Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
HUỲNH THỊ MỸ LỆ
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM, VAI TRÒ
CỦA VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGENS
TRONG HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở BÒ, LỢN
NUÔI TẠI HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ VÙNG PHỤ CẬN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Dịch tễ học Thú y
Mã số
: 62 62 50 15
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Bá Hiên
2. TS. ðỗ Ngọc Thuý
HÀ NỘI – 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan: công trình khoa học này là của tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan: mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện ñề tài nghiên cứu
và hoàn thành luận án ñều ñã ñược cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận
án ñều chính xác và ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tác giả
Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận án, tôi luôn nhận
ñược sự giúp ñỡ của nhiều tổ chức và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin cảm ơn Ban
Giám hiệu, Viện ðào tạo Sau ðại học, Ban Chủ nhiệm khoa Thú y - trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược theo học chương trình ñào tạo
Nghiên cứu sinh tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban ñiều hành dự án Việt - Bỉ, trường ðHNN Hà
Nội ñã hỗ trợ kinh phí ñể tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn tập thể cán bộ thuộc bộ môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm, khoa
Thú y - Trường ðHNN Hà Nội; bộ môn Vi trùng - Viện Thú y Quốc gia và Trung
tâm Cúm Quốc Gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương ñã nhiệt tình giúp ñỡ, tạo
ñiều kiện thuận lợi nhất ñể tôi hoàn thành ñề tài nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy hướng dẫn khoa học là
TS. Nguyễn Bá Hiên - bộ môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm, khoa Thú y - trường
ðHNN Hà Nội và TS. ðỗ Ngọc Thuý - bộ môn Vi trùng - Viện Thú y Quốc gia ñã trực
tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn ñến Giáo sư Jacques Mainil, Giáo sư Annick Linden khoa Thú y - trường ðại học Liège, Vương quốc Bỉ và PGS.TS. Trương Quang,
TS. Trần Thị Lan Hương, GVC. Lê Văn Lãnh - khoa Thú y - trường ðHNN Hà Nội
ñã cung cấp tài liệu và những ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thiện ñề tài nghiên cứu.
Tôi luôn biết ơn gia ñình, bạn bè và các em sinh viên ñã ñóng góp công sức,
ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành ñề tài nghiên cứu và luận án.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tác giả
Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ðẦU
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGENS
VÀ BỆNH DO CLOSTRIDIUM PERFRINGENS GÂY RA
1.1.1. Giới thiệu chung về genus (giống, chi) Clostridium
1.1.2. Vi khuẩn Clostridium perfringens
1.1.3. Hiểu biết về một số bệnh ñường tiêu hoá chủ yếu ở bò và
lợn do vi khuẩn C. perfringens gây ra
Trang
i
ii
iii
v
vi
viii
1
4
4
4
11
22
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM VỀ VI
KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGENS VÀ BỆNH DO CLOSTRIDIUM
PERFRINGENS GÂY RA
31
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
31
31
1.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH DO VI KHUẨN
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS GÂY RA
1.3.1. Biện pháp phòng bệnh
1.3.2. Biện pháp ñiều trị
Chương 2 NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nghiên cứu tình hình nhiễm vi khuẩn C. perfringens ở bò
và lợn mắc hội chứng tiêu chảy
2.1.2. Nghiên cứu vai trò của vi khuẩn C. perfringens trong hội
chứng tiêu chảy ở bò và lợn
2.1.3. Bước ñầu nghiên cứu dịch tễ học phân tử vi khuẩn
C. perfringens gây hội chứng tiêu chảy ở bò và lợn
2.2. NGUYÊN LIỆU
2.2.1. ðối tượng nghiên cứu
2.2.2. ðộng vật thí nghiệm
2.2.3. Môi trường, hoá chất
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp lấy mẫu
34
34
38
40
40
40
40
40
41
41
41
41
42
42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ v
2.3.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn hiếu khí và yếm khí
2.3.3. Phương pháp giám ñịnh một số ñặc tính sinh học của vi
khuẩn C. perfringens phân lập ñược
2.3.4. Phương pháp xác ñịnh khả năng mẫn cảm với kháng sinh
của các chủng C. perfringens phân lập ñược
2.3.5. Phương pháp xác ñịnh gen mã hóa ñộc tố và ñịnh typ bằng
kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction)
2.3.6. Phương pháp giải trình tự gen
2.3.7. Phương pháp xử lý số liệu
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. TÌNH HÌNH NHIỄM VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGENS Ở BÒ
VÀ LỢN MẮC HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
3.1.1. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens ở bò
3.1.2. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens ở lợn
43
46
49
51
53
56
57
57
57
62
3.2. NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN CLOSTRIDIUM
PERFRINGENS TRONG HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở BÒ VÀ LỢN
3.2.1. Số lượng của vi khuẩn C. perfringens trong phân bò, lợn bị
tiêu chảy và khoẻ mạnh
3.2.2. Kết quả phân lập vi khuẩn C. perfringens trong môi trường
chuồng nuôi, sữa bò và bệnh phẩm của bò, lợn bị tiêu chảy
3.2.3. Kết quả giám ñịnh ñặc tính sinh học và khả năng mẫn cảm với
kháng sinh của các chủng C. perfringens ñã phân lập ñược
72
72
77
84
3.3. BƯỚC ðẦU NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC PHÂN TỬ VI KHUẨN
CLOSTRIDIUM PERFRINGRENS GÂY HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở BÒ
VÀ LỢN
3.3.1. Kết quả xác ñịnh gen mã hóa yếu tố ñộc lực và ñịnh typ các
chủng C. perfringens phân lập ñược
3.3.2. Kết quả giải trình tự gen các chủng C. perfringens
Chương 4 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
4.2. ðỀ NGHỊ
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
100
100
117
123
123
124
125
126
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
A
ADP
AMP
API
ATCC
BHI
bp
C
CAMP
CDC
CFU
CI
CPE
CW
C. perfringens
DNA
dNTP
E. coli
ELISA
EYA
FAO
G
HBS
kDa
KM
LD
µl
NCCLS
OR
RNA
rRNA
PCR
SIM
T
TAE
TE
TC
TGC
TGE
TSC
: Adenin
: adenosine diphosphate
: Amplification buffer
: Analytical Profile Index
: American Type Culture Collection
: Brain Heart Infusion
: base pair
: Cytosin
: Christie Atkins Munch-Petersen
: Centers for Disease Control and Prevention
: Colony Forming Unit
: Confidence interval
: Clostridium perfringens enterotoxin
: Clostridium welchii
: Clostridium perfringens
: Deoxyribonucleic Acid
: deoxyribonucleotide triphosphate
: Escherichia coli
: Enzyme-Linked Immunosorbent Assay
: Egg Yolk Agar
: Food and Agriculture Organization
: Guanin
: Haemorrhagic bowel syndrome
: kilo Dalton
: Khoẻ mạnh
: Lethal dose
: microlitre
: National Committee of Clinical Laboratory Standards
: Odds Ratio
: Ribonucleic Acid
: Ribosomal Ribonucleic Acid
: Polymerase Chain Reaction
: Sulfide – Indole - Motility
: Thymin
: Tris - Acetate - EDTA
: Tris - EDTA
: Tiêu chảy
: Thioglycollate
: Transmissible gastroenteritis
: Tryptose Sulphite Cycloserine
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
Tên bảng
Trang
Bệnh do vi khuẩn Clostridium gây ra ở người và ñộng vật
5
ðiều kiện nuôi cấy thích hợp của vi khuẩn C. perfringens
12
Các loại ñộc tố do vi khuẩn C. perfringens sản sinh ra
13
Bệnh gây ra bởi các ñộc tố chính của vi khuẩn C. perfringens
20
Tiêu chuẩn ñánh giá mức ñộ mẫn cảm và kháng kháng sinh
theo NCCLS (1999)
50
2.2 Trình tự mồi của phản ứng Multiplex PCR dùng ñể xác ñịnh
52
gen mã hoá ñộc tố của các chủng C. perfringens
2.3 Thành phần các chất trong phản ứng Multiplex PCR dùng ñể
xác ñịnh gen mã hoá ñộc tố của các chủng C. perfringens
52
2.4 Chu kỳ nhiệt của phản ứng Multiplex PCR dùng ñể xác ñịnh
gen mã hoá ñộc tố của các chủng C. perfringens
53
2.5 Trình tự cặp mồi ñể giải trình tự gen
54
2.6 Thành phần phản ứng PCR ñể giải trình tự gen
54
2.7 Chu kỳ nhiệt của phản ứng PCR ñể giải trình tự gen
54
2.8 Chu kỳ nhiệt của phản ứng giải trình tự gen
55
3.1 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong mẫu phân bò bị tiêu
chảy và bò khỏe mạnh
57
3.2 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong mẫu phân bò bị tiêu
chảy tại các ñịa phương
58
3.3 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong mẫu phân bò bị tiêu
chảy theo lứa tuổi
60
3.4 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong mẫu phân lợn bị
tiêu chảy và lợn khỏe mạnh
64
3.5 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong mẫu phân lợn bị
tiêu chảy tại các ñịa phương
67
3.6 Số lượng vi khuẩn C. perfringens và E. coli trong mẫu phân
bò bị tiêu chảy và bò khỏe mạnh
73
3.7 Số lượng vi khuẩn C. perfringens và E. coli trong mẫu phân
lợn bị tiêu chảy và lợn khỏe mạnh
75
3.8 Kết quả phân lập vi khuẩn C. perfringens trong mẫu môi
trường chuồng nuôi và sữa của bò bị tiêu chảy
78
3.9 Kết quả phân lập vi khuẩn C. perfringens trong bệnh phẩm của
bò và lợn bị tiêu chảy
82
3.10 Một số ñặc tính sinh học của các chủng C. perfringens phân
lập ñược từ mẫu phân bò, lợn bị tiêu chảy và khỏe mạnh
85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ viii
3.11 Một số ñặc tính sinh học của các chủng C. perfringens phân
lập ñược từ môi trường chuồng nuôi, sữa và phủ tạng
3.12 Kết quả kiểm tra một số ñặc tính sinh hóa và ñịnh danh các
chủng C. perfringens phân lập ñược bằng hệ thống API 20A
3.13 Kết quả kiểm tra ñộc tố trong chất lọc từ một số mẫu phân bò
bị tiêu chảy
3.14 Kết quả kiểm tra ñộc lực của một số chủng C. perfringens
phân lập ñược từ bò bằng phương pháp tiêm truyền trên chuột
3.15 Kết quả kiểm tra ñộc lực của một số chủng C. perfringens
phân lập ñược từ lợn bằng phương pháp tiêm truyền trên chuột
3.16 Khả năng mẫn cảm của các chủng C. perfringens phân lập
ñược từ bò và lợn bị tiêu chảy với 12 loại kháng sinh
3.17 Kết quả ñịnh typ các chủng C. perfringens phân lập ñược
từ mẫu phân và phủ tạng bò bị tiêu chảy
3.18 Kết quả xác ñịnh gen cpe và cpb2 của các typ vi khuẩn
C. perfringens phân lập từ bò
3.19 Kết quả xác ñịnh gen cpe và cpb2 của các typ vi khuẩn
C. perfringens phân lập từ lợn
3.20 Kết quả xác ñịnh gen cpe và cpb2 của các typ vi khuẩn
C. perfringens phân lập từ môi trường chuồng nuôi và sữa
3.21 Một vài ñặc tính sinh học của những chủng C. perfringens
ñược lựa chọn ñể giải trình tự gen
86
87
89
91
93
97
102
109
113
117
118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
Tên hình
Trang
Sơ ñồ quy trình phân lập vi khuẩn hiếu khí và yếm khí từ các
mẫu phân của gia súc bị tiêu chảy
44
Sơ ñồ quy trình phân lập và giám ñịnh vi khuẩn C. perfringens
45
Biểu ñồ so sánh tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong
mẫu phân bò bị tiêu chảy và bò khỏe mạnh
58
Biểu ñồ so sánh tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens
trong mẫu phân bò bị tiêu chảy theo lứa tuổi
61
Biểu ñồ so sánh tỷ lệ lợn bị tiêu chảy có các trạng thái phân
khác nhau
63
Biểu ñồ so sánh tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong
mẫu phân lợn bị tiêu chảy và lợn khỏe mạnh
65
Biểu ñồ so sánh tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. perfringens trong
mẫu phân lợn bị tiêu chảy theo lứa tuổi
65
Bò bị tiêu chảy nặng, gầy còm
69
Phân bò bị tiêu chảy (màu ñen, nhiều nước, mùi thối khắm)
69
Lợn bị chết vì tiêu chảy (ruột ñầy hơi, xuất huyết)
69
Các thiết bị dùng ñể tạo môi trường nuôi yếm khí vi khuẩn
C. perfringens
70
Vi khuẩn C. perfringens trong môi trường nước thịt gan yếm khí
70
Vi khuẩn C. perfringens trong môi trường Cooked meat
71
Vi khuẩn C. perfringens trong môi trường Thioglycollate
71
Vi khuẩn C. perfringens dưới kính hiển vi với ñộ phóng ñại
71
1000 lần
Vi khuẩn C. perfringens trên môi trường CW (+ 4% lòng ñỏ trứng)
71
Khuẩn lạc C. perfringens gây dung huyết kép trên môi trường
thạch máu
72
Khuẩn lạc C. perfringens trên môi trường TSC
72
Biểu ñồ biến ñộng số lượng vi khuẩn C. perfringens và E. coli
74
trong mẫu phân bò bị tiêu chảy và bò khỏe mạnh
Biểu ñồ biến ñộng số lượng vi khuẩn C. perfringens và E. coli
trong mẫu phân lợn bị tiêu chảy và lợn khỏe mạnh
76
Bò bị tiêu chảy, toàn bộ bầu vú sưng, ñỏ ửng
81
Phản ứng CAMP ngược của vi khuẩn C. perfringens trên môi
trường thạch máu
88
ðặc tính mọc của vi khuẩn C. perfringens trên môi trường SIM
88
Vi khuẩn C. perfringens trên môi trường Litmus Milk
88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ x
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31a
3.31b
3.31c
3.32a
3.32b
3.33
3.34
Giám ñịnh các ñặc tính sinh hoá và ñịnh danh vi khuẩn
C. perfringens bằng hệ thống API 20A
Tính chất mọc của C. perfringens trên môi trường thạch lòng
ñỏ trứng
Chuột thí nghiệm chết do ñộc tố của vi khuẩn C. perfringens
Mổ khám kiểm tra bệnh tích của chuột thí nghiệm chết do ñộc
tố của vi khuẩn C. perfringens
Kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh của vi khuẩn
C. perfringens
Sản phẩm của phản ứng PCR sau quá trình ñiện di ñể xác ñịnh các
loại gen mã hóa ñộc tố của vi khuẩn C. perfringens phân lập từ bò
Sản phẩm của phản ứng PCR sau quá trình ñiện di ñể xác ñịnh các
loại gen mã hóa ñộc tố của vi khuẩn C. perfringens phân lập từ lợn
Không có tín hiệu A tại vị trí 54 của cả 5 chủng T1, T2, T3,
T4 và T5
Tín hiệu C/T tại vị trí 172 của chủng T4
Tín hiệu A/G tại vị trí 319 của chủng T4
Tín hiệu T/G tại vị trí 438 của chủng T4
Tín hiệu A tại vị trí 508 của chủng T2
Tín hiệu A tại vị trí 552 của chủng T2 và T3
Tín hiệu C tại vị trí 608, C tại vị trí 609 và G tại vị trí 615
của chủng T2
Tín hiệu A tại vị trí 676 của 5 chủng T1, T2, T3, T4 và T5
88
89
95
96
100
104
107
119
119
120
120
120
121
121
122
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 1
MỞ ðẦU
Việt Nam là một nước nông nghiệp, khoảng hơn 70% dân số sống ở các
vùng nông thôn có ñời sống gắn liền với các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp,
bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Thống kê hàng năm cho thấy ñàn trâu, bò và
lợn của cả nước không chỉ tăng mạnh về số lượng mà còn ñược cải thiện rõ rệt
về chất lượng con giống, góp phần ñáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước cũng
như phục vụ xuất khẩu. Mục tiêu phấn ñấu trong chiến lược phát triển chăn nuôi
ñến năm 2010, cả nước sẽ có tổng số bò là 7 triệu con, lợn 33 triệu con. ðịnh
hướng ñến năm 2020, tổng bò sẽ ñạt khoảng 13 triệu con và lợn ñạt khoảng 35
triệu con [140]. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển trên, ngành chăn nuôi luôn
phải ñối mặt với tình hình dịch bệnh diễn biến rất phức tạp ở ñàn gia súc, trong
ñó phải kể ñến hội chứng tiêu chảy.
Nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ñã ñược tiến hành ñể tìm
hiểu vai trò gây bệnh ở ñường tiêu hoá của những vi khuẩn hệ ñường ruột ñối
với vật nuôi, trong ñó các tác giả ñặc biệt quan tâm ñến một số loại vi khuẩn
thường gặp như Escherichia coli (E. coli), Salmonella, Clostridium perfringens
(C. perfringens). Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu ñầy ñủ về Hội chứng
tiêu chảy ở bò và lợn thường tập trung vào vi khuẩn E. coli và Salmonella;
trong khi ñó, nghiên cứu về vai trò gây bệnh của vi khuẩn yếm khí
C. perfringens chưa nhiều và chưa có hệ thống. ðặc biệt, từ năm 1997 trở về
ñây, ở nước ta xuất hiện hiện tượng trâu, bò chết ñột ngột tại một số tỉnh phía
Bắc và Bắc Trung Bộ mà nguyên nhân chính gây bệnh ñược xác ñịnh là do vi
khuẩn C. perfringens, với tên gọi của bệnh là “Bệnh nhiễm ñộc tố ruột huyết”
(Enterotoxaemia) (Lê Văn Tạo, 2006) [19], do ñó vấn ñề nghiên cứu về vi
khuẩn C. perfringens càng trở nên cấp thiết.
C. perfringens ñược xác ñịnh là một trong những vi khuẩn gây bệnh ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 2
gia súc bằng cách sản sinh ñộc tố; việc phân lập, ñịnh typ, xác ñịnh ñộc lực vi
khuẩn có ý nghĩa quan trọng, sẽ là cơ sở khoa học trong công tác phòng và trị
bệnh do vi khuẩn này gây ra. Vì C. perfringens là vi khuẩn yếm khí nên khi
nuôi cấy, phân lập gặp khó khăn hơn so với các vi khuẩn hiếu khí; ñể nghiên
cứu cần trang thiết bị và môi trường chuyên biệt. ðiều này cũng lý giải tại sao
trong nước chưa có nhiều nghiên cứu về vi khuẩn C. perfringens và bệnh do
chúng gây ra. Hơn nữa, vì C. perfringens là vi khuẩn yếm khí nên việc phòng
bệnh và ñiều trị cũng gặp nhiều khó khăn. Hiện tại, các chế phẩm sử dụng ñể
phòng, trị bệnh do C. perfringens gây ra chưa khẳng ñịnh ñược hiệu quả, luôn
gặp phải vấn ñề vi khuẩn kháng thuốc; vì vậy, cần có những nghiên cứu ñầy
ñủ hơn về bệnh cũng như vi khuẩn gây bệnh này.
Trên thế giới, Clostridium là nguyên nhân gây rất nhiều vụ dịch trên người
và gia súc. Trong thời gian từ 1/10/2001 ñến 31/12/2004, EU ñã có chương trình
QLK2-2001-01267 “Nghiên cứu bệnh lý học và mối quan hệ của giống
Clostridium ở người, ñộng vật và thực phẩm - nguyên nhân gây bệnh, dịch tễ
học và cách phòng bệnh”. Kết quả nghiên cứu ñã nêu rõ những ñặc ñiểm dịch tễ
bệnh do Clostridium gây ra, xác ñịnh các ñặc tính của vi khuẩn gây bệnh và ñề
xuất biện pháp phòng chống có hiệu quả (Mainil và cs, 2006) [84].
Nhằm góp phần ñể có ñược những hiểu biết ñầy ñủ hơn về vi khuẩn
C. perfringens và bệnh do chúng gây ra, từ ñó ñề xuất những biện pháp giảm
thiểu dịch bệnh ñường tiêu hoá ở ñàn gia súc tại khu vực Hà Nội, chúng tôi tiến
hành ñề tài: “Nghiên cứu tình hình nhiễm, vai trò của vi khuẩn Clostridium
perfringens trong hội chứng tiêu chảy ở bò, lợn nuôi tại Hà Nội và một số
vùng phụ cận”
MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI
Bước ñầu ñánh giá ñược vai trò của vi khuẩn C. perfringens trong hội
chứng tiêu chảy ở bò, lợn nuôi tại Hà Nội và một số vùng phụ cận, làm cơ sở
khoa học cho việc ñề xuất biện pháp phòng trị bệnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 3
Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
- ðây là tài liệu nghiên cứu khá ñầy ñủ về ñặc tính sinh học và vai trò của
vi khuẩn C. perfringens gây hội chứng tiêu chảy ở bò và lợn tại Việt Nam.
- Là nghiên cứu ñầu tiên ở Việt Nam về ñộc tố của vi khuẩn C. perfringens
và cấu trúc phân tử của vi khuẩn C. perfringens có ñộc tố gây bệnh.
- Kết quả nghiên cứu và thông tin sử dụng trong luận án có thể là tài liệu
tham khảo cho giảng dạy và nghiên cứu về vi khuẩn C. perfringens.
- Mặc dù phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn ở một số vùng chăn nuôi nhất
ñịnh, nhưng kết quả có thể là cơ sở ñể xác ñịnh nguyên nhân cũng như phương
pháp chẩn ñoán và phòng chống bệnh do vi khuẩn C. perfringens gây ra.
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học ñể chẩn ñoán bệnh ñường tiêu
hoá do C. perfringens gây ra ở bò và lợn tại Việt Nam.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu giúp ñề xuất các phương pháp có hiệu quả
cao trong phòng và trị bệnh ñường tiêu hoá do vi khuẩn C. perfringens gây ra.
- Trên cơ sở kết quả giải trình tự gen của vi khuẩn, có thể xây dựng
phương pháp chẩn ñoán chính xác và chế tạo vacxin phòng bệnh có hiệu quả.
NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA ðỀ TÀI
- Lần ñầu tiên ñã phân lập ñược vi khuẩn C. perfringens typ D và C ở
ñàn bò tại Việt Nam, cho thấy sự tồn tại và gây bệnh của chúng.
- Là nghiên cứu ñầu tiên về khả năng sản sinh ñộc tố ruột và ñộc tố β-2
của các chủng C. perfringens phân lập ñược từ bò và lợn tại Việt Nam
- ðã giải trình tự gen một số chủng ñại diện cho vi khuẩn C. perfringens
có ñộc tính gây bệnh ở ñàn bò và lợn. Kết quả thu ñược ñem lại những hiểu
biết ñầu tiên về dịch tễ học phân tử của vi khuẩn C. perfringens tại Việt Nam
và nghiên cứu ứng dụng phòng bệnh do vi khuẩn này gây ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGENS VÀ BỆNH
DO CLOSTRIDIUM PERFRINGENS GÂY RA
1.1.1. Giới thiệu chung về genus (giống, chi) Clostridium
Giống Clostridium gồm những trực khuẩn yếm khí, bắt màu Gram
dương, có kích thước 0,3 - 1,3 x 3 - 10 µm (Quinn và cs, 1999) [106]. Vi
khuẩn có khả năng hình thành nha bào và nha bào thường lớn hơn bề ngang
của vi khuẩn. Chỉ riêng loài C. spiroform có hình hơi cong hoặc hình xoắn ốc
còn tất cả các loài gây bệnh trong giống Clostridium ñều có dạng trực khuẩn
thẳng. Vi khuẩn sau khi hình thành nha bào hoặc trong canh trùng nuôi cấy
lâu thường có xu hướng khó bắt màu. Trong khi hầu hết các loài trong giống
Clostridium ñều có khả năng di ñộng nhờ lông rung thì C. perfringens là loài
duy nhất không di ñộng. Vi khuẩn Clostridium có khả năng lên men ñường,
phản ứng oxidase và catalase âm tính. Yêu cầu mức ñộ yếm khí tuyệt ñối thay
ñổi tuỳ theo loài, nhưng hầu hết ñều thích hợp phát triển trong ñiều kiện môi
trường có 2 - 10% CO2, pH gần trung tính và nhiệt ñộ nuôi cấy thích hợp là
370C. Các môi trường nuôi cấy vi khuẩn Clostridium thường ñược bổ sung
amino acid, carbohydrate, vitamin và máu hoặc huyết thanh.
Vi khuẩn Clostridium phân bố rộng rãi khắp nơi trên thế giới, thường có
mặt trong ñất, nước và cát; một số loài hoặc một số chủng chỉ có ở các vùng
ñịa lý nhất ñịnh. Nhiều loài gây bệnh tồn tại trong ñường tiêu hoá của người
và ñộng vật, chúng thường gây nhiễm trùng từ trong. Các loài khác phân bố
trong ñất và gây nhiễm trùng từ ngoài qua các vết thương hoặc qua ñường tiêu
hoá. Hiện ñã có trên 40 loài Clostridium ñược công bố là nguyên nhân gây ra
nhiều bệnh ở người, gia súc và gia cầm. Có thể tóm tắt các bệnh do vi khuẩn
Clostridium gây ra như trong bảng 1.1 (Quinn và cs, 1999) [106]:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 5
Bảng 1.1. Bệnh do vi khuẩn Clostridium gây ra ở người và ñộng vật
Loài Clostridium
Loài vật mắc bệnh
Tên bệnh
CLOSTRIDIUM GÂY ðỘC TỐ THẦN KINH
Clostridium tetani
Clostridium botulinum
(typ A - F)
Clostridium argentinense
(C. botulinum typ G)
Ngựa, loài nhai lại và
Uốn ván (tetanus)
các ñộng vật khác
Nhiều loài ñộng vật và
Trúng ñộc thịt
người
Người (Argentina)
Trúng ñộc thịt
CLOSTRIDIUM GÂY ðỘC MÔ BÀO
Clostridium chauvoei
Clostridium septicum
Bò, cừu (lợn)
Bò, cừu và lợn
Cừu
Gia cầm
Ung khí thán (blackleg)
Phù thũng ác tính
Braxy
Chứng viêm da hoại tử
Cừu
Bò và cừu
Cừu, (bò)
Trâu
Chứng Cừu con ñầu to
Hoại thư sinh hơi
Bệnh ñen (Viêm gan hoại tử)
Viêm tuỷ xương
Clostridium novyi
typ A
typ B
typ C
Clostridium haemolyticum
Bò, (cừu)
(C. novyi typ D)
Bò, cừu, ngựa
Clostridium sordellii
Chim cảnh, gà con và
Clostridium colinum
gà tây
Chứng ñái ra huyết sắc tố
Hoại thư sinh hơi
Viêm loét ruột
BỆNH NHIỄM ðỘC TỐ RUỘT HUYẾT
Clostridium perfringens
typ A
typ B
typ C
typ D
typ E
Trúng ñộc thức ăn, hoại thư
sinh hơi
Chứng vàng da do nhiễm ñộc
Cừu
tố ruột huyết
Cừu (dưới 3 tuần tuổi) Bệnh lỵ
Bê non và ngựa non
Nhiễm ñộc tố ruột huyết
Lợn choai, cừu, bê,
Nhiễm ñộc tố ruột huyết
ngựa con
Cừu trưởng thành
Run cơ
Gà
Viêm ruột hoại tử
Cừu (trừ con sơ sinh),
Bệnh nhũn thận
dê, bê
Bê và cừu (ít gặp)
Nhiễm ñộc tố ruột huyết
Người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 6
Loài Clostridium
Loài vật mắc bệnh
Tên bệnh
BỆNH DO CLOSTRIDIUM GÂY RA SAU KHI SỬ DỤNG KHÁNG SINH
Thỏ
Clostridium spiroform
Clostridium difficile
Viêm ruột có màng nhày
Tiêu chảy sau khi sử dụng
Thỏ và chuột lang
kháng sinh
Ngựa con và lợn
Viêm ruột non kết
Người, chuột hamster, Viêm ruột non kết do sử
thỏ, chuột lang
dụng kháng sinh
Chó, ngựa con, lợn,
Tiêu chảy
ñộng vật thí nghiệm
1.1.1.1. Tính chất nuôi cấy
Trong giống Clostridium, khi nuôi cấy yêu cầu ñiều kiện yếm khí của các
loài cũng có sự khác nhau: một số loài yếm khí triệt ñể và không thể phát triển
ñược nếu như có dấu vết của O2; một số loài tương ñối tuỳ tiện
(C. histolyticum, C. tertium) có thể phát triển ñược trong ñiều kiện hỗn hợp khí:
5% O2, 10% CO2, 85% N2, hoặc thậm chí trong môi trường không khí bình
thường. Ngược lại với Bacillus, Clostridium chỉ hình thành nha bào khi không
có O2 (Peck và cs, 2004) [104] và có thể dễ dàng phân biệt với các vi khuẩn
giống Bacillus (Mainil và cs, 2004) [83]. Hầu hết các loài của Clostridium gây
bệnh cho ñộng vật ñều chỉ phát triển trong ñiều kiện yếm khí tuyệt ñối, riêng
C. perfringens có thể sinh trưởng trong ñiều kiện yếm khí không triệt ñể.
Clostridium có thể phát triển tốt trên một số môi trường thạch máu như
thạch CDC (của trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ - Centers for
Disease Control and Prevention) hoặc thạch Schaedler, có bổ sung thêm 5%
máu cừu và tiến hành nuôi trong ñiều kiện yếm khí. Các loại môi trường thạch
cổ ñiển có 5% máu cừu như Columbia, Brucella và BHI (Brain Heart
Infusion) thì cần bổ sung thêm chiết xuất nấm, vitamin K1 và heamin ñể tối
ưu hóa cho sự phát triển của vi khuẩn yếm khí (Bisping và Amtsberg, 1988
[35]; Quinn và cs., 1999) [106]. ðiều ñáng lưu ý là các loại môi trường trên rất
dễ hấp thu oxy vì vậy môi trường chế xong tốt nhất nên nuôi cấy vi khuẩn ngay;
nếu chưa dùng ñến phải bảo quản môi trường trong ñiều kiện yếm khí. Việc bảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 7
quản các ñĩa thạch trong ñiều kiện yếm khí hoặc trước khi cấy vài giờ ñể thạch
trong ñiều kiện yếm khí sẽ làm tăng khả năng phân lập ñược vi khuẩn
Clostridium. Khi nuôi cấy vi khuẩn Clostridium trên các môi trường khác nhau,
hình thái khuẩn lạc và vùng dung huyết của chúng khác nhau nên có thể sử dụng
là tiêu chuẩn ñể ñịnh danh vi khuẩn. Loại máu sử dụng ñể chế môi trường thạch
máu cũng rất quan trọng. Khi nuôi cấy trên thạch máu bò, vùng dung huyết của
các chủng C. perfringens phân lập từ bò mang ñộc tố typ A rộng hơn và rõ hơn
so với khi nuôi cấy trên môi trường thạch máu cừu (Mainil và cs, 2006) [84].
Các loại môi trường lỏng hoặc bán cố thể có khả năng oxy hoá khử thấp
như môi trường nước thịt ñã qua xử lý (Cooked Meat Broth) và môi trường
Thioglycollate thường ñược sử dụng ñể nuôi cấy và giữ giống vi khuẩn
Clostridium. Các môi trường này cần phải ñược ñun sôi cách thủy trong vòng
5 - 10 phút nhằm loại bỏ khí O2, sau ñó làm nguội thật nhanh ñến nhiệt ñộ
phòng rồi mới tiến hành cấy vi khuẩn (Quinn và cs, 1999) [106].
1.1.1.2. Vai trò của phân tử 16s rRNA trong chẩn ñoán và phân loại vi
khuẩn Clostridium
a) Phân tử 16s rRNA:
Ribosom là một tổ hợp các ñại phân tử. ðây là bộ máy sinh tổng hợp
protein trong mọi tế bào sống, trong ñó các rRNA (ribosomal Ribonucleic
Acid) là thành phần trung tâm của ribosom và giữ chức năng như yếu tố chính
tổng hợp nên protein của tế bào. Ở vi khuẩn, ribosom ñược cấu tạo từ 3 loại
phân tử rRNA là 16S, 23S và 5S (Brown, 1998 [36]; Lewin, 1997 [80]). ðể
thực hiện cùng một chức năng ở mọi cơ thể sống, cũng như ñảm bảo sự khác
biệt tinh tế về cấu trúc và chức năng giữa các loài, cấu trúc phân tử của các
phân tử rRNA gồm các vùng bảo tồn (bất biến) U (Universal – là các vùng có
sự biến ñổi rất ít giữa các loài), các vùng biến ñổi V (Variable), ngoài ra, còn
có các vùng biến ñổi ít và gọi là vùng bán bảo tồn S (Semi-conserved)
(Johanson, 1993) [69]. Trình tự gen mã hóa các rRNA thay ñổi chậm theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 8
thời gian và ñược coi như một cái “ñồng hồ” ghi chép sự tiến hóa của các loài
(Woese, 1987) [135].
Trong số các phân tử rRNA, phân tử 16s rRNA ñược coi là công cụ
quan trọng và có ý nghĩa nhất trong việc ñánh giá các tiến hóa di truyền, rất
hữu ích cho việc giám ñịnh và phân loại vi khuẩn. ðiều này ñược thể hiện rõ
qua một số ñặc tính sau ñây: i) Gen mã hóa 16s rRNA có mặt ở tất cả các loại
vi khuẩn, vì vậy nó là mục tiêu quan trọng cho việc nhận biết vi khuẩn; ii)
Chức năng của 16s rRNA ñược bảo tồn qua thời gian dài, bởi vậy sự thay ñổi
của chuỗi cũng sẽ phản ánh những thay ñổi ngẫu nhiên hơn là những thay ñổi
có tính chọn lọc; iii) Chuỗi gen mã hoá cho phân tử 16s rRNA có kích thước
vừa phải (khoảng 1550 bp) - ñủ ñộ lớn ñể có thể chứa các thông tin có tính
thống kê về chuỗi có liên quan, và quan trọng là phân tử này có chứa khoảng
50 vùng (domain) có các chức năng nhất ñịnh (Patel, 2001) [103].
Số lượng các bản sao của phân tử 16s rRNA ở mỗi chủng là khác nhau
giữa các loài vi khuẩn. Chẳng hạn, E. coli có mang 7 bản sao của 16s rRNA,
C. perfringens có 10 bản sao, còn Mycobacterium chỉ có 1 hoặc 2 bản sao
(Patel, 2001 [103], Takeshi và cs, 2001 [124]).
b) Vai trò 16s rRNA trong chẩn ñoán và phân loại vi khuẩn
Carl Woese là người ñầu tiên tiến hành phân tích và giải mã trình tự các
gen mã hoá phân tử 16s rRNA của các loại vi khuẩn (Woo và cs, 2008) [136].
Ông ñã mô tả phương pháp này như là “công nghệ của ñồ họa” và sử dụng các
chuỗi ñược giải mã trong các nghiên cứu về thông tin ña hình sinh học. Các
chuỗi gen rRNA ñược bảo tồn chặt chẽ trong các vi sinh vật của cùng một giống
hoặc một loài, nhưng lại khác nhau với các vi sinh vật của giống và loài khác.
Ngày nay, việc sử dụng các thông tin thu ñược từ giải mã trình tự gen của
16s rRNA ñang ñược ứng dụng rộng rãi tại nhiều phòng thí nghiệm trên toàn
thế giới. Theo các phương pháp truyền thống, việc xác ñịnh một loại vi khuẩn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 9
nào ñó chủ yếu ñược tiến hành dựa trên kết quả làm tiêu bản nhuộm Gram và
các phản ứng sinh hóa, ñặc tính phát triển trên các môi trường. Tuy nhiên, các
phương pháp này có một số nhược ñiểm nhất ñịnh như: i) Có những loại vi
khuẩn, ñôi khi, mang các ñặc tính sinh hóa bất thường hoặc không hề trùng lặp
với các mẫu sinh hóa của các loại vi khuẩn ñã ñược công bố trước ñó; ii) Một
số loại vi khuẩn không thể tiến hành nuôi cấy ñược (Treponema pallidum) hoặc
phát triển rất chậm như Mycobacterium; iii) Việc giám ñịnh một số nhóm vi
khuẩn (ví dụ như các vi khuẩn yếm khí và Mycobacterium), ñòi hỏi phải có
thiết bị chuyên dùng ñặc biệt, cũng như hiểu biết sâu về chuyên môn của các
chuyên gia mà không phải phòng thí nghiệm lâm sàng nào cũng ñáp ứng ñược.
Do vậy, sử dụng kỹ thuật giải mã trình tự gen của 16s rRNA sẽ khắc phục ñược
các nhược ñiểm này (Woo và cs, 2008) [136].
Từ việc phân tích thông tin trình tự gen 16s rRNA của một loài vi khuẩn
cần nghiên cứu có thể ñưa ra các bằng chứng ñể kết luận về giống hoặc loài,
cũng như xác ñịnh ñược vị trí của vi khuẩn này trong bảng phân loại và quan
hệ họ hàng với các vi khuẩn khác. ðến nay, trình tự gen 16s rRNA của hầu
hết các loài vi khuẩn ñều ñã ñược giải mã. GenBank [139] là ngân hàng dữ
liệu lớn nhất hiện ñang lưu giữ khoảng hơn 20 triệu chuỗi gen, trong ñó hơn
90.000 là các gen 16s rRNA (Clarridge, 2004) [41]. Bằng cách giải mã trình
tự gen của 16s rRNA, rất nhiều giống và loài khác nhau của vi khuẩn ñã ñược
phân loại và ñặt tên lại, các vi khuẩn không thể nuôi cấy cũng có thể tiến hành
phân loại ñược, mối quan hệ ña hình về kiểu gen cũng ñược xác ñịnh, các loài
vi khuẩn mới cũng ñược phát hiện và phân loại nhanh hơn.
ðối với hầu hết các loại vi khuẩn, ñể có thể nhận dạng ñược vi khuẩn ở
mức ñộ loài, không nhất thiết phải tiến hành giải mã toàn bộ chuỗi gen của
16s rRNA (~1500 bp) vì mặc dù các vị trí mang tính quyết ñịnh trong sự ña
dạng thông tin di truyền có mặt xuyên suốt trong cả ñoạn gen, nhưng vùng dị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ............ 10
chủng rõ rệt nhất nằm trong khoảng 500 bp ñầu tiên của ñầu 5’ (Rogall và cs,
1990 [109]; Tang và cs, 1998 [125]; Woese và cs, 1983 [134]). Do ñó, chỉ cần
giải mã khoảng 500 bp ñầu tiên cũng ñủ ñể nhận biết một chủng vi khuẩn nào
ñó; nhưng việc giải mã toàn bộ gen thì sẽ giúp ích tốt hơn cho việc xác ñịnh
ñặc tính của các chủng vi khuẩn mới (Patel, 2001) [103].
c) Sử dụng thông tin trên phân tử 16s rRNA trong phân loại vi khuẩn Clostridium
Các vi khuẩn thuộc giống Clostridium ñược xác ñịnh dựa vào một số ñặc
ñiểm như có dạng trực khuẩn, phát triển trong môi trường yếm khí, hình thành
nha bào. Tính dị chủng của các vi khuẩn thuộc giống Clostridium là rất lớn,
ñược thể hiện bằng các ñặc tính sinh lý và sinh hóa ña dạng của chúng như tính
chất bắt màu Gram không ổn ñịnh, và thành phần của tổng số các nucleotid G + C
có thể dao ñộng từ 24 ñến 58 mol% (Finegold, 1977 [54], ; Hippe, 1991 [66]).
Garnier và cs (1991) [57] ñã tiến hành dòng hóa và giải mã trình tự gen
rRNA của 4 (rrnA, rrnB, rrnE và rrnH) trong số 10 operon của C. perfringens
chủng CPN50. Gần ñây nhất, Takeshi và cs (2001) [124] ñã tiến hành giải mã
trình tự gen rRNA của cả 10 operon của C. perfringens chủng 13, trong ñó có 9
operon (rrnA, rrnB, rrnC, rrnD, rrnE, rrnF, rrnG, rrnH, rrnI) ñược cấu trúc
gồm cả 3 loại 16s, 23s và 5s, còn operon rrnJ chỉ gồm 2 loại 16s và 23s. Nghiên
cứu ñã cho thấy: ñộ dài của các gen của 16s, 23s và 5s trên cả 10 operon là giống
nhau, chỉ khác nhau ở vùng ñệm giữa 16s-23s hoặc 23s-5s; so với các gen của
23s và 5s, trình tự gen của 16s rRNA tương ñối ñồng nhất giữa các operon.
Trên cơ sở tiến hành các phân tích ña hình về kiểu gen của 16s rRNA của
Clostridium, rất nhiều tác giả ñã tiến hành nghiên cứu và phân loại các chủng
Clostridium mới phát hiện, từ ñó xác ñịnh vị trí của chúng trong cây tiến hóa và
mối quan hệ họ hàng giữa các loài trong cùng một giống hoặc lớp.
Collins và cs (1994) [43] ñã tiến hành giải mã, phân tích so sánh thông tin
trình tự gen 16s rRNA của 34 loài Clostridium. Từ thông tin thu ñược, tác giả ñã
- Xem thêm -