BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN SƠN
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC THI CHÍNH SÁCH
MIỄN GIẢM THUỶ LỢI PHÍ NÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).
Tác giả luận văn
Nguyễn Sơn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban Giám hiệu Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT,
Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS.Nguyễn Tuấn
Sơn, người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Hà Nam, Chi cục thuỷ lợi Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà Nam,
UBND huyện Bình Lục, Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Nam Hà Nam,
UBND thị xã An Lão, UBND thị xã An Thái, UBND thị xã ðinh Xá, Phòng
Thống kê huyện Bình Lục, Phòng Nông nghiệp huyện Bình Lục,các HTX, ñã
tạo ñiều kiện cung cấp những thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên,
khích lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Nguyễn Sơn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Error! Bookmark not defined.
Lời cảm ơn
Error! Bookmark not defined.
Mục lục
Error! Bookmark not defined.
Danh
mục
các
chữ
viết
tắt
Error! Bookmark not defined.i
Danh
mục
bảng
Error! Bookmark not defined.i
Danh mục hình
ix
Danh mục ñồ thị
ix
Danh mục hình, hộp
x
1.
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.2.1
Mục tiêu nghiên cứu chung
3
1.2.2
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu
4
1.3.3
Câu hỏi nghiên cứu
4
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
5
2.1
Cơ sở lý luận của ñề tài
5
2.1.1
Khái niệm chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí
5
2.1.2
Một số khái niệm và vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp
2.1.3
ðặc ñiểm của hệ thống thuỷ lợi và công trình thủy lợi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
10
iii
2.2
Cơ sở thực tiễn của chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí
12
2.2.1
Cơ sở thực tiễn của ñề tài
12
2.3.
Hệ thống công trình thuỷ nông, công tác thu và sử dụng thuỷ
lợi phí ở Việt Nam
17
2.3.1. Hệ thống công trình thuỷ nông
17
2.3.2. Công tác thu và sử dụng thuỷ lợi phí
22
2.3.3
Kinh nghiệm của các nước về chính sách thuỷ lợi
30
2.3.4
Thực tiễn của chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí ở Việt Nam
32
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
40
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên
40
3.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội
41
3.2
Phương pháp nghiên cứu
54
3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu
54
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
56
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
61
4.1
Tình hình thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí ở huyện Bình
Lục
4.1.1
61
Quá trình thực thi chính sách miễn giảm thủy lợi phí ở Bình
Lục
61
4.1.2
Hệ thống công trình thuỷ lợi và tình hình thu thuỷ lợi phí
66
4.1.3
Kết quả thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí của huyện
Bình Lục.
4.2
75
Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn
giảm thuỷ lợi phí nông nghiệp tại huyện Bình Lục
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
111
iv
4.2.1
Thuận lợi
111
4.2.2
Khó khăn
114
4.2.3
Những vấn ñề trong quá trình thực thi chính sách miễn giảm
thuỷ lợi phí ở huyện Bình Lục
4.3
120
Một số giải pháp nhằm giải quyết khó khăn vướng mắc trong
quá trình thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí ở Bình Lục 126
4.3.1
Giải pháp về quy hoạch
126
4.3.2
Giải pháp về chính sách
127
4.3.3
Giải pháp phát huy công tác tuyên truyền
127
4.3.4. Giải pháp về quản lý tài chính
128
4.3.5. Giải pháp về mức thu thủy lợi phí
128
4.3.6
Giải pháp củng cố, kiện toàn tổ chức quản lý ñối với các tổ
chức quản lý và khai thác công trình thủy lợi
128
5.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
130
5.1.
Kết luận
130
5.2.
Khuyến nghị
132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
134
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
DT
Diện tích
ðVT
ðơn vị tính
GTSX
Giá trị sản xuất
GTSXCN&XD
Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng
GTSXNN
Giá trị sản xuất nông nghiệp
GTSXTM&DV
Giá trị sản xuất thương mại và dịch vụ
HTX
Hợp tác xã
HTXDVNN
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
KTCTTL
Khai thác công trình thủy lợi
Lð
Lao ñộng
LTP
Thủy lợi phí
TLPHTX
Thủy lợi phí hợp tác xã
N.ñ
Nghìn ñồng
NTTS
Nuôi trồng thuỷ sản
SS
So sánh
SL
Số lượng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Tr.ñ
Triệu ñồng
UBND
Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL
22
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước năm 2006
24
Bảng 2.3: Tổng hợp kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí theo vùng
29
Bảng 2.4: Một số ñiều chỉnh mới nhất về miễn thuỷ lợi phí theo Nghị
ñịnh 115/2008
Bảng 3.1. Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của huyện (2008 –2010)
39
42
Bảng 3.2. Tình Hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai của huyện Bình Lục
(2008 – 2010)
Bảng 3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Huyện (2008 –2010)
46
48
Bảng 3.4. Năng suất bình quân một số cây trồng chính của Huyện (2008
– 2010)
50
Bảng 4.1. Hệ thống công trình thủy lợi huyện Bình Lục năm 2010
68
Bảng 4.2 Tổng hợp số tiền nợ ñọng thuỷ lợi phí ñến năm 2007
72
Bảng 4.3 Tổng hợp số tiền nợ ñọng TLP huyện Bình Lục ñến năm 2007
73
Bảng 4.4: Mức thu thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh 115/2008/Nð-CP
76
Bảng 4.5 Tình hình biến ñộng về diện tích, thuỷ lợi phí năm 2007 - 2009
78
Bảng 4.6 Diện tích và thủy lợi phí năm 2008-2010 của huyện Bình Lục
83
Bảng 4.7a: Thuỷ lợi phí miễn thu năm 2009 phần diện tích các hợp tác
xã tự phục vụ
84
Bảng 4.7b: Thuỷ lợi phí miễn thu năm 2010 phần diện tích các hợp tác
xã tự phục vụ
85
Bảng 4.8: Kết quả sản xuất kinh doanh của XN thủy nông huyện Bình
Lục từ năm 2007-2010
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
88
vii
Bảng 4.9. Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX DVNN năm 20092010
93
Bảng 4.10: Kết quả hoạt ñộng của HTX dịch vụ nông nghiệp An Thái
trước và sau khi có chính sách miễn giảm TLP cho nông
nghiệp
94
Bảng 4.11: Kết quả hoạt ñộng của HTX dịch vụ nông nghiệp Quế Sơn
trước và sau khi có chính sách miễn giảm TLP cho nông
nghiệp
97
Bảng 4.12: Chi phí thuỷ lợi của các hộ trồng lúa trước và sau khi có
chính sách miễn thuỷ lợi phí
100
Bảng 4.13: Chi phí thuỷ lợi vụ mùa của 2 loại nhóm cây màu sử dụng ít
nước và nhiều nước
102
Bảng 4.14: Chi phí sản xuất lúa vụ mùa năm 2010
103
Bảng 4.15: Bảng tổng hợp chi phí, giá thành sản phẩm lúa năm 2010
104
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của chính sách miễn giảm TLP với việc trồng lúa
của các hộ dân ñiều tra
106
Bảng 4.17: Ảnh hưởng của chính sách miễn giảm TLP với việc trồng
cây vụ ñông của các hộ dân ñiều tra
Bảng 4.18: Ý kiến của dân về tình hình cung cấp nước ñầy ñủ, kịp thời
107
109
Bảng 4.19 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí ñến xí nghiệp thủy nông huyện Bình Lục
121
Bảng 4.20 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí ñến hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
123
Bảng 4.21 ðánh giá tình hình thực hiện chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí ñến các hộ nông dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
125
viii
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ix
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên các hình
Trang
Hình 2.1. Tác ñộng của chính sách trợ giá ñến cung và cầu ñầu vào
8
Hình 2.2. Miễn giảm thủy lợi phí ảnh hưởng tới chi phí và lượng
cung của trang trại, hộ nông dân cũng như thị trường nông sản
10
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT
Tên ñồ thị
Trang
ðồ thị 4.1 So sánh mức thu thủy lợi phí Trước và sau khi thực hiện
chính sách MTLP
75
ðồ thị 4.2 So sánh diện tích tưới tiêu Trước và sau khi thực hiện
chính sách MTLP
ðồ thị 4.3 So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của XN thủy nông Bình Lục
75
83
ðồ thị 4.4. So sánh chi phí thuỷ lợi trước và sau khi thực hiện chính sách
miễn giảm TLP của hộ nông dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
99
x
DANH MỤC HÌNH, HỘP
STT
Tên hộp
Hộp 4.1 Ý kiến của lãnh ñạo Xí nghiệp Thủy nông Bình Lục
Trang
75
Hộp 4.2 Ý kiến của cán bộ Xí nghiệp thủy nông huyện Bình Lục về việc thực
hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí.
90
Hộp 4.3 Ý kiến của phòng Nông nghiệp huyện Bình Lục
91
Hộp 4.4 Ý kiến ñánh giá của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
96
Hộp 4.5 Ý kiến ñánh giá của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
99
Hộp 4.6 Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân
110
Hộp 4.7. Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân
110
Hộp 4.8 Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân
111
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
xi
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với gần 80% dân số sống ở vùng
nông thôn, sinh kế từ nông nghiệp. Trong tiến trình công nghiệp hoá hiện ñại
hoá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ, hướng công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá, tỷ trọng sản xuất công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, tỷ trọng
giá trị sản xuất nông nghiệp có xu hướng giảm ñi tương ñối.
Do ñó “Bảo ñảm ñủ lương thực cho con người và chăn nuôi gia súc, gia
cầm ñang là một vấn ñề căng thẳng, nóng bỏng ñối với các nước, ñặc biệt là các
nước ñang phát triển”. Cuộc khủng hoảng lương thực trên phạm vi toàn cầu bắt
ñầu từ tháng 2 năm 2008 ñã một lần nữa cảnh báo các nước trên thế giới cần ñề
cao vai trò nông nghiệp hơn nữa trong quá trình phát triển ñất nước .
Với Việt Nam, nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong phát
triển kinh tế ñất nước. Năm 2008, kinh tế thế giới rơi vào suy thoái, nền kinh
tế Việt Nam suy giảm tốc ñộ tăng trưởng, các ngành công nghiệp xuất khẩu
giảm mạnh, duy nhất ngành nông nghiệp tiếp tục duy trì ñược tăng trưởng, trở
thành bệ ñỡ cho nền kinh tế. Trong ba khu vực lớn của nền kinh tế, khu vực
nông nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (năm 2007 là 20,3% và 2008 là 21,99%
năm 2009 là 26,1% ) và có tốc ñộ tăng trưởng thấp hơn hai khu vực còn lại
nhưng tăng trưởng lại ổn ñịnh hơn.
ðối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thì nước là một tài nguyên vô
cùng quý giá. Vậy phải sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào ñể vừa tiết
kiệm vừa ñạt hiệu quả cao nhưng vẫn ñáp ứng ñược nhu cầu, ñồng thời phân
phối một cách hợp lý, ñúng mục ñích là vấn ñề cần quan tâm xem xét.
Hiện nay thu nhập và mức sống nông dân còn rất thấp và tăng chậm so với
mặt bằng chung của cả nước. Trong khi ñó, người nông dân phải ñóng góp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
1
cho các cơ quan, hiệp hội, tổ chức. Theo báo cáo của Bộ NN & PTNT thì
trung bình một hộ nông thôn phải ñóng góp 28 khoản với mức từ 250.000
ñồng ñến 800.000 ñồng, cá biệt có ñịa phương ñóng góp ñến 2 triệu
ñồng/hộ/năm, 20% các khoản ñóng góp của hộ ñể trả cho phí dịch vụ của
HTX. Trong các khoản ñóng góp cho HTX thì thuỷ lợi phí chiếm 56%, phí
dịch vụ thuỷ lợi nội ñồng 24% .
Chính vì thế chính sách thủy lợi rất ñược ðảng và Nhà nước ta quan
tâm, ñặc biệt là chính sách miễn giảm thủy lợi phí. Từ năm 1962 ñến nay
chính sách thủy lợi phí ñã nhiều lần ñược sửa ñổi, bổ sung. Mới nhất là Nð
115/2008/Nð-CP ngày 14/11/2008, sửa ñổi một số ñiều của Nghị ñịnh
143/2003/Nð - CP, trong ñó quy ñịnh miễn thuỷ lợi phí ñối với các hộ nông
dân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối trong
hạn mức giao ñất nông nghiệp. ðiểm mới của Nghị ñịnh 115 ñó là giải quyết
ñược 2 hạn chế của chính sách miễn giảm TLP theo Nghị ñịnh 154/2007. ðó
là: ðảm bảo diện tích tưới từ các loại công trình ñược miễn TLP, giải quyết
vấn ñề bất bình ñẳng giữa các hộ trên cùng ñịa bàn nhưng sử dụng nước tưới
từ các công trình xây dựng từ các nguồn vốn khác nhau; và có thể giải quyết
ñược khó khăn trong việc xác ñịnh cống ñầu kênh, làm cơ sở ñể phân cấp
quản lý và ñịnh mức thu TLP, phí dịch vụ nội ñồng.
Huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam cùng với các huyện khác trong tỉnh ñã
bắt ñầu áp dụng miễn giảm thuỷ lợi phí theo nghị ñịnh 154/2007/Nð-CP từ
ngày 1/1/2008. Với chính sách ñó ñã tạo ra sự phấn khởi và ñược sự ủng hộ
nhiệt tình của ñông ñảo nhân dân. Tuy nhiên, khi thực thi chính sách miễn
thuỷ lợi phí ñể hỗ trợ nông dân thì ngân sách Nhà nước phải cấp bù khoản
kinh phí này, mặt khác khi miễn thuỷ lợi thì người sử dụng dịch vụ thuỷ lợi
không phải thanh toán tiền thuỷ lợi phí cho người cung cấp dịch vụ nữa làm
cho quan hệ giữa họ có thể bị phá vỡ hoặc lỏng lẻo, việc cung cấp và sử dụng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
2
dịch vụ có thể giảm hiệu quả.
Xuất phát từ vấn ñề lý luận và thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài: “Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí nông nghiệp tại huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam”
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí ở huyện Bình Lục thời gian qua ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực thi chính sách phù hợp
với thực tiễn sản xuất.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thuỷ
lợi phí nông nghiệp và chủ trương miễn thuỷ lợi phí của Nhà nước.
- Phân tích tình hình thực thi chính sách miễn giảm thủy lợi phí trên
ñịa bàn huyện giai ñoạn 2008-2010.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn vướng mắc trong quá trình
thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí ở ñịa phương.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực thi chính sách miễn giảm thủy lợi phí ở ñịa phương phù
hợp với thực tiễn sản xuất.
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến quá trình thực thi chính
sách miễn giảm thuỷ lợi phí nông nghiệp. Các chủ thể liên quan ñến quá trình
thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí nông nghiệp bao gồm các hộ nông
dân sản xuất, các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, tổ thuỷ nông; công ty
TNHH một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi Nam Hà Nam.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Huyện Bình Lục, trong ®ã c¸c ®iÓm nghiªn
cøu ®−îc tiÕn hµnh t¹i c¸c x.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu từ tháng 8/2010 ñến tháng
8/2011. Số liệu thu thập ñược từ các tài liệu ñã công bố và số liệu ñiều tra
trong khoảng thời gian năm 2009 – 2011.
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện
chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí nông nghiệp tại huyện Bình Lục tỉnh Hà
Nam. Thông qua phân tích các chỉ tiêu về chi phí thuỷ lợi phí, chi phí sản
xuất nông nghiệp, thu nhập ñể tiến hành tổng kết, so sánh và chỉ ra những
thuận lợi, khó khăn và tồn tại khi thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí
nông nghiệp, ñề xuất một số giải pháp ñể khắc phục khó khăn trong quá
trình thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí và kiến nghị hoàn thiện hơn
chính sách.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên
quan ñến việc thực thi chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí ở ñịa phương:
1) Người dân huyện Bình Lục ñược hưởng lợi gì từ chính sách miễn
thuỷ lợi phí?
2) Những thuận lợi và khó khăn khi thực thi chính sách miễn giảm thuỷ
lợi phí từ phía cơ quan quản lý Nhà nước, ñơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ thuỷ lợi và người sử dụng nước tưới?
3) ðể khắc phục những khó khăn còn tồn tại ñó cần có những giải pháp
cụ thể nào?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1
Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1 Khái niệm chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí
2.1.1.1 Khái niệm chính sách
Chính sách là những công cụ của Nhà nước, ñược Nhà nước ban hành ñể
thực hiện một mục tiêu cụ thể của ñất nước
Chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí là những công cụ của Nhà nước, ñược
Nhà nước ban hành ñể thực hiện hai mục tiêu chính. Giảm bớt chi phí sản xuất
nông nghiệp của người nông dân, tạo ñiều kiện thuận lợi cho người nông dân
trong ñầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân; và ñảm bảo
năng lực tưới, tiêu của hệ thống công trình thuỷ lợi, chống xuống cấp công trình.
Nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thuỷ lợi của các tổ chức quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi trên cơ sở củng cố, nâng cao phương thức quản lý,
phân cấp quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi rõ ràng, hợp lý.
2.1.1.2 Vai trò của chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí
Thực hiện nghị quyết 24 của chính phủ về chương trình hành ñộng, nghị
quyết TW7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn triển khai tám nội dung chính,
trong ñó có nội dung tham gia xây dựng 4 luật: thuỷ lợi, nông nghiệp, thú y, bảo
vệ và kiểm dịch thực vật. Trong những năm qua chính sách ñầu tư cho nông
nghiệp, thuỷ lợi ñã góp phần quan trọng tạo ra hệ thống sản xuất nông nghiệp,
ñối phó ñược với hạn hán, lũ lụt nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi.
Chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí bản chất là hỗ trợ chi phí ñầu vào trong
sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân, góp phần thúc ñẩy sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn, phát triển nông nghiệp, nâng
cao ñời sống nhân dân gắn với sự nghiệp xoá ñói giảm nghèo.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
5
2.1.2 Một số khái niệm và vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
2.1.2.1. Nước và vai trò của nước tưới trong sản xuất nông nghiệp
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã khẳng ñịnh:
Nước là tài nguyên ñặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và
môi trường, quyết ñịnh sự tồn tại, phát triển bền vững của ñất nước và các tổ
chức cá nhân ñược quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho ñời sống và
sản xuất, ñồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước.
Diễn ñàn nước Thế giới lần thứ 2 tổ chức tại Nhật bản năm 2003, trong
tuyên bố ñã ñề cập: Nước là nhân tố thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp và phát
triển nông thôn nhằm cải thiện an ninh lương thực và xoá nghèo. Nước tiếp tục
giữ nhiều vai trò quan trọng trong sản xuất lương thực, tăng trưởng kinh tế và
ñảm bảo bền vững môi trường.
ở Việt Nam, nhờ có nước tưới, diện tích gieo trồng hàng năm ñược tăng
lên, hệ số sử dụng ñất tăng từ 1,3 lên 2,2; ñặc biệt ñã có nơi tăng từ 2,4 ñến 2,7;
ñã góp phần ñưa sản lương thực tăng từ 16 triệu tấn (1986) và 34 triệu tấn (1999)
và 39,341 triệu tấn (năm 2005).
ðể ñảm bảo an ninh lương thực trong những thập kỷ tới người ta vẫn
trông chờ vào những vùng ñất ñược tưới. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng: tỷ lệ
phát triển các hệ thống tưới ở Châu á chỉ ñạt mức 3% trong những năm 1970 và
hiện tại tỷ lệ này ở Châu á chỉ ñạt 1,4% và có thể giảm xuống 1% trong những
năm 2010, ñó là do không có nguồn ñất thích hợp, thiếu nguồn nước ñồng thời
giá thành ñầu tư cao. Trong khung cảnh ñó, ñể thoả mãn nhu cầu lương thực
ngày càng tăng, ngoài xây dựng các hệ thống mới thì nay chuyển sang biện pháp
hướng vào quản lý hiệu quả tưới, nhấn mạnh không chỉ vào khía cạnh kỹ thuật
của tưới mà còn ở khía cạnh tổ chức, kinh tế, xã hội và các yếu tố môi trường
trong tưới tiêu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
2.1.2.2 Khái niệm thuỷ lợi
Là sự tổng hợp các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên
mặt ñất và nước ngầm, ñấu tranh phòng chống các thiệt hại do nước gây ra với
nền kinh tế quốc dân và dân sinh, ñồng thời làm tốt công tác bảo vệ môi trường .
2.1.2.3 Khái niệm thuỷ lợi phí
Cho ñến nay ở Việt Nam vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về thuỷ lợi
phí. Sự khác nhau ñó tập trung chủ yếu ở hai khía canh: TLP là chi phí sản xuất
hay TLP là khoản thu của nhà nước ñối với nông dân trong việc sử dụng nước.
Theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PLUBTVQH10 thì TLP là “chi phí dịch vụ thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước
hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi cho mục ñích sản xuất nông nghiệp ñể
góp phần chi phí giá tiền trong hợp ñồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân
sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi ngoài mục ñích sản xuất
nông nghiệp”.
Như vậy, theo pháp lệnh trên thì TLP thực chất là giá nước quy ñịnh ñối
với sản xuất nông nghiệp, trong ñó nhà nước ñã bao cấp trên 50% giá thành. Hay
nói cách khác, TLP chính là chi phí ñầu vào của sản phẩm nông nghiệp.
2.1.2.4 Khái niệm miễn, giảm thuỷ lợi phí
Giảm thuỷ lợi phí trong nông nghiệp là việc Nhà nước trợ giá một
phần chi phí về thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp, phần còn lại sẽ do người
nông dân chi trả ñể xây dựng các công trình thuỷ lợi tưới tiêu, nạo vét kênh
mương, phát dọn bờ kênh và một số chi phí khác.
Miễn thuỷ lợi phí là việc Nhà nước trợ giá 100% về thuỷ lợi cho sản xuất
nông nghiệp ñể người nông dân có thể giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp
của người nông dân, tạo ñiều kiện cho người nông dân có ñiều kiện ñầu tư sản
xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
7
2.1.2.5 Mô hình trợ giá ñầu vào cho nông dân
Nếu coi thuỷ lợi phí cũng là một trong những chi phí sản xuất ñầu vào
như phân, giống, thuốc BVTV, nhân công…thì chính sách miễn giảm thuỷ lợi
phí cũng là một chính sách trợ giá ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp.
S1
P
S2
P1
a
P2
b
d
c
e
Q1
Q2
Q
Hình 2.1. Tác ñộng của chính sách trợ giá ñến cung và cầu ñầu vào
- Giá giảm: ∆P = P1 – P2
- Sản lượng tăng: ∆Q = Q2 – Q1
- Thặng dư người sản xuất thay ñổi: ∆Ps = d + c – a
(Nếu d + c > a thặng dư người sản xuất tăng, nếu d + c < a thặng dư
người sản xuất giảm)
2.1.2.6 Mô hình quy luật cung cầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu
dùng
Khi Nhà nước ban hành chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí sẽ ảnh
hưởng tới cung của trang trại, hộ nông dân và toàn ngành nông nghiệp.
Khi thuỷ lợi phí ñược tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm nông
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
8
- Xem thêm -