1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B Ộ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
XAYSOMPHONE VONGDASACK
NGHI£N CøU THùC TR¹NG B¶O HIÓM Y TÕ, T¹I TØNH
VI£NG CH¡N N¦íC CéNG HOµ D¢N CHñ NH¢N D¢N
LµO TRONG 5 N¡M QUA (2005 - 2009)
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2011
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
B Ộ Y TẾ
XAYSOMPHONE VONGDASACK
NGHI£N CøU THùC TR¹NG B¶O HIÓM Y TÕ T¹I TØNh
VI£NG CH¡N N¦íC CéNG HOµ D¢N CHñ NH¢N D¢N
LµO TRONG 5 N¡M QUA (2005 - 2009)
Chuyên ngành
Mã số
: Y tế công cộng
: 60.72.76
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học : GS.TS. TRƢƠNG VIỆT DŨNG
HÀ NỘI – 2011
3
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng
Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Y Hà Nội, Viện Đào tạo Y học dự
phòng và Y tế công cộng, với các Bộ môn đã đào tạo nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ và tạo điều kiện cho em học tập và rèn luyện tại trường.
Với tất cả tấm lòng kính trọng em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới
GS.TS. Trƣơng Việt Dũng, người thầy đã trực tiếp, tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự tận tình giúp đỡ chia sẻ và động viên của
các Em học viên cao học khoa 18 chuyên ngành Y tế công cộng đã giúp tôi
hoàn thành khoa học tại Trường này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tác giả
XAYSOMPHONE VONGDASACK
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
o CHDCNDL
Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào
o BHYT
Bảo hiểm y tế
o BHXH
Bảo hiểm xã hội
o ASXH
An sinh xã hội
o TCLĐTG (ILO)
Tổ chức Lao động Quốc tế
o KCB
Khám chữa bệnh
o BHYT BB
Bảo hiểm y tế bắt buộc
o BHYT TN
Bảo hiểm y tế tự nguyện
o KCB BHYT
Khám chữa bệnh bảo hiển y tế
o NĐ
Nhà Nước
o CP
Chính Phủ
o KCB-BHYT-TN
Khám chữa bệnh-bảo hieen y tế-tự nguyện
o KCB-BHYT-BB
Khám chữa bệnh- bảo hieen y tế-bắt buộc
o BHYT NN
Bảo hiểm y tế người ngèo
o TW
Trung Ương
o UBND
Ủy bản nhân dân
o CS BHYT
Chính sách bảo hiểm y tế
o BN
Bệnh Nhân
o BV
Bệnh Viện
o HGĐ
Hộ gia đình
o NN
Người ngèo
o BNN
Bệnh nghề nghiệp
o BHYTCĐ
Bảo hiểm y tế cộng đồng
5
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 13
1.1. Định nghĩa và khái niệm về BHYT ........................................................ 13
1.1.1. Định nghĩa về Bảo hiểm ....................................................... 13
1.1.2. Khái niệm về BHYT ............................................................. 13
1.2. Những nguyên tắc chung của BHYT. ..................................................... 13
1.3. Vị trí của BHYT trong hệ thống an sinh xã hội ở CHDCND Lào ........ 14
1.4. Bản chất của BHYT ................................................................................ 15
1.5. Vai trò của BHYT ................................................................................... 16
1.5.1. Phục vụ xã hội ...................................................................... 16
1.5.2. Bảo vệ sức khỏe cộng đồ ...................................................... 17
1.5.3. Góp phần thực hiện chính sách an sinh ................................. 17
1.5.4. Góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa lĩnh vực y tế ....... 17
1.5.5. Điều tiết thu nhập ................................................................. 17
1.5.6. BHYT là một trong những nguồn cung cấp tài chính ổn định
cho các cơ sở y tế ................................................................. 18
1.6. Phân loại BHYT ...................................................................................... 18
1.7. Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế .......................................................... 19
1.7.1. Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc ......................... 19
1.7.2. Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện ....................... 22
1.8. Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia BHYT .............................. 22
1.8.1. Người có thẻ BHYT ............................................................ 22
1.8.2. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động ............... 24
1.8.3. Quyền và trách nhiệm của tổ chức BHYT............................. 24
1.8.4. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám chữa bệnh BHYT . ... 25
1.9. Quỹ BHYT .............................................................................................. 26
1.9.1. Nguồn hình thành quỹ .......................................................... 26
6
1.9.2. Quản lý quỹ BHYT bắt buộc ................................................ 27
1.9.3. Quản lý sử dụng quỹ BHYT Tự nguyện: .............................. 28
1.10. BHYT một số nước trên thế giới .......................................................... 30
1.10.1. BHYT tại Canada ............................................................... 30
1.10.2. BHYT tại Thái Lan............................................................. 30
1.10.3. BHYT tại Cộng hòa Liên bang Đức .................................... 31
1.10.4. BHYT tại Việt Nam............................................................ 32
1.11. Tình hình triền khai BHYT tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ... 33
1.11.1. BHYT Nhà nước ................................................................ 35
1.11.2. Tổ chức bảo hiểm y tế doanh nghiệp .................................. 35
1.11.3. BHYT cộng đồng ............................................................... 36
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 39
2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 39
2.1.1. Đặc điểm điểm tỉnh Viêng Chăn ........................................... 39
2.1.2. Đặc điểm bệnh viện tỉnh Viêng Chăn ................................... 40
2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 41
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 41
2.3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................... 41
2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu ....................................................... 42
2.4. Các chỉ số nghiên cứu .............................................................................. 43
2.5. Sai số có thể xảy ra và cách khắc phục ................................................... 45
2.6. Quản lý và xử lý số liệu ........................................................................... 45
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................... 45
2.8. Hạn chế của nghiên cứu........................................................................... 45
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 46
3.1. Mô tả thực trạng hoạt động BHYT tại tỉnh Viêng Chăn trong 5 năm .. 46
3.1.1. Mức độ bao phủ BHYT toàn tỉnh......................................... 46
3.1.2. Thực trạng hoạt động BHYT tại bệnh viện tỉnh Viêng Chăn,
giai đoạn 2005 – 2009 .......................................................... 49
7
3.1.3. Phân tích tình hình phân bố bệnh nhân BHYT theo nhóm điều
trị nội trú - ngoại trú và theo khoa: ....................................... 50
3.2. Tình hình cân đối quỹ BHYT.................................................................. 52
3.3. Mức độ hưởng lợi của bệnh nhân tham gia BHYT tại bệnh viện tỉnh
Viêng Chăn năm 2011. ........................................................................... 56
3.3.1. Kết quả phỏng vấn bệnh nhân ra viện: .................................. 56
3.3.2. Kết quả phỏng vấn về tình trạng phân biệt và hài lòng khi
KCB của đối tượng BHYT: .................................................. 58
3.4. Nguyện vọng tham gia BHYT ................................................................ 59
3.5. Những khó khăn trong quản lý và thực hiện BHYT .............................. 59
3.5.1. Khó khăn về quản lý BHYT ................................................. 59
3.5.2. Ý kiến của bác sỹ bệnh viên trong việc thực hiện BHYT ...... 60
Chƣơng 4: BÀN LUẬN.................................................................................... 62
4.1. Thực trạng BHYT ở tỉnh Viêng Chăn, nước CHDCND Lào trong 5
năm từ 2005 đến 2009............................................................................. 62
4.1.1. Về tỷ lệ người có BHYT qua các năm và sự phân bố các loại thẻ
BHYT ................................................................................... 62
4.1.2. Về tỷ lệ phân bố bệnh nhân có BHYT qua các năm tại bệnh
viện tỉnh Viêng Chăn: ........................................................... 64
4.1.3. Về khả năng cân đối quỹ của các loại quỹ BHYT tỉnh Viêng Chăn . 65
4.2. Mức độ hưởng lợi của bệnh nhân tham gia BHYT tại bệnh viện tỉnh
Viêng Chăn năm 2011 ............................................................................ 68
4.2.1. Về thông tin chung của người được phỏng vấn ..................... 68
4.2.2. Tìm hiểu liệu có sự phân biệt giữa nhóm có và không có
BHYT hay không ................................................................. 69
KẾT LUẬN........................................................................................................ 72
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ dân tham gia BHYT tự nguyện và BHYT bắt buộc trong giai
đoạn 2005-2009 ............................................................................... 47
Bảng 3.2: Phân bố tỷ lệ người tham gia các loại hình BHYT Giai đoạn 2005-2009 .......48
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động của Bệnh Viện tỉnh Viêng Chăn năm 2005-2009 .....49
Bảng 3.4: Tỷ lệ % BN BHYT trong tổng số BN của bệnh viện Tỉnh Viêng
Chăn năm 2005-2009....................................................................... 50
Bảng 3.5: Tình hình bệnh nhân nội trú sử dụng BHYT theo các khoa. ......... 51
Bảng 3.6: Khả năng cân đối quỹ BHYT (chung các loại) ............................... 52
Bảng 3.7: Khả năng cân đối quỹ BHYT tự nguyện.......................................... 53
Bảng 3.8: Khả năng cân đối quỹ BHYT Bắt buộc ........................................... 54
Bảng 3.9: Khả năng cân đối quỹ BHYT người nghèo ..................................... 55
Bảng 3.10: Ý kiến của người tham gia BHYT ................................................ 58
9
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ người có BHYT của tỉnh Viêng Chăn 2005-2009 ............. 46
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ người nghèo có BHYT người nghèo .................................. 47
Biểu đồ 3.3: Phân bố tỷ lệ người có tham gia các loại hình BHYT giai đoạn
2005-2009........................................................................................ 48
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ lượt người có thẻ BHYT đến bệnh viện theo các năm ...... 50
Biểu đồ 3.5: Cân đối thu – chi Quỹ BHYT giai đoạn 2005 - 2010 ................. 52
Biểu đồ 3.6: Cân đối Thu – Chi của quỹ BHYT tự nguyện ............................. 53
Biểu đồ 3.7: Cân đối Thu – Chi của quỹ BHYT bắt buộc ............................... 54
Biểu đồ 3.8: Cân đối quỹ BHYT người nghèo ................................................. 55
Biểu đồ 3.9: Mức độ hài lòng của người dân khi tham gia BHYT.................. 58
10
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 1:
Thông tin chung người được phỏng vấn ........................................... 56
Hộp 2:
Khó khăn khi tiếp cận ........................................................................ 57
Hộp 3:
Nguyện vọng tham gia BHYT ........................................................... 59
Hộp 4:
Thủ tục nhập viện ............................................................................... 59
Hộp 5:
Khó khăn trong quản lý quỹ BHYT .................................................. 59
Hộp 6:
Tổ chức KCB giữa bệnh nhân có và không có thẻ BHYT ............... 60
Hộp 7:
Tình hình thuốc men dành cho người có thẻ BHYT ........................ 60
Hộp 8:
Trường hợp mua thuốc ngoài............................................................. 61
Hộp 9:
Khả năng mở rộng BHYT .................................................................. 61
11
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý giá của con người, là nguồn lực và tài sản đặc biệt
của mọi quốc gia. Việc CSSK là một vấn đề bức thiết của mọi xã hội, từ xã
hội phong kiến đến xã hội hiện đại, từ các quốc gia kém phát triển đến các
quốc gia phát triển, và đó là một việc làm cần thiết để giúp cho xã hội có
nhiều nguồn lực hơn, phục vụ cho cuộc sống và công việc. Lào cũng không
nằm ngoài xu hướng đó.
Là một trong những chính sách trong chiến lược phát triển chung về
kinh tế-xã hội-chính trị-văn hóa, chính sách Bảo hiểm Y tế (BHYT) đã dần
dần khẳng định được đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong công
cuộc CSSK cho nhân dân.
Năm 1994, BHYT bắt buộc được triển khai tại Lào, và đến nay đã có
những bước phát triển đáng kể. Số lượng người tham gia BHYT tăng, chất
lượng phục vụ KCB đã từng bước được cải thiện thông qua các chương trình
BHYT cho người nghèo; cấp phát thuốc, khám sức khỏe cho đồng bào các
dân tộc miền núi. Điều này đã và đang phát huy tác dụng hỗ trợ cho việc xóa
đói giảm nghèo tại các vùng sâu vùng xa.
Tuy nhiên, song song với những thành tựu đó, những khuyết điểm cũng
dần được bộc lộ ra ngày càng nhiều hơn, cùng với đó là sự không tin tưởng
vào chính sách BHYT của người dân [15].
Thời gian qua, đã có một số nghiên cứu ở Lào về chính sách BHYT
cũng đã được triển khai, và các kết quả này cũng đã hỗ trợ rất lớn tới các hoạt
động BHYT. Cùng với đó, các nghiên cứu này cũng chỉ ra được các mặt hạn
chế, tồn tại chưa được khắc phục cũng như chưa phát huy được hết hiệu quả
trong quá trình triển khai hoạt động BHYT [15].
12
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và với mong muốn tìm
hiểu, đóng góp một số ý kiến nhằm góp phần để giải quyết những tồn tại, hạn
chế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng
BHYT tại tỉnh Viêng Chăn nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
(CHDCNDL) trong 5 năm qua (2005-2009)” với mục tiêu như sau:
1.
Mô tả thực trạng hoạt động BHYT tại tỉnh Viêng Chăn ở nước Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCNDL) trong 5 năm 2005 - 2009
2.
Phân tích thực hiện BHYT và mức độ hưởng lợi của người tham gia
BHYT tại bệnh viện tỉnh Viêng Chăn tromg 5 năm (2005-2009).
13
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Định nghĩa và khái niệm về BHYT
1.1.1. Định nghĩa về Bảo hiểm
Bảo hiểm là phương pháp lập quỹ dự trữ tài chính do những người có
cùng khả năng gặp một loại rủi ro tổn thất nào đó đóng góp tạo nên. Từ đó,
quỹ sẽ giúp bù đắp những tổn thất do rủi ro bất ngờ xảy ra, nhằm đảm bảo đời
sống vật chất cho những người tham gia lập quỹ.
1.1.2. Khái niệm về BHYT
Ở các nước trên thế giới có những quan niệm khác nhau về BHYT.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam I xuất bản năm 1995 thì BHYT được định
nghĩa như sau: “BHYT: loại hình bảo hiểm do nhà nước tổ chức, quản lý
nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để
chăm lo sức khoẻ, khám bệnh và chữa bệnh cho nhân dân” [15]
Còn ở các nước công nghiệp phát triển người ta định nghĩa về BHYT
như sau:“BHYT là một tổ chức cộng đồng đoàn kết tương trợ lẫn nhau, nó
có nhiệm vụ gìn giữ sức khoẻ, khôi phục lại sức khoẻ hoặc cải thiện sức
khỏe của người tham gia BHYT” [15].
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau như vậy nhưng điểm chung
nhất đều xác định “BHYT là một loại hình bảo hiểm huy động sự đóng góp
của cá nhân, tập thể cộng đồng để hình thành và sử dụng quỹ BHYT đảm
bảo quyền lợi cho người tham gia, chăm sóc sức khoẻ cho người dân, đảm
bảo an toàn xã hội và phục vụ cho sự phát triển của đất nước’’[15].
1.2. Những nguyên tắc chung của BHYT.
- Chỉ bảo hiểm những gì có tính chất thiên tai, tai nạn bất ngờ không
lường trước được, chứ không bảo hiểm những gì chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã
xảy ra.
14
- Chỉ bồi thường khi người tham gia bảo hiểm bị tổn thất do gặp rủi
ro và phần bồi thường không thể nhiều hơn quyền lợi bảo hiểm mà họ có.
- Lấy số đông bù cho số ít. Bảo hiểm dựa trên lý thuyết xác suất.
Nguyên lý cơ bản của nó thể hiện trong quy luật số đông: nhiều yếu tố cùng
xảy ra trong điều kiện giống nhau sẽ dẫn đến kết quả hầu như không phụ
thuộc vào ngẫu nhiên nữa mà ít nhiều mang tính quy luật. Vận dụng điều đó,
bảo hiểm có thể tính toán được mức độ rủi ro của bảo hiểm. Từ đó tính được
chi phí bồi thường, biểu phí bảo hiểm… và các nghiệp vụ khác của bảo hiểm.
- Cùng chia sẻ trách nhiệm: Bảo hiểm không có nghĩa là trút hết trách
nhiệm cho cơ quan bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm cũng có trách
nhiệm chăm lo bảo quản tài sản, sức khoẻ con người mình nhằm hạn chế tổn
thất xảy ra ở mức độ thấp nhất chỉ khi nào đã áp dụng hết những biện pháp
cần thiết và hợp lý mà tổn thất xảy ra thì bảo hiểm mới bồi thường. Còn nếu
người tham gia bảo hiểm vi phạm nguyên tắc này thì người bảo hiểm bị từ
chối bồi thường [21]
1.3. Vị trí của BHYT trong hệ thống an sinh xã hội ở CHDCND Lào
BHYT và vấn đề chăm sóc sức khoẻ toàn dân luôn là một trong những
vấn đề quan tâm hàng đầu trong các chính sách ASXH, góp phần quan trọng
trong việc đảm bảo sự an toàn cho các thành viên trong xã hội nói riêng và ổn
định xã hội nói chung.
BHYT là một chính sách xã hội lớn, là loại hình đặc biệt, mang ý
nghĩa nhân đạo cộng đồng sâu sắc, góp phần quan trọng thực hiện công bằng
xã hội trong chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. BHYT là cơ chế kinh tế,
theo đó 90 % người khoẻ giúp 10 % người cần chữa bệnh, mức đóng góp theo
luỹ kế lương nhưng hưởng thụ thì theo bệnh tật. BHYT còn giúp kiểm soát
hoạt động hành nghề tư nhân về y dược [21][22].
15
1.4. Bản chất của BHYT [22][23]
Bản chất của BHYT là huy động sự đóng góp của số đông để chi trả
cho số ít đối tượng tham gia khi đi KCB. BHYT giúp giảm thiểu thiệt hại kinh
tế của từng cá nhân, đơn vị, giảm được nguồn chi phí Ngân sách Nhà nước,
tăng tiết kiệm xã hội. Hơn nữa, BHYT còn có khoản quỹ nhàn rỗi được đầu tư
ở các lĩnh vực khác nhau, nên quỹ BHYT luôn được bảo toàn và tăng trưởng.
BHYT mang tính cộng đồng, cùng nhau chia sẻ những rủi ro liên quan
đến sức khoẻ. Thông qua tính cộng đồng này bản chất nhân văn của BHYT
được thể hiện rõ hơn bao giờ hết. Điểm khác biệt cơ bản của BHYT so với
loại hình bảo hiểm thương mại là đóng góp dựa vào khả năng thu nhập của
mỗi nhóm dân cư, nhưng mức hưởng thụ lại theo nhu cầu điều trị bệnh. Khi
số người tham gia BHYT càng đông thì khả năng đáp ứng quyền lợi cho
người tham gia càng tốt, ngược lại khi số người tham gia BHYT càng ít thì
việc đảm bảo quyền lợi cũng bị hạn chế, do khả năng tương hỗ trong cộng
đồng là không nhiều.
BHYT là nền tảng cho lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ, nó điều
tiết mạnh mẽ giữa người khoẻ mạnh với người ốm yếu, giữa thanh niên với
người già, giữa người có thu nhập cao với người có thu nhập thấp. Sự đoàn
kết lẫn nhau trong BHYT dựa trên cơ sở của sự tương trợ không điều kiện, sự
hợp tác cùng chung lòng, chung sức và gắn bó chặt chẽ với nhau.
BHYT sẽ san sẻ rủi ro giữa các cá nhân, đơn vị tham gia làm cho sản
xuất kinh doanh không bị đình trệ, đời sống xã hội không bị xáo trộn góp
phần chăm sóc sức khoẻ cho người dân, là loại hình bảo hiểm văn minh của
nhân loại. BHYT tạo nguồn kinh phí cho ngành y tế đổi mới nâng cấp trang
thiết bị và tăng cường công tác giám sát, xoá bỏ phân biệt đối xử với người
bệnh nhằm nâng cao chất lượng KCB .
16
BHYT chăm sóc đối tượng tham gia từ tuyến KCB cơ sở nên hạn chế
được thiệt hại, góp phần vào công tác y tế dự phòng giảm chi phí KCB xã hội,
nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội.
BHYT vừa mang bản chất nhân đạo, xã hội cộng đồng vừa mang bản
chất kinh tế liên quan đến mọi tầng lớp dân cư và trong các mặt của đời sống
kinh tế - xã hội.
BHYT là hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Xuất phát từ nguyên
tắc cộng đồng chia sẻ rủi ro với ý tưởng nhân văn cao cả, BHYT đã loại trừ
mục tiêu lợi nhuận thương mại của cộng đồng những người tham gia BHYT
vì vậy hoạt động BHYT không có khoản thu lợi nhuận
1.5. Vai trò của BHYT [21][22]
- BHYT là nguồn hỗ trợ về tài chính cho người tham gia, đáp ứng
nhu cầu KCB khi người tham gia BHYT gặp rủi ro ốm đau, bệnh tật. Tham
gia BHYT người bệnh sẽ được BHYT thanh toán toàn bộ hoặc một phần
chi phí KCB dựa trên nguyên tắc san sẻ rủi ro, giúp người bệnh vượt qua
cơn hoạn nạn về bệnh tật, sớm phục hồi sức khoẻ cũng như ổn định cuộc
sống gia đình.
- BHYT góp phần giảm gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước, bởi quỹ
BHYT cũng như BHXH được hình thành từ sự đóng góp của người tham gia
BHYT, từ sự hảo tâm của các tổ chức- cá nhân. Hiện nay kinh phí cho BHYT
được hình thành chủ yếu vai trò như sau:
1.5.1. Phục vụ xã hội
Với mục tiêu là chính sách an sinh xã hội, thiết yếu BHYT được sử
dụng để phục vụ xã hội, phục vụ người dân trong cả nước, những người có
hoàn cảnh khó khăn, tương thân tương ái lẫn nhau, chia sẻ ,…
17
1.5.2. Bảo vệ sức khỏe cộng đồ
BHYT là một chính sách ASXH, góp phần bảo vệ sức khỏe cho nhân
dân. BHYT sẽ đảm bảo cho những người tham gia BHYT và các thành viên
gia đình họ những khả năng để đề phòng, ngăn ngừa bệnh tật, phát hiện sớm
bệnh tật để chữa trị và khôi phục lại sức khỏe sau bệnh tật.
1.5.3. Góp phần thực hiện chính sách an sinh
Khi đề ra chính sách nào đó, Nhà nước sẽ thông qua nó để thực hiện
những mục đích chính trị tùy theo điều kiện từng quốc gia. Vì vậy, chính sách
KCB cho nhân dân hay chính sách BHYT là một chính sách mà thông qua đó
Nhà nước thực hiện mục tiêu ASXH của mình. Thông qua chính sách BHYT,
các đối tượng NLĐ gặp khó khăn như người nghèo, thương bệnh binh sẽ
được hưởng lợi trong việc CSSK.
1.5.4. Góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa lĩnh vực y tế
Ngoài việc giúp Nhà nước thực hiện chính sách ASXH, BHYT còn góp
phần quan trọng trong việc thực hiện chủ trương xã hội hóa lĩnh vực y tế.
Chính sách này tạo khả năng huy động các nguồn lực tài chính cho y tế, đồng
thời phát triên đa dạng các thành phần tham gia KCB. Đối tượng tham gia
BHYT được lựa chọn cơ sở KCB, không phần biệt trong hay ngoài công lập
và được Quỹ BHYT thanh toán với mức phí tương đương .
1.5.5. Điều tiết thu nhập
Nguyên tác cộng đồng chia sẻ rủi ro với ý tưởng nhân văn cao cả của
nó đã loại trừ mục tiêu lợi nhuận thương mại của cộng đồng những người
tham gia BHYT. Do vậy, BHYT không có khoản thu lợi nhận và hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận.
18
Phương thức đoàn kết, tương trợ chia sẻ rủi ro phải được thực hiện
bằng sự điều tiết nhằm cân bằng xã hội. Đối tượng tham gia BHYT không
ngừng mở rộng phát triển và định hướng cho những đối tượng khác nhau,
không phân biệt giữa NLĐ có thu nhập cao với NLĐ có thu nhập thấp, giữa
người đi làm việc với người thất nghiệp hoặc đã nghỉ hưu.
1.5.6. BHYT là một trong những nguồn cung cấp tài chính ổn định cho các
cơ sở y tế
Trong những năm qua, nguồn thu viện phí do Quỹ BHYT thanh toán
chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn chi thường xuyên của các cơ sở y tế
(khoảng trên 30%). Nguồn thu này đã góp phần cho các cơ sở y tế chủ động
trong việc phục vụ người bệnh, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Vì vậy, hiện
nay ngoài cơ sở y tế công lập ký hợp đồng với cơ quan BHYT, các cơ sở y tế
dân lập cũng đã bắt đầu tham gia [15].
1.6. Phân loại BHYT [21][22]
- Căn cứ vào loại hình BHYT, chúng ta có thể chia ra như sau:
BHYT bắt buộc: được thực hiện trên cơ sở bắt buộc của người tham gia.
BHYT tự nguyện: thực hiện trên cơ sở tự nguyện của người tham gia.
BHXH (bảo hiểm xã hội): Là loại hình bảo hiểm mang tính bảo trợ xã
hội, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.
BHYT kinh doanh: Là loại hình BH hoạt động mang tính kinh doanh
BHYT ngƣời nghèo: Là loại hình bảo hiểm mang tính bảo trợ xã hội,
hoạt động không vì mục đích kinh doanh, dành cho người nghèo
- Căn cứ vào phương thức chi trả BHYT:
BHYT chi trả trực tiếp: Các đối tượng được cơ quan BHYT chi trả trực tiếp.
19
BHYT chi trả gián tiếp: Các đối tượng được cơ quan BHYT chi
trảthông qua các cơ sở KCB
Nếu nói đến về việc BHYT hiện tại trong nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân
Dân Lào thì có nhiều hình thức dựa theo mục tiêu của nhà đàu tư vậy sẽ làm
cho cách tổ chức, quản lý điều hành theo đối tượng và chỉ tiêu khác nhau.
Dù sao đi chăng nữa. Dựa theo mục tiêu chung của BHYT để phù hợp
với hệ thống quản lý và điều hành trong thực tế nên sắc xếp lại hệ thống gồm
cả 4 hình thức BHYT tập hợp với nhau, nên lấy BHYT của Nhà nước và
BHYT của kinh doanh lên hàng đầu của BHYT có hiệu lực với tình trạng Bắt
buộc. Lấy quỹ bảo hiểm sức khỏe cộng đồng và quỹ BHYTVì người nghèo
xếp theo hình thức BHYT kiểu tự nguyện được gọi là:
- Hệ thống BHYT bắt buộc .
- Hệ thông BHYT tự nguyện.
1.7. Đối tƣợng tham gia Bảo hiểm y tế
Trong thời kỳ đầu mới triển khai BHYT, thông thường các nước đều có
hai nhóm đối tượng tham gia BHYT là bắt buộc và tự nguyện. Hình thức bắt
buộc áp dụng đối với công nhân viên chức nhà nước và một số đối tượng như
người về hưu có hưởng lương hưu,những người thuộc diện chính sách xã hội
theo qui định của pháp luật ... hình thức tự nguyện áp dụng cho mọi thành
viên khác trong xã hội có nhu cầu và thường giới hạn trong độ tuổi nhất định
tuỳ theo từng quốc gia [21].
1.7.1. Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc [24][25]
- Căn cứ hiến pháp nước CHDCND Lào ngày 14 tháng 8 năm 1991
- Căn cứ pháp luật của chính phủ của nướcCHDCND Lào số: 05/QH,
ngày 8 tháng 3 năm 1995.
- Căn cứ luật lao động số: 02/94, ngày 14 tháng 3 năm 1994
20
- Căn cứ văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động và Thương binh
Xã hội số: 2697/LĐ-TBXH , ngày 19 tháng 10 năm 1999
- Căn cứ văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ tư pháp số: 481/TP, ngày
29 tháng 11 năm 1999.
- Căn cứ vào điều lệ BHYT ba nhành kèm theo Nghị định số 207 / NĐ-CP
Ngày 23/12/1999 của Chính phủ đối tượng tham gia BHYT doanh
nghiệp và Căn cứ kết quả phiên họp của ban điều hành cơ quan bảo hiểm xã
hội lần thứ 2 ngày 26/03/2005. được quy định như sau:
a) Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ
đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng lao động kông xác định thời hạn trong các
doanh nghiệp, các cơ quan, các tổ chức theo quy định của pháp luật.
b) Sĩ quan , hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ
thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân.
c) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
d) Cán bộ cụm làng đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng
tháng Quyết định số 2455/ ngày 26/06/2007 của Bộ lao động và thương binh
xã hội, người đang hưởng trợ cấp BHXH theo quyết định số 2069/LĐ-TBXH
ngày 01/07/2005 của Bộ lao động và thương binh xã hội , người đang hưởng
trợ cấp tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp hàng tháng, không thuộc đối
tượng tham gia BHYT khác.
e) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm các cấp
f) Thân nhân người có công với cách mạng theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
g) Người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá
học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Lao đang hưởng trợ cấp hàng tháng
h) Cán bộ cụm làng giàyếu nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hang theo
sắc lệnh
- Xem thêm -