BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
DƯƠNG XUÂN TÚ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA
TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
DƯƠNG XUÂN TÚ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA
TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
MÃ SỐ: 62 62 01 11
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN HỮU TÔN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đơy lƠ công trình nghiên c u c a riêng tôi, các k t qu
nghiên c u đ
c trình bƠy trong lu n án nƠy lƠ trung thực, khách quan vƠ ch a
từng dùng b o v l y b t kỳ học v nƠo.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ cho vi c thực hi n lu n án đư đ
cám n, các thông tin trích d n trong lu n án nƠy đ u đ
c ch rõ ngu n g c.
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi lu n án
D
i
ng Xuơn Tú
c
LỜI C M
N
Để hoƠn thƠnh lu n án nƠy, tôi đư nh n đ
c sự quan tơm, giúp đ c a các
th y, cô giáo, các t p thể vƠ cá nhơn cùng các b n đ ng nghi p.
Tôi xin bƠy t lòng bi t n sơu sắc đ n PGS.TS. Phan H u Tôn, Học Vi n
Nông nghi p Vi t Nam, ng
i h ớng d n khoa học, đư t n tình h ớng d n vƠ
giúp đ tôi trong su t quá trình thực hi n đ tƠi cũng nh hoƠn ch nh lu n án
Tôi xin chơn thƠnh c m n Ban Qu n lỦ ĐƠo t o, Học Vi n Nông nghi p
Vi t Nam; Các th y cô giáo Bộ môn Di truy n vƠ chọn gi ng cơy tr ng, Khoa
Nông học, Học Vi n Nông nghi p Vi t Nam đư đƠo t o, h ớng d n, giúp đ vƠ
t o đi u ki n thu n l i để tôi hoƠn thƠnh lu n án nƠy
Tôi xin chơn thƠnh c m n lưnh đ o Vi n Cơy l
ng thực vƠ Cơy thực
phẩm, các đ ng nghi p thuộc Bộ môn Công ngh sinh học, Vi n Cơy l
ng thực
vƠ Cơy thực phẩm đư t o đi u ki n thu n l i vƠ giúp đ cho tôi trong ti n hƠnh
thực hi n các thí nghi m c a lu n án.
Sau cùng lƠ gia đình đư luôn bên c nh động viên, t o đi u ki n v th i
gian vƠ kinh phí để tôi hoƠn thƠnh lu n án nƠy.
Tôi xin chơn thƠnh c m n!
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi lu n án
D
ii
ng Xuơn Tú
MỤC LỤC
L i cam đoan
i
L ic m n
ii
M cl c
iii
Danh m c các kỦ hi u, ch vi t tắt
vi
Danh m c các b ng
vii
Danh m c các hình
x
M Đ U
1
1.
Tính c p thi t
1
2.
M c tiêu c a đ tƠi
4
3.
ụ nghĩa khoa học vƠ thực ti n
4
4.
Nh ng đóng góp mới c a đ tƠi
5
Ch
1.1.
1.2
ng I: T NG QUAN TÀI LI U
6
Chọn t o vƠ phát triển lúa th m ch t l
ng cao
6
ng d ng ch th phơn t trong chọn t o gi ng lúa
1.2.1. Một s ch th phơn t ADN đ
9
c s d ng ph bi n trong nghiên
9
c u di truy n vƠ chọn t o gi ng lúa
1.2.2. Một s k t qu
1.3.
ng d ng ch th phơn t trong chọn t o gi ng lúa
Nghiên c u v mùi th m vƠ ch th phơn t liên k t với gen qui
đ nh tính tr ng mùi th m
13
15
cơy lúa
1.3.1. Ch t t o mùi th m trong cơy lúa
1.3.2. Di truy n tính tr ng mùi th m
15
cơy lúa
1.3.3. Ch th phơn t liên k t với gen qui đ nh tính tr ng mùi th m
19
cơy
22
lúa
1.3.4. K t qu
1.4.
ng d ng ch th phơn t trong chọn t o gi ng lúa th m
Nghiên c u v b nh b c lá vƠ ch th phơn t liên k t với gen qui
đ nh tính kháng b nh b c lá
24
28
cơy lúa
1.4.1. Vi khuẩn gơy b nh b c lá lúa
28
1.4.2. Ngu n gen kháng vƠ ch th phơn t liên k t với gen kháng
31
1.4.3. K t qu
36
ng d ng ch th phơn t trong chọn t o gi ng lúa kháng
iii
b nh b c lá
1.5.
Ch
Nghiên c u v đa d ng di truy n ngu n gen
ng 2. PH
cơy lúa
41
NG PHÁP NGHIÊN C U
47
2.1.
V t li u nghiên c u
47
2.2.
Nội dung nghiên c u
48
2.3.
Đ a điểm vƠ th i gian nghiên c u
49
2.4.
Ph
49
ng pháp nghiên c u
2.4.1. Đánh giá đa d ng di truy n t p đoƠn v t li u lúa th m kháng b nh
49
b c lá
2.4.2. Lựa chọn ch th phơn t liên k t với gen qui đ nh mùi th m vƠ
tính kháng với các ch ng vi khuẩn gơy b nh b c lá lúa
54
các t nh
phía Bắc
2.4.3. Lai t o các t h p lai đ nh h ớng t o v t li u cho chọn lọc dòng
56
lúa mới theo m c tiêu
2.4.4. S d ng ch th phơn t chọn cá thể mang kiểu gen th m vƠ gen
59
kháng b nh b c lá từ các th h phơn ly, k t h p với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo m c tiêu
Ch
3.1.
ng 3. K T QU VÀ TH O LU N
60
Lựa chọn ch th phơn t liên k t với gen qui đ nh mùi th m vƠ
tính kháng với các ch ng vi khuẩn gơy b nh b c lá lúa
60
các t nh
phía Bắc
3.1.1. Lựa chọn ch th phơn t liên k t với gen th m
cơy lúa
3.1.2 Lựa chọn ch th phơn t liên k t với gen kháng với một s ch ng
vi khuẩn gơy b nh b c lá lúa ph bi n
3.2.
60
68
các t nh phía Bắc
Đánh giá đa d ng di truy n t p đoƠn v t li u lúa th m kháng b nh
88
b c lá
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi th m vƠ kh năng kháng
88
b nh b c lá c a các m u gi ng trong t p đoƠn v t li u
3.2.2 Đánh giá đa d ng di truy n các m u gi ng lúa v t li u bằng s
d ng ch th phơn t DNA
iv
103
3.2.3. Đ nh h ớng lựa chọn b mẹ trong lai t o gi ng lúa th m kháng
108
b nh b c lá cho các t nh phía Bắc
3.3.
Lai t o các t h p lai đ nh h ớng t o v t li u cho chọn lọc dòng
110
lúa mới theo m c tiêu
3.3.1. M c tiêu chọn t o gi ng lúa mới
110
3.3.2. Lựa chọn b mẹ cho các t h p lai
110
3.3.3. K t qu lai t o
112
3.4.
117
S d ng ch th phơn t chọn cá thể mang kiểu gen th m vƠ gen
kháng b nh b c lá từ các th h phơn ly, k t h p với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo m c tiêu
3.4.1. S d ng ch th phơn t liên k t để chọn lọc các thể mang gen m c
117
tiêu từ th h sớm
3.4.2. Đánh giá vƠ chọn lọc theo m c tiêu đ i với các các dòng lúa mang
121
gen m c tiêu
K T LU N VÀ KI N NGH
137
DANH M C NH NG K T QU NGHIÊN C U C A TÁC GI LIÊN
139
QUAN Đ N Đ TÀI ĐÃ Đ
C CÔNG B
TÀI LI U THAM KH O
140
PH L C
152
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH
VI T T T
Ch vi t t t
Nghĩa đầy đủ
2AP
2-acetyl-1-pyrroline
ADN
Acid Deribonucleic
AFLP
Amplified Fragment Length Polymorphism
BC
Backcross (lai l i)
ĐBSCL
Đ ng bằng sông C u long
ĐBSH
Đ ng bằng sông H ng
cM
Centi Moocgarn
HAU
Hanoi Agricultural University
IRRI
International Rice Research Institute
FAO
Food and Agriculture Oganization
MABC
Molecular Assissted Backcrossing
MAS
Molecular Assissted Selection
NSLT
Năng su t lỦ thuy t
NST
Nhi m sắc thể
NSTT
Năng su t thực thu
PCR
Polymerase Chain Reaction
PIC
Polymorphic Information Content
QTLs
Quantitative Trait Locus
RAPD
Random Amplified Polymorphic DNA
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism
SNP
Single Nucleotide Polymorphisms
SRFA
Selective Restriction Fragment Amplication
SSR
Simple Sequence Repeates hay Microsatellite
STS
Sequence Tagged Sites
TGST
Th i gian sinh tr
Xoo
Xanthomonas oryzae pv. oryzae
Vi n CLT - CTP
Vi n Cơy l
ng
ng thực vƠ Cơy thực phẩm
vi
DANH MỤC CÁC B NG
STT
Tên b ng
1.1
Một s ch t t o mùi th m chính đ
1.2
Ngu n g c các ch ng vi khuẩn gơy b nh b c lá lúa ph bi n
đ c thu th p t i các t nh phía Bắc
30
2.1
Các ch ng vi khuẩn gơy b nh b c lá s d ng trong nghiên c u
47
3.1
Nh n di n gen th m fgr trong t p đoƠn v t li u lúa th m bằng
các ch th liên k t
62
3.2
Tỷ l phơn ly kiểu gen th m fgr qu n thể F2 c a các t lai
đ c nh n di n bằng s d ng các ch th phơn t DNA
65
K t qu phơn tích kiểu gen th m fgr bằng ch th phơn t
h p v i đánh giá mùi th m trong h t qu n thể phơn ly F2
k t
66
3.4
Ph n ng c a các m u gi ng lúa với một s ch ng vi khuẩn gơy
b nh b c lá trong đi u ki n lơy nhi m nhơn t o
68
3.5
Kiểu gen kháng vƠ m c kháng/nhi m với các ch ng vi khuẩn
gơy b nh b c lá th h F1 c a các t h p lai
79
3.6
Tỷ l phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7
các t lai đ c nh n d ng bằng ch th phơn t
th h F2 c a
82
3.7
Kiểu gen kháng vƠ m c kháng/nhi m với vi khuẩn gơy b nh b c
lá th h F2 c a các t h p lai
83
3.8
K t qu kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch th phơn
t trên các gi ng lúa v t li u
86
3.9
Phơn nhóm theo kh năng đẻ nhánh c a các m u gi ng lúa
90
3.3
c tìm ra
Trang
cơy lúa
16
3.10 Phơn nhóm v chi u cao cơy c a các m u gi ng lúa
91
3.11 Phơn nhóm các m u gi ng lúa theo tỷ l h t chắc
93
3.12 Phơn nhóm theo năng su t c a các m u gi ng lúa
95
3.13 Ngu n gen kháng b nh b c lá trên các m u gi ng lúa
99
3.14 Phơn nhóm các m u gi ng lúa theo hƠm l
g o
102
vii
ng amylose trong
3.15 Phơn nhóm các m u gi ng lúa theo nhi t hóa h
102
3.16 H s PIC, s allele thể hi n c a 31 m i ch th trên 51 m u
gi ng lúa
104
3.17 V t li u lúa th m, ch t l ng cao đ
các t h p lai đ nh h ng
108
c lựa chọn lƠm v t li u cho
3.18 V t li u lúa kháng b nh b nh b c lá (ngu n gen kháng) đ
chọn lƠm v t li u cho các t h p lai đ nh h ng
c lựa
c lựa chọn lƠm v t li u lai t o
109
3.19
Các dòng gi ng lúa đ
111
3.20
Danh sách các t h p lai theo đ nh h ớng
112
3.21
Kiểm tra gen th m fgr, gen kháng b c lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai
F1 c a các t h p lai
113
3.22
Quan sát con lai th h F1 c a các t h p lai
114
3.23
K t qu lai t o các t h p lai 4 b mẹ
115
3.24
K t qu lai t o các t h p lai BC5 trong v mùa 2013 vƠ đánh
giá con lai BC5F1 trong v xuơn 2014
116
3.25
K t qu chọn cá thể mang gen m c tiêu trên qu n thể F3 c a các
t h p lai trong v mùa 2012
120
3.26
B ng kỦ hi u dòng chọn
121
3.27
K t qu chọn dòng lúa th m kháng b nh b c lá
v xuơn 2013
th h F4 trong
121
3.28
K t qu chọn dòng lúa th m kháng b nh b c lá
v mùa 2013
th h F5 trong
122
3.29
Danh sách các dòng lúa th m kháng b nh b c lá th h F6 đ
chọn trong v mùa 2013
3.30
K t qu kiểm tra gen m c tiêu
trong v xuơn 2014
c
123
các dòng lúa chọn th h F6
124
3.31
M c kháng/nhi m c a các dòng gi ng lúa đ c chọn th h F6
đ i với một s ch ng vi khuẩn gơy b nh b c lá ph bi n
125
3.32
K t qu đánh giá mùi th m trong h t c a các dòng lúa
128
3.33
Đặc điểm sinh tr
129
ng c a các dòng lúa trong v Xuơn 2014 t i
viii
Vi n CLT - CTP
3.34
Ph n ng c a các dòng lúa với một s sau b nh h i chính trong
đi u ki n đ ng ruộng , v xuơn 2014 t i Vi n CLT ậ CTP
130
3.35
Các y u t c u thƠnh năng su t vƠ năng su t c a các dòng lúa
trong v Xuơn 2014 t i Vi n CLT ậ CTP
131
3.36
Phơn tích ch t l ng c a các dòng lúa trong v xuơn 2014, t i
Vi n CLT - CTP
134
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
C u t o 2-acetyl-1-pyrroline
17
1.2
S đ m i quan h gi a BAD vƠ sự t ng h p 2AP
17
1.3
S đ c u trúc c a gen fgr
20
1.4
Một s hình nh điển hình v biểu hi n tri u ch ng c a b nh
b c lá lúa
29
1.5
B n đ phơn b các ch ng vi khuẩn Xoo
31
1.6
V trí c a gen kháng Xa4 đ
1.7
V trí c a gen kháng Xa4 đ
Npb181
1.8
Gen kháng xa5 đ
1.9
C u trúc c a gen kháng xa5 trên NST s 5
1.10 Gen Xa7 đ
mi n Bắc Vi t Nam
c đ nh v bằng ch th R1505
c đ nh v với ch th Npb78 vƠ
c đ nh v với ch th RG556 vƠ RM390
33
34
34
35
c đ nh v với ch th liên k t g n nh t lƠ M3 ậ M5
35
3.1
Hình nh đi n di s n phẩm PCR m u ADN c a các gi ng, s
d ng các ch th RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2
61
3.2
Hình nh đi n di s n phẩm PCR m u ADN cá thể F2 c a t h p
lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. S d ng ch th RG28, RM342,
RM223, L06 vƠ BADH2
64
3.3
Hình nh lơy nhi m c a các ch ng vi khuẩn gơy b nh trên một
s m u gi ng lúa nghiên c u trong v xuơn 2011
72
3.4
Hình nh đi n di trên máy đi n di mao qu n s n phẩm PCR s
d ng m i Npb181 vƠ RM224 trên các m u gi ng lúa
74
3.5
Hình nh đi n di s n phẩm PCR s d ng m i RG556 vƠ RM122
75
3.6
Hình nh đi n di trên máy đi n di mao qu n s n phẩm PCR s
d ng m i P3 vƠ RM5509 trên các m u gi ng lúa
75
3.7
Hình nh đi n di s n phẩm PCR s d ng các m i ch th phơn t
Nbp181, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 trên qu n thể F2 c a
các t h p lai gi a các m u gi ng lúa nhi m chuẩn vƠ kháng
chuẩn
81
3.8
S đ hình cơy biểu di n m i quan h di truy n gi a 51 gi ng
lúa nghiên c u
107
x
M
Đ U
1. Tính c p thi t c a đề tƠi
Cơy lúa (Oryza sativa L.) lƠ cơy l
trồng truyền thống gắn bó lơu đ i với ng
nhập khẩu l
túc đ ợc l
ng thực hƠng đầu
Việt Nam, lƠ cơy
i nông dơn Việt Nam. Từ một n ớc ph i
ng thực tr ớc những năm 80 c a thế kỷ 20, Việt Nam đư v
n lên tự
ng thực vƠ lƠ n ớc xu t khẩu g o lớn th 2 thế giới trong những năm
đầu c a thế kỷ 21. Đơy lƠ một b ớc tiến r t lớn trong s n xu t lúa g o
Việt Nam.
Tuy nhiên, g o c a Việt Nam phần lớn lƠ không th m, ch t l ợng th p, giá xu t
khẩu th p nhiều so với giá g o xu t khẩu c a các n ớc trong khu vực nh Thái Lan,
n Độ. Bên c nh đó, nhu cầu tiêu dùng nội địa đối với g o th m, ch t l ợng cao
ngƠy cƠng tăng c về số l ợng vƠ ch t l ợng. Thực tế đối với ngƠnh s n xu t lúa g o
c a ta hiện nay lƠ mới chỉ phát triển về mặt số l ợng, còn h n chế về mặt ch t l ợng,
s n phẩm có tính c nh tranh th p dẫn đến hiệu qu s n xu t th p. Do vậy, chọn t o
vƠ phát triển các giống lúa th m, ch t l ợng cao ph c v cho s n xu t lƠ yêu cầu c p
thiết trong nghiên c u chọn t o giống lúa
Việt Nam hiện nay.
Bộ giống lúa th m, ch t l ợng hiện đang đ ợc s n xu t t i các vùng miền
Việt Nam còn r t đ n điệu, kh năng thích ng kém, ch t l ợng ch a cao, năng su t
th p vƠ đặc biệt lƠ kh năng chống chịu kém với một số sơu bệnh h i chính nh rầy
nơu, bệnh đ o ôn, đặc biệt lƠ bệnh b c lá … do vậy nên s n xu t mang tính r i ro
cao, hiệu qu s n xu t th p, khó m rộng diện tích. Hiện t i,
ng
các tỉnh phía Nam,
i dơn vẫn gieo trồng các giống lúa ch t l ợng có nguồn gốc từ Thái nh
Khaodatmali, Jasmin mặc dù những giống lúa nƠy ch a thực sự phù hợp với điều
kiện sinh thái c a Việt Nam. T i các tỉnh phía Bắc, các giống lúa ch t l ợng cao
đ ợc trồng vẫn ch yếu lƠ các giống cổ truyền nh Tám th m, Dự… lƠ những giống
c m quang, dƠi ngƠy, chống chịu sơu bệnh kém, năng su t th p vƠ r i ro cao; Các
giống lúa đ ợc nhập nội từ Trung Quốc nh Bắc th m số 7 (BT7), H
ng th m số 1
(HT1) vƠ các giống lúa chọn t o trong n ớc nh T10, AC5, TL6... lƠ những giống
lúa ch t l ợng, ngắn ngƠy, có thể trồng đ ợc c 2 v nh ng năng su t không cao,
1
kh năng chống chịu sơu bệnh kém đặc biệt lƠ bệnh b c lá vi khuẩn.
Một tr ng i lớn trong s n xu t lúa th m, ch t l ợng cao hiện nay lƠ sơu bệnh
h i, đặc biệt lƠ bệnh b c lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo). Đơy
lƠ lo i bệnh h i nguy hiểm nh t đối với cơy lúa
khu vực Chơu Á (Mew et al.,1993).
Bệnh b c lá lúa đ ợc ghi nhận lƠm hao h t năng su t lúa
(Khush and Ogawa, 1989).
Chơu Á từ 50% đến 80%
Việt Nam, bệnh b c lá lúa phổ biến
t t c các vùng
trồng lúa trong c n ớc, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt h i đến 60%
năng su t lúa hoặc có thể m t trắng. Bộ giống lúa ch t l ợng đ ợc trồng phổ biến
hiện nay
các tỉnh phía Bắc nh BT7, AC5, T10 nhiễm bệnh b c lá r t nặng. Trong
những năm gần đơy, t i một số tỉnh thuộc khu vực phía Bắc nh HƠ Nội, Nam Định,
H iD
ng đư h n chế hoặc không đ a vƠo c c u s n xu t đối với giống lúa BT7
vƠ T10 trong v mùa. Đơy lƠ nguyên nhơn h n chế đến m c tiêu tăng s n l ợng lúa
ch t l ợng t i các tỉnh phía Bắc trong những năm qua.
Công tác chọn t o giống lúa c a ta hiện nay vẫn ch yếu lƠ ph
truyền thống dựa trên lai t o vƠ chọn lọc kiểu hình. Ph
ng pháp
ng pháp nƠy có h n chế lƠ
m t nhiều th i gian, kém hiệu qu , không chính xác vì biểu hiện kiểu hình còn ph
thuộc vƠo môi tr
ng, đặc biệt lƠ r t khó để chọn đồng th i nhiều tính tr ng mong
muốn. Để chọn t o đ ợc giống lúa kháng hiệu qu vƠ bền vững với nhiều ch ng vi
khuẩn gơy bệnh b c lá thì giống lúa đó ph i mang nhiều gen kháng với nhiều ch ng
hoặc ph i ch a 2 hoặc 3 gen kháng hữu hiệu. Bằng ph
ng pháp chọn lọc truyền
thống thì r t khó để thực hiện, tốn nhiều th i gian để t o ra đ ợc giống lúa kháng.
Ph
ng pháp nƠy cƠng khó h n khi chúng ta tiến hƠnh chọn giống lúa đồng th i có
mùi th m vƠ kháng bệnh b c lá. Hiện nay, chỉ thị phơn tử DNA đư đ ợc sử d ng nh
lƠ một công c hỗ trợ có hiệu qu trong các ch
ng trình chọn t o giống cơy trồng
trên thế giới. Bằng phơn tích kiểu gen kiểm soát các tính tr ng mong muốn các nhƠ
chọn giống có thể tiến hƠnh chọn
chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay
b t c giai đo n sinh tr
ng nƠo c a cơy trồng,
các thế hệ sớm vƠ đặc biệt lƠ có thể chọn đ ợc
giống mang nhiều tính tr ng mong muốn trong cùng th i điểm.
2
Những kết qu nghiên c u đư đ ợc công bố trên thế giới về di truyền tính
tr ng mùi th m vƠ tính kháng bệnh b c lá
cơy lúa lƠ c s cho việc nghiên c u
ng d ng chỉ thị DNA trong chọn t o giống lúa th m, kháng bệnh b c lá. Đối với
mùi th m
cơy lúa, ch t 2-acetyl-1-pyrroline (2Ap) đư đ ợc công bố lƠ ch t chính
(key compound) t o nên mùi th m
c các giống lúa th m, đặc tr ng lƠ mùi th m
c a giống Jasmine vƠ Basmati (Buttery et al., 1983; Bradbury et al., 2005a). Ch t
2AP đ ợc xác định do gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp (Huang et al.,
1994; Bradbury et al., 2005a). Gen fgr đư đ ợc tìm ra các chỉ thị liên kết với những
kho ng cách di truyền khác nhau vƠ trên các nguồn vật liệu khác nhau (Ahn et al.,
1992; Louriex et al., 1996; Garland and Henry, 2001; Bradbury et al., 2005b). Đối
với bệnh b c lá lúa, hiện nay trên thế giới đư đ ợc công bố có trên 30 ch ng vi
khuẩn Xoo gơy bệnh trên lúa (Nino-Liu et al., 2006).
Việt Nam cũng đư có một số
nghiên c u về các ch ng vi khuẩn gơy bệnh b c lá lúa t i các vùng trồng lúa trong
c n ớc (Furuya et al., 2003; Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Th y, 2004; Nguyễn Thị
Liên vƠ cs., 2012). Cho đến nay đư phát hiện có 36 gen kháng chính với các ch ng
vi khuẩn gơy bệnh b c lá trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang d i trên thế giới
(Chun et al., 2012). Di truyền c a 36 gen kháng đư đ ợc công bố, trong đó 28 gen
đư đ ợc định vị trên các NST vƠ có chỉ thị liên kết đư đ ợc đ a ra.
Việt Nam, các
gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đ ợc công bố lƠ có kh năng kháng hữu hiệu
với các ch ng vi khuẩn gơy bệnh b c lá lúa
các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ
Bùi Trọng Th y, 2004; Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010; Vũ Hồng
Qu ng vƠ cs., 2011). Đơy lƠ những công bố có giá trị trong nghiên c u ng d ng chỉ
thị DNA trong các ch
ng trình chọn t o giống lúa th m kháng bệnh b c lá. Tuy
nhiên, những chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th m vƠ gen kháng bệnh b c lá đư
đ ợc công bố với những kho ng cách di truyền khác nhau vƠ trên những nguồn vật
liệu khác. Do vậy, khi ng d ng các chỉ thị phơn tử đư đ ợc công bố trong các
ch
ng trình chọn t o giống trên nguồn vật liệu c thể thì cần ph i tiến hƠnh kiểm
tra vƠ lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao.
ng d ng chỉ thị phơn tử trong chọn t o giống lúa th m, chọn t o giống lúa
kháng bệnh b c b c lá
Việt Nam cũng đư đ ợc tiến hƠnh
3
một số c quan nghiên
c u. Tuy nhiên, việc lƠm nƠy vẫn còn r i r c, ch a thƠnh một hệ thống, ch a có
nhiều kết qu đ a ra. Đặc biệt, việc ng d ng chỉ thị phơn tử trong chọn t o giống
lúa đồng th i mang gen mùi th m vƠ các gen kháng bệnh b c lá vẫn còn lƠ mới
Việt Nam hiện nay.
2. M c tiêu c a đề tƠi
Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi th m vƠ gen kháng hữu hiệu
với các ch ng vi khuẩn gơy bệnh b c lá phổ biến có độ chính xác cao sử d ng trong
lai t o vƠ chọn lọc giống lúa th m kháng bệnh b c lá cho các tỉnh phía Bắc
Chọn t o đ ợc một số dòng lúa th m kháng bệnh b c lá (mang gen th m vƠ 1
hoặc 2 gen kháng hữu hiệu với các ch ng vi khuẩn gơy bệnh b c lá), năng su t khá
cho phát triển s n xu t vƠ lƠm vật liệu cho công tác lai t o tiếp.
3. ụ nghĩa khoa h c vƠ thực ti n
3.1. ụ nghĩa khoa h c
Ph
ng pháp phơn tích di truyền từ bố mẹ đến thế hệ F2 để xác định chỉ thị
phơn tử DNA liên kết với gen mùi th m vƠ gen kháng bệnh b c lá
cơy lúa, có độ
chính xác cao để sử d ng cho lai t o vƠ chọn lọc giống lúa th m, kháng bệnh b c lá
trên nguồn vật liệu hiện có: Chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhận diện gen
th m fgr có độ chính xác từ 91 – 94%, chỉ thị Nbp181 nhận diện gen kháng Xa4 với
độ chính xác từ 96 – 97%, chỉ thị RG556 nhận diện gen kháng xa5 với độ chính xác
từ 65 – 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với độ chính xác từ 82 - 92%
giữa gen kháng tính kháng.
Kh ng định hiệu qu c a ph
ng pháp lai t o vƠ chọn lọc kiểu hình kết hợp
với sử d ng chỉ thị phơn tử DNA chọn kiểu gen m c tiêu (MAS) trong chọn t o
giống lúa th m kháng bệnh b c lá.
3.2. ụ nghĩa thực ti n
Chọn t o đ ợc 15 dòng lúa th m mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh b c lá
(trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các ch ng vi khuẩn gơy
bệnh b c lá phổ biến
liệu lai t o trong các ch
các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ ợc sử d ng lƠm vật
ng trình chọn giống lúa th m kháng bệnh b c lá tiếp theo.
4
Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 (mang gen th m fgr vƠ gen kháng Xa7) vƠ dòng
T25.82-3 (mang gen th m fgr vƠ gen kháng xa5) đáp ng đ ợc m c tiêu chọn t o về
th i gian sinh tr
ng, năng su t, ch t l ợng, mùi th m vƠ kháng bệnh b c lá sẽ đ ợc
tiếp t c phát triển cho s n xu t t i các tỉnh phía Bắc trong th i gian tới.
4. Những đóng góp m i c a đề tƠi
Lựa chọn đ ợc chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen mùi th m (fgr) vƠ gen
kháng bệnh b c lá (Xa4, xa5 vƠ Xa7) sử d ng cho chọn t o giống lúa th m kháng
bệnh b c lá cho các tỉnh phía Bắc với độ chính xác đến 94% đối với gen mùi th m
fgr, đến 97% đối với gen kháng bệnh b c lá Xa4, đến 76% đối với gen kháng bệnh
b c lá xa5 vƠ đến 92% đối với gen kháng bệnh b c lá Xa7.
Đư xác đinh đ ợc 12 mẫu giống lúa th m, ch t l ợng cao vƠ 12 mẫu giống
lúa mang gen kháng bệnh b c lá sử d ng lƠm bố mẹ cho các tổ hợp lai định h ớng
trong chọn t o giống lúa th m, kháng bệnh b c lá t i các tỉnh phía Bắc.
Chọn t o đ ợc 15 dòng lúa th m mới, đồng th i mang 1 – 2 gen kháng bệnh
b c lá phổ biến
các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đ ợc sử d ng lƠm vật liệu
mới cho lai t o trong các ch
ng trình chọn giống lúa th m kháng bệnh b c lá tiếp
theo. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ dòng T25.82-3 đáp ng đ ợc m c tiêu
chọn t o sẽ đ ợc tiếp t c phát triển cho s n xu t t i các tỉnh phía Bắc trong th i gian
tới.
5
Ch
ng 1
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Ch n t o vƠ phát triển lúa th m ch t l
ng cao
Nghiên c u chọn t o vƠ phát triển lúa th m ch t l ợng cao lƠ một trong những
u tiên hƠng đầu c a hầu hết các n ớc s n xu t lúa g o trên thế giới. Do nhu cầu sử
d ng g o th m tăng cao trong trong những năm gần đơy, ng
i tiêu dùng sẵn sƠng
tr giá cao cho g o th m, ch t l ợng. Hai nhóm lúa th m nổi tiếng trên thế giới lƠ
Jamine vƠ Basmati có giá g o th
c a các giống lúa th
ng phẩm th
ng cao g p 2 – 3 lần so với giá g o
ng không th m. Giá g o c a lúa Jasmine vƠ Basmati cao lƠ
b i vì không chỉ do nhu cầu mùi th m vƠ đặc thù c a h t g o mƠ còn lƠ l ợng cung
c p có h n (Bradbury, 2009). Mặc dù n Độ lƠ vùng cung c p g o Basmati lớn nh t,
chiếm kho ng một phần ba diện tích trên thế giới nh ng năng su t so với giống lúa
không th m lƠ r t th p (Garg et al., 2006). Năng su t c a giống lúa Jasmine cũng r t
th p, một phần do di truyền c a giống, phần nữa lƠ do các giống lúa Jasmine r t mẫn
c m với các lo i sơu bệnh h i (Lorieux et al., 1996; Toojinda et al., 2005). Mặt khác,
giống lúa th m cũng r t kén vùng trồng, điều nƠy sẽ nh h
ng đến sự m rộng diện
tích. Lúa th m sẽ thể hiện mùi th m cao h n khi đ ợc trồng trong điều kiện thích
hợp. Hầu nh giống lúa Jasmine
Thái Lan đ ợc trồng trong vùng Isan, Đông Bắc
c a Thái Lan, đơy lƠ vùng đ t cát, nhiễm mặn, th
ng bị ngập ng vƠ h n nên năng
su t lúa r t th p, bù l i mùi th m r t cao, g o ch t l ợng cao vƠ tr thƠnh th
hiệu đặc thù c a Thái lan (Itani et al., 2004).
năng su t th p
nh h
ng c a môi tr
ng
ng dẫn đến
các giống lúa th m lƠ nguyên nhơn dẫn đến việc h n chế s n xu t
các giống lúa nƠy
Mỹ vƠ những n ớc s n xu t lúa g o truyền thống khác
(Bradbury, 2009). Một số n ớc có nền s n xu t lúa g o truyền thống th
trung khai thác theo h ớng năng su t cao với hệ thống t ới tiêu vƠ tăng c
ng tập
ng phơn
bón, nh ng mùi th m vƠ ch t l ợng bị gi m. Nhiều n ớc trong m ng l ới xu t khẩu
g o trên thế giới nh Mỹ cũng ph i nhập khẩu một khối l ợng lớn g o th m thừ
Thái Lan,
n Độ vƠ Pakistan b i vì họ không thể s n xu t đ ợc g o th m ch t
l ợng cao t i đ t n ớc c a họ (Boriss, 2006). Từ khi bắt đầu cuốc cách m ng xanh,
hầu hết các ch
ng trình chọn giống lúa trên thế giới tập trung vƠo c i tiến kh năng
6
chống chịu sơu bệnh h i vƠ đặc biệt lƠ tăng năng su t h t. Để tăng sự quan tơm vƠ
phát triển tr l i các giống lúa th m trên thế giới, th i gian gần đơy các lỗ lực trong
công nghệ sinh học vƠ chọn giống đư tập trung vƠo tăng năng su t vƠ kh năng
chống chịu c a các giống lúa th m nh ng vẫn giữ mùi th m vƠ ch t l ợng c a các
giống lúa nƠy. Việc lƠm nƠy lƠ r t khó đối với giống lúa Basmati b i với một số chỉ
tiêu ch t l ợng so với các giống lúa th m ch t l ợng khác nh lƠ độ kéo dƠi h t khi
n u, độ mềm vƠ ch t l ợng n u n ớng (Garg et al., 2006). Mặc dù đư có những cố
gắng, nh ng kết qu c a một số ch
ng trình chọn t o giống trong việc c i t o năng
su t vƠ kh năng chống chịu c a giống lúa Basmati bị giới h n b i ph
chọn lọc truyền thống (Bradbury, 2009). Một số tác gi sử d ng ph
ng pháp
ng pháp chọn
giống đột biến (Soomro et al., 2003) hoặc sử d ng chuyển gen (Garg et al., 2006)
nh ng vẫn ch a có giống lúa th m nƠo đ ợc c i tiến di truyền đ ợc đ a ra
(Bradbury, 2009). Mặc dù còn có những h n chế về kết qu trong c i tiến các giống
lúa th m so với các giống lúa không th m, nh ng kết qu c a các ch
giống với m c đích c i t o tăng năng su t cho giống lúa Jasmine
ng trình chọn
Thái Lan đư thu
đ ợc kết qu đáng kể, thƠnh công h n so với việc c i tiến năng su t c a giống lúa
Basmati (Toojinda et al., 2005).
T i Nhật B n, để thỏa mưn nhu cầu c a ng
i tiêu dùng, việc nghiên c u vƠ
chọn t o giống lúa ch t l ợng cao đư đ ợc u tiên hƠng đầu vƠ hầu hết các giống lúa
trong s n xu t đều lƠ các giống th m có h t g o trong, ít b c b ng, hƠm l ợng
amylose th p (từ 15-20%), c m mềm, dẻo, ngon. Đơy cũng lƠ xu h ớng chung đư vƠ
đang diễn ra t i các n ớc sử d ng lúa g o lƠ cơy l
ng thực chính nh ĐƠi Loan,
HƠn Quốc. T i Trung Quốc, các giống lúa d ng Japonica cho c m mềm, dẻo ngon
đư vƠ đang đ ợc phát triển m nh (Chen et al., 2006). T i HƠn Quốc công tác chọn
t o các giống lúa ch t l ợng cao đáp ng nhu cầu c a ng
đặt lên lƠ
i tiêu dùng đang đ ợc
u tiên hƠng đầu trong công tác nghiên c u vƠ s n xu t lúa (Korea
Country Report, 2005). T i Úc, trong ch
ng trình nghiên c u về lúa, chính ph Úc
cũng đư dƠnh tới 49% kinh phí cho nghiên c u về lúa để nghiên c u vƠ chọn t o
giống mới, đặc biệt lƠ các giống lúa cho năng su t cao, ổn định trong điều kiện thay
đổi th i tiết, khí hậu vƠ có ch t l ợng cao phù hợp tiêu chí xu t khẩu, nh t lƠ cho thị
tr
ng Nhật B n (Blakeney, 2008). Nghiên c u vƠ s n xu t lúa ch t l ợng cao cũng
7
đặc biệt đ ợc quan tơm t i Thái Lan. Để tăng c
lúa g o thế giới, Thái Lan đư có những ch
ng tính c nh tranh trên thị tr
ng
ng trình nghiên c u lớn, hƠng năm đầu
t hƠng triệu đô la Mỹ cho việc phát triển các giống lúa th m, h t dƠi vƠ có ch t
l ợng cao (Vanavichit et al., 2004). Thái Lan lƠ n ớc xu t khẩu g o th m, ch t
l ợng cao lớn nh t vƠ có giá cao nh t trên thế giới, kho ng 700 USD/t n, cao h n g o
ch t l ợng c a Mỹ vƠ Việt Nam lƠ 34 USD vƠ 150USD theo th tự (FAOSTAT,
2013).
Việt Nam, lúa th m, ch t l ợng cao đ ợc trồng trên c ba miền Bắc, Trung,
Nam. Miền Nam có các giống lúa th m ch t l ợng nổi tiếng nh NƠng Th m Chợ
ĐƠo, NƠng H
ng, TƠu H
ng; miền Trung nổi tiểng với lúa Gié An Cựu vƠ Lúa
th m; Miền Bắc đặc tr ng với nhóm lúa Tám, Dự vƠ gần đơy có giống BT7, T10,
AC5 cũng đ ợc xếp vƠo nhóm lúa th m ch t l ợng cao. Tập đoƠn lúa Tám c a Việt
Nam lƠ đặc s n độc đáo nổi tiếng từ ngƠn x a với h t g o nhỏ, trong, c m dẻo, th m
ngon. Một số giống b n địa
Việt Nam yêu cầu vùng đ t trồng phù hợp nh giống
NƠng Th m Chợ ĐƠo chỉ trồng
Séng Cù
xư Mỹ Lệ, huyện Cần Đ ớc, tỉnh Long An; giống
vùng cao biên giới tỉnh LƠo Cai, M
ng Kh
ng, Bát Xát, Simakai thì
c m mới ngon (Nguyễn Văn Luật, 2009). Chọn t o giống lúa th m ch t l ợng cao
ph c v cho s n xu t trong những năm vừa qua đư có m c tiêu, định h ớng rõ rƠng
vƠ đ ợc tiến hƠnh
nhiều c quan nghiên c u trên c n ớc nh Viện Cơy l
ng
thực vƠ Cơy thực phẩm, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Lúa đồng bằng sông
Cửu long, Tr
ng Đ i học Nông nghiệp HƠ Nội... Kết qu cũng đư đ a ra đ ợc một
số giống lúa th m, ch t l ợng cao ph c v cho s n xu t. Kết qu nghiên c u c a đề
tƠi “Nghiên cứu phát triển một số giống lúa đặc sản cho một số giống lúa đặc sản
cho một số vùng sinh thái của Việt Nam” giai đo n 2001-2005, đư c i tiến vƠ t o ra
một số giống lúa th m nh Nếp 87, OM3536, OM2524, HT1, NƠng Th m chợ đƠo
dòng 5 vƠ một số giống khác nh nếp DT12, nếp DS101, nếp PD2, TK106, LT2....
(Nguyễn Hữu Nghĩa, 2006). Các giống lúa th m ch t l ợng cao mới chọn t o nh
H
ng Cốm do tr
ng Đ i học Nông nghiệp HƠ Nội chọn t o; giống lúa CL8, CL9
do Viện Di truyền nông nghiệp chọn t o; giống lúa HT9, AC5, T10, HDT8 do Viện
Cơy l
ng thực vƠ Cơy thực phẩm chọn t o đư đ ợc đ a vƠo s n xu t t i các tỉnh
phía Bắc trong th i gian gần đơy. Các giống lúa OM43-26, OM39, OM201,
8
- Xem thêm -