Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại một số xã ...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại một số xã ở huyện na hang, tỉnh tuyên quang

.PDF
131
186
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA THẾ HẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ Ở HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA THẾ HẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ Ở HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH NGỌC LAN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Ma Thế Hải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Phát triển nông thôn, các Thầy Cô thuộc Bộ phận Quản lý sau đại học trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn UBND huyện Na Hang; các Phòng, ban trực thuộc UBND huyện; UBND các xã: Năng Khả, Đà Vị, Côn Lôn và các hộ gia đình ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Ma Thế Hải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ..................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới ............................................... 4 1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay ....................................... 4 1.1.2. Khái niệm nông thôn mới ................................................................... 7 1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ................................................... 8 1.1.4. Đơn vị nông thôn mới ......................................................................... 8 1.1.5. Chức năng của nông thôn mới ............................................................ 8 1.1.6. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới ................................. 10 1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới .................................. 12 1.2.1. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM trƣớc Đại hội V [1] ... 12 1.2.2. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội VI đến nay..... 12 1.2.3. Nguyên tắc thực hiện xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay ...... 13 1.2.4. Nội dung xây dựng NTM ở nƣớc ta hiện nay .................................. 14 1.2.5. Các bƣớc xây dựng nông thôn mới: .................................................. 16 1.2.6. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới ............................ 17 1.3. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở một số nƣớc trên thế giới ....... 17 1.3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............................... 20 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 2.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 29 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: ............................................... 29 2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ............................................................. 29 2.5. Phƣơng pháp tổng hợp, viết báo cáo ................................................... 30 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HỆ THỐNG BẢNG BIỂU ..... 31 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Na Hang ảnh hƣởng đến xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng .................................. 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 35 3.2. Một số đánh giá chung về khó khăn của huyện Na Hang có ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng ........................................ 44 3.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới huyện Na Hang ............................... 45 3.3.1. Kết quả 3 năm thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM của huyện (năm 2012 - 2014) ................................................................................ 45 3.3.2. Đánh giá chung ................................................................................. 53 3.3.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở 3 xã nghiên cứu................... 54 3.3.4. Một số thuận lợi, khó khăn xây dựng NMT ở huyện Na Hang ........ 91 3.3.5. Những giải pháp thúc đẩy tiến trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................ 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 104 1. Kết luận ..................................................................................................... 104 2. Kiến nghị ................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nghĩa Từ viết tắt BCĐ Ban chỉ đạo BQL Ban quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng HTX Hợp tác xã KTXH Kinh tế xã hội KHKT Khoa học kỹ thuật KTVHXH Kinh tế văn hóa xã hội KHCN Khoa học công nghệ MTQG Mục tiêu quốc gia NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NS Ngân sách NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn QPAN Quốc phòng - an ninh TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VHXH Văn hoá - Xã hội VSMT Vệ sinh môi trƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Quy hoạch phân loại đất theo mục đích sử dụng của huyện Na Hang.......................................................................................... 33 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dung đất huyện Na Hang năm 2014 ........................ 34 Bảng 3.3: Kết quả phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2012 - 2014.......... 35 Bảng 3.4: Kết quả phát triển phát triển sản xuất nông nhiệp của huyện giai đoạn năm 2012 - 2014 ............................................................. 36 Bảng 3.5: Diện tích các loại cây trồng trên địa bàn huyện Na Hang .............. 37 Bảng 3.6: Số lƣợng gia súc, gia cầm huyện Na Hang (Thời điểm 31/12 hàng năm) ....................................................................................... 39 Bảng 3.7: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn ....................................................................................... 40 Bảng 3.8: Kết cấu hạ tầng, dịch vụ của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện ... 41 Bảng 3.9: Kết quả huy động nguồn lực thực hiện NTM huyện trong 3 năm ....... 50 Bảng 3.10: Tổng hợp tình hình thực hiện các tiêu chí NTM huyện trong 3 năm..... 51 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM huyện trong 3 năm ..... 52 Bảng 3.12: Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2014........ 55 Bảng 3.13: Cách tiếp nhận thông tin về chƣơg trình XD NTM của ngƣời dân ... 56 Bảng 3.14: Sự hiểu biết của ngƣời dân về chƣơng trình xây dựng NTM....... 57 Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ và ngƣời dân về việc triển khai xây dựng NTM tại địa phƣơng ............................................................. 58 Bảng 3.16: Những công việc ngƣời dân tham gia vào xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng mình ........................................................ 59 Bảng 3.17: Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong huy động nguồn lực đóng góp bằng tiền (n = 45) ......................................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.18: Tổng hợp giá trị đóng góp của ngƣời dân cho xây dựng NTM ở 3 xã nghiên cứu (tính đến hết tháng 12/2014) ............................. 60 Bảng 3.19: Ý kiến các hộ dân về việc huy động nguồn lực cho xây dựng NTM (n=90).................................................................................... 61 Bảng 3.20: Nguồn vốn cho xây dựng NTM tại xã Năng Khả (đến tháng 12/2014) .......................................................................................... 65 Bảng 3.21: Một số đóng góp của nhân dân xã Năng Khả trong xây dựng NTM................................................................................................ 67 Bảng 3.22: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Năng Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM ........................................... 68 Bảng 3.23: Thực trạng hạ tầng kinh tế xã hội xã Năng Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM.......................................................................... 69 Bảng 3.24: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Năng Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM ...................................................... 70 Bảng 3.25: Thực trạng VHXH, môi trƣờng của xã Năng Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM.................................................................. 72 Bảng 3.26: Thực trạnghệ thống chính trị của xã Năng Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM......................................................................... 73 Bảng 3.27: Nguồn vốn cho xây dựng NTM tại xã Đà Vị tính đến tháng 12/2014 ........................................................................................... 78 Bảng 3.28: Đóng góp của nhân dân xã Đà Vị vào một số các các công trình, hoạt động xây dựng NTM (tính đến hết tháng 12/2014) ...... 79 Bảng 3.29: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí ............................................................................. 80 Bảng 3.30: Thực trạng hạ tầng KTXH của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí ......... 81 Bảng 3.31: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí........................................................................................ 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.32: Thực trạng văn hóa - xã hội - môi trƣờng của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí........................................................................................ 83 Bảng 3.33: Thực trạng hệ thống chính trị của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí .... 84 Bảng 3.34: Nguồn vốn huy động xây dựng NTM tại xã Côn Lôn đến tháng 12/2014 ................................................................................. 85 Bảng 3.35: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Côn Lôn so với bộ tiêu chí ..................................................................... 86 Bảng 3.36: Kết quả xây dựng hạ tầng KTXH của xã Côn Lôn so với bộ tiêu chí............................................................................................. 87 Bảng 3.37: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Côn Lôn so với bộ tiêu chí........................................................................................ 88 Bảng 3.38: Thực trạng văn hóa - xã hội - môi trƣờng của xã Côn Lôn so với bộ tiêu chí ................................................................................. 89 Bảng 3.39: Thực trạng hệ thống chính trị của xã Côn Lôn so với bộ tiêu chí ................................................................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 3.1: Diện tích các loại đất của huyện Na Hang ................................. 33 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản lƣợng nông nghiệp trên địa bàn huyện Na Hang năm 2014.......................................................................... 37 Biểu đồ 3.3: Diện tích các loại cây trồng của huyện Na Hang ...................... 38 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu nguồn lực huy động xây dựng NTM của huyện Na Hang giai đoạn 2012 - 2015 ...................................................... 50 Biểu đồ 3.5: Giá trị vốn góp của ngƣời dân cho xây dựng NTM của 3 xã nghiên cứu tính đến tháng 12/2014 .......................................... 61 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu vốn đầu tƣ xây dựng NTM xã Năng Khả năm 2012 2014............................................................................................ 66 Biểu đồ 3.7: Cơ cấu vốn đầu tƣ xây dựng NTM xã Đà Vị năm 20112013 ........................................................................................... 79 Biểu đồ 3.8: Cơ cấu vốn đầu tƣ xây dựng NTM xã Côn Lôn năm 2012 2014 ........................................................................................... 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông thôn có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Vì sao vậy? nhất là với Việt Nam, là nƣớc có thế mạnh về nông nghiệp, dân số sống ở khu vực nông thôn chiếm 68% dân số cả nƣớc, điều đó không chỉ bởi nông dân là một lực lƣợng quan trọng của cách mạng và hiện còn đang chiếm tỷ lệ lớn trong dân số, mà chính nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam luôn khẳng định vai trò đóng góp hết sức to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nƣớc. Nông nghiệp đã mở đƣờng trong quá trình đổi mới, tạo nền tảng, động lực cho tăng trƣởng kinh tế và là nhân tố quan trọng bảo đảm sự ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phòng an ninh, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái của đất nƣớc. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, Đảng và Nhà nƣớc ta ngày càng quan tâm chú ý tới phát triển nông nghiệp, nông thôn trong tổng thể sự phát triển chung của đất nƣớc. Tại Nghị quyết số 26 -NQ/TW Ngày 05/08/2008, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Trong đó đã xác định mục tiêu đến năm 2020: “…Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng cao thu nhập của dân cƣ nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao động nông nghiệp còn khoảng 30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn thông qua đào tạo đạt trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn…”. Triển khai Nghị quyết số 26 - NQ/TW, với chủ trƣơng rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, xây dựng mục tiêu hiện đại hóa nông thôn Việt Nam vào cuối năm 2020, ngày 16/4/2009, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu trí quốc gia về xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 NTM. Trên cơ sở bộ tiêu chí NTM này, các địa phƣơng căn cứ để xây dựng, phát triển nông thôn. Ngày 2/2/2010, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định số 193/QĐ-TTg phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM. Ngày 4/6/2010 Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu: đến năn 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM, đến năm 2020 : 50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng ban hành thông tƣ số 54/2009/BNNPTNT ngày 21/8/2009 về việc hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu trí quốc gia về NTM… Xây dựng NTM đƣợc tất cả các tỉnh trên phạm vi toàn quốc quan tâm, là chủ đề của nhiều cuộc hội thảo, hội nghị, đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng và Chính phủ. Trên cơ sở các quyết định của Chính phủ, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các địa phƣơng tiến hành rà soát và xây dựng chƣơng trình hành động để thực hiện xây dựng nông thôn theo bộ tiêu chí mới. Để nghiên cứu đặc thù nông thôn, từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn thách thức trong việc áp dụng bộ tiêu chí NTM vào tỉnh Tuyên Quang. Tôi lựa chọn huyện Na Hang làm điểm nghiên cứu, bởi vì Na Hang là một huyện miền núi, vùng cao của tỉnh Tuyên Quang, có diện tích tự nhiên 86.540 ha và dân số là 43.416 ngƣời. Huyện có 11 xã , 01 thị trấn cách thành phố Tuyên Quang 110 km về hƣớng Bắc, là một huyện phát triển dựa chủ yếu vào nông nghiệp và còn nhiều khó khăn, nhƣng đồng thời cũng có những thuận lợi nhất định để phát triển và có cơ hội thực hiện thành công xây dựng NTM. Trên tinh thần học hỏi và mong muốn thực hiện nghiên cứu điểm nhằm áp dụng rộng rãi mô hình NTM trên toàn tỉnh Tuyên Quang, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp - nông thôn nói riêng và cũng là yêu cầu cấp thiết, khách quan giai đoạn hiện nay. Tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 thôn mới tại một số xã ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và xây dựng mô hình NTM ở huyện Na Hang thời gian qua và đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM ở địa phƣơng thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình nông thôn mới và xây dựng NTM ở nƣớc ta hiện nay. - Đánh giá đƣợc thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới và quá trình xây dựng NTM ở huyện Na Hang thời gian qua. - Phân tích đƣợc khó khăn, thuận lợi ảnh hƣởng đến huy động nguồn lực trong quá trình xây dựng NTM ở địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất đƣợc định hƣớng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM mới ở địa phƣơng trong những năm tới. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là tƣ liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trƣờng, các viện nghiên cứu về phát triển nông thôn. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài là tƣ liệu tốt đề làm cơ sở cho chính quyền, các cấp, các ngành của huyện Na Hang nói riêng và tỉnh Tuyên Quang nói chung đƣa ra các giải pháp nhằm thực hiện thành công Chƣơng trình xây dựng NTM tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay Nông nghiệp là một ngành quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Kinh tế nông nghiệp và kinh tế nông thôn đƣợc nói đến nhƣ một nền kinh tế truyền thống, trong đó nông nghiệp là khu vực duy nhất sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm để nuôi sống con ngƣời. Dù trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật đến đâu thì ngày nay, sản phẩm nông nghiệp chƣa có một ngành sản xuất nào thay thế đƣợc. Sự phát triển trong nông nghiệp thực sự là cơ sở quan trọng tạo tiền đề vật chất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn theo hƣớng ngày càng văn minh, hiện đại hơn. Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới các nƣớc Đông Á và Đông Nam Á, đặc biệt là các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi từ nông nghiệp sang đô thị hóa nhƣ Việt Nam, thì nông nghiệp vẫn đƣợc coi là yếu tố quan trọng trong việc xóa đói nghèo, tăng thu nhập cho nông dân. Hay nói cách khác, nông dân muốn thoát nghèo vẫn phải gắn với nông nghiệp. Nƣớc ta có khoảng 70% dân số là nông dân, vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở Việt Nam luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức coi trọng trong các giai đoạn phát triển của cách mạng Việt Nam. Nhờ sự quan tâm của Nhà nƣớc thể hiện bằng các chủ trƣơng, chính sách đúng đắn, trong những năm đổi mới, nông nghiệp nƣớc ta đã có bƣớc phát triển vƣợt bậc, đạt đƣợc nhiều thành tựu. Liên tục trong nhiều năm nông nghiệp đạt mức tăng trƣởng khá cả về giá trị, sản lƣợng. Vì vậy, từ chỗ là một nƣớc thƣờng xuyên thiếu lƣơng thực, hơn thập niên qua Việt Nam đã trở thành nƣớc xuất khẩu gạo lớn đứng thứ 2 trên thế giới, (tính riêng năm 2012 toàn quốc đã xuất khẩu tới 7,72 triệu tấn) đồng thời bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia. Ngoài gạo, Việt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Nam còn chiếm vị thế cao trong số các nƣớc xuất khẩu về cà phê, cao su, hạt điều. Giá trị xuất khẩu những mặt hàng nông sản khác nhƣ thủy sản, chế biến gỗ cũng ngày càng cao và trở thành các sản phẩm chủ lực trong cơ cấu xuất khẩu của đất nƣớc. Cơ cấu nông nghiệp cũng chuyển dịch theo hƣớng tích cực, gia tăng sản phẩm có giá trị kinh tế, có lợi thế cạnh tranh. [9] Nhƣ vậy có thể thấy nhờ các chủ trƣơng, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc về nông nghiệp, nông dân và nông thôn thời gian qua, đã cởi trói cho lực lƣợng sản xuất trong lĩnh vực này phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên để phát triển nông - lâm- ngƣ nghiệp toàn diện theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn thì vấn để nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện nay còn đang đặt ra nhiều khó khăn, có thể kể ra một số thách thức cơ bản sau: (1) Thách thức lớn nhất của nông nghiệp hiện nay là khả năng cạnh tranh, năng suất, chất lƣợng của sản phẩm nông nghiệp Việt Nam còn thấp. Sở dĩ nhƣ vậy do sản xuất nông nghiệp của Việt Nam vẫn chủ yếu là nhỏ lẻ, manh mún, việc ứng dụng khoa học công nghệ, cũng nhƣ phát triển công nghiệp chế biến nông sản chƣa cao nhƣ những nƣớc khác trong khu vực và trên thế giới. Mặc dù thời gian qua nhiều ngƣời đã hài lòng và tự hào rằng chúng ta tuy sản xuất nhỏ lẻ nhƣng vẫn đạt đƣợc những thành tích lớn trong việc bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia, lại có nhiều sản phẩm có số lƣợng xuất khẩu khá, chiếm vị thế cao trên thị trƣờng quốc tế, song thực sự nếu muốn tiến lên sản xuất hàng hóa lớn, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nông nghiệp theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc thì kiểu sản xuất manh mún này chắc chắn không thể phù hợp. Bởi, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cạnh tranh trên thị trƣờng sẽ ngày càng quyết liệt, yêu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với hàng nông sản ngày càng cao (nhƣ chất lƣợng tốt, giá rẻ, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ đƣợc môi trƣờng sinh thái...). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 (2) Sự gắn kết giữa sản xuất và thị trƣờng trong nông nghiệp còn rất yếu. Nhà nƣớc đã có những chủ trƣơng khuyến khích việc liên kết "4 nhà" trong nông nghiệp nhằm giúp đỡ ngƣời nông dân yên tâm sản xuất. Nhƣng, trong thực tế việc liên kết này còn rất lỏng lẻo, chƣa đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn và các "nhà” chƣa thực sự giúp ích cho nông dân. "Nhà doanh nghiệp" đƣợc ngƣời nông dân trông đợi nhất trong việc tiêu thụ sản phẩm chẳng những chƣa làm tốt vai trò của mình, mà lại là "nhà” bị coi hƣởng lợi nhiều nhất trong quá trình liên kết, không bảo đảm sự công bằng lợi ích cho nông dân. Do đó có thực tế trong nông nghiệp Việt Nam là khi đƣợc mùa nông dân không bán đƣợc hàng, bị Tiểu thƣơng ép giá, lúc mất mùa, thiên tai, dịch bệnh thì không đƣợc gì. Ở hoàn cảnh nào nông dân cùng là ngƣời bị thua thiệt và vì vậy, luôn có tình trạng nông dân thƣờng xuyên thay đổi cây trồng, vật nuôi, không yên tâm tích lũy kinh nghiệm, sản xuất ổn định lâu dài. (3) Mức độ giảm nghèo chung của Việt Nam tiến bộ liên tục. Tuy nhiên, xu hƣớng phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng, trong nội bộ khu vực nông thôn, và đặc biệt là giữa nông thôn với thành thị. Nhiều chuyên gia đã đƣa ra con số về chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn - thành thị lên tới trên 6,9 lần. (4) Một vấn đề nữa là ngƣời nông dân thiếu việc làm do bị mất đất do xu thế tích tụ ruộng đất ngay tại nông thôn và quá trình đô thị hóa và phát triển các khu công nghiệp hiện nay (20 năm qua, 300.000 héc-ta đất nông nghiệp bị mất đi do quá trình này). Điều này đã làm cho vấn đề thiếu việc làm tại nông thôn và xu hƣớng di dân ra thành phố để mƣu sinh là không thể tránh khỏi. Song song với đó một sự thiếu hụt nữa ở khu vực nông thôn hiện nay là tri thức và thông tin khoa học hiện đại không đƣợc chuyển giao một cách có hệ thống. Ngƣời nông dân thiếu kiến thức, nên khó chuyển giao đƣợc khoa học công nghệ để họ thực sự làm chủ. Điều này tiếp tục đặt họ và thế bất lợi hơn nữa. (5) Không chỉ vấn đề đất đai, áp lực về lao động trong nông nghiệp cũng ngày càng lớn. Thực tế, ở nhiều địa phƣơng hiện nay tuy có số nông dân đông, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 nhƣng hầu hết những ngƣời có sức khỏe đều rời quê ra các đô thị tìm việc kiếm sống. Vì thế vào những ngày mùa cần nhiều lao động các vùng thôn quê rất thiếu nhân lực, phải thuê với giá cao. Do đó vấn đề đặt ra tuy nông thôn thừa lao động, thiếu việc làm nhƣng có khi lao động vẫn là sức ép đối với nông nghiệp. Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả, năng xuất lao động khu vực nông thôn còn thiếu hẳn lực lƣợng lao động có tay nghề, làm nông nghiệp giỏi. (6) Về vấn đề vốn, do sản xuất nhỏ lẻ nên nông dân rất thiếu vốn và dù đƣợc ngân hàng, hay các dự án cho vay để sản xuất thì mức tiền cũng rất thấp, thời gian hoàn trả ngắn. Một số hộ gia đình khác tuy có thu nhập nhờ xuất khẩu thủy sản cà phê, cao su... hay đƣợc bồi thƣờng đất đai xong lại chƣa biết sử dụng đầu tƣ sản xuất mà chủ yếu mua sắm tiêu dùng. Trong khi đó, đầu tƣ của nƣớc ngoài hầu nhƣ không đáng kể do những khó khăn về kết cấu hạ tầng, độ rủi ro cao của lĩnh vực đặc thù này. Còn các chƣơng trình dự án của Nhà nƣớc tuy khá nhiều, số vốn đầu tƣ không ít song hiệu quả lại rất thấp. 1.1.2. Khái niệm nông thôn mới Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới. NTM trƣớc tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là NTM chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và nông thôn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mớ [5]. Ngày 16/4/2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí là: Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thông; tiêu chí về thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trƣờng học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí chợ nông thôn; tiêu chí về bƣu điện; tiêu chí về nhà ở dân cƣ; tiêu chí về y tế; tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về môi trƣờng; tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội. - Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 về nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phƣơng nhƣng không đƣợc thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia. 1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới Từ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng chính phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng chính phủ về Phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 thì: Xây dựng NTM là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, là phát triển toàn diện về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh ở vùng nông thôn. 1.1.4. Đơn vị nông thôn mới Theo Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, tại Khoản 3 Điều 23 quy định: Ban chỉ đạo NTM Trung Ƣơng kiểm tra việc công nhận xã NTM ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt NTM và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt NTM. Nhƣ vậy đơn vị NTM có 3 cấp: Xã NTM phải đạt 19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia; Huyện NTM, khi có 75% số xã NTM và Tỉnh NTM, khi có 75% số huyện NTM. 1.1.5. Chức năng của nông thôn mới - Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông phụ chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại [5] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng