.3 Ứng dụng của kĩ thuật vi bao 1.4.4 Sấy phun và kỹ thuật vi bao13 9 9 11 12 Quy trình công nghệ sản xuất bột sữa dừa hòa tan 1.5.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ 1.5.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 24 22 22 ii 2.1 2.2 2.3 Nguyên liệu 26 2.1.1 Cơm dừa 26 2.1.2 Chất bao 26 Phương pháp nghiên cứu 26 2.2.1 Mục đích của quá trình nghiên cứu 2.2.2 Sơ đồ nghiên cứu 2.2.3 Nội dung nghiên cứu 26 26 Các phương pháp phân tích 27 28 2.3.1 Phương pháp xác định độ ẩm 28 2.3.2 Phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong mẫu lỏng và rắn (phương pháp Adam – Rose – Gottlied) 28 2.3.3 Phương pháp xác định chỉ số acid 28 2.3.4 Phương pháp xác định chỉ số peroxyde 2.3.5 Phương pháp cảm quan 2.3.6 Phương pháp xác định xác định hiệu quả vi bao 29 2.3.7 Phương pháp xác định hiệu suất vi bao hiệu suất thu hồi chất khô 29 29 29 2.3.8 Phương pháp xác định hiệu suất thu hồi chất khô 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm 29 29 Chương 3 -KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN30 3.1 Khảo sát ảnh hưởng của chế độ đồng hóa đến quá trình vi bao 30 3.1.1 Khảo sát ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến quá trình vi bao 30 3.1.2 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến quá trình vi bao 33 iii 3.2 Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện bảo quản trong các loại bao bì khác nhau đến chất lượng sản phẩm 3.2.2 35 Khảo sát hiệu suất trong các quá trình trong qui trình sản xuất bột sữa dừa hòa tan Chương 4 -Kết luận và kiến nghị 47 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO 50 PHỤ LỤC 52 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 - Các sản phẩm chế biến từ cơm dừa.....................................................................5 Hình 1.2 - Cấu tạo của hạt cầu béo được nhũ hóa và hạt bột chứa chất béo được vi bao 10 Hình 1.3 - Số lượng các nghiên cứu kĩ thuật vi bao bằng các phương pháp khác nhau từ 1955 đến 2005....................................................................................................12 Hình 1.4 - Ảnh hưởng của hàm lượng béo tổng đến lượng béo tự do và hiệu quả vi bao trong bột sữa.......................................................................................................15 Hình 1.5 - Ảnh hưởng của nồng độ chất khô của dung dịch trước sấy và tỉ lệ chất bao sử dụng đến hiệu quả vi bao...................................................................................16 Hình 1.6 - Ảnh hưởng của hàm lượng lactose trong thành phần chất bao đến hiệu quả vi bao ............................................................................................................17 Hình 1.7 - Ảnh hưởng của hàm lượng carbohydrate trong chất bao đến hiệu quả vi bao.19 Hình 1.8 - Ảnh hưởng của các loại chất bao đến hiệu quả vi bao chất béo.......................21 Hình 1.9 - Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất bột sữa dừa hòa tan.........................23 Hình 3.1 - Ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến hiệu quả vi bao, hiệu suất vi bao, hiệu suất thu hồi chất khô..........................................................................................31 Hình 3.2 - Hình chụp hạt bột sữa dừa bằng kính hiển vi điện tử quét áp lực đồng hoá để vi bao chất béo là 200 bar..................................................................................32 Hình 3.3 - Hình chụp hạt bột sữa dừa bằng kính hiển vi điện tử quét áp lực đồng hoá để vi bao chất béo là 300 bar..................................................................................32 Hình 3.4 - Ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến hiệu quả vi bao, hiệu suất vi bao, hiệu suất thu hồi chất khô..........................................................................................34 Hình 3.5 - Sự thay đổi độ ẩm của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong các loại bao bì ở những điều kiện bao gói khác nhau.....................................................42 Hình 3.6 - Sự thay đổi chỉ số acid của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong các loại bao bì ở những điều kiện bao gói khác nhau..............................................44 v Hình 3.7 - Sự thay đổi chỉ số peroxyde của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................46 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Đặc điểm các giống dừa..................................................................................3 Bảng 1.2: Thành phần hóa học của cơm dừa..................................................................5 Bảng 1.3: Thành phần hóa học của sữa dừa (không bổ sung nước khi ép) theo các tác giả khác nhau...................................................................................................6 Bảng 1.4: Thành phần các amino acid của các phân đoạn albumin và globulin trong sữa dừa (g/100g protein).................................................................................7 Bảng 1.5: Tiêu chuẩn vi sinh của sữa dừa (theo Tiêu chuẩn về các sản phẩm từ dừa APCC, 1994)...................................................................................................8 Bảng 1.6: Thành phần của bột sữa dừa sản xuất bằng phương pháp sấy phun..............9 Bảng 1.7: Thành phần hóa học của các loại whey protein............................................17 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến quá trình vi bao.......30 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến quá trình vi bao...33 Bảng 3.3: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................36 Bảng 3.4: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................37 Bảng 3.5: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................38 Bảng 3.6: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av ) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................39 vii Bảng 3.7: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................40 Bảng 3.8: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao bì khác nhau...................................................................................................41 Bảng 3.9: Hiệu suất thu hồi sản phẩm trong các quá trình...........................................48 viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Tên đầy đủ Chất béo khan từ sữa (Anhydrous Milk Fat) Kí hiệu AMF Chỉ số acid (Acid Equivalent) av Chỉ số peroxyde (Peroxyde Equivalent) pov Chỉ số DE (Dextrose Equivalence) DE Độ ẩm w Hàm lượng béo lý thuyết trong sản phẩm (Method Fat) MF Hàm lượng béo tổng (Total Fat) TF Hàm lượng béo tự do (Free Fat) FF Hiệu suất thu hồi chất khô (Drying Yield) DY Hiệu suất vi bao chất béo (MicroEncapsulation Yield) MEY Hiệu quả vi bao chất béo (MicroEncapsulation Efficiency) MEE Kính hiển vi điện từ quét (Scaned Electronic Microscope) SEM Maltodextrin DE 17 MD17 Polyamide PA Polyethylene PE Polypropylene PP Polyvinylcloride PVC Soy protein isolate (hàm lượng protein 90%) SPI Sweet Whey Powder hàm lượng protein 11% SWP11 Whey Protein Concentrate hàm lượng protein 80% WPC80 ix Whey Protein hàm lượng protein 50% WP50 x MỞ ĐẦU Việt Nam là một quốc gia có nguồn nguyên liệu dừa phong phú với chất lượng rất tốt. Tuy có điểm mạnh về nguyên liệu nhưng số lượng các sản phẩm chế biến công nghiệp từ dừa hiện nay vẫn còn ít và chưa phong phú về mặt chủng loại. Nước dừa và nước cốt dừa là những thành phần giàu dinh dưỡng nhất từ trái dừa. Đặc biệt, nước cốt dừa được xem là nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình chế biến nhiều loại món ăn truyền thống ở các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, đây là một nguyên liệu giàu béo và rất dễ bị hư hỏng do vi sinh vật nên quá trình sử dụng và bảo quản gặp nhiều khó khăn. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải chế biến nguồn nguyên liệu giàu dinh dưỡng này để giữ được chất lượng và kéo dài thời gian sử dụng. Một trong những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề trên là sử dụng kĩ thuật vi bao chất béo trong nước cốt dừa bằng phương pháp sấy phun để sản xuất bột sữa dừa. Kĩ thuật này tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và ổn định, thời gian bảo quản kéo dài do sản phẩm có độ ẩm thấp. Kĩ thuật vi bao có lịch sử phát triển hơn 50 năm và hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất như thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Với kĩ thuật vi bao, chúng ta có thể giải quyết được nhiều vấn đề như hạn chế sự tổn thất chất hương, chất màu tự nhiên, chất dinh dưỡng hay chất mẫn cảm với nhiệt độ có trong sản phẩm. Bột sữa dừa hòa tan không phải là một sản phẩm mới trên thị trường thế giới, nó đã được sản xuất nhiều ở các quốc gia có diện tích trồng dừa lớn như Philippines, Malaysia, Indonesia và Sri Lanka. Tuy nhiên cho đến nay, các kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng của sản phẩm sản xuất bằng phương pháp này vẫn chưa thật tốt. Ta cần hạn chế hiện tượng oxy hóa chất béo của bột sữa dừa trong quá trình sấy cũng như trong quá trình bảo quản sản phẩm. Từ các nguyên nhân kể trên, chúng tôi xác định mục tiêu của nghiên cứu này là tối ưu hóa một số thông số của quá trình vi bao chất béo bằng phương pháp sấy phun và lựa chọn phương pháp phù hợp để bảo quản sản phẩm bột sữa dừa hòa tan. 1 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Khái quát về dừa [2,9,12] Cây dừa có tên khoa học là Cocos nucifera L, thuộc ngành Hiển hoa bí tử, nhóm Đơn tử diệp, bộ Spacidiflorales, họ Palmae, chi Cocos, loài Nucifera. Đặc điểm của bộ này là thân tròn, suông, không nhánh, có mo bao lấy phát hoa. Hoa được mang trên một gié to, gọi là buồng, hoa dừa là loại tạp tính (có cả hoa đực, hoa cái lẫn hoa lưỡng tính). Cây dừa là cây công nghiệp dài ngày, sống trong vùng nhiệt đới, thích nghi dễ dàng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Dừa là loài ít kén chọn đất, có thể mọc trên nhiều loại đất khác nhau: đất cát ven biển, đất sét nặng ven biển, đất phù sa ven sông, đất giồng cát, đất quanh vùng thổ cư. Nhiệt độ thích hợp nhất cho cây dừa phát triển là 27 – 29C; nhiệt độ dưới 20C kéo dài sẽ làm giảm năng suất dừa, nhưng nếu nhiệt độ thấp hơn 15C sẽ làm dừa bị rối loạn sinh lý, gây rụng trái non. Độ ẩm không khí thích hợp cho dừa vào khoảng 60 – 90%, khi độ ẩm thấp dưới 60%, dừa sẽ bị rụng trái non vì quá khô hạn. Ngoài ra, dừa là cây ưa sáng, nên nếu trồng trong bóng râm thì sẽ lâu cho trái. Dừa sẽ mọc và cho trái tốt khi có tổng số giờ chiếu sáng trong năm tối thiểu là 2.000 giờ. Trái dừa là một quả nhân cứng đơn mầm, bao gồm một gáo cứng bao bọc phần cơm dừa bên trong; bên ngoài là lớp xơ dừa dày. Cấu tạo cắt ngang trái dừa già từ ngoài vào trong gồm có hai phần, là lớp biểu bì và hạt. Lớp biểu bì được chia thành nhiều phần: phía ngoài là lớp biểu bì nhẵn, có sáp; kế đến là lớp trung bì (vỏ quả giữa) chứa xơ màu nâu, trong cùng là lớp gỗ màu vàng nâu rất cứng, gọi là lớp nội bì (vỏ quả trong hay gáo dừa). Dưới lớp nội bì là hạt dừa. Cấu tạo của hạt dừa như sau: bên ngoài là vỏ hạt (lớp màng mỏng màu nâu đỏ, dính chặt vào gáo); bên trong chứa phôi nhũ (còn gọi là cơm dừa) trắng bóng, dày 1 – 2 cm và nước dừa, có màu trắng đục, chiếm ¾ lòng gáo. Một trái dừa khi chín có thành phần trung bình như sau (theo phần trăm khối lượng trái): cơm dừa (30%), vỏ dừa (33,5%), gáo dừa (15%), và nước dừa (21%). 2 1.1.1 Phân loại dừa Có thể phân loại các giống dừa theo đặc tính của trái, theo hoa tự hay theo phương pháp thụ phấn. Nếu phân loại theo phương pháp thụ phấn, có thể chia thành ba nhóm dừa sau: dừa cao, dừa lùn và dừa lai. Đặc tính của các nhóm dừa được thể hiện trong bảng 1.1. Dừa được trồng nhiều ở các nước nhiệt đới thuộc châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh như Indonesia, Phillipine, Malaysia, Ấn Độ, Việt Nam, Mexico, Côte d’Ivoire… Trong đó, Indonesia và Phillipine là hai quốc gia có sản lượng dừa nhiều nhất thế giới. Bảng 1.1: Đặc điểm các giống dừa [2] Dừa cao Thân cao 18 – 20 m, ở phần gốc cách mặt đất 50 cm có phần phình ra, tán lá nhiều (38 – 40 lá). Cho trái muộn (sau 5 – 7 Dừa lùn Thân nhỏ, cao khoảng 5 m, không có phần phình ở gốc, tán lá ít (20 – 22 lá). Dừa lai Thân cao trung bình, cao hơn dừa lùn nhưng thấp hơn dừa cao, gốc có phần phình ra. Cho trái sớm, sống khoảng Thời gian cho trái xấp xỉ 30 – 40 năm. nhóm dừa lùn. Trái nhỏ, cây cho nhiều Cơm, dầu dừa tốt như Trái to, phẩm chất cơm, trái, nhưng chất lượng nhóm dừa cao, nhưng cho xơ, dầu dừa tốt. cơm, dầu, xơ dừa không tốt số trái và sản lượng cơm năm trồng), sống lâu (90 – 100 năm). bằng nhóm dừa cao. dừa cao hơn. Thụ phấn chéo. Tự thụ phấn. Thụ phấn nhân tạo. Chống chịu được điều kiện Không chịu được điều kiện Mẫn cảm với sự thay đổi khắc nghiệt của khí hậu, khắc nghiệt của khí hậu, độ ẩm của đất, nhưng đất đai, không kháng được đất đai (dễ bị kiến vương, kháng được các bệnh nguy các bệnh nguy hiểm như đuông phá hoại), nhưng hiểm như Lethal yellow, Lethal yellow, Cadang kháng được các bệnh nguy 3 hiểm như Lethal yellow, cadang. Cadang cadang. Cadang cadang. Ở nước ta, cây dừa được trồng nhiều ở Bến Tre (đồng bằng sông Cửu Long) và các tỉnh ven biển miền Trung: Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa… Việt Nam có những giống dừa rất tốt, không kém gì các giống dừa tốt trên thế giới. Ở đồng bằng sông Cửu Long, có thể xếp các giống dừa thành 3 nhóm: b) Nhóm có hiệu quả kinh tế cao Đây là các giống cho năng suất và hàm lượng dầu cao, phẩm chất cơm và xơ dừa tốt, thích hợp cho công nghiệp dầu và xơ dừa, bao gồm các giống sau: Dừa Ta: thuộc nhóm dừa cao, trái cỡ trung bình, 3 khía rõ rệt, cơm dày 1,1 – 1,2 cm, sau khi trồng 5 năm thì cho trái, khoảng 4.000 – 4.500 trái cho 1 tấn cơm dừa khô. Dừa ta chống chịu rất tốt với các điều kiện khắc nghiệt của khí hậu, đất đai. Tùy theo màu sắc của vỏ trái, ta có giống dừa Ta xanh và Ta vàng. Dừa Lửa: thuộc nhóm dừa cao, cỡ trái trung bình đến to, dạng trái tròn. Sản lượng cơm dừa tương đương với giống dừa Ta. Dừa Nhím: thuộc nhóm dừa cao, dạng trái hơi dài, có 3 khía rõ rệt, đầu có núm, trái từ nhỏ đến trung bình, cơm dày 1,1 – 1,2 cm. Sản lượng xấp xỉ giống dừa Ta. Tùy theo màu sắc vỏ trái, ta có giống Nhím xanh và Nhím vàng. Dừa Dâu: thuộc nhóm dừa lai, trái cỡ hơi nhỏ, dạng trái tròn, 3 khía không rõ. Trái tuy hơi nhỏ nhưng xơ mỏng nên hàm lượng cơm dừa trong trái khá cao, đặc biệt hàm lượng dầu cao nhất trong các giống dừa hiện nay (66%). Dừa Dâu trồng tốt mỗi năm cho 14 – 16 buồng, mỗi buồng từ 10 – 15 trái, khoảng 4.500 – 5.000 trái cho 1 tấn cơm dừa khô. Tùy theo màu sắc của vỏ trái, ta có các giống dừa Dâu xanh, Dâu đỏ và Dâu vàng. c) Nhóm cho nước dừa tươi 4 Gồm các giống cho trái nhỏ, lượng cơm dừa thấp nhưng nước rất ngọt: Dừa Ẻo: thuộc nhóm dừa cao, cỡ trái nhỏ nhất trong các giống hiện nay, mỗi buồng cho 30 – 50 trái. Dừa Xiêm: thuộc nhóm dừa lùn, mỗi năm cho 16 – 18 buồng, trung bình mỗi buồng 20 trái. Tùy theo màu sắc vỏ trái, ta có các giống Xiêm xanh và Xiêm đỏ. Dừa Tam Quan: thuộc nhóm dừa lùn, trái có kích thước trung bình. Trái có màu vàng ngà. d) Nhóm có hiệu quả kinh tế thấp Gồm các giống có lượng cơm dừa thấp, tỉ lệ đậu trái thấp, ít có hiệu quả kinh tế: Dừa Dứa (hay Dừa Bông), Dừa Sáp (dừa đặc ruột, không có nước), Dừa Dang, Dừa Bị. Trong các giống dừa được trồng ở Việt Nam, giống dừa Ta là giống được trồng nhiều nhất (chiếm 65 – 75% diện tích), hơn nữa, chúng cho sản lượng cơm dừa cao cũng như chất lượng cơm dừa tốt nên phù hợp để sản xuất bột sữa dừa. 1.1.2 Cơm dừa Người ta thu hoạch dừa khi độ tuổi của nó được 10 – 12 tháng, gọi là dừa khô. Trong thành phần của trái dừa khô, cơm dừa là phần có giá trị dinh dưỡng nhất. Thành phần hóa học của cơm dừa thể hiện trong bảng 1.2: 5 Bảng 1.1: Thành phần hóa học của cơm dừa [12] Thành phần Hàm lượng (% khối lượng) Nước 44,0 – 52,5 Protein 3,0 – 4,3 Carbohydrates tổng 9,0 – 10,0 Xơ 2,1 – 3,4 Chất béo 34,7 – 38,2 Tro 0,8 – 1,3 Từ cơm dừa, người ta chế biến ra rất nhiều sản phẩm khác nhau, như trong quy trình dưới đây: 1 : dùng trong công nghệ sản xuất bánh, kẹo và các thực phẩm khác. 2 : dùng chủ yếu trong công nghệ hóa học (xà phòng, bột giặt, dầu chải tóc…). 3 : dùng làm thức ăn gia súc. Hình 2 - Các sản phẩm chế biến từ cơm dừa 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan