ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Trần Vũ Cường
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ
METRO ETHERNET NETWORK
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2007
ii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa…………………………………………………………………............
Lời cảm ơn……………………………………………...………….………………...i
Mục lục……………………………………………...…………………….………. .ii
Danh mục các chữ viết tắt…………………………………………………………. iv
Danh mục hình vẽ…………………………………………………………………viii
Danh mục bảng biểu……………………………………………………….………xii
Mở đầu………………………………………...…………………………………….1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ METRO ETHERNET NETWORK
..........…………...........................................................................................................2
1.1. Khái niệm Metro Ethernet Network... ………………...………………....2
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Metro.....................................................2
1.1.2. Động lực thúc đẩy và xu hướng....……………………………...………7
1.2. Các công nghệ Metro...........…………………………………...…………..9
1.2.1. Ethernet over SONET/SDH.…………………………………………....9
1.2.2. Risillient Packet Ring...............……………………………………….16
1.2.3. Truyền tải Ethernet.................................................................................23
CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH KIẾN TRÚC MẠNG TIÊU BIỂU...............................28
2.1. Mô hình mạng của Cisco............................................................................28
2.1.1. Chức năng của các thiết bị trong mạng..................................................28
2.1.2. Mô hình kết nối vật lý............................................................................29
2.1.3. Giới thiệu một số Router của Cisco.......................................................30
2.1.4. Một số dịch vụ tiêu biểu của Cisco........................................................33
2.2. Mô hình mạng của Siemens.........................................................................37
2.2.1. Vai trò của các thiết bị trong mạng........................................................37
2.2.2. Mô hình kết nối vật lý............................................................................40
iii
2.2.3. Một số dịch vụ cơ bản của Siemens.......................................................41
2.3. Mô hình mạng của Alcatel...........................................................................41
2.3.1. Mô hình tổng quan mạng MEN Alcatel.................................................41
2.3.2. Các dịch vụ triển khai trên mô hình mạng của Alcatel..........................46
CHƯƠNG 3 : CÁC DỊCH VỤ TRÊN NỀN METRO ETHERNET NETWORK.......52
3.1. Công nghệ MPLS ........................................................................................52
3.1.1. Giới thiệu...............................................................................................52
3.1.2. Kiến trúc MPLS.....................................................................................55
3.1.3. Hoạt động của MPLS.............................................................................58
3.2. Các dịch vụ trên nền MEN.........................................................................64
3.2.1. Đặt tên và các chuẩn của dịch vụ MEN.................................................64
3.2.2. Dịch vụ E-Line.......................................................................................65
3.2.3. Dịch vụ E-LAN......................................................................................69
CHƯƠNG 4 : NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI MẠNG METRO ETHERNET TẠI
BƯU ĐIỆN HÀ NỘI...........................................................................................................71
4.1. Hiện trạng mạng tại Bưu điện Hà nội........................................................71
4.1.1. Truyền dẫn.............................................................................................71
4.1.2. Thiết bị hoạt động trong mạng cung cấp dịch vụ..................................74
4.1.3. Các dịch vụ hiện có trên mạng ..............................................................78
4.2. Mô hình mạng MEN triển khai tại Bưu điện Hà nội................................79
4.2.1. Mô hình triển khai và giải pháp.............................................................79
4.2.2. Thiết kế dịch vụ cho mạng MEN tại Bưu điện Hà nội...........................98
Kết luận..................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................113
PHỤ LỤC ..............................................................................................................114
iv
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ADM
ATM
Add/Drop Multiplexer
Asynchonous Transfer Mode
BRAS
CE
CES
Broadband Remote Access
Server
Customer Edge
Carrier Ethernet Switch
CO
Central Office
Bộ ghép kênh thêm/bớt
Mode chuyển khung bất đối
xứng
Máy chủ truy cập từ xa băng
rộng
Phía khách hàng
Chuyển mạch truyền tải
Ethernet
Tổng đài
CoS
Class of Service
Lớp dịch vụ
CPE
DAC
DCC
DPT
DSLAM
E-LAN
E-LINE
EMS
Customer Premises Equipment
Digital Access Cross-connect
Digital Communication Channel
Dynamic Packet Transfer
Digital Subcriber Line Access
Multiplexer
Digital Subscriber Line
Dense/Coarse Wavelength
Division Multiplexing
Ethernet LAN Service
Ethernet LINE Service
Ethernet Multipoint Service
EoMPLS
EoS
Ethernet over MPLS
Ethernet over SONET/SDH
EPL
Ethernet Private Line
ERS
ERMS
Ethernet Relay Service
Ethernet Relay Multipoint
Service
Enterprise System Connection
Thiết bị phía khách hàng
Tạo chéo truy nhập số
Kênh thông tin số
Truyền tải gói động
Ghép kênh truy cập đường dây
thuê bao số.
Đường dây thuê bao số
Ghép kênh theo bước sóng mật
độ cao/mật độ thấp
Dịch vụ đa điểm - đa điểm
Dịch vụ điểm - điểm
Dịch vụ đa điểm - đa điểm
Ethernet
Ethernet trên nền MPLS
Ethernet hoạt động trên mạng
SONET/SDH
Dịch vụ thuê kênh riêng
Ethernet
Dịch vụ chuyển tiếp Ethernet.
Dịch vụ đa điểm chuyển tiếp
Ethernet
Hệ thống kết nối doanh nghiệp
DSL
DWDM/CWDM
ESCON
v
EWS
EVC
FCS
FEC
FIB
GE
GFP
HSI
ILEC
IP
ISP
LAN
LAPS
LCAS
LDP
LE
LERs
LFIB
LIB
LLC
LSPs
LSRs
MAC
MAN
MEN
MPLS/GMPLS
MDU
MSAN
MTUs
Ethernet Wire Service
Ethernet Virtual Circuit
Frame Check Sequence
Forwarding Equivalence Classes
Forwarding Information Base
Gigabit Ethernet
Generic Frame Procedure
High Speed Internet
Incumbent Local Exchange
Carrier
Internet Protocol
Internet Service Provider
Local Area Network
Link Access Procedure SDH
Link Capacity Adjustment
Scheme
Label Distribution Protocol
Large Enterprise
Label Edge Routers
Label Forwarding Information
Base
Label Information Base
Logical Link Control
Label Switching Parts
Label Switching Router
Media Access Control
Metropolitan Area Network
Metro Ethernet Network
Multi Protocol Label
Switching/Generization Multi
Protocol Label Switching
Multidwelling Units
Multiservice Access Node
Multitenant Units
Dịch vụ điểm - điểm Ethernet
Kênh ảo Ethernet
Chuỗi kiểm tra khung
Các lớp phát chuyển tương ứng
Cơ sở thông tin chuyển tiếp
Gigabit Ethernet
Thủ tục khung chung
Dịch vụ Internet tốc độ cao
Tổng đài nội vùng
Giao thức Internet
Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Mạng nội bộ
Thủ tục truy nhập đường link
SDH
Kỹ thuật điều chỉnh dung lượng
tuyến
Giao thức phân bổ nhãn
Doanh nghiệp lớn
Bộ định tuyến nhãn biên
Cơ sở thông tin chuyển tiếp
nhãn
Cơ sở thông tin nhãn
Điều khiển kết nối cục bộ
Đường chuyển mạch nhãn
Bộ định tuyến chuyển mạch
nhãn
Điều khiển truy cập môi trường.
Mạng vùng đô thị.
Mạng Ethernet đô thị
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
và tổng quát hóa.
Các tòa nhà ở, khu chung cư.
Node truy cập đa dịch vụ
Các tòa nhà văn phòng
vi
MTU
NG SONET/SDH
NGN
NNI
NPE
OAM
OADM
OSPF
POP
POS
PSTN
PW
QinQ
QoS
ROADM
Maximum Transmission Unit
Next Generation SONET/SDH
Next Generation Network
Network - Network Interface
Network Provider Edge
Operation Administration &
Management
Optical Add/Drop Multiplexing
Open Shortest Path First
Points Of Presence
Port on SONET
Public Switched Telephone
Network
PseudoWire
Q in Q
RPR
RSTP
RSVP
SAN
SDH
SLA
SONET
STP
Quality of Service
Reconfigurable Optical
Add/Drop Multiplexing
Resilient Packet Ring
Rapid Spanning Tree Protocol
Resoure ReServation Protocol
Storage Area Network
Synchronous Digital Hierarchy
Service Level Agreement
Synchronous Optical Network
Spanning Tree Protocol
SMB
SOHO
Small Medium-size Bussiness
Small Office - Home Office
SDL
S-VLAN
Simple Data Link
Stacking VLAN
Đơn vị truyền tải lớn nhất.
SONET/SDH thế hệ sau.
Mạng thế hệ sau
Giao diện mạng - mạng
Biên nhà cung cấp mạng
Hoạt động giám sát và quản lý
Bộ ghép kênh xen/rẽ quang.
Giao thức định tuyến đưòng dẫn
ngắn nhất mở
Điểm cung cấp dịch vụ
Cổng trên SONET
Mạng điện thoại công cộng.
Đường mã ảo
Mô hình đóng gói 2 stack vlan
cho một gói tin
Chất lượng dịch vụ
Bộ ghép kênh xen/rẽ có khả
năng cấu hình lại
Ring gói tin cậy
Giao thức spanning tree nhanh.
Giao thức giữ lại tài nguyên
Mạng lưu trữ
Phân cấp số đồng bộ
Thỏa thuận cấp độ dịch vụ
Mạng quang đồng bộ
Giao thức điều khiển gói tin
tránh loop trong mạng có nhiều
switch
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Văn phòng nhỏ - văn phòng gia
đình
Liên kết dữ liệu đơn giản.
VLAN được đóng gói thêm thẻ
VLAN nữa
vii
TDM
Time Division Multiplexing
TE
UNI
UPE
VCAT
VPLS
VLL
VLSM
Traffic Engineering
User Network Interface
User Provider Edge
Virtual Concatenation
Virtual Private LAN Service
Virtual Leased Line
Variable Length Subnet
Masking
Virtual Private Wire Service
Virutal Tributary
Virtual Circuit
Virtual Private Network
Wide Area Network
Wide area Interface System
VPWS
VT
VC
VPN
WAN
WIS
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
Công nghệ lưu lượng
Giao diện mạng- người dùng
Biên nhà cung cấp - người dùng
Chuỗi liên kết ảo
Dịch vụ LAN riêng ảo
Kênh thuê riêng ảo
Mặt nạ địa chỉ độ dài biến đổi
Dịch vụ đường dây riêng ảo
Nhánh ảo
Mạch ảo
Mạng riêng ảo.
Mạng diện rộng
Hệ thống giao diện diện rộng
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mạng Metro.............................................………………………………...2
Hình 1.2: Mạng Metro với công nghệ TDM...............................................................3
Hình 1.3: Mô hình TDM và Ethernet..........................................................................5
Hình 1.4: Dữ liệu trong mạng Metro..........................................................................6
Hình 1.5: Ring SONET phân kênh cố định..............................................................10
Hình 1.6: SONET dạng mắt lưới..............................................................................11
Hình 1.7: Ethernet over SONET/SDH......................................................................12
Hình 1.8: Chức năng EOS trong ADM.....................................................................13
Hình 1.9: Chức năng EOS trong chuyển mạch.........................................................13
Hình 1.10: Chức năng EOS và chuyển mạch trong ADM........................................13
Hình 1.11: Minh họa VCAT.....................................................................................15
Hình 1.12: Hoạt động của vòng Ring RPR...............................................................18
Hình 1.13: Vòng RPR hoạt động bình thường..........................................................19
Hình 1.14: Vòng RPR sau khi có lỗi.........................................................................20
Hình 1.15: Bảo vệ Steering khi bình thường............................................................20
Hình 1.16: Bảo vệ Steering khi bị lỗi........................................................................21
Hình 1.17: Dòng gói Fairness...................................................................................22
Hình 1.18: Sử dụng lại băng thông...........................................................................23
Hình 1.19: Mô hình Ethernet Hub-and-Spoke..........................................................24
Hình 1.20: Vòng Ring Gigabit Ethernet...................................................................25
Hình 1.21: Bảo vệ Spanning Tree.............................................................................26
Hình 2.1: Mô hình MEN của Cisco..........................................................................29
ix
Hình 2.2: Router 7609...............................................................................................30
Hình 2.3: Switch 3750-24TS....................................................................................32
Hình 2.4: Module SFP..............................................................................................33
Hình 2.5: Đầu cắm LC..............................................................................................33
Hình 2.6: Dịch vụ EWS............................................................................................34
Hình 2.7: Dịch vụ ERS.............................................................................................35
Hình 2.8: Dịch vụ EMS............................................................................................35
Hình 2.9: Dịch vụ ERMS..........................................................................................36
Hình 2.10: Dịch vụ VPN L3.....................................................................................36
Hình 2.11: HiD 66xx.................................................................................................37
Hình 2.12: Switch 6600 ...........................................................................................38
Hình 2.13: Hình ảnh của 6650..................................................................................40
Hình 2.14: Mô hình kết nối vật lý của Siemens........................................................40
Hình 2.15: Mô hình dịch vụ của Siemens.................................................................41
Hình 2.16: Mô hình mạng MEN của Alcatel............................................................42
Hình 2.17: Alcatel 7450 ESS....................................................................................43
Hình 2.18: Alcatel 7250 SAS....................................................................................44
Hình 2.19: Alcatel 7750 SR......................................................................................45
Hình 2.20: Mô hình triển khai VLL..........................................................................46
Hình 2.21: Mô hình dịch vụ VLL trên IP/MPLS......................................................48
Hình 2.22: Mô hình kiến trúc dịch vụ VPLS............................................................48
Hình 2.23: Mô hình VPLS như một router...............................................................49
Hình 2.24: Mô hình VPLS như một Switch..............................................................50
x
Hình 3.1: Mô hình MPLS đa dịch vụ........................................................................53
Hình 3.2: Kiểu đóng gói MPLS................................................................................54
Hình 3.3: Cấu trúc IP Router không có MPLS.........................................................55
Hình 3.4: Cấu trúc IP Router có MPLS....................................................................56
Hình 3.5: Hoạt động của lớp MPLS..........................................................................57
Hình 3.6: Mô hình vùng MPLS................................................................................58
Hình 3.7: Hoạt động chọn chặng kế cho gói MPLS.................................................59
Hình 3.8: Hoạt động của LSR trong vùng MPLS.....................................................60
Hình 3.9: Cấu trúc của LSRs biên.............................................................................61
Hình 3.10: Cấu trúc của LSR....................................................................................62
Hình 3.11: Dịch vụ E-LINE......................................................................................65
Hình 3.12: Dịch vụ Ethernet Private Line.................................................................66
Hình 3.13: Dịch vụ Ethernet Wire Service...............................................................68
Hình 3.14: Dịch vụ Ethernet Relay Service..............................................................68
Hình 3.15: Mô hình dịch vụ E-LAN.........................................................................69
Hình 3.16: Dịch vụ Ethernet Multipoint Service......................................................70
Hình 3.17: Dịch vụ Ethernet Relay Multipoint Service ...........................................70
Hình 4.1: Mô hình nhà cung cấp dịch vụ..................................................................74
Hình 4.2: Thiế bị IP DSLAM Hix5635.....................................................................75
Hình 4.3: Thiết bị IP DSLAM MA 5600..................................................................75
Hình 4.4: Thiết bị ERX 1410....................................................................................78
Hình 4.5: Mô hình kết nối vật lý tổng thể của mạng MEN BĐHN..........................80
Hình 4.6: Mô hình MEN theo phân lớp....................................................................84
xi
Hình 4.7: Mô hình kiến trúc thiết bị 7609.................................................................85
Hình 4.8: Phân bố khe cắm trên Switch 7609...........................................................86
Hình 4.9: Phân bổ khe cắm trên Access SW.............................................................87
Hình 4.10: Kiến trúc dịch vụ HSI.............................................................................88
Hình 4.11: Phân vùng OSPF.....................................................................................95
Hình 4.12: Phân vùng MPLS....................................................................................96
Hình 4.13: Mô hình HSI...........................................................................................98
Hình 4.14: Mô hình E-LAN....................................................................................100
Hình 4.15: Mô hình thử nghiệm EMS cho HNPT..................................................101
Hình 4.16: Mô hình thử nghiệm ERMS cho HNPT................................................103
Hình 4.17: Mô hình dịch vụ E-LINE......................................................................104
Hình 4.18: Mô hình thử nghiệm EWS cho HNPT..................................................105
Hình 4.19: Mô hình thử nghiệm ERS cho HNPT...................................................107
Hình 4.20: Mô hình thử nghiệm dịch vụ MPLS/VPN cho HNPT..........................109
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Ánh xạ FEC..............................................................................................60
Bảng 3.2: Bảng LIB..................................................................................................62
Bảng 3.3: Bảng LFIB................................................................................................63
Bảng 3.4: Bảng FIB..................................................................................................63
Bảng 3.5: Đặt tên các dịch vụ MEN.........................................................................64
Bảng 4.1: Bảng Core CES.........................................................................................81
Bảng 4.2: Bảng các Aggregation CES......................................................................81
Bảng 4.3: Ví dụ định danh các thiết bị trong mạng..................................................89
Bảng 4.4: Bảng quy hoạch địa chỉ IP........................................................................90
Bảng 4.5: Bảng quy hoạch VLAN............................................................................91
Bảng 4.6: Quy hoạch VLAN cụ thể..........................................................................92
Bảng 4.7: Các yêu cầu về MTU................................................................................97
1
MỞ ĐẦU
Trong xã hội thông tin ngày nay, băng thông là một trong những yếu tố được
đặt lên hàng đầu. Bởi vì không chỉ còn là những dịch vụ truyền thống như truy cập
Internet, gửi và nhận e-mail hay chia sẻ file thông thường. Mà cùng với sự bùng nổ
của mạng Internet toàn cầu thì nhu cầu về các loại hình dịch vụ đòi hỏi băng thông
lớn như Voice, Data hay Video cũng như nhu cầu cấp thiết về việc hội tụ thoại và
dữ liệu càng trở lên bức thiết hơn bao giờ hết. Chính vì thế trong nhiều năm gần đây
chúng ta nghe nhiều hơn về thuật ngữ mạng MEN (Metro Ethernet Network) cũng
như các lợi ích mà nó mang lại. Thực ra, mạng MEN không có gì xa lạ vì nó chính
là mạng MAN (Metropolitan Area Network) mà được triển khai trên nền Ethernet.
Để làm rõ về các khái niệm mạng MEN, các công nghệ mạng và các mô hình
triển khai dịch vụ trên nền mạng MEN luận văn được chia ra làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về công nghệ Metro Ethernet Network.
Chương 2: Các mô hình kiến trúc mạng tiêu biểu.
Chương 3: Các dịch vụ trên nền Metro Ethernet Network.
Chương 4: Nghiên cứu và triển khai mạng Metro Ethernet Network.
Với luận văn này, tác giả mong muốn giúp người đọc làm quen với các khái
niệm và hiểu một cách chung nhất về mạng MEN và việc triển khai một mạng MEN
cụ thể. Hơn nữa nó còn giúp cho tác giả rất nhiều trong việc triển khai và khai thác
mạng MEN tại đơn vị mình công tác.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ METRO ETHERNET
NETWORK.
1.1. Khái niệm Metro Ethernet Network.
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Metro [7].
Metro là phần đầu tiên mà khách hàng và doanh nghiệp kết nối tới mạng
WAN. Những thực thể mà Metro bao gồm là khu dân cư (residential), khách hàng
doanh nghiệp lớn (LEs - Large Enterprises), SOHO (Small Office/Home Office),
các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMBs - Small Medium-size Bussiness)....
Hình 1.1 mô tả các thành phần mạng Metro.
SMB: Small Medium-size Bussiness
SOHO: Small Office/Home Office
LE: Large Enterprise
MDU: Multidwelling Unit
MTU: Multitenant Unit
Hình 1.1. Mạng Metro
3
Phần của mạng nhà cung cấp kết nối đến khách hàng gọi là last mile mô tả
rằng đây là phần kết thúc của mạng truyền tải (carrier network). Phần này cũng có
thể được gọi là first mile nếu khách hàng được coi là trung tâm và được quan tâm
đến đầu tiên. Một thuật ngữ chính xác để chỉ đó là giới hạn cuối cùng của Metro vì
đây là phần khó khăn và chi phí cao trong việc xây dựng và là cản trở cho việc tăng
tốc độ truyền tải dữ liệu Metro vào trung tâm dữ liệu.
Mạng Metro truyền thống dùng công nghệ TDM là chủ yếu, nó tối ưu hóa
các dịch vụ như thoại. Mạng Metro cơ bản gồm các thiết bị như: ILEC, DAC,
ADM, TDM, SONET/SDH...
Hình 1.2 mô tả mạng Metro với công nghệ TDM:
Hình 1.2. Mạng Metro với công nghệ TDM.
Đây là mô hình kết nối on-net và off-net tới khách hàng doanh nghiệp. Mạng
on-net là mạng cáp quang sẽ kéo tới tận tòa nhà của khách hàng và lắp đặt bộ ADM
trong tòa nhà để kết nối tới các khách hàng khác trong tòa nhà qua giao diện kết nối
là T1 hoặc DS3/OCn. Bộ ghép kênh số M13 sẽ ghép các kênh T1 thành DS3 và các
kênh DS3 thành các kênh OCn để có thể truyền tải được qua vòng ring
SONET/SDH tới CO. Ngược lại, mạng off-net cáp quang không được kéo tới tòa
nhà của khách hàng mà kết nối đạt được qua cáp đồng T1 hoặc DS3 được tập trung
4
tại CO thông qua DAC. Các mạch tập trung được tạo kết nối chéo trong CO tới các
Core CO hoặc được truyền tải qua WAN tùy theo dịch vụ đó được yêu cầu.
Chi phí để xây lắp và duy trì hoạt động một mạng TDM rất đắt vì thế
không hấp dẫn để triển khai, bởi vì bản thân công nghệ TDM là cứng nhắc,
không mềm dẻo và không kinh tế khi mở rộng theo yêu cầu của khách hàng. Chi
phí để triển khai mạng Metro là tổng chi phí tiêu dùng cho thiết bị và cho hoạt
động. Chi phí hoạt động bao gồm chi phí lên kế hoạch, lắp đặt, hoạt động, quản
lý, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa... Điều quan trọng là các chi phí này lên tới 70%
của tổng chi phí cho mạng truyền tải, vì thế nó có thể là gánh nặng cho vấn đề
truyền tải khi lựa chọn sản phẩm và công nghệ để lắp đặt trên mạng. Chi phí để
cung cấp dịch vụ cho khách hàng ảnh hưởng lớn đến thành công của truyền tải
dịch vụ đó.
Khó khăn của TDM là giao diện kết nối của nó, mỗi một loại giao diện đã
cố định sẵn một băng thông nhất định. Cho ví dụ một giao diện T1 băng thông là
1,5Mbps, DS3 là 45Mbps, OC3 là 155Mbps... Bởi vậy khi khách hàng yêu cầu
băng thông lớn hơn 1,5Mbps thì buộc chúng ta phải dùng nhiều đường T1 hoặc
dùng giao diện DS3. Việc thay đổi này dẫn đến đầu cuối khách hàng phải thay
đổi và chi phí cho phía nhà cung cấp dịch vụ cũng tăng lên. Các dịch vụ như
kênh DS1, DS3 và kênh OCn có thể mềm dẻo hơn khi triển khai tăng băng thông
nhưng chi phí cho các dịch vụ này cao và có tính chất giới hạn. Đây chính là
động lực để gia tăng và phát triển Ethernet như là giao diện trong mạng Metro.
Các giao diện Ethernet 10/100/1000 mở rộng tốt hơn từ tốc độ Megabit tới
Gigabit, với chỉ một phần chi phí của TDM.
5
POP: Point of Presence
ISP: Internet Service Provider.
Hình 1.3. Mô hình TDM và Ethernet.
Ngày nay, công nghệ Ethernet đã được chấp nhận triển khai rộng rãi và
hàng triệu cổng đã được triển khai. Tính đơn giản của công nghệ Ethernet cho
phép mở rộng giao diện Ethernet tới băng thông cao hơn mà chi phí vẫn vậy. Chi
phí giảm, và tính dễ sử dụng đã thúc đẩy các mạng truyền tải sử dụng Ethernet là
công nghệ truy cập. Trong mô hình mới, khách hàng sẽ sử dụng giao diện
Ethernet hơn là giao diện TDM.
Dưới đây là một vài đặc điểm khi dùng Ethernet:
Khả năng mở rộng băng thông: Chi phí thấp của một giao diện Ethernet
trên cả CPE của khách hàng và cả thiết bị phía nhà cung cấp, có thể thay
đổi tốc độ với cùng một thiết bị. Trong khi TDM muốn thay đổi tốc độ thì
phải thay đổi các thiết bị và tốc độ càng cao thì thiết bị càng đắt.
6
Bandwidth Granularity: Một giao diện Ethernet có thể cung cấp băng
thông tối đa của giao diện, với TDM thì cứng nhắc hơn và sẽ là cả vấn đề
lớn.
Cung cấp nhanh: Triển khai dịch vụ trên nền Ethernet nhanh hơn trên
TDM và khi có yêu cầu thay đổi của khách hàng thì Ethernet cũng triển
khai nhanh chóng hơn.
Hình 1.4 mô tả mô hình kết nối trong mạng Metro.
WAN : Wide Area Network
Hình 1.4. Dữ liệu trong mạng Metro
Trên sơ đồ ta nhận thấy mạng Metro chia ra làm 3 phần:
Metro Access: Phần này là phần gần khách hàng nhất, các thiết bị được
đặt trong tủ dây của doanh nghiệp.
Metro Egde: Phần này tạo thành cấp độ đầu tiên tập trung của Metro.
Kết nối của các toà nhà được tập trung ở vùng CO này vào những đường
truyền lớn hơn và đường truyền tải trong Metro hoặc qua WAN.
7
Metro Core: Phần này tạo thành cấp độ thứ 2 của phần tập trung nơi
nhiều CO biên được tập trung vào trong Core CO. Các Core CO được nối
với nhau thành Core Metro nơi lưu lượng được kiểm tra khi qua WAN.
Một vài thuật ngữ có thể thay đổi tùy theo mô hình, trong nhiều trường
hợp chỉ có một cấp độ Aggregation, từ các kết nối tòa nhà được tập trung ở một
nơi và tiếp theo là tới Router-Core, thỉnh thoảng Core CO cũng được gọi là
Metro Hub.
Một vài dịch vụ tiêu biểu của Metro:
Dịch vụ kết nối Internet.
Dịch vụ mạng LAN-to-LAN.
Dịch vụ VPN lớp 2 (VPN layer 2).
Truy cập tài nguyên từ xa.
LAN to Frame Relay/ATM VPN.
Storage Area Networks (SANs).
Dịch vụ truyền tải Metro.
Dịch vụ điện thoại trên nền IP (VoIP).
1.1.2. Động lực thúc đẩy và xu hƣớng [3].
1.1.2.1. Động lực thúc đẩy.
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và xu hướng
hội nhập ngày càng cao thì ở các đô thị và thành phố lớn nhu cầu trao đổi thông
tin đa dạng cả về loại hình dịch vụ, tốc độ. Với sự hình thành và phát triển bùng
nổ các tổ hợp văn phòng, khu công nghiệp, công nghệ cao, các khu chung cư...
thêm vào đó các dự án phát triển thông tin của chính phủ, của các cơ quan, các
công ty làm cho nhu cầu trao đổi thông tin như trao đổi tiếng nói, dữ liệu, hình
ảnh, truy cập từ xa, truy cập băng rộng tăng dẫn đến các vấn đề cần giải quyết.
8
Các mạng nội bộ LAN chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu trao đổi thông tin
với phạm vi địa lý rất hẹp. Trong khi đó, nhu cầu kết nối với bên ngoài (truy cập
Internet, truy cập cơ sở dữ liệu, kết nối chi nhánh văn phòng...) là rất lớn. Điều
này dẫn đến việc cơ sở hạ tầng thông tin hiện tại với công nghệ TDM sẽ rất khó
đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn như vậy cả về loại hình dịch vụ và
cường độ lưu lượng trao đổi thông tin. Do vậy việc tìm kiếm công nghệ để xây
dựng một cơ sở hạ tầng mạng đô thị đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin nói
trên là công việc cấp thiết đối với những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên
thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
1.1.2.2. Xu hƣớng phát triển.
Metro Ethernet là thị trường rất sôi động với những lý do sau:
Sự phát triển về lưu lượng và kết nối băng rộng: Có lẽ thách thức lớn
nhất trong lĩnh vực mạng MEN chính là sự tăng trưởng theo hàm mũ và
lưu lượng đi qua mạng mà chủ yếu là sự phát triển bùng nổ của dịch vụ
truy cập Internet với vai trò là phương tiện thông tin toàn cầu sử dụng
rộng rãi bởi các cá nhân và các doanh nghiệp cho các mục đích nghiên
cứu, kinh doanh và giải trí...
Bên cạnh sự xuất hiện của hàng triệu khách hàng mới thì bản chất của
các ứng dụng trao đổi dữ liệu qua mạng Internet là ngày càng đòi hỏi
lượng băng thông lớn vì Internet đã trở thành một môi trường trực quan
trao đổi thông tin một cách sinh động và khái niệm đa phương tiện đã trở
lên quen thuộc. Đối với người sử dụng, sự xuất hiện của kết nối băng rộng
bằng các hình thức kết nối với mạng cung cấp dịch vụ qua các tiện ích
truyền dẫn cáp quang hoặc cáp đồng cho phép tốc độ truy cập cao đáp ứng
nhu cầu trao đổi lưu lượng với cường độ lớn của người sử dụng.
Sự xuất hiện của các dịch vụ mới, sự đa dạng của các loại hình dịch vụ,
ngoài ra, xu hướng tích hợp dịch vụ để truyền trên một cơ sở hạ tầng
- Xem thêm -