Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện thông nông, tỉnh...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện thông nông, tỉnh cao bằng

.PDF
148
103
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NÔNG MINH HUẾ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NÔNG MINH HUẾ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Phát triển Nông thôn Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nông Minh Huế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ khoa học Phát triển nông thôn “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng" được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khóa 22 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban giám hiệu, các thầy cô trong phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Bùi Đình Hòa, những người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn em từ khi hình thành phát triển ý tưởng đến xây dựng đề cương, phương pháp luận, tìm tài liệu và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành UBND huyện Thông Nông, chi bộ phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thông Nông, lãnh đạo và các đồng nghiệp trạm Khuyến nông huyện Thông Nông đã tạo điều kiện cho tác giả được tham gia và hoàn thành tốt khóa học. Tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới các lãnh đạo và cán bộ thuộc các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện Thông Nông, lãnh đạo và cán bộ UBND các xã trên địa bàn huyện, nhất là 3 xã đề tài lựa chọn nghiên cứu (Cần Yên, Đa Thông, Lương Can) và người dân đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng do trình độ hạn chế về nhiều mặt, nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp đó. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nông Minh Huế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về nông thôn .......................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn .......................................................... 4 1.1.3. Nông thôn mới ........................................................................................ 5 1.1.4. Lý luận về phát triển nông thôn và xây dựng mô hình nông thôn mới 11 1.1.5. Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước ..................................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 23 1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới..... 23 1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về việc xây dựng nông thôn mới ............. 28 1.2.3. Bài học trong việc xây dựng nông thôn mới tại huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng ......................................................................................................... 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.42 2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................... 42 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 42 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 42 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 42 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 42 2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................ 44 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45 2.4.1. Chỉ tiêu về mức thu nhập ...................................................................... 45 2.4.2. Chỉ tiêu về tỷ lệ ....................................................................................... 45 2.4.2. Chỉ tiêu về cơ cấu (%) ........................................................................... 46 2.4.3. Các chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới .............................................. 46 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 51 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng .. 51 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên thiên ............................................ 51 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ...................................................... 35 3.1.3. Thực trạng kết cấu hạ tầng .................................................................... 42 3.1.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến quá trình xây dựng nông thôn mới của huyện Thông Nông ................................................. 47 3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng ........ 48 3.2.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Thông Nông..................................................................................................... 48 3.2.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Thông ............................................................................................ 49 3.2.3. Đánh giá chung việc thực hiện các tiêu chí nông thôn mới .................. 77 3.2.4. Kết quả huy động nguồn lực và sử dụng nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới huyện Thông Nông ................................................................. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.2.5. Người dân 3 xã nghiên cứu với vấn đề xây dựng nông thôn mới......... 81 3.3. Phân tích SWOT trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thông Nông..................................................................................................... 88 3.4. Giải pháp chủ yếu trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thông Nông đến năm 2020 ............................................................................. 91 3.4.1. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thông Nông đến năm 2020 .................................................................................................. 92 3.4.2. Giải pháp chủ yếu trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thông Nông đến năm 2020 ............................................................................. 94 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................... 108 1. Kết luận ..................................................................................................... 108 2. Kiến nghị ................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa ANTQ An ninh tổ quốc BKHĐT Bộ kế hoạch đầu tư BQL Ban quản lí BTC Bộ tài chính CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng DN Doanh nghiệp DTTN Diện tích tự nhiên HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã HTX TMDV Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp MTQG Mục tiêu quốc gia MTTQ Mặt trận tổ quốc NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NQ Nghị quyết NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn SX - KD Sản xuất - Kinh doanh THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân VH - TT - DL Văn hóa - Thể thao - Du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Thông Nông giai đoạn 2013-2015 ...34 Bảng 3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Thông Nông giai đoạn 2013-2015.38 Bảng 3.3. Dân số và lao động huyện Thông Nông giai đoạn 2013-2015 ..............41 Bảng 3.4. Cơ sở giáo dục huyện Thông Nông năm 2013-2015 ............................44 Bảng 3.5. Cơ sở hạ tầng ngành y tế huyện Thông Nông .......................................44 Bảng 3.6. Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch ......................................50 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông ....................................................52 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi ........................................................54 Bảng 3.9. Tổng số công trình thủy lợi huyện Thông Nông ...................................55 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện tiêu chí điện ...........................................................56 Bảng 3.11. Hệ thống giáo dục huyện Thông Nông năm 2015 ................................57 Bảng 3.12. Tình hình thực hiện tiêu chí văn hóa .....................................................58 Bảng 3.13. Tình hình thực hiện tiêu chí bưu điện ...................................................60 Bảng 3.14. Tình hình thực hiện các tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất .................63 Bảng 3.15. Thu nhập bình quân đầu người tại các xã trong huyện .........................65 Bảng 3.16. Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã trong huyện...................................................66 Bảng 3.17. Tình hình thực hiện tiêu chí giáo dục ....................................................69 Bảng 3.18. Tình hình thực hiện tiêu chí y tế ............................................................70 Bảng 3.19. Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường................................................72 Bảng 3.20. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh tại các xã trên địa bàn huyện73 Bảng 3.21. Tình hình thực hiện tiêu chí hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội........ 75 Bảng 3.22. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới (10 xã) .............79 Bảng 3.23. Kết quả huy động và thực hiện nguồn lực đầu tư thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM 2011-2015 .......................................................80 Bảng 3.24. Đặc điểm hộ gia đình của 3 xã điều tra năm 2015 ................................81 Bảng 3.25. Nguồn thu nhập của hộ gia đình năm 2015 ...........................................82 Bảng 3.26. Nhận thức của người dân về xây dựng NTM ........................................83 Bảng 3.27. Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM .................................84 Bảng 3.28. Ý kiến của cán bộ về xây dựng nông thông mới (cán bộ huyện, xã, thôn).... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng; giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái đất nước. Xây dựng và phát triển nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong những năm đổi mới, phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề nông dân là những lĩnh vực nhận được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước. Nghị quyết số 26-NQ/TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn" tại Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X đã chỉ rõ: " Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước ...". Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là một trong những nội dung, nhiệm vụ quan trọng nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Thông Nông là huyện vùng cao, miền núi của tỉnh Cao Bằng, trình độ nhận thức dân trí thấp và chưa đồng đều, lao động chủ yếu tham gia vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Là một trong những huyện nghèo của tỉnh, được thụ hưởng nhiều chính sách hỗ trợ phát triển của Đảng, Nhà nước như nghị quyết 30a của chính phủ về giảm nghèo nhanh và bề vững. Cùng với cả nước huyện Thông Nông nói riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung đã tiếp nhận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 và triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới một cách đồng bộ, có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của người dân. Tuy nhiên qua thực tiễn triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc như: Xuất phát điểm của địa phương còn quá thấp nên việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM gặp rất nhiều khó khăn; nhận thức của một bộ phận cán bộ các cấp, đặc biệt là người dân về xây dựng nông thôn mới còn hạn chế bất cập, thụ động, trông chờ, ỷ lại vào hỗ trợ nhà nước, chưa tích cực, chủ động phát huy nội lực, phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư. Bộ máy tổ chức thực hiện, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã đều hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm nên hiệu quả hoạt động còn hạn chế. Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng việc triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng, tìm ra những khó khăn, thuận lợi, cơ hội, và thách thức trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới để đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới một cách nhanh chóng và toàn diện. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Cao Bằng nói chung và của huyện Thông Nông nói riêng. Đánh giá được thực trạng nông thôn huyện Thông Nông theo các tiêu chí trong bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Phân tích được những khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 Đề xuất được một số giải pháp nhằm thực hiện xây dựng nông thôn mới được hiệu quả hơn. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu về phát triển nông thôn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa phương, các cấp, các ngành thuộc huyện Thông Nông nói riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung sử dụng trong việc thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu về phát triển nông thôn. Là cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các Bộ, Ngành có liên quan xem xét trong việc điều chỉnh, bổ sung các chính sách trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm về nông thôn Hiện nay, trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nông thôn. Có nhiều quan điểm khác nhau, có quan điểm cho rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, có quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn. Tuy nhiên theo quan điểm nhóm chuyên viên Liên hợp quốc đề cập đến khái niệm nông thôn - đô thị để so sánh nông thôn và đô thị với nhau. Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo thời gian, để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu: "Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác'' 1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Theo Ngân hàng thế giới (1975): “ Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển” [6]. Phát triển nông thôn có tác động theo nhiều chiều khác nhau. Đây là một quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn, đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 thời phát triển nông thôn là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng ứng dụng khoa học và công nghệ. PTNT là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công nghệ,văn hóa, xã hội, thể chế và môi trường. Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải đặt trong khuôn khổ của một chiến lược, chương trình phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển trung của đất nước [6], [7]. 1.1.3. Nông thôn mới Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, moi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [1]. Trong Quyết định số 800/QĐ-TTg đưa ra mục tiêu chung về xây dựng mô hình nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”[11]. - Khái niệm nông thôn mới Nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát ngắn gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 đẹp, hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; (3) đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sác văn hóa và dân tộc ngày càng được giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. - Khái niệm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông là cuộc các mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hôi, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm, tin trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Từ quyết định số 491 và quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì: Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. - Đơn vị nông thôn mới Khoản 3 điều 23 Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn nề hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo Nông thôn mới Trung ương kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp: + Xã nông thôn mới đạt 19 tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; + Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã nông thôn mới); + Tỉnh nông thôn mới (khi có 75% số huyện nông thôn mới). - Chức năng của nông thôn mới Nông thôn mới phải là nơi sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao theo hướng sản xuất hàng hóa, không phải là tự cung, tự cấp, phát huy được đặc sắc của địa phương (đặc sản). Đồng thời với việc này là phát triển sản xuất ngành nghề, trước hết là ngành nghề truyền thống của địa phương. Sản phẩm ngành nghề vừa chứa đựng yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể của từng làng quê Việt nam, vừa tạo việc làm, tăng thu nhập cho cư dân nông thôn .... Chính vì vậy, xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nông thôn mới trở thành thành thị. Hướng tư duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn. + Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống dân tộc Bản sác văn hóa làng quê cũng đồng nghĩa với bản sắc rừng dân tộc, giữ gìn nó là giữ gìn văn hóa truyền thống đa dạng của các dân tộc, của từng quốc gia. Làng quê nông thôn Việt Nam khác so với các nước xung quang, ngay cả ở Việt Nam, làng quê dân tộc Thái khác với dân tộc Mông, Ê-đê, Ba na, Kinh ...Nếu quá trình xây dựng nông thôn mới phá vỡ chức năng này là đi ngược với lại với lòng dân và làm xóa nhòa truyền thống văn hóa muôn đời của người Việt. Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn mới nếu như phá vỡ các cảnh quân làng xã mang tính khu vực đã được hình thành trong lịch sử thì chính là phá vỡ đi sự hài hòa vốn có của nông thôn, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 làm mất đi bản sắc nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng nông thôn mà còn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hóa truyền thống. + Chức năng đảm bảo môi trường sinh thái Nếu như nền văn minh công nghiệp phá vỡ mối quan hệ hài hòa vốn có giữa con người với thiên nhiên, thì sản xuất nông nghiệp lại mang chức năng phục vụ sinh thái. Từ vườn cây, ao cá, cánh đồng lúa bát ngát mênh mông, trang trại cà phê, tiêu ..., hệ thống tưới tiêu, hồ đập thủy lợi cho đến bờ dậu... làm cho con người gần gũi, gắn chặt với thiên nhiên. Một thực tế hiện nay ở nước ta la nhiều làng quê cũng đã dần gạch hóa, bê tông hóa, đang phố hóa từng ngày phá vỡ đi môi trường sinh thái. Đã đến lúc chúng ta phải láy chức năng bảo vệ môi trường sinh thái làm thước đo cho cho sự hoàn thiện mô hình Nông thôn mới ở Việt Nam. Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa thành thị với nông thôn. Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng lượng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu được lợi ích từ chức năng sinh thái của nông thôn. Do vậy, phải nên xây dựng Nông thôn mới với những đóng góp tích cực cho sinh thái. - Chủ thể xây dựng nông thôn mới Có người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn mới phải là chính quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông thôn. Đó không phải là do Nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai trò chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của Nhà nước có mạnh đi chăng nữa thì cũng không thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng lớp nông dân. Hiển nhiên nói người nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần là cá thể nông dân, mà được hiểu là các tổ chức nông dân. Trong công cuộc xây dựng Nông thôn mới, người nông dân phải tham gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 động sản xuất trong quá trình tạo ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời cũng là người hưởng lợi từ thành quả của Nông thôn mới. Chính vì vậy, nông dân là chủ thể xây dựng Nông thôn mới là yếu tố vừa đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng Nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo phát huy được vai trò tích cực của nông dân - Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 (liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tà chính) về hướng dẫn một số nội dung về thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2012 đã đề ra 6 nguyên tắc xây dựng nông thôn mới như sau: (1). Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng Nông thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 của Thủ tướng Chính phủ. (2). Phát uy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. (3). Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn. (4). Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đại phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng Nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền xây dựng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 (5). Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của Chương trình xây dựng Nông thôn mới; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá. (6). Xây dựng Nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền, đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chín trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới. - Tiêu chí xây dựng nông thôn mới Căn cứ quyết định số 491/QĐ TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới. Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. + Các nhóm tiêu chí gồm: 5 nhóm tiêu chí Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí) Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí) Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (04 tiêu chí) Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (04 tiêu chí) Nhóm V: Hệ thống chính trị (02 tiêu chí) - Các bước xây dựng nông thôn mới Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 (liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính quy định các bước xây dựng nông thôn mới như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan