Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng phát triển ngành nông nghiệm tỉnh sơn la...

Tài liệu Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng phát triển ngành nông nghiệm tỉnh sơn la

.PDF
77
118
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC ĐINH VĂN THU NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SƠN LA, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC ĐINH VĂN THU NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA Nhóm ngành: Địa lí kinh tế - xã hội KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đỗ Thúy Mùi SƠN LA, NĂM 2017 LỜI CẢM ƠN Khóa luận đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thúy Mùi. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo, ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp về tài liệu của nhiều cơ quan địa phƣơng, đặc biệt là các cán bộ trong Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, cục Thống kê Sơn La và các thầy cô trong thƣ viện trƣờng Đại học Tây Bắc. Khóa luận chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, các góp ý đóng góp của thầy cô giáo để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sơn La, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện: Đinh Văn Thu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT ĐỌC LÀ 1 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 KT - XH Kinh tế - xã hội 3 WB World Bank: Ngân hàng thế giới 4 ODA Official Development Assistance: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức 5 KfW7 KfW: Kreditanstalt fur Wiederaufbau – Ngân hàng Tái thiết Đức; KfW7: Dự án Phát triển Lâm nghiệp tại tỉnh Hoà Bình và Sơn La với nguồn vốn ƣu đãi của Ngân hàng Tái thiết Đức 6 THCS Trung học cơ sở 7 THPT Trung học phổ thông 8 VAC Vƣờn – ao – chuồng MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................................... 2 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................... 5 3.3. Giới hạn của đề tài ............................................................................................................... 5 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 4.1. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................................................... 5 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 7 5. Những đóng góp và ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 8 6. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................................. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP ............ 9 1.1. Cơ sở lí luận......................................................................................................................... 9 1.1.1. Nông nghiệp, vai trò của nông nghiệp .............................................................................. 9 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ............................................................................... 10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ................................ 11 1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................... 14 1.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp vùng trung du miền núi Bắc Bộ .............................. 14 1.2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp vùng Tây Bắc ..................................................... 16 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................20 CHƢƠNG 2: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA......21 2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ........................................................................................ 21 2.2. Tiềm năng về mặt tự nhiên ................................................................................................ 21 2.2.1. Địa hình .......................................................................................................................... 21 2.2.2. Tài nguyên đất ................................................................................................................ 22 2.2.3. Tài nguyên khí hậu ......................................................................................................... 23 2.2.4. Tài nguyên nƣớc ............................................................................................................. 24 2.2.5. Tài nguyên sinh vật......................................................................................................... 25 2.3. Tiềm năng về mặt kinh tế xã hội ....................................................................................... 25 2.3.1. Dân cƣ, dân tộc và lao động ........................................................................................... 25 2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ......................................................................... 27 2.3.3. Đƣờng lối phát triển kinh tế............................................................................................ 29 2.3.4. Nguồn vốn đầu tƣ ........................................................................................................... 30 2.3.5. Khoa học công nghệ ....................................................................................................... 30 2.3.6. Thị trƣờng tiêu thụ .......................................................................................................... 31 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................................... 32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA ... 33 3.1. Khái quát chung..................................................................................................................................... 33 3.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La ...................................................... 35 3.2.1. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ....................................................................... 35 3.2.2. Thực trạng phát triển ngành lâm nghiệp ......................................................................... 41 3.2.3. Thực trạng phát triển ngành ngƣ nghiệp......................................................................... 35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................................... 47 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA ........................................................................................................................ 48 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển ................................................................. 48 4.1.1. Quan điểm phát triển ........................................................................................................ 48 4.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................................... 48 4.1.3. Định hƣớng phát triển nông nghiệp ................................................................................ 49 4.2. Giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La ................................................................... 52 4.2.1. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực .................................................................................. 52 4.2.2. Giải pháp củng cố, xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp .............................................................................................................................. 52 4.2.3. Giải pháp huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ................................................. 53 4.2.4. Giải pháp phát triển và ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ .............................. 54 4.2.5. Giải pháp về chính sách phát triển nông nghiệp ............................................................. 55 4.2.6. Giải pháp về mở rộng thị trƣờng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm ........................... 55 4.2.7. Giải pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng .. 56 4.2.8. Các giải pháp cụ thể cho từng ngành .............................................................................. 56 TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ........................................................................................................... 58 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG 1 3.1 Giá trị sản xuất nông lâm thủy sản tỉnh Sơn La giai 33 đoạn 2000 – 2014 2 3.2 Tỷ trọng các ngành nông - lâm - thủy sản tỉnh Sơn La 34 3 3.3 Tốc độ tăng GDP ngành nông - lâm - ngƣ nghiệp 34 4 3.4 Giá trị sản xuất nông nghiệp và tốc độ tăng trƣởng của 35 ngành giai đoạn 2000 – 2014 5 3.5 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông 36 nghiệp giai đoạn 2000 – 2014 6 3.6 Diện tích một số loại cây trồng giai đoạn 2000 - 2014 37 7 3.7 Số lƣợng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2000 - 2014 39 8 3.8 Sản lƣợng thịt, trứng, sữa ở Sơn La giai đoạn 2000 - 40 2014 9 3.9 Giá trị và tỉ trọng sản xuất lâm nghiệp phân theo 42 ngành hoạt động giai đoạn 2000 – 2014 10 3.10 Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng 43 11 3.11 Giá trị ngành thủy sản theo giá thực tế giai đoạn 2000 45 – 2014 12 3.12 Bảng 3.12. Sản lƣợng và giá trị thủy sản khai thác ở Sơn La giai đoạn 2000 - 2014 46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Hình 3.1 Bình quân lƣơng thực đầu ngƣời của Sơn La và của 38 cả nƣớc giai đoạn 2000 – 2014 2 Hình 3.2 Giá trị sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2000 – 2014 41 DANH MỤC BẢN ĐỒ STT BẢN ĐỒ TÊN BẢN ĐỒ 1 Bản đồ 1 Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La 2 Bản đồ 2 Bản đồ đất tỉnh Sơn La 3 Bản đồ 3 Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp không chỉ cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài ngƣời mà không ngành nào có thể thay thế đƣợc. Ở nƣớc ta, nông nghiệp đƣợc xem là một ngành quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc. Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực thực phẩm đảm bảo an ninh lƣơng thực cho quốc gia, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Mặc dù hiện nay, tỉ trọng ngành nông nghiệp đang giảm dần, nhƣng giá trị ngành nông nghiệp vẫn tăng nhanh và có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế của đất nƣớc. Cũng nhƣ cả nƣớc, ngành nông nghiệp của Sơn La có vai trò quan trọng. Trong cơ cấu kinh tế, nông nghiệp là ngành sản xuất chính, là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao của tỉnh. Các sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng và mang tính hàng hóa cao. Sở dĩ ngành nông nghiệp đang có những bƣớc phát triển ổn định do Sơn La có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Địa hình có những cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng có thể hình thành đƣợc những vùng chuyên canh quy mô lớn. Đất tốt, độ phì cao, có nhiều loại đất khác nhau, thích hợp với nhiều loại cây đặc sản ở mỗi vùng miền. Khí hậu cũng mang sắc thái riêng, có sự phân hóa giữa các khu vực, điều đó giúp cho Sơn La có cơ cấu cây trồng phong phú, đa dạng. Nguồn nƣớc khá dồi dào, diện tích ao hồ, sông suối lớn, thuận lợi cho tƣới tiêu và phát triển thủy sản. Trong những năm qua, Sơn La đã khai thác những tiềm năng để phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, sản xuất nông nghiệp của tỉnh còn bộc lộ nhiều hạn chế: Sản xuất chƣa xứng với tiềm năng, năng suất lao động còn thấp, chuyển dịch cơ cấu ngành chậm, sản xuất còn manh mún, sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chƣa nhiều, chất lƣợng nông sản chƣa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH. Vấn đề cấp bách đặt ra đối với tỉnh là cần phải có những nghiên cứu với những giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng nhằm phát huy lợi thế, tiềm năng về nông, lâm nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng và đề 1 xuất những giải pháp phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La là rất cần thiết. Với mong muốn đƣợc góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng trong tiến trình CNH - HĐH đất nƣớc, giúp cho Sơn La khai thác có hiệu quả hơn những tiềm năng, đƣa nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa, tác giả lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La”. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Nông nghiệp là ngành cổ xƣa của nhân loại, bởi thế ngành nông nghiệp và địa lí ngành nông nghiệp đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Mỗi tác giả lại quan tâm nghiên cứu đến các vấn đề nội dung khác nhau. Có tác giả quan tâm đến vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành nông nghiệp; có những tác giả nghiên cứu lý thuyết cung cầu trong nông nghiệp; có tác giả nghiên cứu, đánh giá về sự phát triển nông nghiệp trên thế giới, nông nghiệp của từng quốc gia, từng địa phƣơng; có tác giả lại nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Trong những năm gần đây, một số tác giả lại quan tâm nghiên cứu đến những ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp. Có thể nói, các công trình nghiên cứu về ngành nông nghiệp ngày càng phong phú và toàn diện hơn. Một số công trình có giá trị lớn nhƣ: Địa lí kinh tế - xã hội đại cương do PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ chủ biên; Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam do GS.TS. Lê Thông chủ biên; Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam do GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức chủ biên; Địa lí ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản Việt Nam do PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ và GS.TS. Lê Thông đồng chủ biên; Giáo trình kinh tế nông nghiệp của tác giả Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng; và Kinh tế nông nghiệp của Phạm Đình Vân, Đỗ Thị Kim Chung… Trong Địa lí kinh tế - xã hội đại cương do PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ chủ biên, phần 2 tác giả đề cập về địa lý các ngành kinh tế trong đó có ngành nông nghiệp. Tác giả cũng đã đề cập đến những vấn đề lí luận chung về ngành nông nghiệp nhƣ vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành nông nghiệp. Tác giả phân tích, đánh giá sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp trên thế giới, đồng thời, mỗi phần tác giả có liên hệ đến thực tiễn của Việt Nam. Trong cuốn Địa lí ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản Việt Nam do PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ và GS.TS. Lê Thông đồng chủ biên, NXBĐHSP năm 2012, tác giả đã đề cập đến 3 nội dung chính là cơ sở lý luận về địa lí Nông - Lâm - Thuỷ sản, địa lí ngành 2 Nông - Lâm - Thuỷ sản Việt Nam, các vùng nông nghiệp Việt Nam. Phần cơ sở lí luận về địa lí Nông - Lâm - Thuỷ sản nói chung, tác giả đã tổng quan về quan niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành nông nghiệp. Phần địa lí các ngành Nông - Lâm Thuỷ sản Việt Nam tác giả đã đề cập đến tổng quan địa lí các ngành Nông lâm ngƣ nghiệp, địa lí ngành nông nghiệp, địa lí ngành lâm nghiệp, địa lí ngành thuỷ sản; phần địa lí các vùng nông nghiệp tác giả đã trình bày 7 vùng nông nghiệp Việt Nam. Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của tác giả GS.TS. Lê Thông cũng đã đề cập đến ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản trong chƣơng 2 tổ chức các ngành kinh tế chủ yếu ở Việt Nam. Trong phần này tác giả đã đề những vấn đề lý luận chung nhƣ vai trò ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, các nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, đặc điểm nông nghiệp. Tác giả cũng đã đề cập đến địa lý các ngành nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam. Trong Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức, Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam, Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam của GS.TS. Lê Thông cũng đã đề cập đến sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam, của các tỉnh thành trên cả nƣớc. Những vấn đề mà các tác giả đề cập giúp cho các thế hệ học sinh, sinh viên và những ngƣời nghiên cứu về Địa lý có cái nhìn khái quát về sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam. Giáo trình Kinh tế nông nghiệp của tác giả Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng, và Kinh tế nông nghiệp của Phạm Đình Vân, Đỗ Thị Kim Chung cũng đã đề cập đến những vấn đề lý luận chung về ngành nông nghiệp nhƣ đặc điểm, các nguồn lực phát triển nông nghiệp, lý thuyết cung cầu trong nông nghiệp. Trong các giáo trình này, các tác giả cũng đã đề cập đến những vấn đề có tính thời sự nhƣ vấn đề phát triển bền vững. Tác giả Đặng Văn Phong trong Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cũng nghiên cứu các vấn đề về ngành nông nghiệp riêng nhƣ: khái niệm, các nhân tố ảnh hƣởng và các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích thực trạng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam. Các công trình của các tác giả có ý nghĩa rất lớn, giúp cho ngƣời nghiên cứu cũng nhƣ nhiều học viên, nhiều giáo viên có những tƣ liệu để vận dụng trong phần cơ sở lý luận của đề tài. Ở từng địa phƣơng cũng có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về ngành nông nghiệp. Các tác giả đã phân tích các điều kiện để phát triển ngành nông nghiệp, thực trạng phát triển và phân bố các ngành nông nghiệp của các địa phƣơng. Ngoài ra, địa lí 3 nông nghiệp của các địa phƣơng cũng có nhiều học viên cao học nghiên cứu. Năm 2005, tác giả Bùi Thị Liên nghiên cứu địa lí nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá; năm 2006, tác giả Trịnh Văn Thơm đã nghiên cứu địa lí nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì Công nghiệp hoá - hiện đại hoá; năm 2008, tác giả Ngô Đình Tuấn nghiên cứu Địa lí Nông - Lâm- Ngƣ nghiệp Nghệ An; năm 2009, tác giả Hoàng Thị Viết Hà nghiên cứu địa lí nông nghiệp Đồng Tháp. Mỗi tác giả nghiên cứu địa lí nông nghiệp ở các tỉnh thành khác nhau. Mỗi tỉnh có những thế mạnh, có sự phát triển nông nghiệp riêng. Các đề tài luận văn đó đã giúp cho tác giả có cách nhìn, cách phân tích cụ thể để áp dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Ở tỉnh Sơn La cũng đã có một số công trình nghiên cứu về ngành nông nghiệp ở từng giai đoạn cụ thể. Năm 2003, tác giả Đặng Thị Nhuần đã đánh giá về ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La đến giai đoạn 2003. Năm 2011, tác giả Tòng Thị Quỳnh Hƣơng trong đề tài luận văn Thạc sĩ cũng đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp, thực trạng phát triển nông nghiệp và những định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2020. Ở luận văn Thạc sĩ năm 2014, tác giả Lƣu Thị Ánh Thảo đã đánh giá ngành nông nghiệp của tỉnh Sơn La đến năm 2012. Ngoài ra, còn một số công trình nghiên cứu trên phạm vi rộng lớn, nhƣng có liên quan đến ngành nông nghiệp Sơn La nhƣ đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Bắc thời kỳ 1996- 2010” của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, hay đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ tổ chức lãnh thổ và đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Bắc dưới tác động của thuỷ điện Sơn La” của Viện Chiến lƣợc phát triển, Bộ kế hoạch và đầu tƣ. Các công trình nghiên cứu đã đánh giá đƣợc những tiềm năng để phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La. Trong đề tài này, vấn đề đang bỏ ngỏ mà tác giả quan tâm nghiên cứu sẽ phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Sơn La, đồng thời đề xuất các giải pháp phát ngành nông nghiệp của tỉnh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 giúp cho Sơn La phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về địa lí ngành nông nghiệp, đề tài đánh giá tiềm năng, phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp từ đó đề xuất giải pháp để phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Sơn La. 4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ cơ bản là: - Làm rõ một số vấn đề lý luận về ngành nông nghiệp và Địa lí nông nghiệp. - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ngành nông nghiệp, đánh giá tiềm năng để phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. - Phân tích rõ thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2014. - Đề xuất có căn cứ khoa học các giải pháp để phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La có hiệu quả hơn. 3.3. Giới hạn của đề tài * Đối tượng nghiên cứu: Tiềm năng và thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. * Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lãnh thổ tỉnh Sơn La với diện tích tự nhiên là 14.174,4 km², bao gồm Thành phố Sơn La và 11 huyện (huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, Mƣờng La, Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Bắc Yên, Phù Yên). * Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm các ngành thuộc khu vực I (Nông - lâm - ngƣ nghiệp). - Đánh giá tiềm năng, bao gồm những mặt thuận lợi, khó khăn trong phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. - Phân tích thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. - Đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh của địa bàn tỉnh Sơn La. * Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Sơn La giai đoạn từ năm 2000 - 2014. Từ đó rút ra đƣợc mục tiêu, phƣơng hƣớng và những giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh và nâng cao hiệu quả trong phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Sơn La theo định hƣớng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm lãnh thổ Bất kì đối tƣợng địa lí nào đều gắn với một không gian lãnh thổ cụ thể, đều có 5 những quy luật hoạt động riêng, gắn bó và phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của lãnh thổ đó. Các đối tƣợng địa lí phản ánh những đặc trƣng cơ bản của lãnh thổ, phân biệt lãnh thổ này với lãnh thổ khác. Trong mỗi lãnh thổ luôn có sự phân hóa nội tại đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với những lãnh thổ xung quanh cả về tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội. Theo quan điểm này, khi nghiên cứu nông nghiệp tỉnh Sơn La phải đặt nó trong mối tƣơng quan với các yếu tố khác. Nông nghiệp Sơn La phải đƣợc coi là một bộ phận của khu vực Tây Bắc, vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nƣớc. Quan điểm lãnh thổ cũng đƣợc vận dụng để xem xét sự phân hóa đa dạng của lãnh thổ tỉnh Sơn La thông qua sự phân hóa các nguồn lực phát triển nông nghiệp, bao gồm các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, sự phân hóa theo từng đơn vị lãnh thổ trong tỉnh. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp Quan điểm tổng hợp là việc nghiên cứu các đối tƣợng trong tổng hòa các mối liên hệ giữa chúng với nhau. Quan điểm này yêu cầu phải nhìn các sự vật, hiện tƣợng địa lí trong mối tƣơng tác với nhau, bởi vì các sự vật, hiện tƣợng địa lí từ giới vô cơ, hữu cơ đến xã hội loài ngƣời đều có những quy luật vận động phức tạp. Sự thay đổi của một bộ phận hay một hợp phần nào đó có thể dẫn đến những biến đổi lớn các bộ phận hay hợp phần khác và trong hoạt động của cả tổng thể. Quan điểm tổng hợp là quan điểm chủ đạo đƣợc vận dụng để nghiên cứu tính năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp ở tỉnh Sơn La. Khi xem xét các đối tƣợng phải đặt chúng trong mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần, thể hiện mối quan hệ giữa hệ tự nhiên và hệ kinh tế - xã hội. Quan điểm này không những đƣợc thể hiện qua nội dung mà còn cụ thể hóa qua phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mỗi sự vật hiện tƣợng địa lí đều có quá trình phát sinh, suy vong, vận động và biến đổi không ngừng theo không gian và thời gian. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh trong đề tài là xem xét sự phát triển của nông nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể, cả trong quá khứ và hiện tại. Điều đó sẽ giúp chúng ta đánh giá chính xác tiềm năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp của khu vực nghiên cứu. Đây cũng là cơ sở khoa học để đƣa ra những giải pháp phát triển phù hợp và các dự báo về triển vọng phát triển của nông nghiệp ở địa phƣơng. Sơn La là địa bàn cƣ trú của 12 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa và bản sắc riêng. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, 6 vùng đất này vẫn giữ những nét văn hóa độc đáo. Nghiên cứu những đặc điểm văn hóa lịch sử đó, cùng với những đặc điểm tự nhiên khác biệt đã giúp cho các tác giả có những hoạch định, những giải pháp phát triển nông nghiệp của tỉnh gắn với thực tiễn và hiệu quả hơn. 4.1.4. Quan điểm sinh thái Quan điểm sinh thái yêu cầu phải áp dụng các nguyên lí sinh thái trong quá trình nghiên cứu, đánh giá các hệ thống nông nghiệp với mục đích tạo ra nhiều sản phẩm nhƣng vẫn thực hiện đƣợc chức năng bảo tồn tài nguyên. Vận dụng quan điểm sinh thái trong đề tài là phải nghiên cứu về mối tƣơng tác giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội của các hệ thống nông nghiệp trên lãnh thổ nghiên cứu. Đó là cơ sở đề ra những giải pháp duy trì quá trình sản xuất nông nghiệp với mức năng suất ổn định và hiệu quả cao, trong khi đó hạn chế ở mức tối thiểu những tác động tiêu cực đến môi trƣờng và hoạt động kinh tế - xã hội ở khu vực nghiên cứu. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Tƣ tƣởng chủ đạo của quan điểm này là sự phát triển bền vững phải đảm bảo ba mục tiêu: kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Quan tâm phát triển bền vững hƣớng tới sự hài hòa mối quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên trong sự tƣơng tác giữa hệ thống tự nhiên và kinh tế - xã hội. Quan điểm phát triển bền vững đƣợc vận dụng trong đánh giá tầm ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển ngành nông nghiệp. Theo đó, khi đề xuất các giải pháp cũng cần phải đƣợc quan tâm đến sự phát triển bền vững. Phát triển nông nghiệp của tỉnh phải vừa tính tới hiệu quả kinh tế, vừa phải có hiệu quả về xã hội và môi trƣờng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ngay sau khi đã xác định đƣợc hƣớng nghiên cứu của đề tài. Việc tổng quan tài liệu thu thập đƣợc giúp tác giả tiếp cận với những kết quả nghiên cứu đã có, cập nhật những vấn đề mới ở trong và ngoài nƣớc, các tài liệu đƣợc thu thập và hệ thống hóa theo đề cƣơng và nội dung nghiên cứu của đề tài đã đƣợc xác định trƣớc khi đó sẽ tránh những thiếu sót cho những bƣớc tổng hợp về sau. Nguồn tài liệu của đề tài gồm các bản đồ đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, các dữ liệu thống kê về điều kiện tự nhiên, về kinh tế - xã hội, các số liệu, tài liệu điều tra khảo sát thực địa. Các dữ liệu trên đƣợc chuẩn hóa, sử lí, phân tích và sử dụng làm cơ 7 sở để thực hiện đánh giá tiềm năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La. Từ đó, đề xuất những giải pháp để tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh. 4.2.2. Phương pháp thực địa Phƣơng pháp khảo sát thực địa đƣợc sử dụng nhằm thu thập, bổ sung tài liệu, tìm hiểu thực tế ở lãnh thổ nghiên cứu và kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Tác giả đề tài đã tiến hành thực địa vào năm 2017. Các địa điểm đƣợc tác giả khảo sát nhƣ: thành phố Sơn La; các huyện Mộc Châu, Thuận Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Mƣờng La. Tại địa bàn nghiên cứu, tác giả đã tiến hành kiểm chứng lại kết quả nghiên cứu. Kết quả của chuyến khảo sát thực địa là những nguồn thông tin quan trọng để bổ sung, điều chỉnh kết quả nghiên cứu, đặc biệt là các giải pháp đề xuất đƣợc suy nghĩ có cơ sở từ nhiều chuyến thực địa. 4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) Phƣơng pháp bản đồ, hệ thống thông tin địa lí GIS là phƣơng pháp không thể thiếu trong mọi công trình nghiên cứu. Trong đề tài phƣơng pháp GIS đƣợc vận dụng để chuẩn hóa, phân loại, tích hợp các dữ liệu hợp phần, thực hiện các phép toán không gian, xây dựng các bản đồ phục vụ cho việc nghiên cứu. 5. Những đóng góp và ý nghĩa của đề tài - Kế thừa, làm rõ thêm cơ sở lý luận về địa lí ngành nông nghiệp ở tỉnh thuần nông Sơn La. - Phân tích, đánh giá đƣợc các thế mạnh, nhận định đƣợc các hạn chế về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La. - Đƣa ra những đánh giá có căn cứ khoa học về thực trạng phát triển nông nghiệp của Sơn La trong giai đoạn từ năm 2000 - 2014. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp để phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La theo định hƣớng đến 2025, tầm nhìn đến 2030. 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngành nông nghiệp. Chƣơng 2: Tiềm năng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. Chƣơng 3: Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Nông nghiệp, vai trò của nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp. Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm ngành trồng trọt, và chăn nuôi. Trong nông nghiệp có hai loại chính: Nông nghiệp thuần nông (nông nghiệp sinh nhai) và nông nghiệp chuyên sâu. Nông nghiệp thuần nông là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi ngƣời nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh nhai. Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng hay xuất khẩu. Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống con ngƣời. Cho đến nay, chƣa có ngành nào có thể thay thế đƣợc các sản phẩm của nông nghiệp. Mỗi con ngƣời muốn tồn tại đƣợc phải cần tối thiểu 2000kcal/ngày. Nguồn năng lƣợng này chủ yếu là ngành nông nghiệp cung cấp. Theo Durigneaud và Tanghe (1968), hệ thống trồng trọt cung cấp khoảng 80% năng lƣợng dinh dƣỡng đƣợc con ngƣời tiêu thụ, các đồng cỏ chăn nuôi cung cấp 10%, đại dƣơng thế giới cung cấp 2% [6]. Nhƣ vậy, nông nghiệp cung cấp chủ yếu nguồn dinh dƣỡng cho con ngƣời. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhƣ: công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm. Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp còn tận dụng phụ phẩm và phế thải từ nguyên liệu của ngành nông nghiệp nhƣ công nghiệp giấy… 9 Nông nghiệp phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, các ngành kinh tế có quan hệ với nhau rất chặt chẽ tạo thành một cơ cấu thống nhất. Trong cơ cấu kinh tế đó, nông nghiệp đƣợc coi là cơ sở, nó đảm bảo đảm bảo yêu cầu cho tái sản xuất kinh tế. Quá trình phục vụ tái sản xuất mở rộng các ngành kinh tế đƣợc thể hiện ở việc cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế, tạo vốn tích lũy ban đầu cho tái sản xuất mở rộng, là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Nông nghiệp là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Nông nghiệp đƣợc coi là thị trƣờng rộng lớn của nền kinh tế, tiêu thụ máy móc thiết bị của công nghiệp nặng, hàng tiêu dùng của công nghiệp nhẹ, các sản phẩm của ngành chế biến lƣơng thực thực phẩm. Ngoài ra, nông nghiệp còn là ngành sản xuất có chức năng tái sản xuất lao động thông qua việc đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng cho ngƣời lao động. Nông nghiệp cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi. Trong xuất khẩu, các nguồn nông sản là bộ phận hàng hóa đem lại giá trị ngoại tệ lớn. Các nƣớc đang phát triển có nhu cầu lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tƣ. Một phần ngoại tệ đó có thể đáp ứng đƣợc thông qua xuất khẩu nông sản. Nông nghiệp góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng. Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho quân đội đảm bảo tiềm lực quốc phòng của mỗi quốc gia. Nông nghiệp là nguồn hậu cần tại chỗ trong trƣờng hợp có chiến sự xảy ra. Đồng thời nông nghiệp cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo mối quan hệ hậu phƣơng và tiền tuyến trong chiến tranh. Nhƣ vậy, ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống. Đối với Sơn La khi các ngành kinh tế khác còn chậm phát triển, nông nghiệp lại càng có vai trò quan trọng hơn. 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nhƣ là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô sản xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phƣơng hƣớng sản xuất và cả việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp lệ thuộc nhiều vào số lƣợng và chất lƣợng của đất đai. Đất đai trong nông nghiệp là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. 10 Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Đất đai là đối tƣợng lao động vì nó chịu tác động của con ngƣời để tạo ra môi trƣờng sinh vật phát triển, là tƣ liệu lao động vì nó phát huy tác dụng nhƣ một công cụ lao động. Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống (cây trồng vật nuôi). Đó là những cơ thể sinh vật sống, sinh trƣởng và phát triển theo những quy luật sinh học không thể đảo ngƣợc và đồng thời chịu tác động rất nhiều của quy luật tự nhiên (điều kiện ngoại cảnh nhƣ thời tiết, khí hậu, môi trƣờng). Các quy luật tự nhiên tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con ngƣời. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ. Tính thời vụ là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt. Tính thời vụ thể hiện: thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất. Thời gian lao động là khoảng thời gian mà lao động có tác động trực tiếp đến việc hình thành sản phẩm. Còn thời gian sản xuất đƣợc coi là thời gian sản phẩm trong quá trình sản xuất. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Xuất phát từ đối tƣợng của nông nghiệp là cây trồng vật nuôi, phát triển theo quy luật tự nhiên và chịu sự tác động của yếu tố tự nhiên… đã quy định đặc điểm phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp. Sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên thể hiện ở sự phân đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới của tự nhiên. Sự tồn tại của nền nông nghiệp gắn liền với đặc trƣng của các đới tự nhiên. Tính mùa vụ trong sản xuất, trong sử dụng lao động, trong trao đổi sản phẩm chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tính bấp bênh, không ổn định của nông nghiệp phần nhiều do tai biến thiên nhiên và thời tiết khắc nghiệt. Rõ ràng sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và chịu sự tác động của các yếu tố tự nhiên trên nhiều phƣơng diện. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Vị trí địa lí kết hợp cùng với khí hậu, thổ nhƣỡng quy định sự có mặt của các hoạt động nông nghiệp. Vị trí địa lí của lãnh thổ trong một đới tự nhiên nhất định sẽ có ảnh hƣởng đến phƣơng hƣớng sản xuất, tới việc trao đổi và phân công lao động trong nông nghiệp. Các nƣớc có vị trí nằm trong khu vực nhiệt đới, nguồn ánh sáng dồi dào, độ ẩm phong phú sẽ tạo thuận lợi cho sự phát triển của nền nông nghiệp nhiệt đới. Ngƣợc lại, các nƣớc nằm trong đới hoang mạc và có vị trí sâu trong lục địa sẽ khó 11 phát triển nông nghiệp đa dạng. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm địa hình có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hình thái, độ cao, cấu trúc địa hình tác động đến mức độ canh tác, khả năng áp dụng cơ giới hóa, việc lựa chọn cơ cấu cây trồng vật nuôi cũng nhƣ sự hình thành vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh. Địa hình bằng phẳng tạo điều kiện cho việc canh tác, phát triển hệ thống luân canh, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn. Ngƣợc lại, địa hình dốc sẽ gây khó khăn cho việc tiến hành công tác thủy lợi, chống xói mòn, rửa trôi… Đất đai trong nông nghiệp là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt không thể thay thế. Không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quỹ đất, cơ cấu sử dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh hƣởng rất lớn đến quy mô và phƣơng hƣớng sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng vật nuôi, mức độ thâm canh và năng suất cây trồng. Những nơi có tài nguyên đất dồi dào, màu mỡ, tầng đất tơi xốp, thoáng khí, đặc tính phù hợp sẽ cho hiệu quả cao và ngƣợc lại khi đất bị chai, cứng, độ tơi xốp kém. Một số loại cây chỉ thích hợp với những loại đất nhất định. Khí hậu là nhân tố sinh thái quan trọng không thể thiếu trong sự tồn tại, sinh trƣởng và phát triển của giới sinh vật. Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lƣợng mƣa, ánh sáng, độ ẩm và cả những bất thƣờng của thời tiết nhƣ bão, lũ, hạn hán… có ảnh hƣởng rất lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Tính mùa của khí hậu quy định tính mùa trong sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm. Mỗi loại cây trồng chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất định. Nguồn nƣớc có vai trò cực kỳ quan trọng đến sản xuất nông nghiệp nhƣ dân gian đã nói “nhất nƣớc, nhì phân”. Nƣớc có ảnh hƣởng lớn đến đến năng suất, chất lƣợng cây trồng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Những nơi có nguồn nƣớc dồi dào thƣờng hình thành những vùng nông nghiệp trù phú. Ngƣợc lại, nông nghiệp không thể phát triển đƣợc ở những nơi khan hiếm nƣớc nhƣ vùng hoang mạc, bán hoang mạc… Sinh vật trong tự nhiên là cơ sở thuần dƣỡng, tạo nên các giống cây trồng vật nuôi. Sự đa dạng về thảm thực vật và hệ động vật là tiền đề để hình thành và phát triển các giống vật nuôi, cây trồng và tạo khả năng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên sinh thái. Các diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả và diện tích mặt nƣớc tự nhiên là cơ sở thức ăn để phát triển ngành chăn nuôi. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan