Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ứng dụng hệ thống quản lý tòa nhà thông minh (ibms)...

Tài liệu Nghiên cứu ứng dụng hệ thống quản lý tòa nhà thông minh (ibms)

.PDF
108
626
121

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ DUNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÒA NHÀ THÔNG MINH (IBMS) Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN KHANG Hà Nội – Năm 2010 TÓM TẮT LUẬN VĂN Tòa nhà thông mình là một trong những xu hướng phát triển đầy triển vọng nơi hội tụ của tất cả các công nghệ, nó giúp cho cuộc sống và sinh hoạt của mọi người trong tòa nhà trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn. Luận văn này hướng tới việc nghiên cứu ứng dụng của hệ thống quản lý tòa nhà thông minh và đi sâu vào nghiên cứu hệ thống giám sát an ninh cho tòa nhà thông minh dựa trên hệ thống giám sát an ninh đã được triển khai trong thực tế. Qua đó ta có thể rút ra được những kinh nghiệm, công nghệ để quản lý các tòa nhà hiện đại và có thể đưa ứng dụng hệ thống quản lý giám sát an ninh vào giúp ích cho việc quản lý toàn nhà. Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương với cách tiếp cận từ các khái niệm cơ bản về nhà thông minh ở chương 1, 2 tới việc nghiên cứu thực tiễn của hệ thống quản lý hệ thống giám sát an ninh cho toàn nhà thông minh ở chương 3. ii MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt..................................................................... vi Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục các hình vẽ, đồ thị.................................................................................. viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................x CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BMS ..................................................1 1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................1 1.2. Cấu hình hệ thống.........................................................................................2 1.2.1. Cấu trúc...................................................................................................3 1.2.2. Nền tảng của hệ BMS .............................................................................5 1.2.3. Phân loại .................................................................................................6 1.3. Ưu điểm nhược điểm..................................................................................10 1.3.1. Đối với chủ đầu tư ................................................................................10 1.3.2. Đối với người sử dụng ..........................................................................11 1.4. Ứng dụng ....................................................................................................11 CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG..........................................13 2.1. Hệ thống quản lý toà nhà............................................................................13 2.2. Hệ thống điều hoà không khí (HVAC) ......................................................14 2.2.1. Hệ thống điều hòa trung tâm ................................................................14 2.2.2. Hệ thống điều hòa khu vực ...................................................................15 2.3. Hệ thống chiếu sáng thông minh................................................................15 2.3.1. Khu vực công cộng ...............................................................................16 2.3.2. Khu vực nhà xe .....................................................................................16 2.4. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe.........................................................................17 2.5. Hệ thống báo cháy......................................................................................18 2.5.1. Cấu trúc hệ thống..................................................................................19 2.5.2. Các thiết bị báo cháy dùng cho nhà cao tầng........................................21 2.5.3. Các thiết bị máy móc hoạt động liên quan tới hệ thống báo cháy:.......25 iii 2.6. Hệ thống giám sát an ninh..........................................................................26 2.6.1. Hệ thống quản lí truy nhập ...................................................................27 2.6.2. Hệ thống canh gác, bảo vệ. ...................................................................30 2.6.3. Hệ thống thông tin ................................................................................31 2.7. Hệ thống truyền hình CATV......................................................................32 2.8. Hệ thống quản lý thang máy ......................................................................32 2.9. Hệ thống quản lí điện năng ........................................................................33 CHƯƠNG III: Giải pháp hệ thống giám sát an ninh ................................................34 3.1. Giới thiệu về giải pháp ...............................................................................34 3.1.1. Tổng quan .............................................................................................34 3.1.2. Giải pháp cho các tòa nhà thông minh..................................................36 3.1.3. Chi tiết các chức năng của hệ thống .....................................................38 3.1.4. Lợi ích sử dụng .....................................................................................43 3.2. Mô hình hệ thống .......................................................................................45 3.2.1. Database................................................................................................47 3.2.2. NVR (Network Video Record).............................................................47 3.2.3. IO server ...............................................................................................47 3.2.4. Storage Area Network (SAN)...............................................................47 3.2.5. System Status Monitoring Server .........................................................48 3.2.6. SMSserver.............................................................................................48 3.2.7. Mailserver .............................................................................................48 3.2.8. Webserver .............................................................................................48 3.2.9. Client.....................................................................................................50 3.3. Hệ thống quản lý tài nguyên hệ thống........................................................52 3.3.1. Mô hình hệ thống quản lý tài nguyên hệ thống ....................................52 3.3.2. Các chức năng.......................................................................................52 3.3.3. Các thành phần hệ thống.......................................................................55 3.3.4. Tài khoản trong hệ thống ......................................................................58 3.4. Hệ thống giám sát cảnh báo .......................................................................62 iv 3.4.1. Mô hình.................................................................................................62 3.4.2. Các chức năng.......................................................................................63 3.4.3. Các thành phần trong hệ thống .............................................................69 3.5. Mô hình hệ thống quản lý IO .....................................................................74 3.5.1. Mô hinh.................................................................................................74 3.5.2. Các thành phần hệ thống.......................................................................75 3.5.3. Phương thức giao tiếp giữa IO-Server và IO-BOX ..............................79 3.5.4. Các hoạt động chính của hệ thống........................................................93 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98 v Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Cụm từ Tiếng anh Tiếng việt Admin Administrator Người quản trị ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line CSDL Đường dây thuê bao số bất đối xứng Cơ sở dữ liệu BMS Building Management System Hệ thống quản lý tòa nhà DDC Direct Digital Control Điều khiển số trực tiếp AHU Air Handing Unit FCU Fan-Coil Uni PID process identification number Thiết bị quạt - giàn lạnh trung tâm Thiết bị quạt - giàn lạnh cục bộ Intelligent Building Management Hệ thống quản lý tòa nhà System thông minh EDS Electronic Data Systems Hệ thống dữ liệu năng lượng NVR Network Video Recorder CMS Central Monitoring System PTZ Pan Tilt Zoom ISP Internet service provider VCB Vacumm Circuit breaker Máy cắt chân không ELD Earth Leakage Detector Cảm biến chạm đất ATS Automatic Transfer Switch Cầu dao đảo chiều tự động SI System Integration Tích hợp hệ thống UPS uninterruptible power supply, Bộ lưu điện PIN personal identification number Mã số cái nhân IBMS HVAC Heating, Ventilating, and Air Conditioning vi Nhà cung cấp dịch vụ internet Hệ thống điều hòa không khí Danh mục các bảng Bảng 1: Chức năng của tài khoản với tài khoản .......................................................59 Bảng 2: Chức năng của tài khoản với NVR..............................................................60 Bảng 3: Chức năng của tài khoản với camera...........................................................61 Bảng 4: Chi tiết các object trong hệ thống IO...........................................................81 Bảng 5: Các bản tin của giao thức IOMP .................................................................88 vii Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 1: Hệ thống quản lý toà nhà thông minh............................................................2 Hình 1: Cấu trúc hệ thống quản lý toà nhà thông minh ..............................................3 Hình 2: Mô hình hệ thống quản lý toà nhà thông minh ..............................................6 Hình 3: Hệ thống điều khiển máy điều hoà nhiệt độ của savic-net FX ......................8 Hình 4: Hệ thống tự động hoá toà nhà tích hợp điển hình của Savic-net FX .............9 Hình 5: Hệ thống điều hoà không khí .......................................................................14 Hình 6: Hệ thống chiếu sáng thông minh .................................................................16 Hình 7: Hệ thống quản lý bãi đỗ xe ..........................................................................18 Hình 8: Hệ thống báo cháy........................................................................................19 Hình 9: Hệ thống giám sát an ninh ...........................................................................28 Hình 10: Hệ thống camera giám sát..........................................................................30 Hình 11: Hệ thống thông tin......................................................................................31 Hình 12: Hệ thống truyền hình CATV......................................................................32 Hình 13: Hệ thống quản lý thang máy ......................................................................33 Hình 14: Hệ thống quản lý điện năng .......................................................................33 Hình 15: Hệ thống giám sát Video surveillance .......................................................34 Hình 16: Mô hình hệ thống Video surveillance........................................................46 Hình 17: Mô hình hệ thống quản lý tài nguyên hệ thống .........................................52 Hình 18: Giao diện đăng nhập người dùng ...............................................................52 Hình 19: Giao diện quản lý tài khoản người dùng....................................................53 Hình 20: Quản lý tài khoản admin ............................................................................53 Hình 21: Thông tin người quản trị ............................................................................54 Hình 22: Thông tin khách hàng.................................................................................54 Hình 23: Cơ sở dữ liệu của hệ thống.........................................................................55 Hình 24: Hệ thống WebServer..................................................................................56 Hình 25: Chưc năng của hệ thống Server trung tâm.................................................57 viii Hình 26: Các loại tài khoản chính trong hệ thống ....................................................58 Hình 27: Chức năng của các tài khoản trong hệ thống .............................................59 Hình 28: Hệ thống giám sát cảnh báo .......................................................................62 Hình 29: Các chức năng của hệ thống giám sát và cảnh báo....................................63 Hình 30: Giao diện giám sát Camera qua Web.........................................................65 Hình 31: Giao diện giám sát nhiều Camera đồng thời..............................................66 Hình 32: Trung tâm giám sát ....................................................................................67 Hình 33: Giao diện tìm kiếm và xem lại ...................................................................68 Hình 34: Cấu tạo camera...........................................................................................70 Hình 35: Hệ thống Server trung tâm .........................................................................71 Hình 36: Chức năng của hệ thống Server trung tâm.................................................73 Hình 37: Hệ thống quản lý IO...................................................................................74 Hình 38: Giới thiệu về IO-Box .................................................................................75 Hình 39: Cấu tạo mạch IO-Box ................................................................................76 Hình 40: Hệ thống Server trung tâm .........................................................................77 Hình 41: Giao diện người sử dụng............................................................................79 Hình 42: Hệ thống Server trung tâm .........................................................................80 Hình 43: Cấu trúc bản tin IOMP ...............................................................................90 Hình 44: Lưu đồ giao tiếp giữa IO server .................................................................91 Hình 45: Lưu đồ của IO BOX...................................................................................92 Hình 46: Phân quyền hệ thống cho các User ............................................................93 Hình 47: Xác nhận quyền sử dụng hệ thống .............................................................94 Hình 48: Hoạt động theo dõi thông số trong nhà......................................................95 Hình 49: Hoạt động điều khiển các thiết bị trong nhà ..............................................95 Hình 50: Hoạt động cảnh báo....................................................................................96 ix MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển cao của khoa học kỹ thuật, xu hướng hội tụ công nghệ trong ngôi nhà ngày càng trở nên rõ rệt. Những tòa nhà cao tầng đầy đủ tiện nghi cũng như phục vụ tốt cho đời sống mọc lên ngày càng nhiều nó được tích hợp nhiều công nghệ cũng như các hệ thống tự động hóa cao để giải phóng sức lao động của con người cũng như tiết kiệm điện năng, giúp quản lý thông minh mềm dẻo, an toàn và đồng bộ. Những tòa nhà đó đã dần được hoàn thiện những chức năng thông minh. Trên thế giới đã có rất nhiều tòa nhà thông minh được xây dựng và sử dụng, nó cho thấy ưu điểm cho người sử dụng cũng như lợi ích cho nhà quản lý. Nhà thông minh là một hệ thống gồm có rất nhiều hệ thống nhỏ được liên kết với nhau. Luận văn này mong muốn đem đến các khái niệm cơ bản về nhà thông minh và muốn nhấn mạnh tới tính ứng dụng tương lai của hệ thống quản lý giám sát anh ninh cho tòa nhà thông minh vào thực tiễn cuộc sống. Hệ thống giám sát an ninh đã phổ biến trên thế giới và cũng đang được ứng dụng nhiều ở việt nam, giúp ích nhiều cho cuộc sống. Qua luận văn này em muốn đưa đến những ưu điểm nổi bật của hệ thống đó là chức năng thông minh, chất lượng, khả năng mở rộng cũng như giá thành tốt đó là những yếu tố quan trọng quyết định việc ứng dụng rộng rãi của hệ thống vào cuộc sống cũng như để quản lý tòa nhà thông minh. Trong quá trình thực hiện, em đã được sự trợ giúp và động viên rất nhiệt tình của thầy cô, bạn bè, và người thân. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: • Bố mẹ, anh chị và các bạn • Thầy giáo (Ts) Nguyễn Văn Khang • Khoa Điện tử Viễn thông, Trường ĐH Bách Khoa HN Hà Nội, ngày 1 tháng 9 năm 2010 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Dung (CHĐT1.2008-2010.ĐHBKHN) x CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BMS 1.1. Giới thiệu chung BMS (Building Management System) là hệ thống quản lý tòa nhà bao gồm các cụm thiết bị phần cứng như cụm cảm biến, cụm thiết bị chấp hành, cụm thiết bị điều khiển, cụm thiết bị chuyển đổi và xử lý tín hiệu, và hệ thống phần mềm. Các cụm thiết bị hay nhiều phương tiện truyền thông trong một mạng công nghiệp sử dụng những giao thức chuẩn Bacnet(*) hoặc Lonwork(*) …được cung cấp sẵn để thực hiện các nhiệm vụ quan sát, điều khiển và giám sát. Giao tiếp giữa các thiết bị đó có thể thực hiện theo kiến trúc peer-to-peer hoặc Master-Slave. Mục tiêu của hệ BMS là tập trung hóa và đơn giản hóa giám sát, hoạt động và quản lý một hay nhiều tòa nhà để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của tòa nhà bằng cách giảm chi phí nhân công và lượng tiêu thụ điện năng, và cung cấp môi trường làm việc an toàn, thoải mái hơn cho người ngụ cư. Trong quá trình đáp ứng các mục tiêu này, BMS đã phát triển từ hệ điều khiển giám sát đơn giản trở thành hệ điều khiển vi tính hóa tích hợp toàn diện. Trên thế giới hầu hết các toà nhà, các đô thị hiện đại như: tổ hợp văn phòng, chung cư cao cấp, nhà băng, nhà chính phủ… đều được trang bị hệ thống BMS. Điều này góp phần quan trọng trong việc khai thác hiệu quả và kinh tế các toà nhà, bên cạnh đó giúp cho việc sử dụng các toà nhà đáp ứng được các yêu cầu về an toàn, an ninh. Hiện nay trên đất nước ta, những tòa nhà cao tầng mọc lên ngày càng nhiều, đặc biệt như các sân bay, trung tâm thương mại, ngân hàng, khách sạn, chung cư… Để tạo nên môi trường làm việc, sinh hoạt an toàn và tiện nghi thì áp dụng hệ thống quản lý tòa nhà là một yêu cầu không thể thiếu được trong mỗi công trình xây dựng. (*)BACnet (Building Automation and Control network Protocol): Giao thức truyền thông của hệ thống điều khiển và tự động hoá toà nhà. BACnet là lớp mạng cấp cao, cấp giao tiếp giữa máy tính server vả các bộ quản lý chung của tòa nhà. 1 (*)Lonwork (Local Operating Network Tech) là chuẩn chung dùng cho điều khiển mạng. Gồm một nhóm các thiết bị làm việc cùng nhau để giám sát các cảm biến, điểu khiển các cơ cấu chấp hành, truyền thông tin cậy với protocol mở rộng, quản lí hoạt động của mạng, cung cấp việc truy cập dữ liệu mạng từ xa hoặc tại chỗ. 1.2. Cấu hình hệ thống Hình 1: Hệ thống quản lý toà nhà thông minh 2 1.2.1. Cấu trúc Hệ thống điều khiển tự động tòa nhà BMS được thiết kế theo mô hình điều khiển phân lớp. Một hệ thống BMS thường được thiết kế theo mô hình 4 lớp: Hình 2: Cấu trúc hệ thống quản lý toà nhà thông minh ¾ Các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành: Đặt tại các hiện trường như: Các thiết bị như cảm biến (sensor), Sensor nhiệt, ánh sáng, chuyển động, hồng ngoại… bộ chấp hành (actuator), Điều hoà không khí, máy sản xuất nước lạnh (Chillers), bơm (Pump), quạt (Fan), thang máy… các bộ field controller để giao tiếp trục tiếp với các khu vực có các ứng dụng cần điều khiển. Làm nhiệm vụ thu thập các thông số: trạng thái hoạt động, nhiệt độ, áp suất, mức, lưu lượng, công suất, dòng, áp... Và thực thi các lệnh điều khiển: đóng/cắt, quay, xoay các cơ cấu cơ khí, điều khiển các biến tần, ... Các thiết bị hiện trường có khả năng tự giao tiếp với nhau, hoặc qua bộ điều khiển (Local controler). Sensor sẽ gửi thông số của hệ thống, của môi trường tới bộ điều khiển. Bộ điều khiển sẽ xử lý thông điệp đó và gửi tới thiết bị chấp hành. Thiết bị chấp hành có thể nhận ngay yêu cầu từ các thiết bị cảm biến, hoặc từ hệ thống BMS. 3 ¾ Khối điều khiển: Kết nối từ trung tâm điều khiển tới mức điều khiển các ứng dụng trong tòa nhà thông qua cácp điều khiển BAS với giao diện BACnet TCP/IP, bao gồm các bộ DDC(*) (Digital Direct Controller - điều khiển số trực tiếp), Các bộ điều khiển địa phương, khu vực, các giao diện tới các hệ thống phụ trợ như: điều hòa không khí, báo cháy, chữa cháy, hệ thống điện… Khối này 9 Nhận lệnh điều khiển từ khối vận hành giám sát gửi tới thiết bị chấp hành. Xử lý thông điệp khi có yêu cầu tại địa phương. 9 Gửi thông điệp, kết quả tới khối vận hành giám sát. (*)DDC (Direct Digital Control) các bộ điều khiển số trực tiếp: Có thể nằm tại nhiều phân lớp mạng khác nhau trong hệ thống: mạng tầng tòa nhà, mạng tổng tòa nhà. Có thể giao tiếp qua các chuẩn TCP/IP, Bacnet/IP, Bacnet MS/TP, ... làm nhiệm vụ điều khiển cho các hệ thống (các chương trình điều khiển nằm ở đây), thu thập và lưu trữ dữ liệu hoạt động. Có khả năng điều khiển chính xác các thông số môi trường như thiết lập chế độ hoạt động các thiết bị, máy móc để giảm năng lượng tiêu thụ lãng phí. ¾ Khối vận hành giám sát (SCADA): Trung tâm điều khiển, mức quản lý bao gồm các hệ thống máy chủ dữ liệu, trạm làm việc được cài đặt các phần mềm quản lý bảo dưỡng, máy in và máy tính dành cho việc lập trình và cấu hình hệ thống. Nó có chức năng chính: 9 Quản lý toàn bộ toà nhà 9 Giám sát vận hành của các thiết bị, giám sát sự cố xảy ra. 9 Gửi yêu cầu đến bộ điều khiển hiện trường.BMS quản lý các thành phần hệ thống toà nhà theo cơ chế đánh địa chỉ. Mỗi thiết bị, bộ điều khiển địa phương được gắn một địa chỉ. Các thiết bị hiện trường có thể trực tiếp giao tiếp với nhau hoặc qua bộ điều khiển địa phương. Giao tiếp thường được sử dụng ở bus trường là ARCnet và ở Bus điều khiển là BACnet TCP/IP. Một điều thuận lợi khi tích hợp hệ thống đó là các thiết bị hiện 4 trường như thang máy, điều hoà, quạt thống gió… đều hỗ trợ chuyển truyền thông TCP/IP. Rất thuận lợi cho nhà tích hợp hệ thống. ¾ Khối quản lý và thu thập dữ liệu: Hệ thống máy chủ, phần mềm: làm nhiệm vụ thu thập dữ liệu từ các DDC lên hệ thống BMS. Tạo ra giao diện đồ họa người sử dụng, tạo ra công cụ lập trình từ xa, tạo ra công cụ giám sát, thu thập và xử lý dữ liệu, các tính năng diều khiển nâng cao: PID số (process identification number), tối ưu, bền vững, điều khiển, ... Khối này thực ra được cài dặt ngay ở khối vận hành giám sát. Chức năng chính của nó là cài đặt kế hoạch làm việc. Kết nối vận hành từ xa qua mạng viễn thông, internet… Với mục đích đem lại sự thoải mái cho người sử dụng, tiết kiệm năng lượng, giảm sự vận hành của con người đối với các thiết bị trong toà nhà. Hiện nay, các phần mềm điều khiển BMS được tích hợp hoàn hảo với các thiết bị hỗ trợ khác như: Hệ thống truyền hình hội nghị, điều khiển và giám sát qua mạng, các thiết bị cầm tay PDA… 1.2.2. Nền tảng của hệ BMS Để ứng dụng được BMS, Các thiết bị lắp đặt trong tòa nhà phải hỗ trợ kêt nối BMS, tức là hỗ trợ các chuẩn truyền thông chuẩn như: BACnet, LonWork, Profibus, Modbus… Hoặc hỗ trợ chuẩn tín hiệu công nghiệp 4-20mA. BMS có thể điều khiển các thiết bị này qua chuẩn truyền thông. Thiết kế BMS đi kèm với thiết kế xây dựng và các trang thiết bị của tòa nhà. Khi xây dựng tòa nhà trang bị BMS, người thiết kế xây dựng và người thiết kế hệ BMS phải phối hợp với nhau để đưa ra bản thiết kế thống nhất. Trong bản thiết kế tòa nhà có trang bị BMS, yêu cầu một không gian để lắp đặt các thiết bị điều khiển, thiết bị cảm biến, chấp hành và đi dây cable mạng. Khi xây dựng tòa nhà hỗ trợ BMS, người thiết kế phải sử dụng các thiết bị hỗ trợ kết nối BMS. Hoặc kết hợp với nhà cung cấp giải pháp BMS để bổ sung và trang bị thêm các thiết bị hổ trợ. 5 1.2.3. Phân loại Hình 3: Mô hình hệ thống quản lý toà nhà thông minh Các BMS được chia thành bốn loại sau. (1) Hệ thống quản lý toà nhà thông minh Hệ thống quản lý toà nhà thông minh lựa chọn, lưu giữ và xử lý thông tin đối với nhiều loại thiết bị trong toà nhà và giúp người điều hành thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, tính hoá đơn tiết kiệm năng lượng và giúp người sử dụng quản lý giá cả. Ví dụ, phần mềm đi kèm sẽ hỗ trợ lập sổ quản lý thiết bị, quản lý vận hành, quản lý lịch biểu, ghi đo và kết toán hoá đơn. (2) Hệ thống quản lý toà nhà Hệ thống quản lý toà nhà theo dõi tình trạng hoạt động, phát hiện sai hỏng các thiết bị trong toà nhà, hiển thị các chức năng, ghi nhật trình và vận hành hệ thống. Nó cũng điều khiển các thiết bị mở rộng như hệ thống điện hoặc hệ thống điều hòa 6 không khí. Ví dụ, thông qua lịch hoạt động để vận hành thiết bị, điều chỉnh nguồn điện để đảm bảo phù hợp với mọi thiết bị trong khoảng nhà sản xuất yêu cầu. Hệ thống có chức năng cập nhật thông tin quản lý của BMS và hiển thị trên các màn hình người dùng từ đó vận hành thiết bị. (3) Hệ thống điều khiển tự động Hệ thống điều khiển tự động đảm bảo điều khiển liên tục, thường xuyên và tiết kiệm năng lượng đối với các thông số làm việc của máy điều hòa không khí, máy làm lạnh và các thiết bị hỗ trợ v.v. Trong các máy điều hòa không khí, việc điều khiển nhiệt độ và độ ẩm được thực hiện bằng cách làm mát/sưởi ấm hoặc thông gió. Các máy làm lạnh thực hiện điều khiển khối vận hành và điều khiển áp suất các máy bơm nhiệt, máy làm mát và hệ thống bơm. Việc điều khiển mực nước trong bể chứa để cấp nước sạch hoặc xử lý nước thải cũng được thực hiện tự động. (4) Hệ thống báo cháy, an ninh Hệ thống an ninh giám sát quá trình ra vào toà nhà và các phòng cá nhân thông qua hệ thống thiết bị, cung cấp khả năng theo dõi và truy tìm người xâm nhập, phát tín hiệu chuông báo động và ghi lại hình ảnh. Có hai loại hệ thống này : sử dụng hộp quản lý khoá hoặc sử dụng đầu đọc thẻ. Những hệ thống này không những đảm bảo an ninh mà còn vận hành 24 giờ mỗi ngày. Hệ thống báo cháy đề phòng và phát hiện đám cháy trong toà nhà, ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy, đưa ra báo động hoặc dừng các máy điều hòa không khí. 7 Hình 4: Hệ thống điều khiển máy điều hoà nhiệt độ của savic-net FX 8 Hình 5: Hệ thống tự động hoá toà nhà tích hợp điển hình của Savic-net FX 9 1.3. Ưu điểm nhược điểm ¾ Là hệ thống mở, cho phép linh hoạt trong việc thay đổi, mở rộng và kết nối với các hệ thống khác. ¾ Tất cả các thiết bị được quản lý, theo dõi và điều khiển từ các máy tính đặt tại phòng điều khiển trung tâm. ¾ Ứng dụng công nghệ thông tin cho việc quản lí, chia sẻ thông tin của hệ thống. 1.3.1. Đối với chủ đầu tư ¾ Tiết kiệm năng lượng. Khi không cần thiết ta có thể ngắt bớt những thiết bị như: 9 Thiết bị đèn chiếu sáng 9 Thiết bị điều hòa không khí 9 Thiết bị trao đổi nhiệt 9 Các thang máy, thang cuốn Tất cả các thiết bị ở trên đều sử dụng rất nhiều năng lượng. Vì thế tại trung tâm điều khiển ta có thể mở hoặc đóng khi cần thiết. ¾ Giảm chi phí vận hành. Chỉ cần một vài cán bộ kỹ thuật để quản lí, điều khiển, theo dõi các thiết bị, và điều hành toà nhà. Điều khiển các thiết bị ở xa, khu vực nguy hiểm như: trong phòng thiết bị điện cao thế, phòng hóa chất, phòng biến áp… ¾ Giảm chi phí bảo dưỡng, tăng tuổi thọ của thiết bị, dễ dàng thống kê các thông số hoạt động và lập kế hoạch bảo trì. Vận hành viên không cần đi lại nhiều, có thể điều khiển được các thiết bị ở xa, nơi nguy hiểm con người không thể vào được. ¾ Hoạt động đơn giản hơn với những chức năng lập trình lặp đi lặp lại để thiết lập chế độ vận hành tự động ¾ Giảm thời gian huấn luyện vận hành viên nhờ các hướng dẫn và hỗ trợ trực quan trên màn hình đồ họa 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan