ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Phùng Thị Châm
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẮT NANO
XỬ LÝ NƯỚC Ô NHIỄM CADIMI VÀ NIKEN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Phùng Thị Châm
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẮT NANO
XỬ LÝ NƯỚC Ô NHIỄM CADIMI VÀ NIKEN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.85.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ ĐỨC
Hà Nội - 2012
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS Lê Đức,
thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô, các anh chị Bộ môn Thổ nhưỡng và
Môi trường đất, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện nghiên
cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội đã động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại khoa và trong quá trình hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Tác giả
Phùng Thị Châm
Khoa Môi trường
i
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1 - TỔNG QUAN..........................................................................................3
1.1. Tổng quan về kim loại cadimi và niken ...........................................................3
1.1.1. Tổng quan chung về kim loại cadimi ........................................................3
1.1.1.1. Giới thiệu chung..................................................................................3
1.1.1.2. Nguồn đưa cadimi vào môi trường .....................................................3
1.1.1.3. Độc học môi trường của cadimi..........................................................6
1.1.2. Tổng quan chung về kim loại niken ..........................................................9
1.1.2.1. Giới thiệu chung về kim loại niken.....................................................9
1.1.2.2. Nguồn đưa niken vào môi trường .......................................................9
1.1.2.3. Độc học môi trường của kim loại niken ...........................................13
1.2. Tổng quan chung về công nghệ nano, sắt nano, nano lưỡng kim ..................14
1.2.1. Giới thiệu về công nghệ nano ..................................................................14
1.2.1.1. Khái niệm công nghệ nano và vật liệu nano .....................................14
1.2.1.2. Ứng dụng của công nghệ nano..........................................................16
1.2.1.3. Tính chất của vật liệu nano ...............................................................19
1.2.2. Giới thiệu sắt nano, nano lưỡng kim .......................................................20
1.2.2.1. Đặc điểm và tính chất của sắt nano...................................................20
1.2.2.2. Các phương pháp chế tạo sắt nano....................................................23
1.2.2.3. Chế tạo nano lưỡng kim....................................................................28
1.3. Tổng quan chung của khu công nghiệp Phố Nối A........................................29
1.3.1. Giới thiệu chung khu công nghiệp Phố Nối A ........................................29
1.3.2. Hiện trạng môi trường nước thải khu công nghiệp Phố Nối A ...............31
1.3.2.1. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung ........31
1.3.2.2. Thực trạng về môi trường nước thải khu công nghiệp .....................32
Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....35
2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................35
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................35
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................35
Khoa Môi trường
ii
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ..................................................................35
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế và lấy mẫu thực tế ...................................35
2.3.3. Phương pháp thực nghiệm .......................................................................35
2.3.3.1. Phương pháp chế tạo sắt nano...........................................................35
2.3.3.2. Phương pháp chế tạo nano lưỡng kim Fe – Cu................................36
2.3.3.3. Phân tích các đặc tính của vật liệu ....................................................37
2.3.3.4. Nghiên cứu ứng dụng sắt nano và nano lưỡng kim trong xử lý nước ô
nhiễm kim loại cadimi và niken (mẫu nước tự tạo) .......................................39
2.3.3.5. Nghiên cứu ứng dụng sắt nano và nano lưỡng kim trong xử lý nước ô
nhiễm kim loại cadimi và niken (mẫu nước thực tế) .....................................42
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................43
Chương 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................44
3.1. Kết quả nghiên cứu chế tạo sắt nano và ứng dụng trong xử lý nước ô nhiễm
kim loại cadimi và niken .......................................................................................44
3.1.1. Kết quả nghiên cứu chế tạo sắt nano .......................................................44
3.1.1.1. Chụp nhiễu xạ tia X ..........................................................................44
3.1.1.2. Ảnh chụp TEM của sắt nano.............................................................46
3.1.1.3. Ảnh chụp SEM của sắt nano .............................................................47
3.1.2. Kết quả xử lý kim loại cadimi và niken của vật liệu sắt nano .................48
3.1.2.1. Kết quả xử lý kim loại cadimi của vật liệu sắt nano .........................48
3.1.2.2. Kết quả xử lý kim loại niken của vật liệu sắt nano ...........................53
3.2. Kết quả nghiên cứu chế tạo nano lưỡng kim (Fe-Cu) và ứng dụng trong xử lý
nước ô nhiễm kim loại cadimi và niken ................................................................57
3.2.1. Kết quả nghiên cứu chế tạo nano lưỡng kim (Fe-Cu) .............................57
3.2.1.1. Ảnh chụp nhiễu xạ tia X ...................................................................57
3.2.1.2. Ảnh chụp TEM của nano lưỡng kim Fe-Cu .....................................59
3.2.2. Kết quả xử lý kim loại cadimi và niken của nano lưỡng kim..................60
3.2.2.1. Kết quả xử lý kim loại cadimi của nano lưỡng kim..........................60
3.2.2.2. Kết quả xử lý kim loại niken của nano lưỡng kim............................63
3.3. Đánh giá kết quả ứng dụng trong sử dụng sắt nano trong xử lý nước thải ô
nhiễm cadimi và niken...........................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................71
PHỤ LỤC..................................................................................................................74
Khoa Môi trường
iii
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Hàm lượng một số kim loại nặng trong các sản phẩm dùng trong nông
nghiệp (mg/kg) ...........................................................................................................4
Bảng 2. Hàm lượng một số kim loại nặng trong các loại nước thải ...........................5
Bảng 3. Hàm lượng Cd trong không khí ở một số khu vực trên thế giới ...................6
Bảng 4. Hàm lượng Cd trong một số loại cây trồng tại một số khu vực bị ô nhiễm ..8
Bảng 5. Hàm lượng niken trong một số loại đá ........................................................10
Bảng 6. Hàm lượng (106 kg/năm) và tỷ lệ phần trăm (%) của một số nguyên tố
được đưa vào đất từ các nguồn khác nhau ................................................................11
Bảng 7. Sự làm giàu niken và ô nhiễm niken trên lớp đất mặt .................................12
Bảng 8. Hàm lượng niken trong một số cây trồng ....................................................12
Bảng 9. Các chất và hợp chất có thể xử lý bằng Fe0 nano ........................................18
Bảng 10. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý cadimi của sắt nano............49
Bảng 11. Ảnh hưởng của nồng độ cadimi ban đầu và lượng sắt nano xử lý ............50
Bảng 12. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý cadimi của sắt nano .....................51
Bảng 13. Khả năng tái sử dụng của sắt nano trong xử lý cadimi..............................52
Bảng 14. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý niken của sắt nano..............53
Bảng 15. Ảnh hưởng của nồng độ niken ban đầu và lượng sắt nano xử lý ..............54
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý niken của sắt nano .......................56
Bảng 17. Khả năng tái sử dụng của sắt nano trong xử lý niken................................57
Bảng 18. Ảnh hưởng của thời gian xử lý ..................................................................60
Bảng 19. Ảnh hưởng của nồng độ Cd ban đầu và lượng nano lưỡng kim................61
Bảng 20. Ảnh hưởng của pH đến kết quả xử lý........................................................62
Bảng 21. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý niken của nano lưỡng kim..63
Bảng 22. Ảnh hưởng của nồng độ niken ban đầu và lượng nano lưỡng kim ...........64
Bảng 23. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý......................................................65
Bảng 24. Kết quả phân tích mẫu nước thải KCN Phố Nối A ...................................67
Bảng 25. Kết quả xử lý cadimi bằng sắt nano ..........................................................67
Bảng 26. Kết quả xử lý niken bằng sắt nano ............................................................68
Khoa Môi trường
iv
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Ứng dụng của sắt nano trong môi trường ....................................................17
Hình 2. Mô hình cấu tạo hạt Fe0 nano.......................................................................21
Hình 3. Hệ nhũ tương nước trong dầu và dầu trong nước ........................................24
Hình 4. Cơ chế hoạt động của phương pháp vi nhũ tương .......................................24
Hình 5. Vị trí quy hoạch khu công nghiệp Phố Nối A..............................................30
Hình 6. Nhiễu xạ tia X của vật liệu sắt nano.............................................................45
Hình 7. Nhiễu xạ tia X mẫu sắt nano được điều chế bởi Yuan-Pang Sun và nnk ....46
Hình 8. Ảnh chụp TEM của phân tử sắt nano đã điều chế được ..............................46
Hình 9. Ảnh TEM phân tử sắt nano điều chế bởi một số nhà khoa học khác...........47
Hình 10. Kết quả chụp SEM mẫu vật liệu không bổ xung chất phân tán.................48
Hình 11. Kết quả chụp SEM vật liệu không bổ xung chất phân tán.........................48
Hình 11. Ảnh nhiễu xạ tia X của nano lưỡng kim (Fe-Cu).......................................58
Hình 13. Ảnh chụp TEM của phân tử nano lưỡng kim đã điều chế .........................59
Hình 14. Ảnh chụp TEM về nano lưỡng kim Fe-Ni của Zhanqiang Fang và nnk ...60
Khoa Môi trường
v
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý cadimi của sắt nano.............49
Biểu đồ 2. Ảnh hưởng của nồng độ cadimi ban đầu và lượng sắt nano xử lý .............50
Biểu đồ 3. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý cadimi của sắt nano ......................51
Biểu đồ 4. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả xử lý niken của sắt nano...............53
Biểu đồ 5. Ảnh hưởng của nồng độ niken ban đầu và lượng sắt nano xử lý ...............55
Biểu đồ 6. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý niken của sắt nano ........................56
Biểu đồ 7. Ảnh hưởng của thời gian xử lý ...................................................................61
Biểu đồ 8. Ảnh hưởng của nồng độ Cd ban đầu và lượng nano lưỡng kim ................62
Biểu đồ 9. Ảnh hưởng của pH đến kết quả xử lý.........................................................63
Biểu đồ 10. Ảnh hưởng thời gian đến hiệu quả xử lý niken của nano lưỡng kim ......64
Biểu đồ 11. Ảnh hưởng của nồng độ niken ban đầu và lượng nano lưỡng kim ..........65
Biểu đồ 12. Ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý.....................................................66
Khoa Môi trường
vi
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAS
Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
Nhu cầu oxy hóa học
DO
Lượng oxy hòa tan trong nước
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
pH
Độ chua của nước
QCVN
Khoa Môi trường
Quy chuẩn Việt Nam
TEM
Kính hiển vi điện tử truyền qua
SEM
Kính hiển vi điện tử quét
vii
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
MỞ ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nước ta đang trên đà phát
triển mạnh mẽ các ngành kinh tế nhằm hướng tới trở thành nước công nghiệp vào
năm 2020. Theo thống kê, đến tháng 6/2012 cả nước có 334 khu chế xuất, khu công
nghiệp đã được phê duyệt thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.900 ha,
trong đó có 232 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động và 102 khu công nghiệp đang
trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản. Việc phát triển các
khu công nghiệp trên cả nước là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta,
hiệu quả kinh tế xã hội mà các khu công nghiệp mang lại đã thấy rõ. Tuy nhiên bên
cạnh các mặt tích cực thì sự phát triển quá nóng các khu công nghiệp đã làm nảy
sinh nhiều vấn đề xã hội như lãng phí tài nguyên đất, thu hồi đất sản xuất nông
nghiệp để tiến hành xây dựng các khu công nghiệp nhưng sau đó để hoang phế và
quan trọng nhất là gây ô nhiễm môi trường do nước thải.
Tính đến tháng 6/2012, có khoảng 62% các khu công nghiệp đã xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tập trung. Tổng lượng nước thải từ các khu công nghiệp ước
khoảng 1 triệu m3/ngày/đêm và chiếm khoảng 35% tổng lượng nước thải của cả
nước. Với đặc thù đa ngành, đa lĩnh vực chính vì vậy tại những nơi này ngày đêm
thải ra một hàm lượng lớn các chất thải vô cơ, hữu cơ đặc biệt là chất thải nguy hại
trong đó có kim loại nặng như chì, asen, cadimi, thủy ngân,…. Mặc dù các công
trình đã đi vào hoạt động nhưng hiệu quả không cao, dẫn đến tính trạng 75% nước
thải chảy ra ngoài với lượng ô nhiễm cao. Tất cả các chất ô nhiễm này nếu không
được thu gom, xử lý đúng kỹ thuật và tiêu chuẩn thì sẽ thải ra môi trường gây ô
nhiễm môi trường nước cũng như sự tích lũy của chúng vào đất ảnh hưởng tới sức
khỏe con người và hệ sinh thái. Trong khi đó, nước thải công nghiệp là một hệ dị
thể phức tạp bao gồm nhiều chất vô cơ và hữu cơ tồn tại ở nhiều trạng thái khác
nhau, trong đó phải kể đến hàm lượng kim loại nặng.
Ở nước ta, tình hình ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động, đứng trước
thực trạng trên, cần phải tìm kiếm các giải pháp công nghệ xử lý môi trường nhằm
đảm bảo chất lượng và an toàn cho con người và hệ sinh thái. Việc áp dụng và lựa
chọn các cộng nghệ còn phụ thuộc vào những điều kiện khác nhau của từng vùng,
từng quốc gia. Việt Nam là nước với nền kinh tế đang phát triển, do đó, các công
Khoa Môi trường
1
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
nghệ xử lý tiết kiệm và có hiệu quả xử lý cao rất đựơc quan tâm và khuyến khích
thực hiện. Trong khi đó, có rất nhiều công nghệ xử lý môi trường sử dụng các kỹ
thuật và công cụ phân tích hiện đại, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu
về công nghệ trong xử lý ô nhiễm nước. Vì vậy, Việt Nam cần phải lựa chọn công
nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước. Công nghệ nano có những tính
chất vô cùng độc đáo với ứng dụng đơn giản, khả năng hấp phụ và chuyển hóa các
chất ô nhiễm vượt trội với chi phí vận hành và bảo dưỡng tương đối thấp, chất ô
nhiễm không có tác dụng xấu với môi trường,… Với những ưu điểm vượt trội của
công nghệ nano đã mở ra hướng đi mới trong ứng dụng công nghệ xử lý ô nhiễm
môi trường.
Trên cơ sở đó, tác giả đã lựa chọn và xây dựng luận văn với đề tài “Nghiên
cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken” phục vụ cho công
tác nghiên cứu công nghệ trong xử lý nước ô nhiễm kim loại nặng.
Với mục tiêu đó, tác giả tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
-
Nghiên cứu chế tạo sắt nano, nano lưỡng kim;
-
Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả xử lý kim loại cadimi và niken của sắt
nano, nano lưỡng kim;
-
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano, nano lưỡng kim trong xử lý nước thải
Khu công nghiệp Phố Nối A.
Luận văn được thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm. Các nội dung của
luận văn được thực hiện tại Phòng phân tích môi trường, Bộ môn Thổ nhưỡng và
Môi trường đất, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Khoa Môi trường
2
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về kim loại cadimi và niken
1.1.1. Tổng quan chung về kim loại cadimi
1.1.1.1. Giới thiệu chung
Trong vỏ trái đất cadimi (Cd) thường tồn tại dưới dạng khoáng vật như
Grinolit (CdS), trong quặng Blende kẽm và Calanin có chứa khoảng 3% Cd. Cadimi
nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợp của 6 đồng vị ổn định, trong đó có đồng vị
(24,07%) và
114
112
Cd
Cd (28,86%). Cadimi dạng nguyên chất có màu trắng bạc nhưng
trong không khí ẩm bị bao phủ bởi lớp màng oxit nên mất ánh kim, cadimi mềm, dễ
nóng chảy, dẻo, có thể dát mỏng, kéo sợi được. Khi cháy cadimi cho ngọn lửa màu
xẫm. Cadimi là nguyên tố tương đối hoạt động. Trong không khí ẩm cadimi bền ở
nhiệt độ thường do có màng oxit bảo vệ. Cadimi trong tự nhiên phần lớn tồn tại
dưới dạng hợp chất, ít khi tồn tại ở dạng nguyên chất.
Cadimi và hợp chất của nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
cadimi dùng trong công nghiệp mạ để chống ăn mòn, cadimi sunfit dùng trong công
nghiệp chất dẻo, gốm sứ … hay cadimi stearat còn dùng như một chất làm bền
PVC, cadimi phot pho dùng làm ống trong vô tuyến, làm đèn huỳnh quang, màn
chắn tia X, ống phát tia catốt…
1.1.1.2. Nguồn đưa cadimi vào môi trường
a. Nguồn gốc tự nhiên
Nguồn tự nhiên đưa Cd vào môi trường đất chủ yếu là từ đá mẹ. Ngoài ra có thể
lắng đọng bụi núi lửa từ trong không khí. Theo nghiên cứu của tác giả Phạm Quang
Hà, (2002) thì hàm lượng Cd ở đất xám trung bình là 0,47 mg/kg đất, trong đất phù sa
trung bình là 0,82 mg/kg đất và trong đất đỏ hàm lượng Cd trung bình là 1,24 mg/kg
đất. Theo tác giả Lê Văn Khoa (2007) thì trong đất phù sa thường có Cd < 1 mg/kg đất,
đất đỏ bazan: Cd > 1 mg/kg đất, đất bạc màu: Cd = 0,05 - 0,5 mg/kg đất.
b. Nguồn gốc nhân tạo
* Sản xuất nông nghiệp
Trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp việc sử dụng phân bón (đặc biệt là
phân lân), thuốc bảo vệ thực vật và các chất kích thích sinh trưởng qua nhiều năm
cũng gây nên sự tích luỹ Cd trong đất.
Khoa Môi trường
3
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Bảng 1. Hàm lượng một số kim loại nặng trong các sản phẩm
dùng trong nông nghiệp (mg/kg) [17]
Kim
loại
Phân
Phân
Đá vôi
phốt pho
nitơ
As
1-1200
2-120
0,1-24
Cd
0,1-190
<0,1-9
Hg
0,01-2
Pb
4-1000
Bùn thải
Phân
Nước
Thuốc
chuồng
tưới
BVTV
2-30
<1-25
<10
3-30
<0,05-0,1
2-3000
<0,1-0,8
<0,05
-
0,3-3
-
<1-56
<0,001-0,2
-
-
2-120
20-1250
2-7000
0,4-16
<20
0,6-6
Nguồn: Fergusson E. J. (1990)
Phân photphat chứa lượng Cd cao là nguồn gây ô nhiễm đất nông nghiệp. Sự
tập trung của Cd trong đất làm tăng từ 0,07mg/kg đến 10mg/kg Cd trên các mảnh
đất màu mỡ, [17]. Sử dụng bùn thải của các ngành công nghiệp có chứa Cd bón cho
đất cũng làm gia tăng hàm lượng kim loại này trong đất.
Bùn thải chứa Cd trong chất bài tiết của con người, sản phẩm gia đình chứa
Zn và chất thải từ công nghiệp. Hầu hết Cd đều tích lũy trong nước cống và được
thải ra trong suốt quá trình xử lý bùn quánh. Sự tập trung kim loại trong cống rãnh
khác nhau rất cao do trình tự thay đổi liên tục của hợp chất và thể tích nước thải
công nghiệp được thải vào cống.
* Sản xuất công nghiệp và làng nghề:
Cd xâm nhập vào đất từ nguồn chất thải và nước thải công nghiệp như sản
xuất pin, phủ mạ kim loại, hợp kim, công nghiệp nhựa, công nghiệp điện tử, hàn,
hạt nhân. Đất bị ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đôi khi có hàm lượng Cd lên
tới 1500mg/kg, [19]. Hoạt động của các làng nghề đúc kim loại cũng là nguồn đưa
Cd vào trong đất, hàm lượng Cd trong đất phát hiện được tại Văn Môn (làng nghề
đúc kim loại) trung bình là 1 mg/kg đất, dao động từ 0,3-1,3 mg/kg đất, thậm chí có
những mẫu đất vườn có hàm lượng Cd đạt 3,1 mg/kg đất, [5].
* Sử dụng nước thải: Nước thải bao gồm: nước thải công nghiệp, nước
mưa, nước chảy tràn đô thị và trên đất nông nghiệp, nước thải từ mỏ. Hàm lượng
kim loại nặng trong các loại nước thải này khá cao. Hàm lượng Cd trong nước thải
Khoa Môi trường
4
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
đã qua xử lý ở New York được phát hiện có nguồn gốc từ các cơ sở mạ điện 33%,
các khu dân cư 49%, dòng chảy tràn 12%, công nghiệp 6%.
Bảng 2. Hàm lượng một số kim loại nặng trong các loại nước thải [17]
Kim loại
Loại nước thải
Địa điểm
Hàm lượng (µg/g)
Durham.MT
1,00-12,00
Nga
7.000-9.000
Khu công nghiệp
100-500
Công nghiệp
New York
3-20 (10)
Công nghiệp
Tây Đức
220
Mỏ
Nam Phi
6-52
Công nghiệp
Tây Đức
7
Nước mưa
Pb
Mỏ
Nước cống thải
Cd
Hg
Nguồn: Ferguson E.J. ( 1990)
* Hoạt động khai thác khoáng sản
Cadimi tồn tại như một sản phẩm nấu chảy của quặng mỏ sunfua, ZnS,
sphalente, wientzite, ZnCO3. Theo Alina Kabata – Pendias, công nghiệp khai
khoáng phát thải vào môi trường 20.800 tấn Cd (1988) và 19.615 tấn (1997).
* Lắng đọng từ khí quyển
Cadimi được sử dụng trong các ngành công nghiệp như làm tấm bảo vệ thép,
trong các hợp kim, trong chất màu (nhựa, lớp men, tráng men), trong pin Ni-Cd.
Cadmi phát thải vào khí quyển còn do việc đốt (xử lý) các rác thải chứa Cd như
nhựa và pin, đốt nhiên liệu hóa thạch... Mức tập trung bình thường của Cd trong khí
quyển từ 1-50mg/m3, phụ thuộc vào các nguồn phát thải. Nồng độ Cd trong bầu khí
quyển ở châu Âu là 1-6mg/m3 với khu vực nông thôn, 3,6-20mg/m3 với khu vực
thành thị và 16,5-54mg/m3 với các khu công nghiệp. Trên phạm vi toàn thế giới,
ước tính lượng lắng đọng Cd hàng năm là 5700 tấn. Giá trị lắng đọng (cả khô và
ướt) điển hình của Châu Âu là 3g/ha/năm trên đất nông nghiệp.
Khoa Môi trường
5
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Bảng 3. Hàm lượng Cd trong không khí ở một số khu vực trên thế giới [14]
Khu vực
Cd (ng/m3)
Nam Cực
0,015
Tây Đức
0,5 - 620
Nhật
0,5 - 43
Bắc Mỹ
1 - 41
Nguồn: Alina KaAbata – Pendias, 2001
1.1.1.3. Độc học môi trường của cadimi
a. Độc tính của cadimi đối với con người [1], [4], [5], [6], [12]
Cadimi được xếp vào hàng những kim loại độc nhất. Khi Cd xâm nhập vào
cơ thể nó làm mất hoạt tính của nhiều enzim do ion Cd 2+ có ái lực mạnh đối với các
phân tử có chứa nhóm -SH và -SCH3 của các enzim. Nguyên nhân chủ yếu làm Cd
có độc tính là do Cd đồng hình với Zn, nên nó có khả năng thay thế Zn trong một
số enzim, từ đó gây nên rối loạn trao đổi chất khoáng, rối loạn trao đổi gluxit và rối
loạn sinh tổng hợp protein. Trong cơ thể, Cd gắn với metalotionin tạo thành chất rất
bền, Cd khó phân hủy trở lại, do đó sự thải loại chúng ra ngoài rất lâu.
Tác hại của Cd đối với con người rất nghiêm trọng, trong đó phải kể đến
bệnh huyết áp, suy thận, phá huỷ mô tinh hoàn và các tế bào hồng cầu. Người ta đã
khẳng định rằng những tác động sinh lý của Cd xuất phát từ sự tương đồng về hoá
học của nó với kẽm. Đặc biệt là Cd có thể thay thế Zn trong một số enzym do đó
làm biến đổi cấu hình enzym và làm suy yếu hoặc mất chức năng xúc tác của nó
cùng triệu chứng rối loạn bên trong.
Cd xâm nhập vào cơ thể con người thông qua nhiều con đường khác nhau
như hô hấp, thức ăn, nước uống... Khi nhiễm độc Cd, con người có thể bị nôn mửa,
tiêu chảy hoặc có thể bị co giật, các bệnh về xương, gan, thận, tim, mạch. Với nồng
độ Cd từ 0,25-0,5mg/kg khối lượng qua đường tiêu hoá đã có thể gây ra đau dạ dày
và các bệnh đường ruột nghiêm trọng. Nếu hàm lượng Ca, Fe, protein thấp thì tỷ lệ
tích tụ Cd cao hơn. Ở người có lượng Fe trong cơ thể thấp thì tỷ lệ hấp thụ trung
bình Cd cao hơn 4 lần người bình thường và ở phụ nữ nguy cơ nhiễm Cd nhiều hơn
so với nam giới. Cd khi xâm nhập vào cơ thể hầu hết được giữ lại ở thận và gây ảnh
hưởng đến chức năng thẩm thấu của ống thận, làm tăng protein niệu, tăng β2 Khoa Môi trường
6
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
microglobulin niệu và huyết thanh, sau đó tăng creatinin huyết thanh, cuối cùng có
thể ảnh hưởng đến axitamin, gluco và phốt phát.
Trong công nghiệp thực phẩm, Cd được coi là nguyên tố nguy hiểm nhất, khi
hàm lượng Cd >15mg/kg thì thực phẩm được coi là nhiễm độc. Các hợp chất của
Cd trong nước, không khí, trong dung dịch và trong thức ăn đều gây độc. Trong
không khí, nồng độ Cd tối đa cho phép là 0,1mg/m3.
Cd và hợp chất của nó được xếp vào nhóm có thể gây ung thư. Cd là chất
gây ung thư đường hô hấp khi người bị nhiễm độc Cd, tùy theo mức độ nhiễm sẽ
gây ra ung thư phổi, thủng màng ngăn mũi, ung thư tuyến tiền liệt.
b. Độc tính của Cd tới sinh vật đất [1], [4], [5], [6], [12]
Cd trong đất có ảnh hưởng khá rõ nét đến quá trình sinh trưởng của một số
chủng vi sinh vật có lợi, khi hàm lượng Cd trong đất ở ngưỡng 2,9mg/kg đất khô
làm tổng số vi khuẩn và nấm bắt đầu giảm đáng kể, ở nồng độ 5mg/kg đất khô làm
cho quá trình khoáng hoá giảm đến 39% và khi nồng độ 1000mg/kg đất khô quá
trình nitơrat hoá giảm 60%. Cd trong đất được cây trồng hút lên và tích luỹ trong
sinh khối, khi động vật ăn phải có thể bị ngộ độc Cd. Mức độ ảnh hưởng tuỳ thuộc
vào loài và hàm lượng Cd tích luỹ trong thức ăn. Qua một số kết quả nghiên cứu
cho thấy ở động vật có vú và chim có thể bị ngộ độc Cd ở nồng độ 15-1350 mg/kg
khối lượng cơ thể.
Cd trong đất có đặc điểm khá linh động, có bán kính hydrát hóa giống với
Zn, vì vậy cây trồng bị ngộ nhận với yếu tố dinh dưỡng Zn. Cây trồng hút Cd khác
nhau tuỳ thuộc vào loài và sự di chuyển của Cd trong cây cũng khác nhau, Cd
không phải là yếu tố dinh dưỡng cho cây trồng vì vậy khi xâm nhập vào cây trồng
thì gây nên kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển. Cd ở nồng độ 2,5-4mg/kg đất khô
làm cho năng suất lúa mỳ giảm 21% và tỷ lệ nảy mầm của ngô giảm 28%.
Khi đất bị ô nhiễm bởi Cd, các loại cây trồng sinh trưởng trên đó sẽ hấp thu
Cd từ đất, Cd tích luỹ trong cây trồng khác nhau tuỳ thuộc vào loại cây trồng và
mức độ ô nhiễm Cd trong đất. Hàm lượng Cd tích luỹ trong cây cao có thể gây chết
hoặc kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ở mức độ thấp hơn
Cd tích luỹ trong sản phẩm thu hoạch và ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và
sinh vật thông qua con đường ăn uống.
Khoa Môi trường
7
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Tại một số điểm bị ô nhiễm Cd tích luỹ trong địa y tại các khu vực khai thác
mỏ có giá trị rất cao từ 11-22mg/kg/kg khô. Đối với các khu vực bị tác động bởi
chất thải của công nghiệp đã làm cho hàm lượng Cd tích luỹ trong gạo đạt từ 0,724,17mg/kg, trong lá rau diếp là 5,2-14,1mg/kg, cá biệt có những mẫu rau đạt
45mg/kg Cd. Tác động của chất thải công nghiệp cũng làm hàm lượng Cd trong
carot đạt từ 1,7-3,7mg/kg, của cải đường là 0,04-0,49mg/kg. Các khu vực bị ảnh
hưởng của chất thải công nghiệp có hàm lượng Cd tích luỹ trong cây ở mức độ cao
nhất, sau đó đến vùng khai thác mỏ. Các khu vực ven đô thị và sử dụng bùn thải cho
sản xuất nông nghiệp có hàm lượng Cd tích luỹ trong cây trồng ở mức độ thấp hơn
(bảng 4).
Bảng 4. Hàm lượng Cd trong một số loại cây trồng tại một số khu vực bị ô nhiễm[14]
Khu vực ô nhiễm bởi
Loại cây trồng
Ven đô thị
Khoa Môi trường
Quốc gia
Cỏ
1,0-1,6
Bỉ
Địa y
11-22
Bỉ
0,10-1,77
Anh
Cỏ
1,1-2,0
Anh
Cỏ ba lá
4,9
Anh
Lá rau diếp
45
úc
Lá củ cải đường
0,04-0,49
úc
Lá củ cải
0,5
Tây Đức
Cỏ
8,2
Anh
Gạo
0,72-4,17
Nhật Bản
Lá rau diếp
5,2-14,1
Ba Lan
Carot
1,7-3,7
Ba Lan
Lá rau bina
6,4
Zambia
Lúa mỳ
0,22-0,47
Ba Lan
Cải bruxen
1,2-1,7
Anh
Cải bắp
1,1-3,8
Anh
Lá rau diếp
0,9-7,0
Mỹ
Khai thác khoáng và mỏ Cải bruxen
Công nghiệp
Cd (mg/kg khô)
8
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Bùn, nước tưới và phân
bón cho trồng trọt
Ngũ cốc
0,1-1,1
Phần Lan
Gạo
5,2 max
Nhật Bản
Cỏ sudan
0,3-2,9
Hungary
Lá rau diếp
8-37
Đức
Ngô
35
Mỹ
Lá rau diếp
0,5-22,8
Mỹ
Carot
0,2-3,3
Mỹ
Đậu xanh
2,3
Mỹ
Cải bắp
130
Nga
Lúa mỳ
5,5-14,2
Nga
Lá lúa mỳ
19-47
Nga
Nguồn: Alina Kabata và Pendias (2001)
1.1.2. Tổng quan chung về kim loại niken
1.1.2.1. Giới thiệu chung về kim loại niken
Niken (Ni) là kim loại có nguyên tử khối là 58,71. Ni có thể xuất hiện trong
các trạng thái oxi hoá nhưng chỉ có Ni (II) bền vững trên dãy pH rộng và điều kiện
oxy hoá - khử trong môi trường đất. Bán kính ion của Ni (II) là 0,065 nm (gần với
bán kính của ion Fe, Mg, Cu và Zn). Niken là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt
bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ
uốn, dễ kéo sợi. Trong tự nhiên, niken xuất hiện ở dạng hợp chất với lưu huỳnh
trong khoáng chất millerit, với asen trong khoáng chất niccolit, và với asen cùng lưu
huỳnh trong quặng niken. Ở điều kiện bình thường, nó ổn định trong không khí và
trơ với ôxi nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim loại, đồng thau, v.v..,
cho các thiết bị hóa học, và trong một số hợp kim, như bạc Đức.
1.1.2.2. Nguồn đưa niken vào môi trường
Trong vỏ trái đất, Ni phân bố tương tự như Co và Fe. Do vậy Ni có nhiều
nhất trong đá siêu bazơ (1.400 đến 2.000 ppm), đá càng chua càng nghèo Ni. Trong
đá granit Ni chỉ còn chiếm tỷ lệ 5-15ppm. Trong đá trầm tích hàm lượng Ni biến
động trong khoảng 5-90 ppm, cáo nhất trong đá sét và thấp nhất trong đá cát. Hàm
lượng Ni trong một số loại đá được nêu trong bảng 5.
Khoa Môi trường
9
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Bảng 5. Hàm lượng niken trong một số loại đá [17]
STT
Loại đá
Hàm lượng Ni (ppm)
1
Đá siêu bazơ: Dunit, Peridotit, pyroxen
1400 – 2000
2
Đá bazơ: Bazan, Gabrô
3
Đá trung gian: Diorit, Syênit
5 – 55
4
Đá xâm nhập:Granit,Gnai (Gneiss)
5 – 15
5
Đá axit: Ryôlit, Trachyt, Đaxit
6
Đá sét
40 – 90
7
Diệp thạch
50 – 70
8
Đá cát
5-20
9
Đá vôi, Đá đôlômit
7-20
130 – 160
20
Nguồn: Ferguson E.J. ( 1990)
Hàm lượng Ni trong đất biến động trong phạm vi khá rộng từ 0,2 đến
450ppm. Đất sét và đất thịt có hàm lượng Ni cao nhất, như đất Rendzin, Cambisols
và Kastanozem. Trong đất quá kiềm và đất tro núi lửa và một số loại đất hữu cơ
cũng nhiều niken. Đặc biệt là đất hình thành trên đá Secpentin có than bùn có nhiều
Ni trong phức hữu cơ dễ hòa tan. Đất vùng khô hạn và bán khô hạn cũng có nhiều
Ni. Chế biến kim loại nhiều, đốt than và dầu nhiều thì nguy cơ nhiễm Ni càng trở
nên nặng nề. Việc bón bùn thải và một số loại phân lân cũng đưa lại cho đất một
lượng Ni đáng kể. Nguồn Ni do con người mang lại từ hoạt động công nghiệp làm
tăng đáng kể hàm lượng Ni trong đất. Ni trong bùn thải tồn tại chủ yếu dưới dạng
chelat hữu cơ rất được dễ cây hút cho nên có thể rất độc với cây. Bón vôi, bón muối
photphat, bón phân hữu cơ là những biện pháp góp phần làm giảm việc hút Ni của
cây, chống ngộ độc Ni cho cây. Hàm lượng Ni trong cây mọc trên đất chưa bị ô
nhiễm có thể khác nhau rất nhiều vì nó phản ánh cả nhân tố môi trường, cả nhân tố
sinh học.
Khoa Môi trường
10
Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nghiên cứu ứng dụng sắt nano xử lý nước ô nhiễm cadimi và niken
Bảng 6. Hàm lượng (106 kg/năm) và tỷ lệ phần trăm (%) của một số nguyên tố được đưa vào đất từ các nguồn khác nhau [17]
Nguồn đưa vào đất
Kim loại
Cd
Cr
Nông nghiệp và chất thải động vật 0,23-4,45 14,5-150
(phân bón)
Rác thải từ việc đốn gỗ
Rác thải và nước thải đô thị
Tro bay
Lắng đọng từ khí quyển
Nguồn khác
Tổng lượng KL vào đất hàng năm
Khoa Môi trường
Lượng thải ra
Cu
Hg
Mn
Ni
Pb
Zn
17-119
0-1.7
65-253
9,2-82
5-49
162-471
(11,7)
(11,4)
(8,7)
(11,3)
(9,6)
(15)
(4,4)
(22,9)
0-2,2
2-18
3-52
0-2,2
18-104
2,2-23
6,6-8,2
13-65
(5,8)
(1,4)
(3,8)
(14,7)
(3,9)
(4,2)
(0,7)
(3,16)
0,9-7,8
8-44
18-62
0-1,0
54-115
7,3-35
20,8-73
40-156
(20,5)
(3,3)
(4,5)
(6,7)
(2,05)
(6,4)
(6,6)
(7,6)
1,5-13
149-446
93-335
0,4-5
45-242
112-484
(34,2)
(34)
(24,5)
(33,3)
(62,86)
(51,3)
(21,7)
(23,56)
2,2-8,4
5,1-38
14-36
0,63-4,3
7,4-46
11-37
202-263
49-135
(22,1)
(2,9)
(2,6)
(28,6)
(1,75)
(6,8)
(26,6)
(6,6)
498-1655 56-279
hàng năm
183
11
670
3720
0,77-2,15 305-616 396-763 0,57-0,8 106-521 20,3-88 199-478 313-743
(5,4)
5,6-38
(47)
(55,8)
(5,3)
(19,8)
(16,2)
(42,9)
(36,17)
484-1309 541-1367 1,6-15 706-2633 106-544 479-1113 689-2054
11
Luận văn Thạc sĩ khoa học
- Xem thêm -