ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN SĨ TUẤN
NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG CARBAPENEM Ở MỨC
ĐỘ PHÂN TỬ CỦA ACINETOBACTER BAUMANNII
GÂY NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN SĨ TUẤN
NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG CARBAPENEM Ở MỨC
ĐỘ PHÂN TỬ CỦA ACINETOBACTER BAUMANNII
GÂY NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học
Mã số chuyên ngành: 60420201
Phản biện độc lập 1: PGS. TS. Cao Hữu Nghĩa
Phản biện độc lập 2: PGS. TS. Nguyễn Tú Anh
Phản biện 1: PGS. TS. BS. Lý Văn Xuân
Phản biện 2: PGS. TS. Ngô Thị Hoa
Phản biện 3: PGS. TS. Phan Thị Phượng Trang
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
1. PGS. TS. Nguyễn Thúy Hương
2. TS. BS. Phạm Hùng Vân
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực và không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu
(nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án,
Chữ ký
Nguyễn Sĩ Tuấn
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Acinetobacter baumannii là một tác nhân đa kháng thuốc hàng đầu trong các cơ sở y
tế ở Việt Nam từ thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 21. Các nghiên cứu từ tháng 1 năm 2013
đến tháng 12 năm 2017 cho thấy 105 chủng A. baumannii đa kháng thuốc gây nhiễm
khuẩn ở bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai đã không còn nhạy cảm (kháng
100%) với hầu hết các kháng sinh chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn
Gram âm (các beta-lactam; fluoro-quinolon; các beta-lactam kết hợp chất ức chế betalactamase; các aminoglycoside – ngoại trừ amikacin còn nhạy cảm 10,4% và
tobramycin còn nhạy cảm 7,5%), kể cả nhóm kháng sinh được xem là lựa chọn cuối
cùng để điều trị nhiễm khuẩn do A. baumannii là carbapenem (meropenem và
imipenem). A. baumannii đa đề kháng chỉ còn nhạy cảm 100% với kháng sinh colistin
và 99,0% với kháng sinh tigecycline. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của meropenem
đối với A. baumannii trong nghiên cứu này rất cao, với 100% các chủng có MIC ≥
32µg/ml. Trong hai kháng sinh còn nhạy cảm cao với A. baumannii đa kháng thuốc,
87% MIC colistin bằng 1µg/ml và chỉ có 0,9% MIC tigecycline > 2 µg/ml. Các kiểu
phối hợp kháng sinh giữa meropenem/colistin và meropenem/rifampicin có tác dụng
hiệp đồng và cộng lực với tỷ lệ rất cao, lần lượt là 94,3% và 81,9% lên các chủng A.
baumannii. Tuy nhiên, tổ hợp tigecycline/colistin chỉ cho tác dụng hiệp đồng và cộng
lực với tỷ lệ là 36,2%. Tác dụng của colistin ở nồng độ từ 1 µg/ml hoặc rifampicin ở
nồng độ 2 µg/ml dưới MIC đều có khả năng chuyển các chủng A. baumannii từ không
nhạy meropenem thành nhạy với meropenem với tỷ lệ cao. Về nhóm gen liên quan
đến tính kháng carbapenem, nghiên cứu cho thấy nhóm gen mã hóa carbapenemase
lớp D gồm blaOXA-51, blaOXA-23, blaOXA-58 phân bố ở A. baumannii với tỷ lệ lần lượt là
97,1%; 79% và 7,6%. Trong khi đó, gen blaNDM-1 mã hóa carbapenemase lớp B phân
bố ở A. baumannii với tỷ lệ 13,3% và chưa ghi nhận có gen blaKPC mã hóa
carbapenemase lớp A ở A. baumannii. Trong nghiên cứu này, có 93,3% các chủng A.
baumannii đa kháng thuốc có mang trình tự chèn Aba1 (ISAba1). Hơn nữa, A.
baumannii đa kháng thuốc đề kháng carbapenem có sự tích lũy nhiều gen kháng, với
80% các chủng có mang đồng thời 3 gen liên quan đến tính kháng carbapenem và
ii
trong đó có 97,6% chủng có ISAba1 trong 3 gen liên quan đến tính kháng
carbapenem.
Để tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm hệ gen, mối quan hệ phát sinh loài và các hệ gen so
sánh của các chủng A. baumannii trong nghiên cứu, 2 chủng đặc trưng nhất về các
gen liên quan đến tính kháng carbapenem được chọn để giải trình tự và phân tích hệ
gen (Chủng DMS06669 và DMS06670). Lắp ráp trình tự toàn bộ hệ gen chủng
DMS06669 và DMS06670 thu được kích thước bộ gen ước tính lần lượt là 4,2Mb và
3,8Mb. Bằng phương pháp này, việc xác định các gen kháng thuốc tiềm năng được
tiến hành và nghiên cứu cho thấy xác suất chủng DMS06669 và DMS06670 là mầm
bệnh ở người lần lượt là 85,8% và 85,3%, với tương ứng là 632 và 622 họ protein
gây bệnh. Ngoài ra, việc phân tích các nhóm tương đồng (COG) trong chuỗi protein
của các chủng A. baumannii DMS06669 và DMS06670 được so sánh với bốn hệ gen
khác cho thấy các cụm protein tương đồng chịu trách nhiệm cho nhiều thuốc tồn tại
trong các chủng kháng kháng sinh cao. Phân tích cây phát sinh loài cho thấy, dựa trên
giá trị nhận dạng nucleotit trung bình, A. baumannii DMS06670 là một nhóm họ hàng
với hai chủng A. baumannii LAC-4, BJAB0715 trong khi chủng A. baumannii
DMS06669 là một nhóm 5 chủng A. baumannii gồm ATCC_17978, D1279779,
ZW85-1, ab031, và SDF. Cuối cùng, phân tích so sánh 23 hệ gen sẵn có của các
chủng A. baumannii cho thấy một pan-genome gồm 15.883 gen. Tiến hành phân lập
in-vitro 19 gen kháng thuốc bằng phương pháp PCR và xác nhận lại 19 trình tự DNA
các gen kháng thuốc bằng phương pháp Sanger cải tiến.
Như vậy, các chủng A. baumannii gây nhiễm khuẩn bệnh viện đã đề kháng với hầu
hết các nhóm kháng sinh và chỉ còn nhạy cảm cao với colistin, tigecyline, rifampicin.
Việc phối hợp in-vitro một carbapenem là meropenem với colistin, rifampicin có thể
tạo tác dụng hiệp đồng và cộng lực để điều trị các nhiễm khuẩn A. baumannii đề
kháng carbapenem. Đa số sự đề kháng carbapenem của A. baumannii có tích lũy ba
gen mã hóa enzyme carbapenemase. Việc giải trình tự hệ gen hai chủng đặc trưng
giúp hiểu rõ về các cơ chế mức độ phân tử của sự kháng thuốc kháng sinh ở A.
baumannii.
iii
ABSTRACT
Acinetobacter baumannii is the leading multidrug resistant agent in Vietnamese
health care systems in the second decade of the 21st century. Studies from January
2013 to December 2017 revealed that 105 strains of multidrug-resistant A. baumannii,
which cause infectious diseases in Dong Nai Genral Hospital, were not 100%
sensitive to most antibiotics for the treatment of Gram-negative bacillii. These
antibiotics include beta-lactam; fluoroquinolones; beta-lactam/beta-lactamase
inhibitors combinations; aminoglycosides, although they are remaining sensitive to
amikacin (10,4%) and tobramycin (7,5%). These agents are resistant even with
carbapenem (meropenem and imipenem) – the rescue strategy for the treatment of
infections caused by A. baumannii. Acinetobacter baumannii was 100% sensitive to
only one antibiotic, named colistin and 99.0% to tigecycline. Meropenem/colistin and
meropenem/rifampicin showed strong synergistic and additive effects on A.
baumannii, accounted for 94.3% and 81.9%, respectively. However, the combination
of tigecycline and colistin only showed synergistic and additive effects at just 36.2%.
Effects of colistin at concentrations of 1 μg/ml or rifampicin at 2 μg/ml under MIC
are likely to transfer the A. baumannii from meropenem insensitivity to meropenem
in a high. Considering group of gens related to carbapenem resistance, the study
showed that gens encoding the class-D carbapenemase, namely blaOXA-51, blaOXA-23,
blaOXA-58 were distributed in A. baumannii with 97.1%; 79% and 7.6% respectively.
Meanwhile, the figure for blaNDM-1, genes encoding class B carbapenemase were
about 13.3% and gene blaKPC encoding the A-type carbapenemase in A. baumannii
has not been reported. In this study, 93.3% of multidrug-resistant A. baumannii
strains had an Aba1 insertion sequence (ISAba1). Furthermore, carbapenem resistant
in multidrug-resistant A. baumannii is due to the accumulation of resistant genes, with
80% of those containing three genes associated with carbapenem resistance
simultaneously and 97.6% of which have ISAba1 in three genes.
To better understand the genomic characteristics and phylogentic relationships and
comparative genomics of A. baumannii strains in this study, the two most typical
strains of carbapenem resistance genes were selected for sequencing and gentic
iv
analysis (Strain DMS06669 and strain DMS06670). Assembly of whole-genome
shotgun sequences of strain DMS06669 and DMS06670 yielded an estimated
genome size of 4.2Mb and 3.8 Mb. In this manner, the identification of potential
antibiotic resistance genes was conducted, and we predicted that the probability of A.
baumannii DMS06669 (our strain in previous study) and DMS06670 as a human
pathogen is 85.8% and 85.3%, with 632 and 622 pathogenic families, respectively.
Additionally, the clusters of orthologous groups (COGs) analysis in protein sequence
of A. baumannii strain DMS06669 and DMS06670 was compared with the other four
genomes showed that the orthologous protein clusters responsible for multi-drug exist
inside highly antimicrobial resistant strains. Phylogenetic analysis revealed that,
based on the average nucleotide identity value, A. baumannii DMS06670 is a sister
group to the LAC-4 and BJAB0715 strains of A. baumannii while A. baumannii strain
DMS06669 is a sister group to strains ATCC_17978, D1279779, ZW85-1, ab031,
and SDF. Lastly, comparative analysis of twenty-three available genomes of A.
baumanii strains revealed a pan-genome consisting of 15,883 genes. Antibiotics
resistance genes in-vitro (19 genes) were isolated by PCR and re-confirmed by
improved Sanger method.
So, A. baumannii strains causing infections in hospitals has been resistant to almost
all antibiotic groups and is only highly susceptible to colistin, tigecline, rifampicin.
The combination of carbapenem such as meropenem with colistin or rifampicin can
create synergistic and additive effects to treat infections of carbapenem-resistant A.
baumannii. Most of the carbapenem resistance of A. baumannii has accumulated
three genes encoding for carbapenemase. Next generation sequencing of the two
specific strains provide insight into the molecular mechanisms leading to antibiotic
resistance in A. baumannii.
v
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô, PGS. TS. Nguyễn
Thúy Hương, Trưởng Bộ môn Công nghệ Sinh học – Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí
Minh, người hướng dẫn khoa học, luôn giúp đỡ, động viên tôi và tận tình truyền đạt
những kiến thức và những kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy, Tiến sĩ – Bác sĩ Phạm Hùng Vân, Chủ
tịch Hội Vi sinh Lâm sàng Thành phố Hồ Chí Minh, người luôn đồng hành, giúp đỡ
tôi, chỉ bảo và truyền cảm hứng cho tôi suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn
thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ – Bác sĩ Phạm Văn Dũng, Giám đốc
Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai, người đã dìu dắt tôi những ngày đầu
khi tôi về công tác tại đây, người đã giúp đỡ, cố vấn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cả
về vật chất và tinh thần để tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Cường, Trưởng phòng Tin
sinh học – Viện Công nghệ Sinh học Việt Nam, người đã chỉ bảo và đã giúp đỡ rất
nhiều để tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, tập thể khoa Vi sinh - bệnh
viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai và các Thầy Cô giáo Bộ môn Công nghệ
Sinh học – Đại học Bách Khoa Tp. HCM và các bạn bè, đồng nghiệp đã hết lòng tạo
điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ tôi suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi luôn ghi nhớ công ơn và tình yêu thương của bố mẹ, cha mẹ dành cho
tôi và sự ủng hộ, động viên, thương yêu, chăm sóc, khích lệ hết lòng của vợ, hai con
và các anh chị trong gia đình, những người luôn ở bên tôi, là hậu phương vững chắc
để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án này./.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2019
NCS. Nguyễn Sĩ Tuấn
vi
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................................. vi
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................... xiii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... xvi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................................4
1.1.
Chi Acinetobacter .............................................................................................................. 4
1.1.1.
Acinetobacter baumannii .......................................................................................... 4
1.1.2.
Sinh bệnh học và sự đề kháng kháng sinh............................................................... 5
1.2.
Các yếu tố độc lực của Acinetobacter baumannii ........................................................... 9
1.3.
Nhóm kháng sinh Carbapenem .................................................................................... 13
1.4.
1.5.
1.3.1.
Hóa học .................................................................................................................... 13
1.3.2.
Cơ chế tác động ....................................................................................................... 13
1.3.3.
Sự đề kháng ............................................................................................................. 14
Carbapenemase .............................................................................................................. 16
1.4.1.
Carbapenemase Ambler lớp A ................................................................................ 16
1.4.2.
Carbapenemase Ambler lớp B – Metallo-beta-lactamase ...................................... 17
1.4.3.
Carbapenemase Ambler lớp D – Oxacillinase........................................................ 19
1.4.4.
Các trình tự chèn (IS) ở Acinetobacter .................................................................. 32
Sự đề kháng kháng sinh ở Acinetobacter baumannii ................................................... 37
1.5.1.
Tình hình đề kháng carbapenem ở Nam và Đông Nam Á .................................... 38
1.5.2.
Nghiên cứu về Acinetobacter baumannii kháng thuốc tại Việt Nam ................... 42
1.6.
Cơ chế tác động của kháng sinh trong các phối hợp ................................................... 46
1.7.
Giải trình tự hệ gen thế hệ mới (Next Genration Sequencing, NGS) ........................ 49
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ...........................................................................51
2.1.
Địa điểm và thời gian thực hiện .................................................................................... 51
2.2.
Vật liệu ............................................................................................................................ 51
2.2.1.
Hóa chất................................................................................................................... 51
2.2.2.
Chủng vi khuẩn ....................................................................................................... 51
2.3.
Sơ đồ nghiên cứu của luận án ....................................................................................... 53
2.4.
Các phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 55
2.4.1.
Các phương pháp vi sinh lâm sàng ....................................................................... 55
2.4.1.1.
Phương pháp cấy đàm ...................................................................................... 55
vii
2.4.1.2.
Phương pháp định danh và kháng sinh đồ bằng hệ thống tự động .................. 56
2.4.1.3.
Phương pháp hiệp đồng bàn cờ ....................................................................... 56
2.4.2.
Các phương pháp sinh học phân tử ...................................................................... 60
2.4.2.1.
Phương pháp tách chiết DNA........................................................................... 60
2.4.2.2.
Phương pháp PCR đa mồi................................................................................ 61
2.4.2.3.
Phương pháp realtime PCR ............................................................................. 63
2.4.2.4.
Phương pháp cải tiến của phương pháp Sanger .............................................. 65
2.4.2.5.
Phương pháp Illumina sequencing ................................................................... 67
2.4.2.6.
Phương pháp điện di trên gel-agarose ............................................................. 70
2.4.3.
Các phương pháp tin – sinh học............................................................................ 71
2.4.3.1.
Phương pháp thiết kế mồi................................................................................. 71
2.4.3.2.
Phương pháp đánh giá và tiền xử lý dữ liệu hệ gen ......................................... 75
2.4.3.3.
Phương pháp lắp ráp hệ gen ............................................................................ 75
2.4.3.4.
Phương pháp chú giải chức năng và dự đoán hệ gen ...................................... 75
2.4.3.5.
Phương pháp so sánh toàn bộ hệ gen và phân tích cây phát sinh loài ............ 76
2.4.4.
Các phương pháp thống kê.................................................................................... 77
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .....................................................................................78
3.1.
Đặc điểm kháng kháng sinh, tỷ lệ các gen liên quan đến kháng carbapenem và tác
dụng diệt khuẩn in-vitro của các phối hợp kháng sinh lên Acinetobacter baumannii .............. 78
3.1.1.
Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii .................................... 78
3.1.2.
MIC của colistin, meropenem, rifampicin và tigecycline đối với Acinetobacter
baumannii đề kháng carbapenem .......................................................................................... 81
3.1.3.
Tác dụng diệt khuẩn in-vitro của các phối hợp kháng sinh lên Acinetobacter
baumannii đề kháng carbapenem .......................................................................................... 87
3.1.4.
Tỷ lệ các gen thường gặp có liên quan đến tính kháng carbapenem ở Acinetobacter
baumannii và mối liên quan với kiểu tác dụng của 3 phối hợp kháng sinh ....................... 105
3.2.
Đặc điểm hệ gen, các yếu tố độc lực và gen đề kháng kháng sinh in-silico ở các chủng
Acinetobacter baumannii đặc trưng bằng phương pháp Tin – Sinh học ................................. 110
3.2.1.
Đặc điểm chung của chủng các chủng Acinetobacter baumannii đặc trưng ..... 111
3.2.2.
Phân tích phát sinh loài toàn bộ hệ gen của các chủng Acinetobacter baumannii
đặc trưng ................................................................................................................................ 114
3.2.3.
Phân tích các gen liên quan đến độc lực và kháng kháng sinh in-silico ở các chủng
Acinetobacter baumannii đặc trưng ..................................................................................... 115
3.2.4.
Phân tích gen ortholog ở các chủng A. baumannii đặc trưng ........................... 125
3.2.5.
Phân tích pan-genome ở các chủng A. baumannii đặc trưng ............................. 127
3.3.
Khuếch đại các gen đề kháng kháng sinh từ kết quả in-silico ở các chủng
Acinetobacter baumannii đặc trưng bằng phương pháp thực nghiệm Sinh học Phân tử ...... 130
viii
3.3.1.
PCR khuếch đại các gen đề kháng kháng sinh ở các chủng Acinetobacter
baumannii đặc trưng ............................................................................................................. 130
3.3.2.
Xác nhận trình tự các gen đề kháng kháng sinh in-vitro ở các chủng Acinetobacter
baumannii đặc trưng bằng phương pháp Sanger cải tiến ................................................... 131
3.3.2.1.
Các gen đề kháng lớp kháng sinh aminoglycoside......................................... 131
3.3.2.2.
Các gen đề kháng lớp kháng sinh beta-lactam............................................... 139
3.3.2.3.
Các gen đề kháng lớp kháng sinh macrolide ................................................. 146
3.3.2.4.
Các gen kháng lớp kháng sinh phenicol......................................................... 152
3.3.2.5.
Gen ARR-3 ở chủng A. baumannii DMS06669 đề kháng rifampicin ............. 155
3.3.2.6.
Gen đề kháng lớp kháng sinh sulphonamide .................................................. 156
3.3.2.7.
Gen tet(39) ở chủng A. baumannii DMS06669 kháng tetracycline................ 157
3.3.2.8.
Gen dfrA27 ở chủng A. baumannii DMS06669 kháng trimethoprim ............ 158
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................161
4.1.
Kết luận ......................................................................................................................... 161
4.2.
Kiến nghị ....................................................................................................................... 162
CÁC ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................163
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................................164
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................165
PHỤ LỤC .......................................................................................................................................180
Phụ lục 1. Quy trình vi khuẩn nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động .................. 180
Phụ lục 2. Quy trình xây dựng PCR đa mồi phát hiện 4 gen mã hóa 16S-rRNA, OXA-23, OXA-51
và OXA-58 ở 105 chủng Acinetobacter baumannii ....................................................................... 188
Phụ lục 3. Minh họa kết quả realtime PCR phát hiện các gen mã hóa ISAba1, KPC và NDM-1 200
Phụ lục 4. Các kết quả từ PathogenFinder đối với hệ gen Acinetobacter baumannii DMS06669,
DMS06670 ..................................................................................................................................... 205
Phụ lục 5. Trình tự mồi của các gen kháng thuốc in-silico được dùng để phân lập in-vitro bằng
phương pháp PCR .......................................................................................................................... 206
Phụ lục 6. Danh sách bệnh nhân tham gia trong nghiên cứu......................................................... 235
Phụ lục 7. Các trình tự mồi sử dụng trong nghiên cứu khuếch đại in vitro các gen in-silico của hình
3.13
........................................................................................................................................ 239
Phụ lục 8. Kết quả điện di của các mẫu trong nghiên cứu sau khi PCR đa mồi để phát hiện các gen
blaOXA thường gặp ở A. baumannii kháng carbapenem ................................................................. 241
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Các điểm đặc trưng của giống Acinetobacter .................................. 4
Bảng 1. 2. Các yếu tố độc lực được xác định ở Acinetobacter baumannii..... 10
Bảng 1. 3. Đo lường động học enzyme minh họa khả năng ........................... 25
Bảng 2. 1. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả của multiplex PCR .................. 63
Bảng 2. 2. Loại DNA làm bản mẫu và hàm lượng sử dụng............................ 65
Bảng 2. 3. Thành phần của một phản ứng giải trình tự Sanger cải tiến.......... 66
Bảng 2. 4. Kết quả kiểm tra các đặc tính vật lý của từng trình tự mồi ........... 74
Bảng 2. 5. Kết quả khuếch đại in silico xác định vị trí bắt cặp và kích thước sản
phẩm PCR........................................................................................................ 74
Bảng 2. 6. Thông tin hệ gen 21 chủng A. baumannii đã được công bố trên
KEGG .............................................................................................................. 76
Bảng 3. 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân tham gia nghiên cứu ................... 78
Bảng 3. 2. Tính kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii trong nghiên
cứu ................................................................................................................... 79
Bảng 3. 3. Giá trị MIC của colistin đối với A. baumannii đề kháng carbapenem
......................................................................................................................... 82
Bảng 3. 4. Giá trị MIC của meropenem đối với A. baumannii đề kháng
carbapenem...................................................................................................... 83
Bảng 3. 5. Giá trị MIC của Rifampicin đối với A. baumannii đề kháng
carbapenem...................................................................................................... 84
Bảng 3. 6. Giá trị MIC của Tigecycline đối với A. baumannii đề kháng
carbapenem...................................................................................................... 85
Bảng 3. 7. Các kiểu tác dụng in-vitro của 3 tổ hợp kháng sinh lên Acinetobacter
baumannii đề kháng carbapenem .................................................................. 102
Bảng 3. 8. Phân bố các chủng A. baumannii chuyển từ không nhạy meropenem
thành nhạy khi có sự phối hợp với colistin ở các mức nồng độ thấp hơn MIC
....................................................................................................................... 103
Bảng 3. 9. Phân bố các chủng A. baumannii chuyển từ không nhạy meropenem
thành nhạy khi có sự phối hợp với rifampicin ở các mức nồng độ thấp hơn MIC
....................................................................................................................... 104
Bảng 3. 10. Tóm tắt kiểm định giả thuyết về tác dụng hiệp đồng và cộng lực
của 3 tổ hợp kháng sinh đối với Acinetobacter baumannii .......................... 105
Bảng 3. 11. Phân bố các gen liên quan đến tính kháng carbapenem ở A.
baumannii ...................................................................................................... 107
Bảng 3. 12. Phân bố số gen trong cùng 1 chủng ở A. baumannii kháng
carbapenem.................................................................................................... 108
x
Bảng 3. 13. Thử nghiệm nhạy cảm kháng sinh của DMS06669 và DMS06670
....................................................................................................................... 111
Bảng 3. 14. Kết quả lắp ráp, chú giải hệ gen A. baumannii DMS06669 &
DMS06670 .................................................................................................... 113
Bảng 3. 15. Một số gen liên quan đến độc lực của chủng A. baumannii
DMS06669 .................................................................................................... 115
Bảng 3. 16. Một số gen liên quan đến độc lực của chủng A. baumannii
DMS06670 .................................................................................................... 116
Bảng 3. 17. Các vùng tiền thể thực khuẩn ở A. baumannii DMS06669 và
DMS06670 .................................................................................................... 117
Bảng 3. 18. Ổ gen đề kháng kháng sinh ở A. baumannii DMS06669,
DMS06670 .................................................................................................... 118
Bảng 3. 19. Những trình tự chèn (IS) ở Acinetobacter baumannii DMS06669
....................................................................................................................... 121
Bảng 3. 20. Những trình tự chèn (IS) ở Acinetobacter baumannii DMS06670
....................................................................................................................... 122
Bảng 3. 21. Các loài có mang gen aadA16 tương đồng cao với Query 56683
....................................................................................................................... 132
Bảng 3. 22. Các loài có mang gen aadB tương đồng cao với Query_244963
....................................................................................................................... 133
Bảng 3. 23. Các loài có mang gen aadB tương đồng cao với Query_10607 136
Bảng 3. 24. Các loài có mang gen rmtB tương đồng cao với Query_59429 137
Bảng 3. 25. Các loài có mang gen blaVEB7 tương đồng cao với Query_209689
....................................................................................................................... 139
Bảng 3. 26. Các loài có mang gen blaOXA10 tương đồng cao với
Query_154333 ............................................................................................... 140
Bảng 3. 27. Các loài có gen blaADC25 tương đồng cao với blaADC25
DMS06669 .................................................................................................... 142
Bảng 3. 28. Các loài có gen blaOXA64 tương đồng cao với query 133871 143
Bảng 3. 29. Các loài có gen blaCARB2 tương đồng cao với blaCARB2 ở
DMS06670 .................................................................................................... 144
Bảng 3. 30. Các loài có gen blaADC25 tương đồng cao với blaADC25 ở
DMS06670 .................................................................................................... 144
Bảng 3. 31. Các loài có gen blaOXA68 tương đồng cao với Query_144315
....................................................................................................................... 145
Bảng 3. 32. Các loài có gen mph(E) tương đồng cao với Query 4549 ......... 146
Bảng 3. 33. Các loài có gen msr(E) tương đồng cao với Query 114195 ...... 148
Bảng 3. 34. Các loài có gen mph(E) tương đồng cao với Query 173467 ..... 150
Bảng 3. 35. Các loài có gen msr(E) tương đồng cao với Query 202913 ...... 151
Bảng 3. 36. Các loài có gen cmlA1 tương đồng cao với Query 240841 ...... 153
xi
Bảng 3. 37. Các loài có gen floR tương đồng cao với Query 185135 .......... 154
Bảng 3. 38. Các loài có gen ARR-3 tương đồng cao với Query 26945........ 155
Bảng 3. 39. Các loài có gen sul1 tương đồng cao với Query 185135 .......... 157
Bảng 3. 40. Các loài có gen sul1 tương đồng cao với sul1 ở DMS06670 .... 157
Bảng 3. 41. Các loài có gen tet(39) tương đồng cao với Query 69507 ........ 157
Bảng 3. 42. Các loài có gen dfrA27 tương đồng cao với Query 35229........ 159
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Các cơ chế đề kháng kháng sinh chủ yếu ở Acinetobacter .............. 7
Hình 1. 2. Đơn giản hóa sự biểu diễn của 1 integron lớp 1 .............................. 8
Hình 1. 3. Cấu trúc lõi và các nguyên tử thay thế đối với kháng sinh carbapenem
......................................................................................................................... 14
Hình 1. 4. Các yếu tố di truyền di động kết hợp với các gen blaOXA. ............... 36
Hình 1. 5. Tỷ lệ ước tính Acinetobacter baumannii đề kháng carbapenem ở các
quốc gia Nam và Đông Nam Á ....................................................................... 38
Hình 1. 6. Phương thức hoạt động kháng khuẩn của polymyxin chống lại màng
tế bào vi khuẩn Gram âm; LPS: Lipopolysaccharide ..................................... 47
Hình 1. 7. Sơ đồ minh họa cơ chế hoạt động của các kháng sinh trong các tổ
hợp phối hợp kháng sinh ................................................................................. 47
Hình 2. 1. Mô hình bàn cờ để xác định khả năng hiệp đồng kháng sinh ........ 56
Hình 2. 2. Minh họa phương pháp tìm MIC kỹ thuật hiệp đồng bàn cờ ........ 58
Hình 2. 3. Minh họa cách xác định có hiệp đồng hay không với kháng sinh điều
trị chính (meropenem) ở các nồng độ dưới MIC của kháng sinh hỗ trợ (colistin)
......................................................................................................................... 59
Hình 2. 4. Nguyên tắc của PCR là nhân bản DNA đích qua các chu kỳ nhiệt 62
Hình 2. 5. Máy giải trình tự ABI-3500 ........................................................... 67
Hình 2. 6. Ba giai đoạn của giải trình tự thế hệ tiếp theo (1) Tách rời và tóm bắt
các mảnh DNA được giải trình tự lên các giá bám; (2) Dùng PCR với mồi đặc
hiệu adapter để khuếch đại các mảnh DNA trên giá bám thành từng clone; (iii)
Giải trình tự bằng tổng hợp (SBS). ................................................................. 69
Hình 3. 1. Biểu đồ nồng độ colistin đạt trong dịch cơ thể với liều sử dụng khác
nhau ................................................................................................................. 82
Hình 3. 2. Khả năng đạt được mục tiêu diệt khuẩn (nồng độ thuốc tự do cao
hơn MIC trong 40% khoảng thời gian dùng thuốc ở các MIC cụ thể, sau khi
tiêm 1g meropenem mỗi 8 giờ với thời gian truyền là 0,5 giờ; 1 giờ; 2 giờ và 3
giờ) .................................................................................................................. 83
Hình 3. 3. Sự phân bố giá trị MIC của các chủng A. baumannii với rifampicin
......................................................................................................................... 84
Hình 3. 4. Xác xuất đạt được mục tiêu của 10 ngàn bệnh nhân mô phỏng được
trị liệu với tigecycline ở các liều lượng khác nhau. Mục tiêu được chọn là
fAUC0-24h/MIC > 0,9 ....................................................................................... 85
Hình 3. 5. Vòng tròn đại diện và sự phân bố các thành phần trong bộ gene của
chủng A. baumannii DMS06669 và DMS06670. Các vòng tròn được đánh số
từ 1 (vòng ngoài cùng với màu xanh blue là chủ yếu) tới 10 (vòng tròn trong
cùng gồm 2 màu tím và xanh green). Các vòng tròn bên ngoài biểu diễn trình
xiii
tự mã hóa protein (CDS), tRNA, rRNA và các codon mở đầu, kết thúc (4 vòng
tròn ngoài cùng là của mạch “forward”, bốn vòng tiếp theo biểu diễn mạch
“reverse”. Vòng thứ 9 đại diện cho tỷ lệ GC (màu đen). Vòng tròn thứ 10 thể
hiện đường cong tỷ lệ GC (Tỷ lệ GC +, màu xanh green, tức là tỷ lệ G>C; tỷ lệ
GC -, màu tím, tức là tỷ lệ G
- Xem thêm -