Tổng quan hệ thống lái trợ lực hiện nay. Nghiên cứu quy luật biến đổi của mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng và cơ sở chọn động cơ điện. Nghiên cứu thuật toán và sự điều khiển sự hoạt động của động cơ điện. Nghiên cứu, thiết kế bệ thử nghiệm đánh giá tính năng làm việc của bộ điều khiển và đặc tính mô men của động cơ điện.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN ĐỨC HÀ
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỆ THỬ ĐỂ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG LÀM VIỆC CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐẶC TÍNH CỦA
ĐỘNG CƠ ĐIỆN TRỢ LỰC LÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Hà Nội – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN ĐỨC HÀ
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỆ THỬ ĐỂ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG LÀM VIỆC CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐẶC TÍNH CỦA
ĐỘNG CƠ ĐIỆN TRỢ LỰC LÁI
Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG THĂNG BÌNH
Hà Nội - 2018
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. 6
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 9
1.1. Hệ thống lái trợ lực hiện nay ............................................................................... 9
1.1.1. Hệ thống lái trợ lực thủy lực ........................................................................ 9
1.1.2. Hệ thống lái trợ lực điện ............................................................................ 10
1.2. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 13
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU QU Y LUẬT BIẾN ĐỔI CỦA MÔ MEN CẢN
QUAY VÒNG TÁC DỤNG LÊN BÁNH XE DẪN HƯỚNG VÀ CƠ SỞ CHỌN
ĐỘNG CƠ ĐIỆN .................................................................................................... 15
2.1. Động lực học quay vòng xe tải ......................................................................... 15
2.1.1.Đặc điểm quay vòng của xe tải ................................................................... 15
2.1.2. Xây dựng các phương trình động lực học quay vòng xe tải ...................... 16
2.2. Ảnh hưởng của độ đàn hồi lốp tới tính năng quay vòng của ô tô tải ................ 22
2.3. Ảnh hưởng của các góc đặt của bánh xe dẫn hướng tới tính quay vòng ô tô tải
............................................................................................................................ 27
2.3.1. Góc nghiêng ngang bánh xe (Camber) ...................................................... 27
2.3.2. Góc nghiêng ngang của trụ đứng (Kingpin) .............................................. 31
2.3.3. Góc nghiêng dọc của trụ đứng bánh xe (Caster) ....................................... 35
2.3.4. Độ chụm bánh xe dẫn hướng (Toe) ........................................................... 38
2.4. Mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng ................................. 40
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN VÀ SỰ ĐIỀU KHIỂN SỰ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ................................................................ 42
3.1. Các phần tử cơ bản của trợ lực lái điện ............................................................. 42
3.1.1. Mô tơ .......................................................................................................... 42
3.1.2. Bộ điều khiển trung tâm (ECU) ................................................................. 43
3.1.3. Các cảm biến .............................................................................................. 44
3.1.4. Hộp giảm tốc .............................................................................................. 44
3.2. Sơ đồ khối nguyên lý của hệ thống trợ lực lái điện .......................................... 44
1
3.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của eps ............................................................. 46
3.3.1. Hệ thống lái có trợ lực điện kiểu 1 ............................................................ 46
3.3.2. Hệ thống lái có trợ lực điện kiểu 2 ............................................................ 48
3.4. Các cảm biến trong hệ thống lái trợ lực điện .................................................... 51
3.4.1. Cảm biến tốc độ đánh lái loại máy phát điện ............................................ 51
3.4.2. Loại cảm biến tốc độ đánh lái loại hiệu ứng Hall ...................................... 52
3.4.3. Cảm biến mô men lái có 3 loại ................................................................. 52
3.4.3.1. Loại lõi thép trượt ........................................................................... 52
3.4.3.2. Loại lõi thép xoay ........................................................................... 53
3.4.3.3. Loại 4 vành dây ............................................................................... 54
3.4.4. Cảm biến vận tốc xe .................................................................................. 55
3.4.4.1. Loại công tắc lưỡi gà ....................................................................... 56
3.4.4.2. Loại từ - điện ................................................................................... 56
3.4.4.3. Loại quang điện ............................................................................... 57
3.4.4.4. Loại mạch từ trở MRE .................................................................... 57
CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BỆ THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ
TÍNH NĂNG LÀM VIỆC CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐẶC TÍNH MÔ MEN
CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN .......................................................................................... 59
4.1 Mục tiêu xây dựng mô hình ............................................................................... 59
4.2. Nội dung thực hiện ............................................................................................ 59
4.2.1. Mô men trên vành tay lái ........................................................................... 59
4.2.2. Mô men cản quay vòng .............................................................................. 59
4.2.3. Đo cường độ dòng điện cấp cho mô tơ trợ lực .......................................... 59
4.2.4. Đo tải trọng ................................................................................................ 60
4.3. Mô hình ............................................................................................................. 60
4.3.1. Đo mô men trợ lực và mô men cản quay vòng .......................................... 60
4.3.1.1. Dùng cảm biến mô men .................................................................. 60
4.3.1.2. Đo mô men trợ lực và mô men cản quay vòng. .............................. 61
4.3.2. Đo mô men đánh lái ................................................................................... 62
4.3.3 Đo cường độ dòng điện ............................................................................... 63
4.3.4 Đo tải trọng ................................................................................................. 64
4.3.4.1. Sử dụng Loadcell ............................................................................ 64
4.3.4.2. Vị trí lắp đặt .................................................................................... 64
4.3.5. Tín hiệu vận tốc ......................................................................................... 65
2
4.3.5.1. Sử dụng triết áp để thay đổi điện áp đưa vào modul điều khiển ..... 65
4.3.5.2. Vị trí lắp đặt: giả lập điện áp của cảm biến vận tốc đưa vào mô đul
điều khiển ..................................................................................................... 65
4.4 Kết quả đo thí nghiệm ........................................................................................ 66
4.4.1. Các giá trị đo thực tế .................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những nội dung được
trình bày trong luận văn do chính tôi thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của thầy
giáo TS. Hoàng Thăng Bình, cùng các thầy giáo Bộ môn ôtô – Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội. Toàn bộ nội dung trong luận văn hoàn toàn phù hợp với nội
dung đã được đăng ký và phê duyệt của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực.
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Đức Hà
4
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
viết tắt
Đơn vị
Ý nghĩa
σ
độ
Góc Kingpin
γ
độ
Góc Camber
θ
độ
Góc quay bánh xe dẫn hướng
τ
độ
Góc Caster
ϕ'
-
δ
độ
Góc lệch bên bánh xe
L
m
Chiều dài cơ sở
B
m
Chiều ngang cơ sở
a
m
Khoảng cách từ trọng tâm ô tô đến trục cầu trước
b
m
Khoảng cách từ trọng tâm ô tô đến trục cầu sau
v
m/s
Vận tốc chuyển dộng của ô tô
nk
mm
KhoảngKingpin
nτ
mm
Khoảng Caster
N/độ
Hệ số cản lệch bên của lốp
na
mm
Khoảng dịch chuyển trụ đứng
rbx
mm
Bán kính lăn bánh xe
g
m / s2
Gia tốc trọng trường
G1
N
Trọng lượng cầu trước
G2
N
Trọng lượng cầu sau
R
m
Bán kính quay vòng
Fx,Fy,Fz
N
k
Mx,My,Mz
N.m
Mcqv
N.m
Hệ số bám ngang của lốp
Các lực tác dụng vào bánh xe dẫn hướng theo phương
x, y, z
Các Mô men tác dụng vào bánh xe dẫn hướng theo
phương x,y,z
Mô men cản quay vòng
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu tạo hệ thống lái trợ lực thủy lực .......................................................... 9
Hình 1.2 Hệ thống lái trợ lực điện kiểu bố trí trên trục lái ...................................... 11
Hình 1.3 Sơ đồ tín hiệu điều khiển hệ thống lái trợ lực điện ................................... 12
Hình 2.1 Quỹ đạo của ô tô khi quay vòng ............................................................... 15
Hình 2.2 Lực ngang và gia tốc ................................................................................. 16
Hình 2.3 Các lực và mô men tác dụng vào ô tô khi quay vòng ............................... 19
Hình 2.4 Các lực tác dụng vào bánh xe dẫn hướng ................................................. 21
Hình 2.5 Sơ đồ bánh xe lăn khi lốp bị biến dạng dưới tác động của lực ngang ...... 22
Hình 2.6 Đồ thị quan hệ giữa lực ngang và góc lệch bên của lốp ........................... 23
Hình 2.7 Quay vòng xe khi lốp có biến dạng ngang ................................................ 24
Hình 2.8 Mô hình quay vòng 1 dãy ......................................................................... 25
Hình 2.9 Sơ đồ bánh xe lăn khi lốp bị biến dạng dưới tác dụng của lực bên ......... 26
Hình 2.10 Góc nghiêng bánh xe dẫn hướng trong mặt phẳng ngang ...................... 27
Hình 2.11 Thay đổi cánh tay đòn nk và xác định thành ........................................... 28
phần Fzsinγ do góc Camber sinh ra .......................................................................... 28
Hình 2.12 Sự thay đổi của góc Camber ................................................................... 29
Hình 2.13 Mòn lốp xe do trị số góc Camber quá lớn ............................................... 30
Hình 2.14 Góc nghiêng ngang của trụ đứng ............................................................ 31
Hình 2.15. Cách xác định góc Kingpin .................................................................... 31
Hình 2.16 Sự lệch của góc Kingpin ......................................................................... 33
Hình 2.17 Xác định khoảng cách r2 ........................................................................ 33
Hình 2.18 Xác định r3 và các thành phần của phản lực thẳng đứng ........................ 34
Hình 2.19: Góc Caster và cánh tay đòn nτ ............................................................... 35
Hình 2.20 Tác dụng của gió bên khi góc Caster dương ........................................... 37
Hình 2.21 Độ chụm và góc chụm bánh xe dẫn hướng ............................................. 38
Hình 2.22 Mô men làm quay bánh xe dẫn hướng của các lực dọc .......................... 39
Hình 2.23 Sự ăn mòn lốp do độ chụm quá lớn ........................................................ 40
Hình 3.1: Sơ đồ khối nguyên lý trợ lực lái điện. ..................................................... 44
Hình 3.2: Bản đồ điều khiển ECU trong hệ thống trợ lực lái điện. ......................... 45
Hình 3.3: Trợ lực lái điện với moto trợ lực trên trục lái .......................................... 46
Hình 3.4: Hộp giảm tốc dùng cho trợ lực lái kiểu 1 ................................................ 47
Hình 3.5: Sơ đồ điều khiển trợ lực lái kiểu 1 ........................................................... 47
6
Hình 3.6: Bố trí các cụm và Taplô thể hiện đèn báo lỗi P/S .................................... 48
Hình 3.7: Mô tơ trợ lực lắp rời trên cơ cấu lái ......................................................... 49
Hình 3.8: Sơ đồ trợ lực lái điện trên cơ cấu lái ........................................................ 49
Hình 3.9: Cụm mô tơ và trục vít, thanh răng và cảm biến góc quay ....................... 50
Hình 3.10: Cụm mô tơ và trục vít, thanh răng và cảm biến góc quay ..................... 51
Hình 3.11: Cấu tạo và tín hiệu của cảm biến tốc độ đánh lái ................................... 51
Hình 3.12: Cảm biến tốc độ đánh lái (góc đánh lái) loại Hall ................................. 52
Hình 3.13: Sơ đồ đặc tính và các vị trí làm việc của cảm biến ................................. 53
mô men lái loại lõi thép trượt ................................................................................... 53
Hình 3.14: Vị trí lắp, cấu trúc và đặc tính của cảm biến mô men ............................ 54
lái loại lõi thép xoay ................................................................................................. 54
Hình 3.15: Cấu tạo cảm biến mô men lái loại 4 vành dây ....................................... 55
Hình 3.16: Sơ đồ nguyên lý và xung của cảm biến ................................................. 55
mô men lái loại 4 vành dây ...................................................................................... 55
Hình 3.17: Cảm biến loại công tắc lưỡi gà .............................................................. 56
Hình 3.18: Cảm biến loại từ điện ............................................................................. 56
Hình 3.19: Cảm biến loại quang điện ...................................................................... 57
Hình 3.20: Cảm biến tốc độ ô tô loại MRE ............................................................. 58
Hình 4.1: Mô hình bệ thử ......................................................................................... 60
Hình 4.2: Cảm biến mô men .................................................................................... 61
Hình 4.3: Vị trí đặt cảm biến mô men ...................................................................... 61
Hình 4.4: Cảm biến lực ............................................................................................ 62
Hình 4.5: Vị trí đặt mô men cảm biến lực................................................................ 62
Hình 4.6: Vị trí cảm biến đo mô men trên vô lăng .................................................. 63
Hình 4.7: Sơ đồ lắp đặt đo cường độ dòng điện ...................................................... 63
Hình 4.8: Cảm biến đo tải trọng ............................................................................... 64
Hình 4.9: Vị trí cảm biến đo tải trọng ...................................................................... 64
Hình 4.10: Triết áp ................................................................................................... 65
Hình 4.11: Sơ đồ giả lập điện áp .............................................................................. 65
Hình 4.12: Hình ảnh mô hình thực tế và quá trình triển khai đo đạc ....................... 66
Hình 4.13: Biểu đồ quan hệ vận tốc và các mô men đầu vào .................................. 67
Hình 4.14: Biểu đồ quan hệ vận tốc và mô men cản ............................................... 67
Hình 4.15: Sơ đồ quan hệ mô men cản và mô men trợ lực ...................................... 68
7
MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh, đời
sống của người dân tăng cao, nhu cầu đi lại, mua sắm các phương tiện cá nhân cũng
tăng. Hệ thống giao thông nước ta ngày càng được hoàn thiện từ đó cho phép vận
tốc tối đa của ô tô tăng lên nhằm rút ngắn thời gian di chuyển của con người và
hàng hóa, mang nhiều lợi ích về kinh tế. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đó thì tại
nạn giao thông là vấn đề thách thức lớn mang tính thời sự nóng bỏng. Trong các vụ
tai nạn giao thông thì hệ thống lái đóng một vai trò quan trọng. Người ta đã chứng
minh được rằng khi vận tốc càng cao thì khả năng mất lái càng lớn do khi vận tốc
lớn thì mô men trả lái giảm. Do đó để giữ được cảm giác lái của người lái thì yêu
cầu đối với ô tô ngày nay phải có hệ thống lái trợ lực có tỷ số truyền lực thay đổi.
Ở nước ta, số lượng xe tải tham gia giao thông chiếm một tý lệ tương đối
lớn. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu của mình liên quan
đến động lực học của hệ thống lái xe tải, với mong muốn đóng góp một phần công
sức của mình vào vấn đề an toàn giao thông cũng như có được kiến thức về động
lực học hệ thống lái xe tải là cơ sở dữ liệu cho việc nghiên cứu, thiết kế hệ thống lái
trợ lực sau này.
Trong thời gian làm luận văn tôi luôn nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của thầy giáo hướng dẫn khoa học: T.S Hoàng Thăng Bình cùng các thầy giáo
trong bộ môn ôtô và xe chuyên dụng trường đại học Bách Khoa Hà nội. Tôi xin
chân thành cảm ơn thầy Hoàng Thăng Bình và các thầy trong bộ môn cùng các bạn
đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn của mình.
8
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Hệ thống lái giữ vai trò quyết định đến tính năng điều khiển và dẫn hướng ô
tô. Trong hệ thống lái của nhiều ô tô hiện nay vẫn còn sử dụng hệ thống trợ lực thủy
lực. Tuy nhiên, đặc tính mô men của hệ thống lái trợ lực thủy lực lại không phù hợp
với quy luật biến đổi của mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng
đặc biệt khi xe chuyển động với vận tốc cao (từ 50 km/h trở lên).
Sử dụng hệ thống lái trợ lực điện có ưu điểm là dễ bố trí các mạch điều khiển
điện tử thay đổi trị số mô men trợ lực của động cơ phù hợp với quy luật biến đổi
của mô men cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng khi chuyển động ở các
tốc độ khác nhau. Ngoài ra, hệ thống lái trợ lực điện còn có tính kinh tế, an toàn và
thân thiện với môi trường tốt hơn so với hệ thống lái trợ lực thủy lực.
1.1. Hệ thống lái trợ lực hiện nay
1.1.1. Hệ thống lái trợ lực thủy lực
Hình 1.1. Cấu tạo hệ thống lái trợ lực thủy lực
Hệ thống lái trợ lực thủy lực (Hình 1.1) có bộ trợ lực lái sử dụng một phần
công suất động cơ để tạo ra áp suất dầu thủy lực hỗ trợ cho quá trình xoay các bánh
xe dẫn hướng để chuyển hướng chuyển động của ô tô. Khi xoay vô lăng, sẽ chuyển
mạch một đường dầu tại van điều khiển.
Thông qua đặc điểm làm việc của hệ thống lái trợ lực thuỷ lực có thể thấy hệ
thống có các ưu điểm, nhược điểm như sau:
9
+ Ưu điểm: với hệ thống lái trợ lực thuỷ lực đã giúp người lái điều khiển nhẹ
nhàng hơn so với hệ thống lái không có trợ lực vì có thêm trợ lực tác động của
piston-xy lanh lực lên thanh răng do áp suất dầu của bơm trợ lực gây ra. Trong
trường hợp xe bị nổ lốp hoặc xì hơi thì hệ thống đảm bảo được an toàn về hướng
trong quá trình chuyển động .
+ Nhược điểm: trong hệ thống lái trợ lực thuỷ lực, nguồn năng lượng trợ lực được
tạo thành do sự làm việc bơm dầu mà bơm dầu lại được dẫn động từ trục khuỷu của
động cơ, sử dụng một phần công suất của động cơ. Trong quá trình chuyển động,
ngay cả khi xe chuyển động thẳng thì bơm dầu vẫn làm việc, điều này gây lãng phí
công suất động cơ trong khi hệ thống lái không cần nguồn trợ lực. Để đảm bảo được áp
suất dầu trợ lực thì hệ thống cần yêu cầu về độ kín khít cao ở trên đường ống, van do đó
thường xuyên phải kiểm tra sự rò rỉ dầu trong hệ thống lái. Hệ thống làm việc ồn do
tiếng kêu của bơm dầu và dầu chảy qua các đường ống, van. Ngoài ra, dầu trợ lực lái
khi thải ra còn là nguồn chất thải gây ô nhiểm môi trường.
- Đánh giá: đối với hệ thống lái trợ lực thủy lực thì tỉ số truyền của cơ cấu lái
không thay đổi. Do đó, không đáp ứng được yêu cầu rất quan trọng đối với hệ thống lái
trên xe ô tô hiện đại ngày nay. Để cải thiện điều này, người ta đưa ra hệ thống lái trợ
lực thuỷ lực hỗ trợ điện tử EHPS bằng cách đưa ra thêm các van điện từ vào sau van
phân phối để điều khiển áp suất dầu trợ lực. Tuy nhiên, hệ thống EHPS tồn tại nhiều
nhược điểm như: hệ thống phức tạp, về bản chất là hệ thống thuỷ lực nên tổn hao
công suất do phải dùng bơm thuỷ lực, các yêu cầu về độ kín khít cao, khối lượng lớn
và chiếm diện tích bố trí lớn. Cùng với các loại EHPS, trong thời gian gần đây đã xuất
hiện các dạng hệ thống lái trợ lực khác hoàn hảo hơn đó là hệ thống lái trợ lực điện
EPS.
1.1.2. Hệ thống lái trợ lực điện
Hệ thống lái trợ lực điện có cấu tạo như trên Hình 1.2.
- Đặc điểm của hệ thống:
10
+ Cảm biến mô men: cảm biến mô men được gắn vào phía trong trục lái, dựa
vào hiệu ứng Hall để đưa ra điện áp tùy thuộc vào mô men đánh lái và mô men cản.
Điện áp ra của cảm biến sẽ được gửi vào ECU để điều khiển môtơ trợ lực.
+ ECU điều khiển: ECU tiếp nhận các thông số tín hiệu của cảm biến mô men,
cảm biến tốc độ động cơ, tín hiệu IG, tín hiệu tốc độ xe sau đó tính toán và điều khiển
môtơ trợ lực.
1- Cảm biến mô men
3- Trục vít - Bánh vít
2- Mô tơ trợ lực
4- ECU điều khiển
Hình 1.2 Hệ thống lái trợ lực điện kiểu bố trí trên trục lái
+ Mô tơ trợ lực: mô tơ trợ lực nối với trục lái bằng bộ giảm tốc trục vít - bánh
vít và được điểu khiển bằng ECU, mô tơ có thể đảo chiều và quay ở các tốc độ khác
nhau tùy theo mức độ đánh lái của người lái và mô men cản quay vòng.
- Nguyên lý hoạt động: ECU tiếp nhận các thông số chính từ cảm biến mô men
và từ tốc độ xe, ngoài ra có các thông số phụ như: tín hiệu tốc độ động cơ, tín hiệu B+ ,
chế độ không tải… để tính toán điều khiển mô tơ trợ lực phù hợp với điều kiện lái. Lực
đánh lái càng lớn thì mô tơ trợ lực càng nhiều, nhưng mô men trợ lực sẽ giảm dần khi
tốc độ xe tăng dần.
+ Trạng thái quay vòng: khi người điều khiển tác động quay vành lái, xuất
hiện hiện tượng xoay tương đối giữa hai đầu thanh xoắn, cảm biến mô men thay đổi
điện áp tùy theo chiều quay và độ lệch tương đối giữa hai đầu thanh xoắn sau đó
truyền tín hiệu về ECU, kết hợp với tín hiệu tốc độ xe lấy từ cảm biến tốc độ mà ECU
tính toán ra dòng điện điều khiển và chiều quay của mô tơ trợ lực cho phù hợp.
11
Hình 1.3 Sơ đồ tín hiệu điều khiển hệ thống lái trợ lực điện
+ Trạng thái đi thẳng: trục lái không được tác động do đó không có hiện
tượng xoay tương đối ở hai đầu thanh xoắn, cảm biến mô men không thay đổi điện
áp, vì thế ECU không điều khiển môtơ trợ lực và trạng thái đi thẳng được giữ nguyên.
- Ưu nhược điểm của hệ thống lái trợ lực điện: so sánh kết cấu với hệ thống lái
trợ lực thuỷ lực thì hệ thống lái trợ lực điện không sử dụng bơm dầu để tạo ra năng
lượng trợ lực mà sử dụng một motor điện một chiều, do đó giảm tổn hao nhiên liệu
từ 2-3%. Hệ thống không sử dụng các đường ống dẫn và van phức tạp như hệ thống
lái trợ lực thuỷ lực. Với việc sử dụng motor điện một chiều, hệ thống lái trợ lực điện dễ
dàng điều khiển được chiều quay của motor điện cũng như dễ dàng thay đổi mô men
xoắn của motor bằng cách thay đổi cường độ dòng điện cấp vào motor.
- Đánh giá: ngoài những ưu điểm vượt trội khi so sánh với hệ thống lái trợ lực
thủy lực thì hệ thống lái trợ lực điện đã đáp ứng được yêu cầu về tỉ số truyền lái thay
đổi. Đây là một yêu cầu rất quan trọng và đặc biệt là đối với các xe ô tô hiện đại ngày
nay. Nhờ việc dễ dàng thay đổi tỉ số truyền lái mà hệ thống lái trợ lực điện giúp
nâng cao tính năng an toàn chuyển động của xe khi xe đi ở tốc độ cao, ngoài ra hệ
12
thống còn giúp cho người lái dễ dàng điều khiển xe khi xe đi vào những đường hẹp, yêu
cầu quay vòng với bán kính nhỏ.
1.2. Đặt vấn đề nghiên cứu
Khi xe ôtô hoạt động hay chạy trên các mặt đường khác nhau. Qua thời gian bào
món và quá trình sử dụng ô tô. Các thiết bị cơ học hay điện tử có thể bị bào mòn,
nguy cơ hỏng hóc. Trong khi đó thiết bị trợ lực lái là vô cùng quan trọng.Vì vậy để
có thể đưa ra cảnh báo cho người dung và đưa ra đo lường kịp thời về các thông số
chuẩn. Hiện nay ở nước ta chưa có công trình nào nghiên cứu các thông số, dữ liệu
để thiết kế hệ thống trợ lực lái này. Xuất phát từ đó tác giả đã chọn hướng xây dựng
đề tài tốt nghiệp “ Thiết kế bệ thử để khảo nghiệm đánh giá chất lượng làm việc của
bộ điều khiển và đặc tính của động cơ điện trợ lực” để làm cơ sở dữ liệu đo lường
các thiết bị trợ lực lái sau này.
Mục đích của đề tài:
Thiết kế bệ thử để khảo nghiệm đánh giá chất lượng làm việc của bộ điều
khiển và đặc tính của động cơ điện trợ lực..
Với mục đích trên thì nội dung của đề tài được thể hiện như sau:
Chương I : Tổng quan về đề tài
Chương II: Nghiên cứu quy luật biến đổi của mô men cản quay vòng tác dụng
lên bánh xe dẫn hướng và cơ sở chọn động cơ điện.
Chương III: Nghiên cứu thuật toán và sự điều khiển sự hoạt động của động cơ
điện.
-
Các phần tử cơ bản của trợ lực lái điện
-
Các cảm biến
Chương IV: Nghiên cứu, thiết kế bệ thử nghiệm đánh giá tính năng làm việc của bộ
điều khiển và đặc tính mô men của động cơ điện.
- Xây dựng bản thiết kế bệ thử.
- Thí nghiệm đo lường lấy dữ liệu.
- Đánh giá khả năng làm việc của bộ điều khiển và đặc tính của mô men của
động cơ điện.
13
Nhận xét: Từ những phân tích ở trên tác giả thấy ưu điểm của hệ thống lái trợ lực
điện là rất ưu việt mà cho đến nay các công trình nghiên cứu hệ thống lái trợ lực
điện chỉ dừng lại ở lý thuyết. Nhưng trên thế giới đã thương mại hóa từ rất lâu.
Theo xu hướng thế giới đang tiến tới nền công nghiệp 4.0, việc nghiên cứu phát
triển hệ thống lái trợ lực điện hiện nay là cấp bách.
14
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU QU Y LUẬT BIẾN ĐỔI CỦA
MÔ MEN CẢN QUAY VÒNG TÁC DỤNG LÊN BÁNH XE
DẪN HƯỚNG VÀ CƠ SỞ CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
2.1. Động lực học quay vòng xe tải
2.1.1.Đặc điểm quay vòng của xe tải
Hình 2.1 Quỹ đạo của ô tô khi quay vòng
Quá trình ô tô đi vào đường vòng được chia làm 3 giai đoạn như hình 2.1:
-Giai đoạn 1: xe bắt đầu vào đường vòng (đoạn ab), ở giai đoạn này bán kính
quay vòng thay đổi vì khi quay vòng để đạt ngay bán kính quay vòng bằng hằng số
thì rất nguy hiểm cho xe. Chính vì vậy ở giai đoạn này người lái phải đánh lái từ từ.
-Giai đoạn 2: Người lái giữ vành tay lái để xe quay vòng với bán kính không đổi
hay còn gọi là giai đoạn quay vòng ổn định (đoạn bc).
-Giai đoạn 3: Khi thực hiện quay vòng xong người lái trả vô lăng về, ở giai đoạn
này bán kính quay vòng giảm dần (đoạn cd).
15
2.1.2. Xây dựng các phương trình động lực học quay vòng xe tải
Khi xe vào đường vòng, để đảm bảo các bánh xe dẫn hướng không bị trượt lết
hoặc trượt quay thì đường vuông góc với các véctơ vận tốc chuyển động của tất cả
bánh xe phải gặp nhau ở một điểm, điểm đó chính là tâm quay tức thời của xe (điểm
O trên hình 2.2).
Xét mô hình một dãy với điểm 1,2 và điểm C có tâm quay tức thời là O.
Hình 2.2 Lực ngang và gia tốc
Từ hình vẽ có được:
Gia tốc theo phương y của xe:
a y = a1 + a4 =
v2
dω
+b
R
dt
(2.1)
Gia tốc theo phương x của xe:
ax = a2 + a3 =
dv
− bω 2
dt
(2.2)
16
a1 , a2 : Gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến đối với tâm quay tức thời O
a3 , a4 : Gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến đối với tâm trục sau
R: là bán kính quay vòng,
v: là vận tốc ô tô theo phương x
Lực ngang của ô tô khi đi vào đường vòng:
Pyv =ma y =m(
v2
bR d ω
dω
mv 2
+b
) = (1 + 2
)
R
dt
R
v dt
(2.3)
Khi đó lực ngang của ô tô khi đi ra đường vòng:
v2
dω
mv 2
bR dω
Pyr = m( − b
)=
(1 − 2
)
R
dt
R
v dt
Lực ngang của ô tô khi quay vòng ổn định:
Theo hình trên do θ nhỏ nên :
R
=
Pyo = m
L
L
≅
tgθ θ
Vận tốc quay vòng ω=
v v
=
tgθ
R L
Gia tốc quay vòng ε =
dω tgθ dv
v
dθ
=
⋅ +
⋅
2
dt
L dt L ⋅ cos θ dt
(2.4)
v2
R
(2.5)
(2.6)
(2.7)
(2.8)
Thay (2.8) vào (2.3) và (2.4) được:
mv 2
L
mv 2
Pyr =
L
mv 2
Pyo =
L
Pyv =
b
+
1
v2
b
−
1
v2
dv
tgθ
+v 2
dt
sin θ
dv
tgθ
( +v 2
dt
sin θ
(
dθ
) tgθ
dt
dθ
) tgθ
dt
tgθ
(2.9)
(2.10)
(2.11)
Các công thức (2.9),(2.10),(2.11) cho thấy:
- Lực ngang khi xe bắt đầu đi vào đường vòng là lớn nhất và lực ngang phụ thuộc
vào phân bố trọng tâm của xe, gia tốc đánh lái, vận tốc của xe.
17
- Khi đi vào đường vòng thì thời điểm dễ làm cho xe lệch khỏi quỹ đạo nhất là
thời điểm khi xe bắt đầu đi vào đường vòng. Vậy để an toàn người lái nên giảm tốc
độ, đánh lái từ từ, khi bắt đầu đi vào đường vòng.
Khi ô tô chịu lực ngang Py lúc đó xuất hiện lực ngang của mặt đường Ry1 , Ry 2 tác
dụng lên lốp xe.
Mô men cản lăn do lực quán tính được tính theo công thức:
dω
(2.12)
M j = mρ 2
dt
Trong đó: ρ là bán kính quán tính của ô tô
Từ hình 2.2, viết phương trình cân bằng mô men tại điểm 1 và điểm 2:
Tại điểm 1:
Ry 2 .L + M j - aPy =
0
Ry 2 =
aPy − M j
(2.13)
L
Kết hợp (2.9), (2.12), (2.13) có được:
amv 2 ab − ρ 2 dv vtgθ dθ
Ry 2 =2 1 +
+
tgθ
L
av 2 dt sin 2 θ dt
Tương tự tại điểm 2:
(2.14)
Ry1 .L − bPy − M j =
0
R y1 =
bPy + M j
L
bmv 2
Ry1 =2
L
b 2 + ρ 2 dv vtgθ dθ
1 + bv 2 dt + sin 2 θ dt tgθ
(2.15)
Nhận xét: phản lực từ mặt đường đến bánh xe dẫn hướng phụ thuộc vận tốc, gia
tốc của ô tô và vận tốc, góc đánh lái.
18
- Xem thêm -