Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế nông hộ trên địa b...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế nông hộ trên địa bàn xã tân tiến huyện hoàng su phì tỉnh hà giang.

.PDF
79
175
62

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- VƢƠNG VĂN THƠ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN TIẾN HUYỆN HOÀNG SU PHÌ - TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Khóa : 2011 – 2015 Thái Nguyên - 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- VƢƠNG VĂN THƠ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN TIẾN HUYỆN HOÀNG SU PHÌ - TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Lớp : K43 – NLKH Khóa : 2011 – 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS Phạm Thu Hà Khoa Lâm nghiệp - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan các số liệu trong khóa luận này đƣợc thu thập từ nguồn thực tế. Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện khóa luận đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn Tác giả khoá luận ThS Phạm Thu Hà Vƣơng Văn Thơ Giảng viên phản biện ii LỜI CẢM ƠN Khoá luận đƣơ ̣c hình thành là kế t quả của quá trình ho ̣c tâ ̣p , nghiên cƣ́u lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả . Nhƣ̃ng kiế n thƣ́c mà thầ y cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tƣởng, tƣ duy của tác giả trong suố t quá trình thực hiện đề án này. Nhân dip̣ này, em xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắc nhất tới cô giáo: ThS Phạm Thu Hà đã tâ ̣n tình hƣ ớng dẫn , giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bản khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn ủy ban nhân dân xã Tân Ti ến và các phòng ban cùng ngƣời dân trong xã đã tâ ̣n tình giúp đỡ cung cấ p cho em nhƣ̃ng tƣ liê ̣u phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c hoàn thành khoá luận. Cuố i cùng em xin chân thành cảm ơn nhƣ̃ng ngƣời thân trong gia điǹ h đã giúp đỡ em lúc khó khăn vấ t vả để hoàn thành khoá lu ận, em xin chân thành cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ đóng góp những ý kiến quý báu để em ho àn thành khoá lu ận. Vì thời gian có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên để bản khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 06 năm 2015 Sinh viên Vƣơng Văn Thơ iii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Tân Tiến qua 3 Năm 20122014 ............................................................................................ 15 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động của xã Tân Tiến .......................... 17 Bảng 4.1: Giá trị sản xuất kinh doanh của xã Tân Tiến qua 3 năm (20122014) ........................................................................................... 25 Bảng 4.2: Thông tin về nhóm hộ điều tra .................................................. 27 Bảng 4.3: Tình hình đất sản xuất nông nghiệp bình quân/hộ ..................... 29 Bảng 4.4: Tình hình lao động bình quân/hộ ............................................... 30 Bảng 4.5: Dụng cụ sản xuất, vật nuôi của nông hộ..................................... 31 Bảng 4.6: Chi phí trồng lúa, cây màu của nhóm hộ điều tra ..................... 32 Bảng 4.7: Chi phí cho ngành chăn nuôi của hô ̣/năm .................................. 33 Bảng 4.8: Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra ........... 34 Bảng 4.9: Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra .......... 35 Bảng 4.10: Tổ ng thu nhâ ̣p và cơ cấ u thu nhâ ̣p của nhóm hô ̣ điề u tra........... 37 Bảng 4.11: Một số chi tiêu cho sinh hoạt và khả năng tích lũy của hộ ........ 39 Bảng 4.12: Trình độ văn hóa của chủ hộ phân theo nhóm hộ ...................... 40 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQC: Bình quân chung CC: Cơ cấu DT: Diện tích DV: Dịch vụ Đ: Đồng ĐVT: Đơn vị tính GO: Tổng giá trị sản xuất Ha: Hecta IC: Chi phí trung gian Kg: Kilôgam MI: Thu nhập hỗn hợp STT: Số thứ tự VA: Giá trị gia tăng v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích ..................................................................................................... 3 1.3. Mục tiêu...................................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa nguyên cứu của đề tài ................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa học tập và nguyên cứu .............................................................. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong Thực tiễn sản xuất ............................................................ 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................. 4 2.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân và về kinh tế nông hộ......................... 4 2.1.2. Vai trò cua kinh tế hộ .............................................................................. 5 2.1.3. Đặc trƣng của kinh tế hộ............................................................................. 6 2.1.4. Phân loại hộ nông dân ................................................................................ 7 2.2. Nguyên cứu trong nƣớc và thế giới............................................................ 8 2.2.1. Nguyên cứu tình hình phát triên kinh tế hộ ở một số nƣớc trên thế giới 8 2.2.2. Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế nông hộ ơ Việt Nam ................ 9 2.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu................................................................... 12 2.3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 12 2.3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 15 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHAP NGHIÊN CỨU .......21 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nguyên cứu ........................................................... 21 vi 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 21 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 21 3.4.2. Phƣơng pháp sủ lí thông tin va số liệu ................................................. 22 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 22 3.5. Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu đề tài ....................................... 23 3.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất kinh doanh của nông hộ .... 23 3.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh đời sông thu chi của nông hộ ............................ 23 3.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kiết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ......... 23 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 25 4.1. Thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã tân tiến ............................... 25 4.1.1. Giá trị sản xuất của xã qua 3 năm 2012 – 2014 .................................... 25 4.1.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh kinh tế nông hộ tại xã Tân Tiến ........ 26 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế hộ tại xã Tân tiến.......40 4.2.1. Các nhân tố về nguồn lực. ..................................................................... 40 4.2.2. Yếu tố về đất đai ................................................................................... 41 4.2.3. Vốn đầu tƣ cho sản xuất ........................................................................ 42 4.2.4. Về thị trƣờng ......................................................................................... 43 4.2.5. Về khoa học và công nghệ........................................................................ 44 4.2.6. Về cơ sở hạ tầng .................................................................................... 44 4.3. Khó khăn và thuận lợi trong phát triển kinh tế hộ ở xã tân tiến .............. 45 4.4. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế nông hộ tại xã Tân Tiến.................................................................................................................. 47 4.4.1. Những quan điểm chung ....................................................................... 47 vii 4.4.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu ................................................................... 51 4.5. Đề xuất m ột số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông hộ xã Tân Tiến ................................................................................................................. 53 4.5.1. Giải pháp về đất đai............................................................................... 53 4.5.2. Giải pháp về vốn ................................................................................... 54 4.5.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ................................................ 54 4.5.4. Giải pháp về khoa học kỹ thuật............................................................ 55 4.5.5. Mở rô ̣ng thi ̣trƣờng tiêu thu................................................................... 55 ̣ Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 56 5.1. Kế t luâ ̣n .................................................................................................... 56 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57 5.2.1. Đối với nhà nƣớc ................................................................................... 57 5.2.2. Đối với địa phƣơng ............................................................................... 58 5.2.3. Đối với hộ nông dân.............................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................. Error! Bookmark not defined. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Nông nghiê ̣p là mô ̣t trong hai ngành sản xuấ t vâ ̣t chấ t chủ ,yế giƣ u ̃ vi ̣trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân , nó càng trở lên quan rtọng đối với một quốc gia với gầ n 80% dân số số ng ở nông thôn và gầ n 70% lao đô ̣ng làm viê ̣c trong các ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhƣ đất nƣớc Việt Nam . ta Nông nghiệp nông thôn luôn là vấn đề trọng yếu của mỗi quốc gia, kể cả những nƣớc đã đạt đến trình độ phát triển cao. Nông nghiệp cũng là lĩnh vực sản xuất chủ yếu đảm bảo việc làm và đời sống xã hội, là thị trƣờng rộng lớn cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của kinh tế, nguồn nhân lực và nguồn tích lũy cho công nghiệp hóa, phát triển kinh tế. Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Cơ chế mới đã tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế Việt Nam, đặc biệt là nền kinh tế nông nghiệp đã có những bƣớc nhảy vƣợt bậc trong đó kinh tế hộ nông dân đóng vai trò quyết định. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, kinh tế hộ nông dân cũng có sự phát triển nhanh chóng, chuyển từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Có thể khẳng định trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn, kinh tế hộ gia đình giữ vai trò quan trọng không thể thiếu. Nó là đơn vị kinh tế đặc thù và phù hợp với thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta hiện nay. Trong những năm qua, cùng với sự chuyển đổi mạnh mẽ về cơ cấu tổ chức quản lý kinh tế của Nhà nƣớc, kinh tế hộ đƣợc coi trọng và đã thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp nƣớc ta, đƣa nƣớc ta từ chỗ thiếu lƣơng thực thực phẩm trở thành nƣớc có khối lƣợng gạo xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới. 2 Nhƣ vậy kinh tế hộ đã tỏ ra là một đơn vị kinh tế phù hợp với đặc thù trong sản xuất nông nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề việc làm và xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn, đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao và phong phú của con ngƣời về lƣơng thực, thực phẩm. Mặc dù trong những năm qua kinh tế hộ đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn, song chính trong bản thân nó vẫn đang tồn tại những mâu thuẫn cơ bản cần giải quyết đó là: - Sản xuất trong kinh tế hộ hiện nay chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp, yêu cầu ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất bị kìm hãm bởi diện tích đất manh mún, quy mô nhỏ do kết quả của việc chia đất bình quân. - Mâu thuẫn giữa tăng dân số và thiếu việc làm, kết hợp với tính thời vụ trong nông nghiệp tạo ra hiện tƣợng dƣ thừa lao động, dẫn đến năng suất lao động bình quân thấp. - Tình trạng thiếu kiến thức, thiếu vốn đầu tƣ đang là tình trạng chung của các hộ gia đình nên khi có chính sách cho vay vốn hộ cũng không biết sử dụng sao cho có hiệu quả. Những khó khăn này tồn tại chủ yếu ở các tỉnh miền núi, các vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa,… đã gây nhiều trở ngại cho tiến trình phát triển của đất nƣớc. Tân Tiến là một xã thuộc huyện Hoàng su Phì - tỉnh Hà Giang nền sản xuất của xã nói chung vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Kinh tế nông nghiệp nói chung và kinh tế hộ của xã nói riêng đang dần phát triển theo đà phát triển chung của cả nƣớc nhƣng cũng không tránh khỏi những mâu thuẫn tồn tại cần đƣợc giải quyết. Xuất phát từ thực trạng đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế nông hộ trên địa bàn xã Tân Tiến huyện Hoàng su Phì - tỉnh Hà Giang”. 3 1.2. Mục đích Kiết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở góp phần phát triển kinh tế hộ tại các xã khu vực miền núi phía bắc nói chung và xã nghèo Tân Tiến nói riêng. 1.3. Mục tiêu Đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế hộ tại xã Tân Tiến để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông hộ. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông hộ tại địa phƣơng. 1.3. Ý nghĩa nguyên cứu của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa học tập và nguyên cứu - Giúp cho sinh viên phần nào thấy đƣợc những khó khăn cũng nhƣ tiềm năng, nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu từ đó có những giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông hộ tại địa phƣơng. - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những bài học kinh nghiệm thục tế để phục vụ trong công tác sau này. - Vận dụng và phát huy đƣợc những kiến thức đã học tập và nghiên cứu. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và sử lý thông tin của sinh viên trong quá trình nghiên cứu. 1.3.2. Ý nghĩa trong Thực tiễn sản xuất Đánh giá đƣợc đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân xã Tân tiến. Kết quả của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo địa phƣơng đƣa ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân đồng thời nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân tại xã nói riêng và ngƣời dân nông thôn nói chung. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân và về kinh tế nông hộ 2.1.1.1. Khái niệm hộ Nông dân là một trong các đối tƣợng nghiên cứu của các nhà khoa học, các tổ chức trên các lĩnh vực khác nhau nhất là lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn, chủ yếu thực hiện qua sự hoạt động của nông dân. Do đó đứng ở mỗi góc độ khác nhau, họ đƣa ra những quan điểm khác nhau về hộ. - Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế hay từ điển ngôn ngữ thì “Hộ là tất cả những ngƣời cùng sống trong một mái nhà, gồm những ngƣời cùng chung huyết tộc và những ngƣời làm công” Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ tƣ về quản lý nông trại ở Hà Lan năm 1980 các đại biểu nhất trí rằng: “hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác” - “Hộ là những ngƣời cùng sống chung dƣới một mái nhà,cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”(Liên hợp quốc) - Theo (Mc Gee ,1989) “Hộ là một nhóm ngƣời cùng chung huyết tộc, hay không cùng chung huyết tộc, ở chung một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và có chung một ngân quỹ” . 2.1.1.2. Khái niệm hộ nông dân Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu dùng. Do đó hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập, mà phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thị trƣờng xã hội ngày càng mở 5 rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nƣớc 2.1.1.3. khái niệm kinh thế hộ Hộ nông dân là những chủ hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. (Đỗ trung Hiếu, “Giáo trình Môn: kinh tế nông hộ và trang trại”, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên “Kinh tế hộ là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội, trong đó các nguồn lực nhƣ đất đai, tiền vốn và tƣ liệu sản xuất đƣợc coi là của chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân quỹ, ngủ chung một nhà, ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất - kinh doanh và đời sống là tùy thuộc vào chủ hộ, đƣợc nhà nƣớc thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển Tóm lại, có thể thấy kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Đƣợc hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa trên sự tƣ hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất nông nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội. 2.1.2. Vai trò cua kinh tế hộ Kinh tế hộ và kinh tế trang trại đã xuất hiện từ lâu đời, đến nay vẫn đang tồn tại và phát triển, nông hộ là tế bào của kinh tế- xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nông nghiệp và nông thôn, có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, nhất là trong nông nghiêp . Kinh tế nông hộ góp phần làm tăng nhanh sản lƣợng sản phẩm cho xã hội nhƣ lƣơng thực, thực phẩm, nông sản xuất khẩu. Góp phần sử dụng đầy đủ và có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhƣ đất đai, lao động, vốn và tƣ liệu sản xuất. Ngoài ra không những chỉ có vai trò lớn về kinh tế mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội vì việc gia tăng sản phẩm hàng hóa và hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp đã góp phần 6 tăng thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho ngƣời dân ở nông thôn, cải thiện và nâng cao đời sống, là cơ sở kinh tế vững chắc để giải quyết các vấn đề xã hội. 2.1.3. Đặc trưng của kinh tế hộ Kinh tế hộ nông dân gồm các đặc trƣng sau: - Kinh tế hộ là đơn vị sản xuất nhỏ nhƣng lại rất hiệu quả, dù quy mô nhỏ nhƣng vẫn có thể áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới để nâng cao năng suất lao động. Trong thực tế đã chứng minh nông hộ là đơn vị sản xuất kinh doanh thích hợp nhất trong sản xuất nông nghiệp. - Kinh tế hộ sử dụng lao động và tiền vốn của chủ hộ là chủ yếu. - Có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu quá trình quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất. Sở hữu trong hộ nông dân là sở hữu chung, nghĩa là mọi thành viên trong hộ đều có quyền sở hữu chung với những tƣ liệu sản xuất vốn có, cũng nhƣ các tài sản khác của hộ. Mặt khác do dựa trên cơ sở kinh tế chung và có chung một ngân quý nên mọi ngƣời trong hộ đều có ý thức trách nghiệm rất cao và việc bố trí sắp xếp trong công việc cũng rất linh hoạt, hợp lý. Từ đó hiệu quả sử dụng các nguồn trong nông hộ rất cao. - Lao động quản lý và lao động trực tiếp trong nông hộ cũng có sự gắn bó chặt chẽ, mọi ngƣời thƣờng gắn bó với nhau theo quan hệ huyết thống, kinh tế nông hộ lại tổ chức với quy mô nhỏ hơn các loại hình doanh nghiệp khác nên việc điều hành quản lý cũng đơn giản hơn. Trong nông hộ chủ hộ vừa là ngƣời điều hành vừa là ngƣời trực tiếp tham gia lao động sản xuất nên tính thống nhất giữa lao động quản lý và lao động trực tiếp rất cao. - Kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao. Do kinh tế hộ có quy mô nhỏ nên dễ điều chỉnh hơn so với các doanh nghiệp nông nghiệp khác. Nếu gặp điều kiện thuận lợi có thể tập trung mọi nguồn lực vào sản xuất để mở rộng sản xuất, khi gặp điều kiện bất lợi họ có thể dễ dàng thu hẹp quy mô, thậm chí có thể trở về sản xuất tự cung tự cấp. 7 - Có sự gắn kết chặt chẽ giữa kết quả sản xuất và lợi ích ngƣời lao động. Trong kinh tế hộ ngƣời gắn kết với nhau trên cả cơ sở kinh tế lẫn huyết tộc và có chung ngân quỹ nên dễ dàng có sự nhất trí đồng tâm chặt chẽ cùng nhau phát triển. Nhân tố làm nâng cao hiệu quả sản xuất của hộ đó chính là lợi ích kinh tế, còn là động lực thúc đẩy những hoạt động của mỗi cá nhân trong hộ. 2.1.4. Phân loại hộ nông dân Phân loại căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động gồm 2 loại - Hộ nông dân hoàn toàn tự cấp không có phản ứng với thị trƣờng. Loại hộ này có mục tiêu là tối đa hóa lợi ích, đó là việc sản xuất các sản phẩm cần thiết để tiêu dùng trong gia đình. - Hộ nông dân sản xuất hàng hóa chủ yếu. Loại hộ này có mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận đƣợc biểu hiện rõ rệt và họ có phản ứng gay gắt với thị trƣờng vốn, ruộng đất, lao động. Phân loại theo tính chất của ngành sản xuất của hộ gồm có 4 loại - Hộ thuần nông: Là loại hộ chỉ thuần túy sản xuất nông nghiệp. - Hộ chuyên nông: Là loại hộ chuyên làm các ngành nghề nhƣ cơ khí, mộc, rèn, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng. thủ mỹ nghệ, dệt, may… - Hộ kiêm nông: Là loại hộ vừa làm nông nghiệp vừa làm nghề tiểu thủ công nghiệp nhƣng thu từ nông nghiệp là chính. - Hộ buôn bán: Là loại hộ buôn bán là chính, ở nơi đông dân cƣ, có quầy hàng… Phân loại căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ gồm 5 loại - Hộ giàu. - Hộ khá. - Hộ trung bình. - Hộ nghèo. - Hộ đói. 8 2.2. Nguyên cứu trong nƣớc và thế giới 2.2.1. Nguyên cứu tình hình phát triên kinh tế hộ ở một số nước trên thế giới Thực tiễn cho thấy, quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nƣớc nhất là lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, trang trại, nông thôn đã có nhiều kinh nghiệm quý báu để chúng ta học tập. Kinh tế ở cá nƣớc Châu á - Indonexia: Ngay từ kế hoạch 5 năm 1969 - 1974, việc di dân đã thành công với sự tài trợ của Ngân hàng thế giới, ở đó mỗi hộ di cƣ đều đƣợc trợ cấp bởi Chính phủ nhƣ tiền cƣớc vận chuyển đi quê mới, một căn nhà 2 buồng, 0,5ha đất thổ cƣ và 2ha đất canh tác, một năm lƣơng thực khi đến khu định cƣ mới. Đƣợc chăm sóc y tế, giáo dục, đƣợc vay vốn với lãi suất ƣu đãi, vay đầu tƣ cho cây nông nghiệp, khi đến kỳ thu hoạch mới trả nợ. Hiện nay ở Indonexia có 80.000 - 100.000 hộ đến các vùng kinh tế mới, chi phí bình quân/hộ từ 5.000 - 7.000USD. - Ở Malaixia: kinh tế hộ nông dân đã góp phần quan trọng vào việc phát triển nông nghiệp, trong đó kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hóa ngày càng chiếm ƣu thế, mục tiêu của Malaysia là xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá có giá tri ̣cao . Các chiń h sách nông nghiê ̣p của Malaysia tâ ̣p trung chủ yế u vào khuyến nông và tín dụng , bên ca ̣nh đó Chiń h Phủ Malaysia cũng chú tro ̣ng viê ̣c tìm kiếm thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa nông .sản - Trung Quốc: Trong những năm qua phát triển rất mạnh trong lĩnh vực đầu tƣ cho nông nghiệp nông thôn. Một trong nhƣng thành tựu của Trung Quốc trong cải cách mở cửa là phát triển nông nghiệp hƣơng trấn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, từ đó tăng trƣởng với tốc độ cao. Nguyên nhân của thành tựu đó có nhiều, trong đó điều chỉnh chính sách đầu tƣ rất quan trọng, tăng vốn đầu tƣ trực tiếp cho nông nghiệp để tạo ra tiền đề vật chất cho sự 9 tăng trƣởng trƣớc hết là đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi, mở rộng sản xuất lƣơng thực, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu ứng dụng cây trồng, vật nuôi vào sản xuất nhất là lúa, ngô, bông. - Ở Thái Lan: là một trong những nƣớc có nền nông nghiệp phát triển ổn định. Trong những năm gần đây Thái Lan là một trong những nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới . Kinh tế nông hô ̣ phát triể n ma ̣nh và hầ u hế t là những nông trại sản xuất hàng hoá . Dựa trên cơ chế thị trƣờng tự do, Nhà nƣớc chủ yếu can thiệp một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm, bằng chiến lƣợc định hƣớng chính sách nhƣ: chính sách giá nông nghiệp, chính sách bảo hiểm và xác định quyền sở hữu ruộng đất, chính sách tín dụng. Sự can thiệp trực tiếp chủ yếu là thông qua đầu tƣ trực tiếp, nghiên cứu triển khai, và phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp. 2.2.2. Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế nông hộ ơ Việt Nam - Ở Bắc Giang: Thực hiện chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, các chƣơng trình phát triển kinh tế đƣợc triển khai sâu rộng tới các cấp các ngành nhằm huy động các nguồn lực, tạo sự chuyển biến trong nông nghiệp nông thôn. Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ theo hƣớng thâm canh tăng vụ, trồng các loại cây có giá trị, hiệu quả kinh tế cao và đƣa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tỉnh đã phát triển mạnh chăn nuôi các giống vật nuôi cho giá trị kinh tế cao, nhất là việc chuyển đổi việc cấy lúa một vụ không ăn chắc sang trồng các loại cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản cho giá trị cao hơn hẳn trồng lúa. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại đƣợc quan tâm phát triển, các hợp tác xã nông nghiệp đƣợc chuyển đổi cho phù hợp với tình hình mới và đang có xu hƣớng phát triển theo hƣớng chuyên canh, chuyên khâu để đáp ứng các nhu cầu thực tế của các hộ xã viên trong liên kết sản xuất-kinh doanh. Ngoài ra tỉnh còn tập trung đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn nhƣ các công trình thủy lợi, giao thông, nƣớc sạch, chợ,… 10 - Phú Thọ ( xã Mỹ Lƣơng) : tập trung phát triển kinh tế nông thôn, đầu tƣ xây dựng và nâng cấp kết cấu hạ tầng sản xuất, nhất là giao thông, thủy lợi, trƣờng học và các công trình phúc lợi xã hội để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân. Để tạo hệ thống đƣờng giao thông liên thôn thuận lợi, xã quan tâm chú trọng phong trào bê tông hóa đƣờng giao thông nông thôn. Trong 2 năm 2011 và 2012, xã đã hoàn thành bê tông 4 tuyến đƣờng liên thôn phục vụ đi lại, phát triển kinh tế trên địa bàn. Hiện nay, xã Mỹ Lƣơng vẫn còn trên 40% hộ nghèo; thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 850.000đồng/ngƣời/tháng, chính quyền xã xác định vấn đề cốt lõi nhất trong phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới ở xã là phát triển kinh tế để giảm nghèo và nâng cao thu nhập cho bà con. Để làm đƣợc việc này, xã vận động, chỉ đạo nhân dân đẩy mạnh phát triển nông, lâm nghiệp, đƣa các loại cây, con giống mới có năng suất, giá trị cao vào sản xuất; khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân đầu tƣ ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông – lâm sản. Theo đó xã vận động, chỉ đạo nhân dân cấy 100% diện tích lúa đúng thời vụ bằng các giống lúa có năng suất chất lƣợng cao nhƣ: Nhị ƣu 838, Nhị ƣu 63, TH3-3, Chiêm hƣơng, HT1… năng suất trung bình đạt gần 53 tạ/ha, tổng sản lƣợng đạt 2.743 tấn/năm. Là một trong số những địa phƣơng có diện tích rừng lớn của huyện Yên Lập, Mỹ Lƣơng đã vận động nhân dân sử dụng có hiệu quả diện tích đất rừng, mỗi năm thu nhập từ trồng rừng của bà con khoảng 1,5 tỷ đồng. Cùng với phát triển trồng trọt Mỹ Lƣơng còn chú trọng phát triển chăn nuôi, chủ yếu chăn nuôi lợn và gia cầm. Từ những mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ của một số gia đình ở địa phƣơng trƣớc kia, hiện nay Mỹ Lƣơng đã chủ động tìm cách làm mới đƣa ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, có bƣớc đột phá để phát triển kinh tế. Sau khi khảo sát đánh giá thực tế, xã đã thống nhất tiến hành quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung để đảm bảo vệ 11 sinh môi trƣờng, xã tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ tham gia xây dựng trang trại và vay vốn để mua giống và đầu tƣ xây dựng chuồng trại, hỗ trợ xây dựng hầm bioga, hệ thống tiêu nƣớc thải và xử lý môi trƣờng, xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật thú y để phục vụ chăn nuôi bền vững. Năm 2012 xã đã phối hợp với trạm thú y huyện, mở lớp tập huấn về kỹ năng chăm sóc và bảo vệ đàn vật nuôi cho hơn 500 ngƣời. Bên cạnh đó xã cũng khuyến khích, các hộ chăn nuôi có quy mô lớn cung ứng giống con nuôi, hƣớng dẫn chăm sóc bảo vệ đàn vật nuôi, đầu mối tiêu thụ sản phẩm cho những hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Trên địa bàn xã hiện nay đàn lợn luân chuyển từ 1.500-2.000 con và duy trì đầu đàn lợn nái gần 300 con, đàn gia cầm trên 18.000 con. Trong năm 2012, toàn xã đã xuất chuồng 2.500 con lợn thịt, sản lƣợng đạt 125 tấn và 1.150 con lợn giống, trị giá trên 6 tỷ đồng; gia cầm xuất chuồng trên 16.000 con, sản lƣợng đạt 250 tấn, trị giá 2 tỷ đồng. Đàn lợn luân chuyển chăn nuôi đã giúp nhiều hộ có cuộc sống khá, thu nhập từ 70-100 triệu đồng/năm. - Ở Bắc Kạn: Bắc Kạn có tổng điện tích đất tự nhiên là 4.859km2, đất nông nghiệp có 413.044ha, trong đó đất cho sản xuất nông nghiệp là 36.650ha chiếm 8.6% tổng diện tích đất tự nhiên, diện tích đất lam nghiệp có rừng là 375337ha chiếm 77.4% diện tích đất tự nhiên trên toàn tỉnh. Ngành nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của tỉnh năm 2010 chiếm 41.1%. Tốc độ tăng trƣởng nông- lâm nghiệp năm 2011 đạt 11.36%. các loại cây trồng chính bao gồm cây lƣơng thực là lúa, ngô, cây ăn quả bao gồm hồng không hạt, cam quýt, đào, lê và các loại cây khác nhƣ đậu tƣơng, miến dong riềng, gừng, khoai môn, thuốc lá. Để phát triển và có những thành tựu đó thì một loại hình kinh tế đƣợc sản xuất phổ biến đó là kinh tế hộ gia đình, do có địa hình không thuận lợi, các nguồn đầu tƣ còn hạn hẹp, nên các trang trại chƣa đƣợc hình thành nhiều, vì vậy sản xuất hộ nông dân vẫn là loại hình sản xuất chủ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng