Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại tỉnh hà giang...

Tài liệu Nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại tỉnh hà giang

.PDF
136
85
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI = = = = =  = = = = = NGUYỄN VĂN TÚ NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mà SỐ: 60 62 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN QUANG HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trình bầy trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013 Tác giả Nguyễn Văn Tú Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Trần Văn Quang, người ñã tận tình hướng dẫn, ñịnh hướng và giúp ñỡ tôi về chuyên môn trong suốt thời gian thực hiện ðề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể Ban Lãnh ñạo, các thầy cô giáo trong Bộ môn Di truyền và Chọn giống - Khoa Nông học, Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể tôi thực hiện tốt ñề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể Ban Giám ñốc, cán bộ Trung tâm Khuyến nông tỉnh Hà Giang và Trung tâm Khoa học kỹ thuật Giống cây trồng ðạo ðức tỉnh Hà Giang ñã tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình công tác và học tập cũng như cơ sở nghiên cứu ñể tôi thực hiện tốt ðề tài này. Qua ñây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình người thân, anh em, bạn bè những người luôn ủng hộ, ñộng viên tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn. Luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các thầy cô, ñồng nghiệp và bạn ñọc. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tú Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ðề tài 1 1.2 Mục ñích và yêu cầu của ðề tài 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài 3 1.4 Giới hạn của ðề tài 4 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và tại Việt Nam 5 2.1.1 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới 5 2.1.2 Tình hình sản xuất lúa tại Việt Nam 8 2.1.3 Tình hình sản xuất lúa, sản xuất lúa lai và ñiều kiện thời tiết khí hậu của tỉnh Hà Giang 21 2.2 Cơ sở khoa học của công nghệ sản xuất lúa lai 30 2.2.1 Lúa lai hệ ba dòng 30 2.2.2 Phương pháp tạo giống lúa lai hệ hai dòng 32 2.3 Nghiên cứu và phát triển lúa lai tại Việt Nam 35 2.3.1 Những thành tựu về nghiên cứu 35 3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 3.1 Vật liệu nghiên cứu 39 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii 3.2 ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 40 3.2.1 ðịa ñiểm nghiên cứu 40 3.2.2 Thời gian thực hiện 40 3.3 Nội dung nghiên cứu 40 3.4 Phương pháp nghiên cứu 40 3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm 40 3.4.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc các tổ hợp lúa lai thí nghiệm: 42 3.5 Các chỉ tiêu theo dõi 44 3.5.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng 44 3.5.2 ðặc ñiểm nông sinh học 44 3.5.3 Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai 44 3.5.4 ðánh giá chất lượng gạo 45 3.5.5 ðánh giá ñộ ổn ñịnh của các tổ hợp lúa lai có triển vọng tại các vùng sinh thái. 45 3.6 Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu theo dõi 45 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47 4.1 ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai 47 4.1.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai 47 4.1.2 ðộng thái ra lá của các tổ hợp lúa lai 52 4.1.3 ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lúa lai 60 4.1.4 ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lúa lai 68 4.1.5 Một số ñặc ñiểm nông sinh học khác của các tổ hợp lúa lai 78 4.2 Một số ñặc ñiểm hình thái của các tổ hợp lúa lai 87 4.3 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính trên ñồng ruộng 88 4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai 92 4.5 Một số chỉ tiêu chất lượng của các tổ hợp lúa lai 4.6 Kết quả trình diễn một số tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Xuân và vụ Mùa 2012 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 100 105 iv 4.6.1 Kết quả trình diễn tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012 105 4.6.2 Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp lai có triển vọng tham gia trình diễn 109 5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 112 5.1 Kết luận 112 5.2 ðề nghị 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO 117 PHẦN KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ 125 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Bộ Nông nghiệp &PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. BTB & DH miền Trung Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung CCCC Chiều cao cây cuối cùng. CMS Dòng bất dục ñực tế bào chất. ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long ðBSH ðồng bằng sông Hồng IRRI Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế. NHH Nhánh hữu hiệu. NSLT Năng suất lý thuyết. NSTT Năng suất thực thu. TD & MN phía Bắc Trung du và miền núi phía Bắc. TGST Thời gian sinh trưởng. TBKT Tiến bộ kỹ thuật ƯTL Ưu thế lai. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa trên thế giới năm 2010 5 2.2 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới từ năm 1961 – 2010 7 2.3 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở Châu Á và vùng ðông Nam Á năm 2010 8 2.4 Diện tích (ha) và năng suất lúa theo từng vùng 9 2.5 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa Việt Nam giai ñoạn từ năm 1990 ñến năm 2011 11 2.6 Diện tích, năng suất lúa lai so với lúa thường của Việt Nam 13 2.7 Diện tích và năng suất lúa lai tại Việt Nam từ năm 1995 - 2012 15 2.8 Diện tích và năng suất sản xuất hạt giống lúa lai F1 tại Việt Nam 18 2.9 Hiện trạng ñất sản xuất lúa của tỉnh Hà Giang năm 2012 21 2.10 Cơ cấu diện tích gieo cấy lúa lai tại Hà Giang giai ñoạn 2002-2012 23 2.11 Năng suất lúa lai của tỉnh Hà Giang giai ñoạn 2002-2012 24 2.12a Diễn biến một số yếu tố khí hậu chính qua các tháng trong năm (Từ năm 2005 - 2011) 25 2.12b Diễn biến một số yếu tố khí hậu chính các tháng trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012 3.1 26 Danh sách các tổ hợp lúa lai sử dụng trong thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012 39 3.2 Sơ ñồ bố trí thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012 41 4.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân và Mùa năm 2012 48 4.2 ðộng thái ra lá của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 56 4.3 ðộng thái ra lá của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2012 59 4.4 ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 63 4.5 ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2012 66 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii 4.6 ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 4.7 ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2012 4.8 77 ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012. 4.9 72 80 Một số tính trạng nông học của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân và Mùa năm 2012 86 4.10 ðặc ñiểm hình thái của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2012 88 4.11 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2012 4.12 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2012 4.13 4.15 Một số chỉ tiêu gạo thương mại của các tổ hợp lúa lai 4.16 Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Xuân 2012 106 107 108 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính trên một số tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Xuân 2012 tại xã Tân Trịnh- huyện Quang Bình 4.20 104 Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Mùa 2012 4.19 99 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính trên một số tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Xuân 2012 tại xã Lao Và Chải- huyện Yên Minh 4.18 95 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai trong vụ Mùa năm 2012 4.17 91 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 4.14 90 109 Hiệu quả kinh tế mô hình trình diễn các tổ hợp lúa lai có triển vọng trong vụ Xuân 2012 tại xã Lao Và Chải huyện Yên Minh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 110 viii DANH MỤC HÌNH STT 4.1a Tên hình Trang Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 4.1b 50 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2012 51 4.2 ðộng thái ra lá của các tổ hợp lai trong vụ Xuân năm 2012 55 4.3 ðộng thái ra lá của các tổ hợp lai trong vụ Mùa năm 2012 60 4.4 ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2012 64 4.6 ðộng thái ñẻ nhánh của các tổ hợp lai trong vụ Mùa năm 2012 67 4.7 ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai trong vụ Xuân năm 2012 4.8 ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai trong vụ Mùa năm 2012 4.9 76 Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân năm 2012 4.10 74 96 Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa năm 2012 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 99 ix 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ðề tài Cây lúa (Oryra sativa L) là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới, gồm: Lúa gạo, lúa mỳ và ngô. Lúa là cây lương thực quan trọng ñối với ñời sống con người. Sản phẩm lúa gạo là nguồn lương thực nuôi sống hơn một nửa dân số trên thế giới nhất là ở các nước châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh. ðể ñảm bảo cuộc sống cho con người thì vấn ñề trước tiên là ñảm bảo ñủ lương thực cho từng gia ñình rồi ñi ñến xoá ñói giảm nghèo. Vì vậy, việc tăng lượng lương thực nói chung và lúa gạo nói riêng là nhiệm vụ sống còn của mỗi Quốc gia. Trong bối cảnh ñó, vấn ñề lương thực ñược ñặt ra như một mối ñe dọa ñến an ninh và ổn ñịnh của thế giới trong tương lai. Theo Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) cho biết nhu cầu lương thực toàn cầu sẽ phải tăng thêm 70% trong 40 năm tới. Dân số thế giới từ 7 tỷ hiện nay sẽ ñến 9,2 tỷ trong khoảng năm 2050, nhưng ñất nông nghiệp không có khả năng tăng, vẫn giữ ở mức trên dưới 10% diện tích Trái ñất. Ở Việt Nam, sản xuất lúa nước là một ngành quan trọng trong nền nông nghiệp. Sản xuất lúa gạo ñã, ñang và sẽ tiếp tục là một trong những trụ cột của an ninh lương thực ñể xây dựng và phát triển ñất nước ở thời kỳ ñổi mới và hội nhập. Cây lúa phù hợp với ñiều kiện ñất ñai, khí hậu và là cây trồng chính trong hệ thống canh tác của hầu hết các vùng trong cả nước. Sản xuất lúa gạo cũng là nghề truyền thống của nông dân Việt Nam. Tầm quan trọng của nó ñược ghi nhận thông qua các nghi lễ và lễ hội truyền thống ñậm ñà bản sắc dân tộc của các vùng quê Việt Nam. Trong vài năm trở lại ñây, ðảng và Nhà nước ñã quan tâm nhiều ñến vấn ñề sản xuất nông nghiệp nói chung và lúa gạo nói riêng như: Tổ chức các Fesitval lúa gạo, ñầu tư cho nghiên cứu khoa học… nên ñã có những thành tựu to lớn trong thực tiễn sản xuất. Do ñó, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 sản xuất lúa gạo không những ñáp ứng ñủ nhu cầu tiêu dùng trong nước, ñảm bảo an ninh lương thực mà còn dành một lượng lớn cho xuất khẩu. Góp phần vào thắng lợi ñó, trước hết phải kể ñến sự ñóng góp quan trọng của các nhà chọn tạo giống lúa ñã nghiên cứu, chọn tạo ñược nhiều giống lúa mới năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu ñược với các ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận, cụ thể: ðối với