Nhan đề : Nghiên cứu ứng dụng trung tâm gia công 5 trục UCP600 để gia công khuôn cho sản phẩm có bề mặt phức tạp
Tác giả : Đoàn Đình Quân
Người hướng dẫn: Nguyễn Huy Ninh
Từ khoá : Gia công; Ứng dụng
Năm xuất bản : 2012
Nhà xuất bản : Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Tóm tắt : Trình bày tổng quan về máy CNC - Trung tâm gia công UCP600. Nghiên cứu hệ điều hành Heidenhain. Vận hành trung tâm gia công UCP600. Thiết kế và gia công.
Mô tả: Luận văn (Thạc sỹ khoa học) - Ngành Chế tạo máy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
ĐOÀN ĐÌNH QUÂN
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRUNG TÂM GIA CÔNG
5 TRỤC UCP600 ĐỂ GIA CÔNG
KHUÔN CHO SẢN PHẨM CÓ BỀ MẶT PHỨC TẠP
Chuyên ngành : Chế tạo máy
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHẾ TẠO MÁY
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HUY NINH
Hà Nội - Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đoàn Đình Quân, học viên lớp thạc sỹ khoa học Chế tạo máy
CTM2010B - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Với đề tài luận văn Nghiên cứu ứng dụng trung tâm gia công 5 trục
UCP600 để gia công khuôn cho sản phẩm có bề mặt phức tạp, nay tôi xin cam
đoan:
Tất cả những nội dung trong luận văn này đều do tôi thực hiện và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tất cả những phần thông tin được trích dẫn từ các công trình và bài báo của
các tác giả khác đều được chú thích rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm đối với nội dung luận văn này.
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn đúng nội dung yêu cầu và thời gian cho phép, tác
giả xin chân thành cảm ơn thầy TS Nguyễn Huy Ninh, người đã hướng dẫn và giúp
đỡ tận tình từ định hướng đề tài đến quá trình viết và hoàn chỉnh Luận văn.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban lãnh đạo cùng các thầy cô ở Viện đào
tạo Sau đại học, Viện Cơ khí của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành bản Luận văn này.
Do năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi sai
sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo, các nhà
khoa học và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Đoàn Đình Quân
2
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
1
Lời cảm ơn
2
Mục lục
3
Các ký hiệu và chữ viết tắt
5
Danh mục các bảng biểu
5
Danh mục các hình vẽ
6
PHẦN MỞ ĐẦU
10
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ MÁY CNC - TRUNG TÂM GIA
CÔNG UCP600
13
1.1. Khái quát về máy CNC
13
1.2. Trung tâm gia công Mikron UCP600
16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
19
Chương 2 – NGHIÊN CỨU HỆ ĐIỀU HÀNH HEIDENHAIN
20
2.1 Lập trình HEIDENHAIN – CODE
20
2.1.1 Cấu trúc một chương trình NC
20
2.1.1.1 Hệ thống tọa độ trên máy iTNC 530
20
2.1.1.2. Cấu trúc một chương trình NC
21
2.1.2. Lập trình gia công HEIDENHAIN – CODE
22
2.1.2.1. Các hàm nội suy
22
2.1.2.2. Các chu trình gia công
25
2.1.2.3. Các chu trình sử dụng cho đầu dò
30
2.1.2.4. Các chu trình dịch chuyển tọa độ
35
3
2.1.2.5. Các chức năng phụ M
36
2.2. Giới thiệu chức năng vận hành heidenhain
37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
43
Chương 3 – VẬN HÀNH TRUNG TÂM GIA CÔNG UCP600
44
3.1. Các bước vận hành máy
44
3.2. Các thao tác vận hành
46
3.2.1. Thao tác về Home
46
3.2.2. Thiết lập hệ thống tọa độ cho các trục
46
3.2.3. Các chế độ vận hành
48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
55
Chương 4 - THIẾT KẾ VÀ GIA CÔNG
56
4.1. Thiết kế chi tiết tuabin bằng phần mềm Catia V5
56
4.2. Thiết kế khuôn cho chi tiết tuabin bằng phần mềm Catia V5
64
4.2.1. Thiết kế lòng và lõi khuôn
65
4.2.2. Tách lòng và lõi khuôn
71
4.3. Gia công khuôn cánh tuabin bằng phần mềm Catia V5
74
4.3.1. Tạo phôi
74
4.3.2. Lập trình gia công
75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
86
TÓM TẮT LUẬN VĂN
87
CÁC TỪ KHÓA
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
89
PHỤ LỤC
90
4
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu và chữ viết tắt
1
CNC
2
ATC
3
CAD
4
CAM
Ý nghĩa
Computer Numerical Control – Điều khiển số
có sự trợ giúp của máy tính
Automatic Tool Changer – Giải pháp thay dao
tự động
Computer Aided Design – Thiết kế có sự trợ
giúp của máy tính
Computer Aided Manufacturing – Sản xuất có
sự trợ giúp của máy tính
5
ĐHBKHN
6
NC
7
LAN
8
→
9
STT
Đại học Bách khoa Hà Nội
Number Control – Điều khiển số
Local Area Network – liên kết nội bộ
Bước thực hiện tiếp theo
Số thứ tự
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Số thứ tự hình
Ý nghĩa
1
Bảng 1.1
2
Bảng 2.1
Cấu trúc chương trình NC
21
3
Bảng 2.2
Các hàm chức năng phụ M – code
36
4
Bảng 3.1
So sánh đặc điểm của máy CNC với máy
công cụ vạn năng
Các lựa chọn chính hiển thị hướng quan
sát mô phỏng gia công
5
Trang
14
54
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Số thứ tự hình
Ý nghĩa
Trang
1
Hình 1.1
Trung tâm gia công UCP600
16
2
Hình 1.2
Cơ cấu đồ gá
17
3
Hình 1.3
Màn hình điều khiển
18
4
Hình 1.4
Bảng điều khiển
18
5
Hình 1.5
Ổ chứa dụng cụ cắt
19
6
Hình 1.6
Thùng chứa phoi
19
7
Hình 2.1
Hệ thống tọa độ
20
8
Hình 2.2
Góc quét tọa độ cực
21
9
Hình 2.3
Nội suy tuyến tính
22
10
Hình 2.4
Chu trình phay hốc 1
26
11
Hình 2.5
Chu trình phay hốc 2
27
12
Hình 2.6
Kiểu phay
27
13
Hình 2.7
Chiều sâu lớp cắt
28
14
Hình 2.8
Chu trình pocket finishing
29
15
Hình 2.9
Các thông số thiết lập
29
16
Hình 2.10
Chu trình đo điều chỉnh phôi
30
17
Hình 2.11
Các chu trình thiết lập dữ liệu về phôi
32
18
Hình 2.12
Chu trình đo kích thước phôi tự động
33
19
Hình 2.13
Dịch chuyển gốc tọa độ
36
20
Hình 2.14
Màn hình điều khiển Heidenhain
38
21
Hình 2.15
Bảng điều khiển Heidenhain
39
22
Hình 3.1
Màn hình điều khiển Heidenhain
47
23
Hình 3.2
Test run
53
24
Hình 3.3
Mô phỏng từng câu lệnh
55
25
Hình 4.1
Sketch 1
56
26
Hình 4.2
Shaft 1
56
6
27
Hình 4.3
Sketch 2
57
28
Hình 4.4
Helix curve
57
29
Hình 4.5
Swept suface
58
30
Hình 4.6
ThickSurface
58
31
Hình 4.7
Sketch 3
59
32
Hình 4.8
Shaft 2
59
33
Hình 4.9
Sketch 4
60
34
Hình 4.10
Groove
60
35
Hình 4.11
Circular pattern
61
36
Hình 4.12
Pocket 1
61
37
Hình 4.13
Pocket 2
62
38
Hình 4.14
Circular Pattern 2
62
39
Hình 4.15
Pocket 3
62
40
Hình 4.16
Pocket & chamfer
63
41
Hình 4.17
Tuabin
63
42
Hình 4.18
Tạo thêm các mặt nhờ lệnh Extruded
64
43
Hình 4.19
Tạo thêm các mặt nhờ lệnh Fill
64
44
Hình 4.20
Thiết kế lòng và lõi khuôn
65
45
Hình 4.21
Phân chia bề mặt lòng khuôn
65
46
Hình 4.22
Phân chia bề mặt lõi khuôn
66
47
Hình 4.23
Lệnh Extract 1
66
48
Hình 4.24
Lệnh Extract 1
67
49
Hình 4.25
Lệnh Fill suface 1
67
50
Hình 4.26
Lệnh Extract 2
68
51
Hình 4.27
Lệnh sketch D1240
68
52
Hình 4.28
Lệnh Fill suface 2
69
53
Hình 4.29
Lệnh Split
69
54
Hình 4.30
Lệnh Join 1
70
7
55
Hình 4.31
Lệnh Join 2
70
56
Hình 4.32
Sketch tấm lòng khuôn
71
57
Hình 4.33
Pad tấm lòng khuôn
71
58
Hình 4.34
Split tấm lòng khuôn
72
59
Hình 4.35
Pad tấm lõi khuôn
72
60
Hình 4.36
Split tấm lõi khuôn
72
61
Hình 4.37
Tấm lòng khuôn hoàn thiện
73
62
Hình 4.38
Tấm lõi khuôn hoàn thiện
73
63
Hình 4.39
Sketch tạo phôi
74
64
Hình 4.40
Phôi gia công
74
65
Hình 4.41
Hộp thoại Part Operation
75
66
Hình 4.42
Khai báo máy
75
67
Hình 4.43
Khai báo gốc tọa độ
76
68
Hình 4.44
Hộp thoại Facing
76
69
Hình 4.45
Lựa chọn bề mặt
77
70
Hình 4.46
Lựa chọn đường chạy dao
77
71
Hình 4.47
Lựa chọn dao
78
72
Hình 4.48
Mô phỏng gia công
78
73
Hình 4.49
Lệnh Roughing
79
74
Hình 4.50
Lựa chọn bề mặt gia công
79
75
Hình 4.51
Lựa chọn đường chạy dao
80
76
Hình 4.52
Lựa chọn dao
80
77
Hình 4.53
Mô phỏng gia công
81
78
Hình 4.54
Lệnh sweeping
81
79
Hình 4.55
Lựa chọn bề mặt gia công
82
80
Hình 4.56
Lựa chọn đường chạy dao
82
81
Hình 4.57
Mô phỏng gia công
83
82
Hình 4.58
Mô phỏng gia công chi tiết lòng khuôn
83
8
83
Hình 4.59
Xuất file NC code
84
84
Hình 4.60
Lựa chọn hệ điều hành
84
85
Hình 4.61
Câu lệnh gia công
85
9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển không ngừng của các thành tựu khoa học – công nghệ, đặc
biệt là lĩnh vực điều khiển số, máy gia công CNC đã giúp quá trình gia công được
nhanh hơn, chính xác hơn. Từ đó giúp năng suất lao động tăng mà vẫn đảm bảo độ
chính xác cần thiết.
Như vậy muốn nâng cao chất lượng bắt buộc phải có những máy móc tốt,
thiết bị điều khiển tốt, hệ điều hành tốt. Nhưng không thể thiếu đó là những kỹ
năng, tư duy của người sử dụng. Vì vậy một điều tất yếu là người kỹ sư, kỹ thuật
viên phải nắm bắt được thiết bị máy móc mới nhất, phương pháp thiết kế và gia
công sản phẩm tối ưu.
Việc ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC vào sản xuất đã giúp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm rõ rệt. Với một người giảng viên, một kỹ sư tôi
nhận thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC
trong công nghiệp. Đặc biệt những công nghệ mới.
Thấy được điều đó, cộng với quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại
học Bách khoa Hà Nội, tôi nhận thấy trung tâm gia công Mikron UCP600 là một
trong những trung tâm hiện đại bậc nhất hiện có trong nước. Vì vậy, tôi mong
muốn được tìm hiểu, nghiên cứu trung tâm gia công này để nắm bắt được những
công nghệ mới nhất về gia công. Bên cạnh đó nghiên cứu về hệ điều hành của
máy là Heidenhain. Để thiết kế và gia công tôi lựa chọn phần mềm Catia để
nghiên cứu, vì Catia là một phần mềm tích hợp rất mạnh trên thế giới.
Với những lý do trên tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng trung
tâm gia công 5 trục UCP600 để gia công khuôn cho sản phẩm có bề mặt phức
tạp”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Ngày nay, Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, trong sản xuất
công nghiệp sử dụng máy CNC ngày càng nhiều; do yêu cầu cấp thiết của thực tế
sản xuất, nên những đề tài nghiên cứu ứng dụng nhằm khai thác hiệu quả máy CNC
10
là khá lớn trong các đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, ví dụ: Đặng Bảo
Lâm, ĐHBKHN (2009), Nghiên cứu, khai thác phần mềm CATIA CAM ứng dụng
trong gia công các bề mặt phức tạp trên máy CNC 5 trục và 6 trục; Phạm Đức An,
ĐHBKHN (2009), Nghiên cứu xây dựng máy phay CNC 3 trục dùng trong đào tạo;
Bùi Long Vịnh, ĐHBKHN (2009), Nghiên cứu xây dựng phương pháp gia công
trên máy điều khiển số (CNC) có sự trợ giúp của máy tính; Phan Công Trình,
Nghiên cứu các ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất lượng bề mặt chi
tiết máy khi gia công trên máy phay CNC, Luận văn cao học, ĐHBKHN (2006);
Phạm Văn Bổng, Khảo sát thực nghiệm về ảnh hưởng của các thông số công nghệ
V, t, S đến lực cắt trên máy tiện CNC, Luận văn thạc sỹ, ĐHBKHN (2006)...
Trong các đề tài trên việc nghiên cứu và ứng dụng các trung tâm gia công
hiện đại còn hạn chế. Đặc biệt tài liệu tham khảo tiếng Việt về máy CNC của hãng
Mikron còn rất hạn chế.
Ứng dụng hệ điều hành Heidenhain và các phần mềm CAD/CAM đã có.
Nhưng để thiết kế và gia công cho các bề mặt khuôn sản phẩm phức tạp chưa đa
dạng. Do đó, vẫn còn nhiều vấn đề cần khai thác để thấy hết được khả năng của hệ
điều hành Heidenhain và các phần mềm CAD/CAM.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu khai thác sử dụng trung tâm gia công 5 trục UCP600. Nghiên
cứu hệ điều hành Heidenhain iTNC 530. Nghiên cứu phần mềm Catia để thiết kế và
gia công khuôn cho sản phẩm phức tạp. Để từ đó thiết kế và gia công được cho một
sản phẩm khuôn có bề mặt phức tạp.
Dùng làm tài liệu tham khảo cho sản xuất, giảng dạy và học tập.
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, khảo sát từ điều kiện giảng dạy, hoc tập của Viện Cơ khí và
Trung tâm Emco – Đại học Bách Khoa Hà Nội; Khoa Cơ khí trường Đại học Sư
phạm kỹ thuật Hưng Yên.
Máy nghiên cứu: trung tâm gia công 5 trục Mikron UCP600.
11
Hệ điều hành nghiên cứu: hệ điều hành Heidenhain iTNC530.
Phần mềm Catia V5, chi tiết nghiên cứu là tuabin.
4. Tóm tắt nội dung thực hiện và đóng góp mới của tác giả
Dựa vào những nguồn tài liệu đã có như các thông số của máy Mikron
UCP600, hệ điều hành Heidenhain, tài liệu Catia để xây dựng được:
- Tài liệu sử dụng hệ điều hành Heidenhain iTNC530 đầy đủ, rõ ràng.
- Đưa ra tài liệu cơ bản các vấn đề về sử dụng, vận hành trung tâm Mikron
UCP600.
- Ứng dụng được phần mềm Catia để thiết kế và gia công sản phẩm phức tạp,
mà ở đây tôi xin đưa ra chi tiết tuabin là một chi tiết với nhiều bề mặt phức tạp để
thiết kế chi tiết, thiết kế khuôn và gia công lòng khuôn.
Với ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tế của luận văn sau khi hoàn thành sẽ
có những đóng góp đáng kể cho các nhà công nghệ, cho các cơ sở giáo dục.
Ý nghĩa khoa học: Bằng cơ sở lý thuyết kết hợp với tham khảo thực tế, luận
văn đưa ra được cách sử dụng trung tâm gia công Mikron UCP600, hệ điều hành
Heidenhain và cũng làm cơ sở cho các quá trình nghiên cứu khác.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu trên của tác giả sẽ đóng góp vào quá
trình khai thác và sử dụng máy phay CNC với hiệu quả cao nhất để gia công chi tiết
đảm bảo yêu cầu của chất lượng, đặc biệt là những chi tiết có bề mặt phức tạp.
Làm cơ sở cho việc nghiên cứu các bề mặt có độ phức tạp cao hơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn thiết bị hiện có.
Nghiên cứu lý thuyết về các phương pháp thiết kế, gia công thông qua các tài
liệu, các bài báo của các tác giả trong và ngoài nước.
Nghiên cứu trung tâm gia công Mikron UCP600, nghiên cứu hệ điều hành
Heidenhain iTNC530, nghiên cứu phần mềm thiết kế, gia công Catia.
12
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY CNC - TRUNG TÂM GIA CÔNG UCP600
1.1. Khái quát về máy CNC
1.1.1. Lịch sử phát triển của máy CNC
Máy công cụ CNC là bước phát triển cao từ các máy NC. Tuy nhiên để có
thể chế tạo ra những máy công cụ CNC hiện đại như ngày nay thì máy công cụ
CNC đã trải qua những thời gian phát triển lâu dài.
Ý tưởng về điều khiển máy bằng các lệnh nhớ, như ngày nay ở các máy CNC
đã xuất hiện từ thế kỷ 14 và nó được phát triển và hoàn thiện dần cho đến ngày nay.
- Năm 1808, Tóshep M Jacquard đã dùng bìa tôn đục lỗ để điều khiển các
máy dệt (Bìa đục lỗ và vật mang tin).
- Năm 1938, Clause Shannon bảo vệ luận án tiến sỹ ở viện công nghệ MIT
nội dung tính toán chuyển giao dữ liệu dạng nhị phân.
- Năm 1946, tiến sỹ John W Mauchly đã cung cấp máy tính số điện tử đầu
tiên có tên ENIAC cho quân đội Mỹ.
- Chế tạo máy công cụ với 4 luận điểm:
+ Lưu trữ các vị trí đã tính toán ở bìa đục lỗ.
+ Các bìa đục lỗ đọc tự động trên máy.
+ Các vị trí đọc phải thông báo liên tục và các giá trị trung gian bổ xung phải
được tính toán.
+ Sử dụng các động cơ Servo điều khiển chuyển động cho các trục.
- Năm 1954, Bendix đã mua bản quyền của Pasons và chế tạo ra bộ điều
khiển NC hoàn chỉnh đầu tiên có sử dụng các bóng điện tử.
- Năm 1954, phát triển ngôn ngữ biểu trưng được gọi là ngôn ngữ lập trình tự
động ATP.
- Năm 1957, Không quân Mỹ trang bị máy CNC đầu tiên ở xưởng chế tạo.
- Năm 1960, kỹ thuật bán dẫn thay thế cho hệ thống điều khiển xung rơle,
đèn điện tử.
13
- Năm 1965, giải pháp thay dụng cụ tự động ATC (Automatic Tool
Changer).
- Năm 1968, kỹ thuật mạch tích hợp IC ra đời có độ tin cậy cao hơn.
- Năm 1972, hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp đặt máy tính nhỏ.
- Năm1979, hình thành khớp nối liên hoàn CAD/CAM – CNC .
Ngày nay các máy công cụ CNC đã hoàn thiện hơn với tính năng vượt trội có
thể gia công hoàn chỉnh một chi tiết trên một máy gia công hay trung tâm gia công
với số lần gá đặt ít nhất. Đặc biệt chúng có thể gia công các chi tiết có bề mặt phức
tạp.
1.1.2. Đặc điểm của máy CNC.
1.1.2.1. Những nét cơ bản về máy công cụ và máy CNC
- Về cơ bản máy công cụ vạn năng và máy công cụ điều khiển số đều có
kết cấu khung giống nhau, đó là:
+ Thân máy.
+ Đế máy.
+ Bàn trượt.
+ Đầu trục chính.
Ngoài ra chúng còn có một số điểm khác nhau
Bảng 1.1. So sánh đặc điểm của máy CNC với máy công cụ vạn năng
ST T
Nội dung
Máy công cụ
Máy công cụ CNC
vạn năng
- Động cơ DC điều khiển vô cấp
hoặc AC biến tần điều khiển vô cấp
1
Nguồn động
lực
- Động cơ 3 pha - Động cơ bước và động cơ thủy
lực
thường
- Động cơ Servo
2
3
Tốc độ truyền
dẫn
Truyền động
- Phân cấp
- Vô cấp
- Kiểu nối tiếp - Độc lập
14
- Thanh răng, - Thanh răng, bánh răng yêu cầu có
răng cơ cấu kẹp khử khe hở
bánh
4
- Vít me, đai ốc bi
Bộ truyền dẫn thường
- Vít me, đai ốc
thường
-
5
Điều khiển
tay - Bằng máy tính với hệ điều khiển số
Bằng
(công tắc, tay (bảng điều khiển và màn hình điều
gạt cơ khí)
-
Tính điển
6
hình của xích
động
Dài,
qua
khiển)
thông - Ngắn hơn rất nhiều do không
nhiều
cơ phải thông qua nhiều cơ cấu
- Mềm dẻo, linh hoạt cao
cấu
-
Cứng,
khó
thay đổi
- Những ưu điểm nổi bật của máy CNC so với máy thông thường khi sản
xuất loạt vừa và nhỏ:
+ Gia công được những chi tiết phức tạp, độ chính xác gia công ổn định.
+ Thời gian lưu thông ngắn hơn do tập trung nguyên công cao, giảm thời
gian phụ và tăng được thời gian sản xuất.
+ Tính linh hoạt và quy hoạch thời gian sản xuất cao.
+ Chi phí kiểm tra và chi phí cho phế phẩm giảm.
+ Hiệu suất cao và tăng năng lực sản xuất.
+ Do có khả năng tự động hóa cao nên rất thích hợp trên các dây chuyền
sản xuất linh hoạt.
1.1.2.2. Kết cấu của máy CNC
Gồm 2 phần chính đó là:
+ Phần cơ khí: Đế máy, thân máy, bàn máy, bàn xoay, trục vít me bi, ổ
tích dụng cụ, cụm trục chính và băng dẫn hướng.
15
+ Phần điều khiển: các loại động cơ, các hệ thống điều khiển và máy
tính trung tâm.
1.1.3. Một số hệ điều hành.
Hiện nay trên thế giới đang sử dụng chủ yếu một số hệ điều hành sau cho
các máy CNC. Đó là: Fanuc, Fagor, Heidenhain, Siemens,…Trong đó một số
nước đứng đầu phải kể đến Đức, Mỹ, Nhật và Trung Quốc…
1.2. Trung tâm gia công Mikron UCP600
Hình 1.1. Trung tâm gia công UCP600
16
Thông số kỹ thuật chủ yếu của trung tâm gia công Mikron - UCP600:
- Máy phay CNC 5 trục: x= 530 mm
y = 450 mm
z = 450 mm
A = -900 ÷ 900
C = 0 ÷ 3600.
- Hệ điều hành Heidenhain.
- Công suất 46 kVA.
- Thiết kế kiểu công nghiệp.
- Ổ chứa dao có 30 vị trí.
- Trục chính có khả năng quay thuận và ngược chiều kim đồng hồ.
- Trục chính điều khiển tốc độ vô cấp từ 0 đến 12000 vòng/phút.
- Các điểm tham chiếu tự động.
- Toàn bộ vùng làm việc được che chắn.
- Các cơ cấu an toàn theo tiêu chuẩn châu Âu.
Các bộ phận cơ bản của trung tâm gia công UCP600
Hình 1.2. Cơ cấu đồ gá
17
Hình 1.3. Màn hình điều khiển
Hình 1.4. Bảng điều khiển
18
Hình 1.5. Ổ chứa dụng cụ cắt
Hình 1.6. Thùng chứa phoi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Ở chương 1, tác giả trình bày tổng quan về máy công cụ CNC; các thông số
kỹ thuật cơ bản của trung tâm gia công Mikron UCP600; một vài hình ảnh về các
bộ phận, cơ cấu của trung tâm gia công UCP600 (chức năng của một vài bộ phận,
cơ cấu được trình bày trong chương 3).
19
- Xem thêm -