BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------- -------
ĐOÀN THANH TÚ
NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG
KHOA HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
VÀO THỰC TIỄN NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nha Trang - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------- -------
ĐOÀN THANH TÚ
NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG
KHOA HỌC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
VÀO THỰC TIỄN NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:
Mã ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
60-34-05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Trần Danh Giang
Ths. Võ Hải Thủy
Nha Trang - 2012
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Danh Giang, ThS Võ Hải Thuỷ, cùng quý
thầy cô đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt các kiến
thức chuyên môn tạo nền tảng về lý luận cho nghiên cứu của tôi.
Cảm ơn lãnh đạo, CBQL ngành giáo dục tỉnh Kiên Giang, Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Kiên Giang, Sở Nội vụ Kiên Giang, Phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Nội
vụ các quận huyện, BGH các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang... đã tận
tình cung cấp thông tin và dữ liệu, giúp tôi hoàn thành luận văn này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của bản
thân tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
MỤC LỤC
1.1. DẪN NHẬP ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
1.2.1.1.
1.2.1.2.
Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 3
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................ 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
2. NỘI DUNG ............................................................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN NGUỒN NHÂN LỰC, NNLGD ................................... 5
1.1. Nguồn nhân lực .................................................................................. 5
1.1.1. Một số quan điểm về nguồn nhân lực .............................................. 5
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của nguồn nhân lực .............................................. 5
1.1.3. Các yếu tố cấu thành nguồn nhân lực .............................................. 6
1.1.4. Vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội .......... 6
1.1.5. Các chỉ số ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ..................... 7
1.2. Quản trị nguồn nhân lực ................................................................... 7
1.2.1. Lược sử khoa học quản trị ............................................................... 7
1.2.1.1.
1.2.1.2.
1.2.1.3.
1.2.1.4.
1.2.1.5.
1.2.1.6.
1.2.1.7.
1.2.1.8.
1.2.1.9.
Thuyết quản trị cổ đại phương Đông ..................................................... 7
Thuyết quản trị khoa học ....................................................................... 8
Lý thuyết quản trị hành chánh ............................................................. 10
Quản trị các mối quan hệ .................................................................... 12
Học thuyết định lượng về quản trị ....................................................... 15
Học thuyết kỳ vọng .............................................................................. 16
Học thuyết Z - William Ouchi (1943)................................................... 17
Học thuyết Kaizen - Masaaki Imai (1930) ........................................... 17
Các học thuyết về nhu cầu ................................................................... 18
1.2.2.
Khái niệm, chức năng, vai trò và đặc điểm của quản trị ................. 20
1.2.2.1.
1.2.2.2.
1.2.2.3.
1.2.2.4.
Khái niệm ............................................................................................ 20
Chức năng quản trị ............................................................................. 20
Vai trò của quản trị ............................................................................. 21
Đặc điểm của quản trị ......................................................................... 21
1.2.3.
Quản trị nguồn nhân lực ................................................................ 23
1.2.3.1.
1.2.3.2.
1.2.3.3.
Khái niệm quản trị nguồn nhân lực ..................................................... 23
Chức năng quản trị nguồn nhân lực .................................................... 23
Một số kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực ....................................... 25
1.3. Nguồn nhân lực giáo dục và đặc điểm của NNLGD ...................... 28
1.3.1. Nguồn nhân lực giáo dục ............................................................... 28
1.3.2. Đặc điểm nguồn nhân lực giáo dục ................................................ 29
1.3.3. Một số kinh nghiệm quản trị NNLGD ............................................ 30
1.3.3.1.
1.3.3.2.
1.3.3.3.
Kinh nghiệm của Mỹ ........................................................................... 30
Kinh nghiệm của Nhật Bản .................................................................. 31
Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NNLGD TẠI KIÊN GIANG ............................................. 34
2.1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến giáo dục ................................. 34
2.1.1. Việt Nam ....................................................................................... 34
2.1.1.1.
2.1.1.2.
2.1.1.3.
2.1.1.4.
Mục tiêu giáo dục Việt Nam qua các thời kỳ ........................................ 34
Vai trò giáo dục .................................................................................. 36
Tính chất, nguyên lý và phát triển giáo dục Việt Nam .......................... 36
Người học, người dạy và người QLGD ................................................ 36
2.1.2.
Kiên Giang .................................................................................... 37
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.1.2.3.
2.1.2.4.
Điều kiện tự nhiên, thu nhập bình quân, GDP ..................................... 37
Dân số, lao động và việc làm ............................................................... 39
Giáo dục đào tạo ................................................................................. 41
Quy mô NNLGDtại Kiên Giang ........................................................... 42
2.1.3.
Cơ cấu NNLGDKiên Giang .......................................................... 42
2.1.3.1.
2.1.3.2.
2.1.3.3.
2.1.3.4.
2.1.3.5.
Cơ cấu NNLGD của tỉnh ..................................................................... 42
Cơ cấu đội ngũ lãnh đạo ngành giáo dục ............................................ 45
Cơ cấu đội ngũ CBQL ngành giáo dục ................................................ 46
Cơ cấu đội ngũ giáo viên ..................................................................... 47
Cơ cấu đội ngũ nhân viên ngành giáo dục ........................................... 49
2.2. Thực trạng công tác quản lý NNLG tại Kiên Giang ...................... 50
2.2.1. Mô hình quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương .................... 50
2.2.1.1.
2.2.1.2.
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương .......................... 51
Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục ............................................... 56
2.2.2.
Công tác lập kế hoạch NNLGDtại Kiên Giang .............................. 57
2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.
2.2.2.4.
2.2.2.5.
2.2.2.6.
Xác định mục tiêu quản lý NNLGD tại Kiên Giang .............................. 58
Dự báo, xác định nhu cầu NNLGD tại Kiên Giang .............................. 62
Phân tích công việc trong quản lý NNLGD tại Kiên Giang .................. 65
Dự báo cung NNLGD tại Kiên Giang .................................................. 69
Chính sách - Chương trình quản lý NNLGD tại Kiên Giang ................ 72
Một vài kế hoạch nhân sự khi cân đối cung – cầu nguồn nhân lực ....... 73
2.2.3.
Công tác thu hút NNLGDtại Kiên Giang ....................................... 75
2.2.3.1.
2.2.3.2.
Tuyển dụng công chức, viên chức ngành giáo dục............................... 75
Tuyển dụng và hội nhập theo khoa học QTNNL................................... 77
2.2.4.
Công tác duy trì NNLGDtại Kiên Giang ........................................ 81
2.2.4.1.
2.2.4.2.
2.2.4.3.
Đánh giá nhân viên ............................................................................. 81
Đãi ngộ nhân sự .................................................................................. 86
Quan hệ lao động ................................................................................ 97
2.2.5.
Công tác đào tạo và phát triển NNLGD tại Kiên Giang ................. 98
2.2.5.1.
2.2.5.2.
Những yếu tố cơ bản trong đào tạo & phát triển nguồn nhân lực ........ 98
Đào tạo và phát triển NNLGDtại Kiên Giang .................................... 102
2.2.6. Công tác quản lý thông tin NNLGD tại Kiên Giang .................... 104
2.3. Đánh giá công tác quản lý NNLGD tại Kiên Giang
trên quan điểm khoa học QTNNL ................................................ 106
2.3.1. Công tác hoạch định NNLGD tại Kiên Giang .............................. 107
2.3.1.1.
2.3.1.2.
Những thuận lợi ................................................................................ 107
Những khó khăn và hạn chế ............................................................... 107
2.3.2.
Công tác thu hút NNLGD tại Kiên Giang .................................... 107
2.3.2.1.
2.3.2.2.
Những thuận lợi ................................................................................ 107
Những khó khăn và hạn chế ............................................................... 108
2.3.3.
Công tác đánh giá NNLGD tại Kiên Giang .................................. 108
2.3.3.1.
Những thuận lợi ................................................................................ 108
2.3.3.2.
Những khó khăn và hạn chế 108
2.3.4.
Công tác thù lao NNLGD tại Kiên Giang .................................... 108
2.3.4.1.
2.3.4.2.
Những thuận lợi ................................................................................ 108
Những khó khăn và hạn chế ............................................................... 109
2.3.5.
Công tác đào tạo và phát triển NNLGD tại Kiên Giang ............... 109
2.3.5.1.
2.3.5.2.
Những thuận lợi ................................................................................ 109
Những khó khăn và hạn chế ............................................................... 109
2.3.6.
Công tác quản lý thông tin nhân sự giáo dục tại Kiên Giang ........ 109
2.3.6.1.
2.3.6.2.
Những thuận lợi ................................................................................. 109
Những khó khăn và hạn chế ............................................................... 109
Nguyên nhân dẫn đến những bất cập trong công tác quản lý NNLGD
tại Kiên Giang ............................................................................. 110
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC TẠI KIÊN GIANG ................... 111
3.1. Định hướng quản lý NNLGD tỉnh Kiên Giang ............................ 111
3.2. Một số giải pháp quản lý NNLGD tỉnh Kiên Giang ..................... 112
3.2.1. Giải pháp 1 .................................................................................. 112
2.3.7.
3.2.1.1.
3.2.1.2.
3.2.1.3.
Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 112
Cách thực hiện .................................................................................. 112
Cơ sở thực hiện ................................................................................. 113
3.2.2.
Giải pháp 2................................................................................... 113
3.2.2.1.
3.2.2.2.
3.2.2.3.
Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 113
Cách thực hiện .................................................................................. 113
Cơ sở thực hiện ................................................................................. 113
3.2.3.
Giải pháp 3................................................................................... 114
3.2.3.1.
3.2.3.2.
3.2.3.3.
Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 114
Cách thực hiện .................................................................................. 114
Cơ sở thực hiện ................................................................................. 114
3.2.4.
Giải pháp 4................................................................................... 114
3.2.4.1.
3.2.4.2.
3.2.4.3.
Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 114
Cách thực hiện .................................................................................. 115
Cơ sở thực hiện ................................................................................. 115
3.2.5.
Giải pháp 5................................................................................... 116
3.2.5.1.
3.2.5.2.
3.2.5.3.
Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 116
Cách thực hiện .................................................................................. 116
Cơ sở thực hiện ................................................................................. 117
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 118
3.1. Kết luận .......................................................................................................... 118
3.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 119
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
Nội dung
So sánh đặc điểm QTNNL của Nhật & Mỹ
So sánh đặc điểm thuyết Kaizen và các công ty của Mỹ
So sánh đặc điểm QTNNL các công ty ở Nhật & Trung Quốc
So sánh đặc điểm QTNNL truyền thống và ở thế kỷ 21
Dân số & lao động Kiên Giang từ 2005 đến 2010
Thu nhập bình quân của giáo dục ở các địa phương
Quy mô NNLGD Kiên Giang
Trình độ chuyên môn của nhân viên
Một số định mức, biên chế trong CSGD mầm non
Một số định mức, biên chế trong CSGD phổ thông
Một số phương pháp dự báo NNL
Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích của nhân viên
Tổng quan về hệ thống thù lao
Những vấn để cơ bản của tiền lương
Nhóm tính cách chung của con người
Trang
28
28
29
30
42
43
45
52
66
66
67
91
94
97
101
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.20
2.21
2.22
Nội dung
Chu trình của Học thuyết kỳ vọng
Cấu trúc nhu của tháp nhu cầu
Mô hình các chức năng QTNNL
Biểu đồ NNLGD Việt Nam năm 2008-2010
Bản đồ hành chính Kiên Giang
Biểu đồ Hiện trạng sử dụng đất Kiên Giang
Biểu đồ Cơ cấu GDP tỉnh từ 2005-2010 và chỉ tiêu đến 2020
Biểu đồ Cơ cấu lao động từ 2005-2010 và định hướng đến 2020
Biểu đồ TNBQ của lao động phân theo lĩnh vực hoạt động
Biểu đồ so sánh TNBQ-GD với TNBQ và TNBQ-min
Biểu đồ Cơ cấu NNLGD phân theo nhóm
Biểu đồ Cơ cấu về trình độ NNLGD Kiên Giang
Biểu đồ Cơ cấu về hình thức đào tạo
Biểu đồ Cơ cấu NNLGD về trình độ tin học
Biểu đồ Cơ cấu NNLGD về trình độ Tiếng Anh
Biển đồ Cơ cấu trình độ chuyên môn đội ngũ lãnh đạo
Biểu đồ Cơ cấu hình thức đào tạo đội ngũ lãnh đạo
Biểu đồ Cơ cấu trình độ chuyên môn đội ngũ CBQL
Biểu đồ Cơ cấu hình thức đào tạo CBQL
Biểu đồ Cơ cấu giáo viên về trình độ học vấn
Biểu đồ Cơ cấu trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên
Biểu đồ Cơ cấu hình thức đào tạo đội ngũ giáo viên
Mô hình QLNN về giáo dục ở địa phương
Tiến trình hoạch định NNL theo khoa học QTNNL
Ma trận cơ hội
Trang
17
20
27
31
40
41
41
42
43
43
45
46
46
47
48
48
49
49
50
50
51
51
53
60
63
2.23
2.24
2.25
2.27
2.28
2.29
2.30
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35
2.36
2.37
2.38
2.39
2.40
2.41
2.42
2.43
2.44
2.45
Ma trận các nguy cơ
Ma trận SWOT
Một số công việc khi xác định nhu cầu NNL
Một số vấn đề khi phân tích công việc
Tiến trình phân tích công việc
Một số phương pháp thường dùng khi phân tích công việc
Thông tin và nguồn cung cấp thông tin khi phân tích công việc
Nội dung cơ bản trên Bảng mô tả và Bảng tiêu chuẩn công việc
Đối tượng chính sử dụng kết quả phân tích công việc
Quy trình tuyển dụng công chức ngành giáo dục
Tiến trình tuyển dụng viên chức
Tổng quan về tuyển mộ
Tiến trình tuyển mộ
Tổng quan về tuyển chọn
Tiến trình tuyển chọn nhân viên
Tiến trình hội nhập cùng tổ chức
Tổng quan hệ thống đánh giá
Tiến trình đánh giá
Cấu trúc lợi ích của nhân viên
Biểu đồ Cơ cấu tiền lương phân theo loại nhân viên
Cơ cấu tiền lương phân theo hình thức giáo dục
Tiến trình đào tạo
63
64
67
70
70
71
71
72
72
78
80
81
81
82
82
83
86
89
91
93
94
105
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt
1
2
3
Từ viết tắt
Bộ GD&ĐT
Bộ LĐTB&XH
BNV
Ý nghĩa
Bộ GD&ĐT
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Bộ Nội vụ
4
5
BTC
CBQL
Bộ Tài chính
Cán bộ quản lý
6
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
7
8
CSGD
ĐT
Cơ sở giáo dục
Đào tạo
9
10
ERG
GD
Existence – Relatedness – Growth
Giáo dục
11
12
13
14
15
16
GĐ
GD&ĐT
GDHN
GDI
GDMN
GDP
Giám đốc
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục hướng nghiệp
Chỉ số bình đẳng giới (Gender related development index)
Giáo dục mầm non
Tổng thu nhập quốc gia
17
18
19
20
GDTH
GDTX
GEM
GS
Giáo dục tiểu học
Giáo dục thường xuyên
Chỉ số vai trò của giới - Gender Empowerment Measurement
Giáo sư
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
GV
HDI
HĐND
HPI
HT
ILO
KPI
KRA
LĐ
MBO
NĐCP
NNL
NNTH
NQ
NV
Giáo viên
Chỉ số phát triển con người (Human Development Index)
Hội đồng nhân dân
Chỉ số nghèo khổ tổng hợp (Human Poverty Index)
Hiệu trưởng
Tổ chức Lao động - Tiền lương Quốc tế
Chỉ số hoàn thành công việc (Key Performance Indicators)
Chỉ số kết quả của từng đơn vị, bộ phận (Key Result Areas)
Lãnh đạo
Quản trị theo mục tiêu (Management By Objectives)
Nghị định chính phủ
Nguồn nhân lực
Ngoại ngữ - tin học
Nghị quyết
Nhân viên
36
NXB
Nhà xuất bản
37
38
PGĐ
PGS
Phó giám đốc
Phó giáo sư
39
40
41
PHT
PTS
QĐ
Phó hiệu trưởng
Phó tiến sĩ
Quyết định
42
QH
Quốc hội
43
44
45
QL
QLGD
QLNN
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà nước
46
QTNNL
Quản trị nguồn nhân lực
47
SWOT
Ma trận SWOT
48
TB
Trung bình
49
50
51
52
53
THCS
THPT
TNBQ
TNBQ-GD
TNBQ-min
THCS
THPT
Thu nhập bình quân
Thu nhập bình quân trong ngành giáo dục
Thu nhập bình quân thấp nhất
54
55
56
TS
TT
TTG
Tiến sĩ
Thông tư
Thủ tướng chính phủ
57
58
59
60
TTLT
UBND
VPCP
XH
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân
Văn phòng chính phủ
Xã hội
Trang 1
1. MỞ ĐẦU
1.1. DẪN NHẬP
Đẩy mạnh, phát triển nguồn nhân lực là yêu cầu đặt ra hàng đầu, nhằm đáp ứng
quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong
những năm gần đây, NNL nước ta có sự chuyển biến đáng kể, không những về lượng
mà còn về chất nhưng qua cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2007 – 2008 đã bộc
lộ nhiều tồn tại như: trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa cao, khả năng thích ứng chậm
với sự biến đổi của thị trường lao động, các phẩm chất mới của NNL chưa được hình
thành đầy đủ. Việc thiếu hụt nhân lực có trình độ, chất lượng ở hầu hết các ngành làm
giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực con người, tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế
quốc dân và sự phát triển của toàn xã hội. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam theo dự
báo từ 7% ÷ 12% ở năm 2020, cùng với sự thay đổi cấu trúc ngành kinh tế thì nhu cầu
nhân lực có chuyên môn, kỹ thuật sẽ tăng lên, không những về số lượng mà còn chất
lượng. Bên cạnh đó, sự phát triển vượt bậc của máy tính, mạng Internet, công nghệ
thông tin, truyền thông, trí tuệ nhân tạo... đã làm thay đổi đời sống vật chất và tinh
thần của con người. Nhân loại càng văn minh, các dân tộc ngày càng phát triển thì
càng nhận thức được sức mạnh diệu kỳ của giáo dục. Bởi giáo dục và chỉ có giáo dục
mới có khả năng phát huy cao độ tiềm năng vô cùng tận ở bản thân con người và đây
cũng là nguồn gốc để duy trì và phát triển NNL chất lượng cao. Chính vì thế, giáo dục
được xem là quốc sách hàng đầu.
Để có một nền giáo dục hiệu quả, phát triển và tiến bộ bên cạnh các chính sách
hợp lý, các giải pháp hiệu quả, nguồn lực tài chính dồi dào, phương pháp hiện đại…
thì yếu tố con người nói chung - NNLGD nói riêng giữ vai trò quyết định. Nhìn chung
hiện nay, nguồn lực này đang bị phân tán, ngành GD&ĐT chưa thu hút được nhân tài,
công tác đào tạo - bồi dưỡng còn mang nặng tính hình thức... trong đó, nan giải nhất là
công tác duy trì NNLGD. Mặc dù được sự quan tâm, chăm lo từ nhiều phía nhưng vẫn
còn hiện tượng bỏ ngành, chuyển ngạch ở nhiều địa phương trên cả nước và Kiên
Giang cũng không ngoại lệ. Chất lượng dạy - học chưa cao, giáo dục đạo đức lối sống
cho học sinh ngày càng đi xuống, tỉ lệ học sinh bỏ học ngày càng tăng. Đội ngũ giáo
viên cơ bản có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn về bằng cấp. Tuy nhiên, với hình thức
đào tạo chắp vá, nâng chuẩn qua nhiều giai đoạn bằng cách học từ xa, tại chức, cử
tuyển... chưa thực sự đạt chuẩn về chất lượng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ yếu
chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới về giáo dục. Mất cân đối về số lượng và cơ cấu, lực
lượng giáo viên vừa thừa lại vừa thiếu như: giáo viên tiểu học thì thừa ở nơi này nhưng
lại thiếu ở nơi khác nhất là vùng sâu, vùng xa, hải đảo; giáo viên trung học dạy các
môn khoa học xã hội thì thừa, những môn khoa học tự nhiên thì thiếu; nhân viên ngoài
định biên theo quy định: bảo vệ, cấp dưỡng... thì thừa nhân viên y tế, kế toán... thì
thiếu. Công tác đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức định kỳ, thường xuyên nhưng còn
Trang 2
mang nặng tính hình thức, chưa bám sát với nhu cầu thực tế nên hiệu quả chưa cao.
Mặc dù, có nhiều chủ trương chính sách, khuyến khích thu hút nhân lực vào lĩnh vực
giáo dục nhưng vẫn chưa tuyển chọn được người có đủ năng lực, chuyên môn, tâm
huyết công tác lâu dài với ngành. Chế độ chính sách về tiền lương, thưởng chưa tương
xứng, phù hợp... Xét trên quan điểm khoa học QTNNL cho thấy, công tác quản lý
NNLGD còn nhiều điều bất cập, quá chú trọng vào hình thức, chưa quan tâm đến nội
dung, chất lượng và hiệu quả quản trị rất thấp.
“QTNNL là khoa học về quản lý con người dựa trên niềm tin cho rằng nhân lực
đóng vai trò quan trọng bậc nhất tới sự thành công lâu dài của tổ chức hay doanh
nghiệp. QTNNL nhằm mục đích tuyển chọn được những người có năng lực, nhanh
nhạy và cống hiến trong công việc, quản lý hoạt động và khen thưởng kết quả hoạt
động cũng như phát triển năng lực của họ.”[1]. Hiện nay, khoa học QTNNL được áp
dụng nhiều trong các tổ chức kinh tế và mang lại hiệu quả rất cao. Các tổ chức phi
kinh tế, chính trị, xã hội... như giáo dục chẳng hạn, có thể vận dụng khoa học QTNNL
vào công tác quản lý NNLGD được không? Nếu được cách thực hiện như thế nào?...
Đề tài “Nghiên cứu vận dụng khoa học QTNNL vào thực tiễn ngành giáo dục tỉnh
Kiên Giang” nhằm nghiên cứu quá trình quản lý NNLGD hiện tại ở địa phương, so
sánh với khoa học QTNNL để tìm ra các ưu điểm và những tồn tại trong công tác này.
Bên cạnh đó, kết hợp với những thành tựu và kinh nghiệm quản trị đề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao năng lực quản lý nguồn lực này, mang lại hiệu quả cao nhất
cho giáo dục đào tạo. Quản lý NNLGD cũng là cốt lõi của vấn đề đổi mới giáo dục.
NNLGD được ví như đầu tàu của quá trình nâng cao chất lượng NNL Việt Nam trong
thời kỳ mới, đầu tàu có vững mạnh, đi đúng hướng thì các toa tàu sẽ đến đích một cách
an toàn. Kết quả của nghiên cứu là cơ sở để xây dựng mô hình quản lý NNLGD. Đồng
thời, chứng minh khoa học QTNNL không những chỉ vận dụng trong các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế mà còn trong lĩnh vực GD&ĐT.
1.2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu vận dụng khoa học QTNNL để đánh giá thực trạng công tác quản lý
NNLGD tỉnh trong những năm gần đây.
Đưa ra định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý NNLGD, góp
phần nâng cao chất lượng, hiệu quả GD&ĐT tại Kiên Giang.
1 A. J. Price. Human Resource Management in a Business Context, International Thomson Business Press. 2nd
edition. 2004.
Trang 3
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng công tác lập kế hoạch, thu hút, duy trì, đào tạo và phát
triển NNLGD Kiên Giang trong những năm gần đây.
Kết hợp với một số kinh nghiệm quản lý NNL trong và ngoài nước đưa ra
định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý NNLGD Kiên
Giang.
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu
Khoa học quản trị NNL: các học thuyết, quan điểm và mô hình các chức
năng QTNNL.
Thực tiễn NNLGD và công tác quản lý NNLGD tại Kiên Giang.
Kinh nghiệm QLNNL trong các tổ chức kinh tế và giáo dục của một số nước.
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát công tác lập kế hoạch, thu hút, duy trì, đào tạo và phát triển:
Đội ngũ giáo viên giảng dạy tại các CSGD
Cán bộ lãnh đạo các CSGD và cơ sở QLGD
CBQL các CSGD và cơ sở QLGD
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, từ năm 2006 – 2010.
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài, vận dụng một số phương pháp sau:
Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Phương pháp khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra, bảng câu hỏi.
Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, SPSS…
Phương pháp chuyên gia (phỏng vấn trực tiếp - có ghi âm).
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học QTNNL áp dụng trong những tổ chức kinh
tế và mô hình các chức năng QTNNL để đánh giá thực trạng công tác quản lý NNLGD
tại Kiên Giang.
- Đúc kết một số kinh nghiệm quản lý NNL và NNLGD ở các nước mà có thể
vận dụng trong điều kiện thực tiễn của Việt Nam nói chung và tỉnh Kiên Giang nói
riêng.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài đưa ra những khảo sát về đặc thù NNLGD KG và những đánh giá sâu về
thực trạng quản lý NNLGD trên các mặt: hoạch định, thu hút, duy trì, đào tạo và phát
triển NNLGD.
Trang 4
- Chỉ ra những tồn tại, bất cập trong công tác quản lý NNLGD và phân tích
nguyên nhân sâu xa dẫn đến những bất cập đó.
- Đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý
NNLGD, góp phần nâng cao hiệu quả GD&ĐT tại Kiên Giang.
2. NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN NGUỒN NHÂN LỰC NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO
DỤC TẠI KIÊN GIANG
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC GIÁO DỤC TẠI KIÊN GIANG
Trang 5
TỔNG QUAN NGUỒN NHÂN LỰC, NGUỒN NHÂN LỰC
GIÁO DỤC
1.1. Nguồn nhân lực
Chương 1.
1.1.1. Một số quan điểm về nguồn nhân lực
Dưới góc độ từ ngữ (danh từ Hán Việt): nhân là người, lực là sức. Vậy đơn giản
nhân lực là sức của con người. Trong phạm trù sức chứa một nội hàm rất rộng bao
gồm: sức trí óc, sức bắp thịt, sức xương… sức thể hiện thông qua các giác quan, còn
ngoại diên của nó phản ảnh chất lượng của sức đó là trình độ văn hóa, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo…
Theo Từ điển thuật ngữ của Pháp, NNL xã hội bao gồm những người trong độ
tuổi lao động, có khả năng lao động và mong muốn có việc làm. Theo quan điểm này,
những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không mong muốn
làm việc thì không được xếp vào NNL xã hội.
Ở Úc xem NNL là toàn bộ những người bước vào tuổi lao động, có khả năng lao
động. Quan điểm này không có giới hạn trên về tuổi của nguồn lao động và không
quan tâm đến việc người lao động có mong muốn làm việc hay không.
Theo Liên hợp quốc, NNL là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực tế
hoặc tiềm năng của con người để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng.
Theo Bộ Luật Lao động Việt Nam NNL của xã hội bao gồm những người trong
và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng hoặc sẽ có khả năng tham gia lao động.
Nếu xét theo phương diện rộng, tổng thể nền kinh tế thì NNL(Human Resources)
là một bộ phận cùng tồn tại song song với các nguồn lực khác trong nền sản xuất xã
hội. Chẳng hạn như: nguồn lực vật chất (Physical Resources), nguồn lực tài chính
(Financial Resources)…
Qua các quan điểm trên, có thể khái quát rằng: NNL là nguồn tài nguyên của
quốc gia, là tổng hợp tiềm năng lao động của con người tại một vùng, một khu vực,
một địa phương ở một thời điểm nhất định.
Tiềm năng lao động bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức, lối sống, nhân
cách, truyền thống, lịch sử, văn hóa, dân tộc) của con người có thể tham gia vào các
hoạt động kinh tế xã hội.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của nguồn nhân lực
NNL là nguồn tài nguyên - tài nguyên nhân lực là tiền đề vật chất của tái sản xuất
xã hội. Tài nguyên nhân lực vừa là động lực vừa là chủ thể của sự phát triển, có tính
năng động trong tái sản xuất xã hội.
Số lượng NNL, phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và độ tuổi lao động.
Chất lượng NNL phụ thuộc vào thể chất người lao động, di truyền, giáo dục, y tế, tiến
Trang 6
bộ khoa học kỹ thuật, nhu cầu sử dụng lao động, trả công lao động và các mối quan hệ
xã hội khác. Trong một chừng mực nào đó NNL đồng nghĩa với nguồn lao động.
1.1.3.
Các yếu tố cấu thành nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận trên, có nội hàm rất rộng, bao gồm các yếu
tố cấu thành: số lượng, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã
hội và sức sáng tạo, truyền thống lịch sử, nền văn hoá… Các yếu tố cấu thành NNL:
- Quy mô, cơ cấu dân số, lao động và sức trẻ của NNL. Yếu tố này liên quan đến
các biến đổi về dân số, lao động tham gia vào phát triển kinh tế xã hội của một quốc
gia, trong từng thời kỳ nhất định.
- Trình độ dân số và chuyên môn kỹ thuật của NNL. Đây là nhóm yếu tố cấu
thành đặc biệt quan trọng có tính chất quyết định đến chất lượng của NNL trong việc
tiếp thu, làm chủ, thích nghi với kỹ thuật, công nghệ và quản lý nền kinh tế tri thức.
Nó liên quan và phụ thuộc vào sự phát triển giáo dục, đào tạo, dạy nghề của quốc gia.
- Nhóm yếu tố cấu thành NNL thể hiện tính năng động xã hội và sức sáng tạo của
con người. Nhóm này liên quan đến môi trường pháp luật, thể chế và các chính sách,
cơ chế giải phóng sức lao động tạo động lực để con người phát triển, phát huy tài năng
và sức sáng tạo của mình trong nền kinh tế.
- Nhóm yếu tố truyền thống lịch sử, văn hoá của một quốc gia, nó bồi đắp, kết
tinh trong mỗi con người và cả cộng đồng dân tộc, hun đúc nên bản lĩnh, ý chí, tác
phong của con người trong lao động.
1.1.4. Vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội
Nguồn nhân lực vừa là mục tiêu đồng thời là động lực của sự phát triển. Phát
triển kinh tế xã hội, suy cho cùng là nhằm mục tiêu phục vụ con người, làm cho cuộc
sống con người ngày càng tốt hơn, xã hội ngày càng văn minh. Nói cách khác, con
người là lực lượng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội. Nhu cầu tiêu
dùng của con người tác động mạnh mẽ tới sản xuất, định hướng phát triển sản xuất
thông qua quan hệ cung - cầu hàng hoá trên thị trường. Nhu cầu con người vô cùng
phong phú, đa dạng và thường xuyên tăng lên. Bao gồm nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh
thần, nhu cầu về số lượng và chủng loại hàng hoá… tất cả tác động tới quá trình phát
triển kinh tế xã hội. Kinh tế xã hội phát triển dựa trên nhiều nguồn lực: vật lực (nguồn
lực vật chất: công cụ lao động, đối tượng lao động, tài nguyên thiên nhiên…), tài lực
(nguồn lực về tài chính, tiền tệ)… nhưng không thể thiếu sự tác động của con người đó
chính là NNL. Những nguồn lực khác, muốn phát huy được tác dụng chỉ có thể thông
qua nguồn lực con người. Song, chỉ có nguồn lực con người mới tạo ra động lực cho
sự phát triển.
Con người với trí tuệ của mình - là nguồn lực không bao giờ cạn kiệt, có khả
năng phục hồi và tự tái sinh.
Trang 7
Để có thể rút ngắn thời kỳ CNH - HĐH và đạt được tốc độ tăng trưởng cao, bền
vững không có con đường đầu tư nào khác là phải đầu tư phát triển nhanh cả số lượng
và chất lượng NNL.
1.1.5. Các chỉ số ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
Chỉ số phát triển con người - HDI (Human Development Index) là chỉ số quan
trọng nhất mà Tổ chức Liên hợp quốc (UNDP) đưa ra để đo lường kết quả và đánh giá
sự tiến bộ và phát triển của mỗi quốc gia về con người. Chỉ số HDI được xây dựng với
ba chỉ tiêu cơ bản là: tuổi thọ bình quân – là số năm sống bình quân của mỗi người dân
ở một quốc gia từ khi sinh ra đến khi chết; thành tựu giáo dục, được tính bằng trình độ
học vấn của người dân và số năm đi học bình quân của mỗi người dân tính từ tuổi đi
học (mặt bằng dân trí); và mức thu nhập bình quân đầu người (GDP). Theo Báo cáo
phát triển con người của Tổ chức Liên hợp quốc, ngày 28/11/2007 chỉ số HDI của Việt
Nam là 0,733 xếp thứ 105/177 quốc gia.
Chỉ số phát triển liên quan đến giới (Gender related Development Index – GDI)
là chỉ số đánh giá sự bình đẳng về cơ hội phát triển giữa nữ và nam giới. GDI là một
chỉ số tổng hợp đo lường sự phát triển con người như chỉ số HDI nhưng đã được điều
chỉnh để xem xét đến sự bất bình đẳng giới. GDI được Tổ chức Liên hợp quốc xây
dựng và đưa ra từ năm 1995. Theo Báo cáo phát triển con người của Tổ chức Liên hợp
quốc, ngày 28/11/2007 Việt Nam là một trong 10 nước có chỉ số GDI cao nhất.
Chỉ số nghèo khổ tổng hợp HPI (Human Poverty Index) là chỉ số đo lường các
kết quả về xóa đói giảm nghèo, bảo đảm các nhu cầu cơ bản cho tất cả mọi người. Đây
cũng là một trong những chỉ số thể hiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bởi giải
quyết tốt vấn đề này sẽ là cơ sở để sản xuất và tái sản xuất sức lao động.
Trên đây là những chỉ số cơ bản đánh giá chất lượng NNL. Ngoài ra còn có các
chỉ tiêu cụ thể đánh giá từng lĩnh vực, từng khía cạnh cụ thể như: y tế, giáo dục, dinh
dưỡng, nước sạch, dân số, môi trường, văn hóa, tội phạm…
1.2. Quản trị nguồn nhân lực
1.2.1. Lược sử khoa học quản trị
1.2.1.1. Thuyết quản trị cổ đại phương Đông
Khổng Tử (September 28, 551-479 TCN) - thuyết “Đức trị”
Khổng Tử - người sáng lập ra Nho giáo với hạt nhân là học thuyết “Đức trị”. Tuy
nhiên, phải đến Mạnh Tử thì học thuyết “Đức trị” mới được phát triển tương đối hoàn
chỉnh. Với Khổng Tử đạo đức là gốc của con người, nói đến con người trước hết là nói
đến đạo đức, từ đó ông đề xuất học thuyết "Đức trị". Theo ông, các nhà quản trị nên
dùng cái “Đức” cái “Tâm” để cảm hoá nhân viên, sẽ giống như sao Bắc Đẩu ở một nơi
mà các ngôi sao khác hướng về và ông cho rằng dùng khuôn khổ, hình phạt để quản
dân, bắt dân vào khuôn phép thì dân tránh được cái sai nhưng không biết thay đổi, còn
Trang 8
nếu dùng “Đức” để dẫn dắt dân thì không những đưa dân vào khuôn phép mà còn cảm
hoá được dân sẽ không tái phạm.
Mạnh Tử (372–289 TCN)
Mạnh Tử là những người thừa kế và phát triển học thuyết của Khổng Tử. Sách
của ông được liệt vào mười ba kinh thư, mà tầng lớp trí thức cổ kim, ai nấy đều nên
học hỏi. Mạnh Tử đề cao “tính thiện” có ý quý dân hơn vua, chú trọng vào tâm tính,
đạo đức và nhân phẩm con người để xây dựng hệ thống triết lý cho Nho học, cố chấp
về giá trị lý tưởng cao cả, coi nhẹ việc làm cho quốc gia giàu mạnh.
Tuân Tử (313 – 235 TCN)
Như Mạnh Tử, Tuân Tử cũng là người thừa kế và phát triển học thuyết của
Khổng Tử, nhưng có sự chuyển biến sang chiều hướng “Lý trị” hơn “Đức trị”, là cơ sở
cho học thuyết “Pháp trị” của Hàn Phi Tử sau này. Tuân Tử và Mạnh Tử hầu như đối
lập nhau trên quan điểm và tư tưởng. Tuân Tử luận giải các vấn đề bắt nguồn từ phía
đối lập, bất thường. Ông là người đề ra “tính ác” đối lập với “tính thiện” của Mạnh Tử.
Ông cho rằng, đạo ở ngoài tâm và công dụng của tâm là tri đạo. Khi lòng người
đã hiểu đạo thì đạo mới hành. Đạo có hành thì người ta mới theo đạo và ngăn ngừa
những gì trái đạo. Đồng thời, ông là người đầu tiên đề cập đến tri thức và luận giải tri
thức của con người do hai yếu tố cấu thành đó là: bản năng và sự tác động của môi
trường xung quanh. Sự hiểu biết là bản tính của con người. Những gì mà con người
biết được, đó là lý lẽ của sự vật và khẳng định vai trò tri thức quyết định hành vi của
con người.
Hàn Phi Tử (280 - 233 TCN) - thuyết “Pháp trị”
Hàn Phi đã kết hợp các yếu tố “Thuật”, “Thế”, “Pháp” của Thân Bất Hại, Thận
Đáo, Thương Ưởng hoàn thiện tư tưởng pháp trị của các bậc tiền bối đã khai sinh ra nó
là Quản Trọng và Tử Sản để xây dựng thành học thuyết chính trị độc lập.
Nội dung cốt lõi của học thuyết Pháp trị là đề cao và xem pháp luật là công cụ
quan trọng, hữu hiệu nhất trong việc bình ổn xã hội. Ông cho rằng, việc trị nước quản
dân không thể dựa theo lễ nghi truyền thống mà phải được thực hiện trên cơ sở những
đạo luật cụ thể và chặt chẽ. Bởi lẽ, pháp luật không hùa theo người sang, không bỏ
quên người khổ. Một khi pháp luật được thực thi không phân biệt người sang kẻ
nghèo, người trên kẻ dưới. Mọi người ai cũng có quyền bình đẳng trước pháp luật.
1.2.1.2. Thuyết quản trị khoa học
Frederick Winslow Taylor (March 20, 1856 – March 21, 1915)
Vào những năm cuối thế kỷ XIX, Taylor là một công nhân ở nhà máy Midvale
Steel Works, phấn đấu thành một nhà quản trị sản xuất và theo học đại học ban đêm để
lấy bằng kỹ sư của Viện kỹ thuật Stevens Hoa Kỳ. Năm 1906, Ông cho ra đời tác
phẩm “Quản trị phân xưởng” (Shop Management) và đặc biệt là “Những nguyên tắc
Trang 9
quản trị khoa học” (Principles of Scientific Management) xuất bản năm 1911 với 4 tư
tưởng chủ yếu mà sau này được gọi là 4 nguyên tắc của quản trị.
Các nhà quản trị từ cấp cơ sở trở lên nên dành nhiều thời gian và công sức
để lập kế hoạch hoạt động, tổ chức cho công nhân làm việc và kiểm tra
các hoạt động thay vì cùng tham gia công việc cụ thể.
Ý tưởng này, lần đầu tiên hình thành chuyên môn hoá lao động quản trị, tách lao
động quản trị khỏi sản xuất, để thực hiện các công việc đích thực là các chức năng
quản trị, làm theo phương pháp khoa học thay vì theo kinh nghiệm.
Các nhà quản trị phải đầu tư, tìm ra những phương cách hoạt động khoa
học để hướng dẫn công nhân, thay vì để công nhân tự ý chọn phương pháp
làm việc riêng.
Các nhà quản trị nên sử dụng các biện pháp kinh tế để động viên công
nhân. Theo đó, ông đề xuất phương pháp trả lương theo sản phẩm.
Phân chia trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi một cách hợp lí giữa các
nhà quản trị và người thừa hành.
Các tư tưởng này chưa đủ để xem là một lý thuyết hoàn thiện nhưng nó là tiền đề
quan trọng cho sự phát triển sau này. Người có công đóng góp không nhỏ cho lý
thuyết “Quản trị khoa học” đó là Henry Laurence Gantt
Henry Laurence Gantt (1861 – 23 November 1919)
Henry Laurence Gantt cho rằng, hệ thống trả lương theo sản phẩm do Taylor đề
xướng không có tác động khuyến khích nhiều. Do đó, ông đã bổ sung chế độ trả lương
có thưởng không chỉ cho công nhân mà cả những người quản trị trực tiếp nếu làm vượt
định mức trong ngày.
Một đóng góp khác của H.L.Gantt là “Biểu đồ Gantt”. Một kỹ thuật diễn tả thời
gian, kế hoạch của công việc bằng cách phân tích thời gian cho từng công việc và biểu
diễn chúng trên một biểu đồ. Khi nhìn vào đó, nhà quản trị có thể thấy được tiến trình
thực hiện công việc. Qua đó có thể điều chỉnh công việc đạt tới mục tiêu một cách tốt
nhất. Tuy là một sáng kiến đơn giản nhưng biểu đồ Gantt đã có nhiều hữu ích và được
sử dụng khả phổ biến trong công tác quản trị.
Frank Bunker Gilbreth (July 07, 1868 - June 14, 1924) và Lillian Moller
Gilbreth (May 24, 1878 – January 02, 1972)
Cùng quan điểm với Taylor và Gantt, ông - bà Gilbreth cho rằng năng suất lao
động quyết định đến hiệu quả nhưng để tăng năng suất lao động không chỉ tác động
vào người công nhân mà còn phải giảm các động tác thừa và cũng cho rằng, làm giảm
các động tác thừa không những làm tăng năng suất lao động mà chúng còn làm giảm
sự mệt nhọc của người công nhân. Ông - bà Gilbreth là một trong những người đầu
tiên, quan tâm đến khía cạnh tâm lý con người trong quản trị, được thể hiện trong luận
án Tiến sĩ “Tâm lí quản trị” mà bà Lilian Gilbreth đã bảo vệ thành công năm 1914.
- Xem thêm -