lúa lai ba dòng có những giống ñược công nhận Quốc gia như HYT57, HYT83, HYT100, Nam ưu 603, Nam ưu 604, PAC807, LC25, CT16 và các giống ñược công nhận sản xuất thử như HYT92, TH17....; Với lúa lai hai dòng có các giống ñược công nhận Quốc gia như VL20, VL24, TH3-3, TH3-4, TH3-5, TH7-2, HYT103, HYT102... và một số giống ñược công nhận sản xuất thử như LHD6, TH5-1, LC212, LC270; Ngoài ra, còn nhiều tổ hợp lúa lai ñang khảo nghiệm, có triển vọng mở rộng sản xuất [3]. Hà Giang là một tỉnh miền núi phía Bắc của Tổ quốc, phát triển kinh tế xã hội chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp. Do là tỉnh miền núi nên ñịa hình chia cắt phức tạp, ñất sản xuất nông nghiệp chiếm gần 20% tổng diện tích ñất tự nhiên nhưng manh mún, nhỏ lẻ, ñộ dốc cao và ñược chia thành 3 vùng sinh thái rõ nét với những ñiều kiện tự nhiên, khí hậu và thổ nhưỡng hoàn toàn khác nhau: Vùng cao núi ñá phía Bắc, vùng cao núi ñất phía Tây và vùng thấp (vùng kinh tế ñộng lực của tỉnh). Năng suất lúa bình quân năm 2012 ñạt trung bình 58,88 tạ/ha với sản lượng ñạt xấp xỉ gần 200.000 tấn/năm nên vẫn chưa ñủ tiêu dùng trong nội tỉnh. Vì vậy, hàng năm tỉnh vẫn phải nhận hỗ trợ gạo của Chính phủ ñể ñảm bảo ñời sống cho người dân, ñặc biệt là người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. Trong những năm qua, tỉnh ñã và ñang có những chủ trương khuyến khích các cơ quan nghiên cứu, các ñơn vị trong ngành nông nghiệp và các doanh nghiệp cung ứng giống ñưa các giống, các tổ hợp lúa lai vào sản xuất thâm canh ñể tăng năng suất, chất lượng và ñảm bảo an ninh lương thực. Tuy nhiên, các giống, tổ hợp lúa lai hiện ñang sản xuất ở tỉnh vẫn chủ yếu nhập từ Trung Quốc như Nhị ưu 838, Nhị ưu 725.... nên giá 2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… thành cao và phụ thuộc vào số lượng, thời gian cung cấp do ñó ảnh hưởng ñến việc bố trí khung thời vụ sản xuất và gieo trồng… Hiện nay, các tổ hợp lúa lai hai, ba dòng ñược nghiên cứu và sản xuất trong nước sản xuất ñang tỏ ra có ưu thế về nhiều mặt như năng suất cao, ổn ñịnh, dễ sản xuất và phù hợp cho chuyển ñổi cơ cấu giống cây trồng ba vụ/năm. Một số giống lúa lại như HYT100, PAC807, TH3-3, Việt lai 20... ñang ñược nông dân ưa chuộng thể hiện ñộ ổn ñịnh và phù hợp nhiều vùng sinh thái nên ñã ñáp ứng ñược một phần nhu cầu của người dân trong tỉnh. Vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu tuyển chọn các tổ hợp lúa lai hai, ba dòng mới có năng suất và chất lượng tốt phù hợp với vùng sinh thái của tỉnh là hướng ñi hết sức ñúng ñắn và cần thiết. Từ bối cảnh nêu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện ðề tài “Nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại tỉnh Hà Giang”. 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ðề tài 1.2.1. Mục ñích của ðề tài Tuyển chọn ñược 1-2 tổ hợp lúa lai hai dòng, ba dòng có năng suất cao, chất lượng khá phù hợp với một số vùng trồng lúa của tỉnh Hà Giang nhằm làm phong phú thêm bộ giống lúa lai, ñáp ứng nhu cầu sản xuất lúa của tỉnh. 1.2.2. Yêu cầu của ðề tài - ðánh giá ñược ñặc ñiểm nông sinh học, ñặc ñiểm hình thái, sinh trưởng, phát triển, mức ñộ nhiễm sâu bệnh, năng suất và chất lượng của các tổ hợp lúa lai hai, ba dòng trong vụ Xuân và Mùa trong năm 2012. - Tuyển chọn ñược 1-2 tổ hợp lúa lai hai, ba dòng có năng suất, chất lượng cao, ổn ñịnh tại các vùng sinh thái của tỉnh Hà Giang. 1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả của ðề tài sẽ góp phần ñịnh hướng cho các nhà chọn tạo giống tiến hành nghiên cứu, sản xuất hạt giống lúa lai hai, ba dòng và rút ngắn thời Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 gian trong việc xác ñịnh những tổ hợp lúa lai hai, ba dòng phù hợp với ñiều kiện sinh thái tỉnh Hà Giang. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của ðề tài sẽ góp phần ña dạng hoá bộ giống lúa lai, nhất là các bộ giống lúa lai sản xuất trong nước cho sản xuất thâm canh, hạ giá thành hạt F1, mở rộng diện tích gieo cấy lúa lai hai, ba dòng, tăng sản lượng lương thực và thu nhập cho người dân trong tỉnh. 1.4. Giới hạn của ðề tài Do thời gian có hạn nên chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu trên một số tổ hợp lúa lai hai, ba dòng ñược lai tạo trong nước và thực hiện tại Trung tâm Khoa học kỹ thuật Giống cây trồng ðạo ðức tỉnh Hà Giang và triển khai một số ñiểm trình diễn tổ hợp lúa lai có triển vọng tại một số vùng trong tỉnh ñể làm kết quả cho quá trình nhân ra diện rộng trong những năm tiếp theo. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và tại Việt Nam 2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới Theo thống kê của FAO (2010), diện tích canh tác lúa toàn thế giới năm 2010 là 153.652.007 ha, năng suất bình quân 4,37 tấn/ha, sản lượng 672.015.587 tấn và ñược thể hiện ở bảng 2.1. Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa trên thế giới năm 2010 Tên nước Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (tấn) Thế giới 153.652.007 4,37 672.015.587 Châu Á 136.550.500 4,45 607.328.408 Châu Phi 9.051.788 2,52 22.855.318 Châu Mỹ 7.308.591 5,09 37.170.221 Châu Âu 717.728 6,29 4.661.640 Trung Quốc 30.116.862 6,55 197.212.010 Indonexia 13.244.200 5,01 66.411.500 Bangladets 11.800.000 4,18 49.355.000 Thái Lan 10.990.100 2,88 31.597.200 Việt Nam 7.513.700 5,32 39.988.900 Philippine 4.354.160 3,62 15.771.700 Campuchia 2.776.510 2,97 8.245.320 Brazil 2.709.650 4,17 11.308.900 Mỹ 1.462.950 7,54 11.027.000 (Nguồn FAOSTAT, 2010) Qua bảng 2.1 cho thấy: Châu Á là khu vực có diện tích sản xuất lúa cao nhất thế giới chiếm 89,87% tổng diện tích lúa toàn cầu, châu Phi chiếm 5,89%, châu Mỹ chiếm 4,76%, châu Âu chiếm 0,48%, còn lại châu ðại dương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 chiếm tỷ trọng không ñáng kể. Những nước có diện tích sản xuất lúa lớn nhất là Trung Quốc với 30.116.862 ha; Indonesia 13.244.200 ha; Bangladesh 11.800.000 ha; Thái Lan 10.990.100 ha; Việt Nam 7.513.700 ha và Philippine 4.354.160 ha. Năm 2010, hai quốc gia có năng suất lúa dẫn ñầu thế giới là Mỹ 7,54 tấn/ha, Trung Quốc 6,55 tấn/ha. Việt Nam có năng suất lúa 5,32 tấn/ha cao hơn năng suất bình quân của thế giới là 4,37 tấn/ha nhưng chỉ ñạt 70,56 % so với năng suất lúa bình quân của Mỹ. Những nước có sản lượng lúa nhiều nhất thế giới là Trung Quốc 197.212.010 tấn; Indonesia 66.411.500 tấn; Bangladesh 49.355.000 tấn; Việt Nam 39.988.900 tấn; Philipine 15.771.700 tấn. Theo Daniel Workman (2008), thị trường gạo toàn cầu năm 2007 ước ñạt 30 triệu tấn. Trong ñó châu Á xuất khẩu 22,1 triệu tấn chiếm 76,3% sản lượng gạo xuất khẩu toàn cầu, Bắc và Trung Mỹ 3,1 triệu tấn (10,6%), châu Âu 1,6 triệu tấn (5,4%), Nam Mỹ 1,2 triệu tấn (4,2%), châu Phi 952 ngàn tấn (3,3%). Những nước xuất khẩu gạo hàng ñầu thế giới năm 2007 là Thái Lan 10 triệu tấn, chiếm 34,5 % của tổng lượng gạo xuất khẩu, Ấn ðộ 4,8 triệu tấn (16,5%), Việt Nam 4,1 triệu tấn (14,1%), Mỹ 3,1 triệu tấn (10,6%), Pakistan 1,8 triệu tấn (6,3%), Trung Quốc (bao gồm cả ðài Loan) là 901 nghìn tấn (3,1%). Diện tích canh tác lúa từ năm 1961-2010 có xu hướng tăng và tăng mạnh nhất là vào thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX, sau ñó tăng chậm dần và có xu hướng ổn ñịnh vào những năm ñầu của thế kỷ XXI và năng suất lúa trên ñơn vị diện tích cũng có xu hướng tương tự. Trong 4 thập kỷ cuối của thế kỷ XX, năng suất lúa tăng gấp 2 lần, tăng từ 18,7 tạ/ha (năm 1961) lên 38,9 tạ/ha (năm 2000). Sau ñó, năng suất vẫn tăng nhưng chậm dần. Như vậy, giai ñoạn từ 1961-2000, cuộc cách mạng về giống lúa, kỹ thuật canh tác có nhiều cải tiến, phân hóa học và thuốc trừ sâu, bệnh ñược sử dụng phổ biến và ñược thể hiện ở bảng 2.2. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới từ năm 1961 – 2010 Năm Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (tấn) 1961 115.365.147 1,87 215.646.626 1970 132.873.233 2,38 316.345.692 1980 144.412.350 2,75 396.871.306 1990 146.960.080 3,53 518.568.263 2000 154.059.904 3,37 518.568.263 2001 151.944.255 3,95 599.828.264 2002 147.625.898 3,87 571.386.791 2003 148.507.987 3,95 587.068.540 2004 150.553.112 4,04 607.990.214 2005 154.944.442 4,09 634.392.234 2006 155.250.033 4,13 641.239.835 2007 154.985.979 4,24 65.7149.812 2008 157.654.874 4,37 689.043.756 2009 158.367.654 4,32 684.779.898 2010 153.652.007 4,37 672.015.587 ( Nguồn: FAOSTAT, 2010) Theo Bộ Nông nghiệp & PTNT dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ gạo trên thế giới ñến năm 2020 (Bộ Nông nghiệp &PTNT, 2008). ðến năm 2020, sản xuất lúa gạo trên thế giới tăng chậm do hạn chế về diện tích gieo cấy, một số nước có diện tích gieo cấy lúa lớn có xu hướng giảm và năng suất lúa kém ổn ñịnh khi phải chịu ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh tăng nhiều và ở mức khoảng 151,5 triệu ha. Hầu hết các nước ở châu Á ñều không hoặc có rất ít khả năng mở rộng diện tích ñất trồng lúa. Một số nước như Thái Lan, Indonexia, Tiểu vùng Saharar của châu Phi có thể mở rộng một phần diện tích trồng lúa nhưng cũng chỉ bù vào phần diện tích lúa sẽ bị thu hẹp của các nước có diện tích lớn là Trung Quốc, Ấn ðộ do thiếu nguồn nước và nhu cầu sử dụng ñất cho các mục ñích khác. Mặt khác, theo dự báo biến ñổi khí hậu và nguy cơ mực nước biển nâng cao sẽ dẫn ñến một phần diện tích ñất nông nghiệp vùng ven biển, chủ yếu là ñất lúa sẽ bị ngập hoặc nhiễm mặn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 Lúa gạo là cây lương thực chính của châu Á, ñặc biệt ở vùng ðông Nam Á (Bùi Huy ðáp, 1970; Trần Văn ðạt, 2005). Các loại cây trồng như: Lúa, ngô, sắn, mía,… là những cây trồng chính và là nguồn thu nhập chủ yếu của người nông dân. Các dự ñoán của FAO cho rằng sản lượng lúa gạo của châu Á có thể tăng khoảng 0,9% mỗi năm ñể ñạt ñến 720 triệu tấn vào năm 2030. Vì vậy, các loại cây trồng này cần ñược quan tâm ñầu tư và phát triển. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở Châu Á, vùng Nam Á năm 2010 ñược thể hiện ở bảng 2.3. Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở Châu Á và vùng ðông Nam Á năm 2010 Châu Á Loại cây trồng Diện tích (triệu ha) Năng suất (tấn/ha) ðông Nam Á Sản lượng Diện tích (triệu tấn) (triệu ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (triệu tấn) Lúa gạo 7.513.700 5,32 39.988.900 54.441.967 3,46 188.556.290 Lúa mì 101.657.580 2,88 292.441.446 48.301.207 2,61 126.044.130 Ngô 53.705.479 4,58 246.120.040 9.610.118 2,33 22.397.691 Mía 9.369.936 65,15 610.436.184 5.411.502 63,14 341.702.640 12.444 13,07 162.592 - - - Sắn 3.891.487 19,22 74.778.723 255.341 32,67 8.342.563 Khoai tây 9.081.786 16,76 152.253.149 2.771.188 19,72 54.660.020 Khoai lang Ghi chú: DT - Diện tích; NS – Năng suất. ( Nguồn: FAOSTAT, 2010) 2.1.2. Tình hình sản xuất lúa tại Việt Nam Việt Nam là một nước nông nghiệp, có tới 75% dân số sản xuất nông nghiệp. Từ lâu cây lúa ñã ăn sâu vào tiềm thức người dân, nó có vai trò rất quan trọng trong ñời sống con người. Lúa gạo không chỉ giữ vai trò trong việc cung cấp lương thực nuôi sống mọi người mà còn là mặt hàng xuất khẩu ñóng góp không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, do có ñiều kiện tự nhiên thuận lợi phù hợp cho cây lúa phát triển nên lúa ñược trồng ở khắp mọi miền của ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 nước. Theo Nguyễn Văn Hoan (2004), các vùng trồng lúa nước ta ñược phân chia theo ñặc ñiểm khí hậu và ñất ñai vì ñây là hai yếu tố chính chi phối các vụ lúa ñể hình thành nên các vùng trồng lúa của nước ta. Theo cách phân chia này, nước ta gồm 8 vùng lúa phân bố theo 3 miền sinh thái nông nghiệp như sau: - Vùng ðông Bắc. - Vùng Tây Bắc. - Vùng ðồng bằng Bắc Bộ (ðồng bằng Sông Hồng). - Vùng Bắc Trung Bộ. - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Cao nguyên (Tây Nguyên). - ðông Nam Bộ. - ðồng bằng Sông Cửu Long. Theo ðinh Thế Lộc, Vũ Văn Liết (2004) thì 2 vùng sản xuất rộng lớn nhất ñó là vùng ðồng bằng sông Cửu Long và ðồng bằng châu thổ Sông Hồng. Bảng 2.4. Diện tích (ha) và năng suất lúa theo từng vùng (tấn/ha) Vùng 2007 2008 2009 trồng lúa DT NS DT NS ðBSH 1153,2 5,61 1155,4 5,89 658,8 4,3 669,9 1191,8 4,85 Tây Nguyên 205,2 ðông Nam Bộ NS DT 1155,5 5,88 1150,1 5,92 1144,5 6,1 4,41 670,4 4,55 664,2 4,64 670,7 4,81 1219,4 5,05 1221,0 5,11 1214,6 5,07 1 229,2 5,3 4,22 211,3 4,43 215,6 4,63 217,1 4,82 223,9 4,72 300,4 4,13 307,7 4,28 304,7 4,38 297,2 4,49 293,8 4,64 ðBSCL 3683,1 5,07 3858,9 5,36 3870,0 5,3 3.970,5 5,43 4089,3 5,67 Cả nước 7192,5 4,99 7422,6 5,23 7437,2 5,24 7513,7 5,32 7 651,4 5,21 phía Bắc BTB & DH miền Trung NS 2011 DT TD & MN DT 2010 NS ( Nguồn: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp& PTNT, 2011) Trước năm 1945, diện tích ñất trồng lúa cả nước là 4,5 triệu ha với sản lượng thóc là 5,4 triệu tấn, năng suất trung bình là 13 tạ/ha. Sau năm 1975, khi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 ñất nước thống nhất, sản xuất lúa ở nước ta ñã có những thuận lợi mới và có những bước phát triển ñáng kể, từ chỗ hàng năm phải nhập khoảng 0,8 triệu tấn lương thực quy gạo ñến việc tự túc ñủ lương thực cho 70 triệu dân, ngoài ra còn dành một phần cho xuất khẩu. Do vậy, nghề trồng lúa nước ta ñã có những bước nhảy vọt về năng suất và sản lượng. Hiện nay, với những tiến bộ kỹ thuật vượt bậc trong nông nghiệp, người dân ñã ñược tiếp cận với những phương thức sản xuất tiên tiến nên ñã mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, dùng các giống lúa mới, các giống lúa ưu thế lai, các giống lúa cao sản, các giống lúa thích nghi với ñiều kiện ñặc biệt của từng vùng,… kết hợp ñầu tư thâm canh hợp lý. Nhờ vậy, ngành trồng lúa nước ta ñã có bước nhảy vọt về năng suất, sản lượng và giá trị kinh tế. Năm 1996, nước ta xuất khẩu ñược 3,2 triệu tấn lương thực. Năm 1999, vươn lên ñứng hàng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Năm 2002, tổng sản lượng lương thực ñạt 36,4 triệu tấn, trong ñó lúa chiếm 70%. Tuy nhiên, con số này bị chững lại vào năm 2003 giảm xuống còn 34,5 triệu tấn. ðiều này ñang ñặt ra những yêu cầu mới trong nông nghiệp. Trong ñiều kiện hiện nay, xu hướng ñô thị hoá, công nghiệp hoá ñang diễn ra mạnh, dân số liên tục tăng làm diện tích ñất nông nghiệp nói chung và diện tích ñất trồng lúa nói riêng ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, vấn ñề cấp thiết ñặt ra ở ñây là cần phải nâng cao hơn nữa năng suất và chất lượng lúa, nhằm ñáp ứng ñược nhu cầu lương thực cho người dân và cho xuất khẩu. Từ năm 2000 ñến năm 2007, diện tích thu hoạch lúa hàng năm giảm từ 7,67 triệu ha xuống 7,21 triệu ha. Các vùng có diện tích giảm nhiều là ðông Nam Bộ giảm 42 nghìn ha, Duyên hải miền Trung giảm 33,6 nghìn ha, ðBSCL giảm 52 nghìn ha. Diện tích gieo trồng giảm ñã làm cho sản lượng lúa giảm mỗi năm khoảng 416 nghìn tấn lúa. Từ năm 2008-2010, diện tích sản xuất lúa tại Việt Nam ñang có xu hướng tăng ñạt trên 75 nghìn ha. Tính ñến vụ Mùa năm 2011, miền Bắc ñạt 1.192 ngàn ha (tăng 4 nghìn ha so với vụ Mùa 2010). Trong ñó các tỉnh vùng ðBSH diện tích tăng khoảng 6 ngàn ha, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan