Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kích thích sự phân bào của yến sào tạ...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kích thích sự phân bào của yến sào tại khánh hòa

.PDF
89
405
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG HUỲNH THỊ ANH BẢO NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH KÍCH THÍCH SỰ PHÂN BÀO CỦA YẾN SÀO TẠI KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA –2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG HUỲNH THỊ ANH BẢO NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH KÍCH THÍCH SỰ PHÂN BÀO CỦA YẾN SÀO TẠI KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành đào tạo: Công nghệ sinh học Mã số: 60420201 Quyết định giao đề tài: 926/QĐ – ĐHNT ngày 26/09/2014 Quyết định thành lập HĐ: 966/ QĐ – ĐHNT ngày 08/11/2016 Ngày bảo vệ: 29/ 11/ 2016 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Đăng Nghĩa Chủ tịch hội đồng PGS.TS Nguyễn Văn Duy Khoa sau đại học KHÁNH HÒA –2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Tôi là người trực tiếp tham gia thực hiện các nội dung của đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kích thích sự phân bào của yến sào tại Khánh Hòa”. Các kết quả, số liệu, hình ảnh trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan. Tôi xin cam đoan: mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận án đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều chính xác và được chỉ rõ nguồn gốc. Khánh Hòa, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Công nghệ sinh học và Môi trường, Khoa Sau đại học, Trường Đại học Nha Trang đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Ngô Đăng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy, truyền đạt kinh nghiệm và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô giáo Viện Công nghệ sinh học và Môi trường và tập thể lớp CHSH-2013 đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ, động viên trong quá trình học tập, nghiên cứu và các hoạt động khác tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Ræder Inger Lin Uttakleiv, Đại học Tromsor, Na Uy đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài. Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh Hòa đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện đề tài, đã tạo điều kiện về nguyên vật liệu và những ý kiến đóng góp quý báu để tôi thực hiện tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Khánh Hòa, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................................ix DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về chim Yến .......................................................................................3 1.1.1. Hệ thống phân loại ........................................................................................3 1.1.2. Vị trí địa lý và phân bố .................................................................................4 1.2. Tổng quan về tổ chim yến ....................................................................................5 1.2.1. Hình dạng ......................................................................................................5 1.2.2. Kích thước.....................................................................................................6 1.2.3. Màu sắc .........................................................................................................6 1.2.4. Thành phần hóa học của yến sào ..................................................................7 1.2.5. Cấu trúc và tính chất của các glucan trong Yến sào .....................................7 1.2.5.1. Hợp chất N-acetylgalactosamine (galNAc) ...........................................8 1.2.5.2. Hợp chất N-acetylglucosamine (glcNAc) .............................................8 1.2.5.3. Cấu trúc và tính chất của N-acetylneuraminic acid hay acid sialic ......9 1.2.6. Sản phẩm trên thị trường trong nước và thế giới ..........................................9 1.2.6.1. Sản phẩm trên thị trường trong nước.....................................................9 1.2.6.2. Sản phẩm trên thị trường thế giới ........................................................10 1.2.7. Công dụng của yến sào ...............................................................................10 1.3. Tổng quan về một số Enzyme sử dụng trong phân cắt chuỗi protein ................12 1.3.1. Giới thiệu về enzyme ..................................................................................12 1.3.2. Tính ưu việt của enzym so với các chất xúc tác vô cơ khác ......................12 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzym .........................................13 1.3.4. Ứng dụng của enzyme ................................................................................14 1.3.5. Một số enzyme sử dụng trong phân cắt chuỗi protein)............................... 14 1.3.5.1. Alpha - Amylase ..................................................................................14 1.3.5.2. Enzym Alcalase ...................................................................................15 v 1.3.5.3. Enzyme Flavourzyme ..........................................................................15 1.4. Tổng quan về nấm men và Saccharomyces cerevisiae ......................................15 1.4.1. Đặc điểm chung của nấm men ....................................................................15 1.4.2. Quá trình phân bào của nấm men Saccharomyces cerevisiae ....................17 1.4.2.1. Hình thức sinh sản ...............................................................................17 1.4.2.2. Chu trình sinh sản của nấm men Saccharomyces cerevisia ................18 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của nấm men ............................ 18 Chương 2: NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......21 2.1. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................21 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................21 2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................21 2.4. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 21 2.4.1. Mẫu nghiên cứu ..........................................................................................21 2.4.2. Enzyme sử dụng trong nghiên cứu ............................................................. 21 2.4.3. Nấm men sử dụng trong nghiên cứu ........................................................... 22 2.4.4. Dụng cụ, trang thiết bị và hóa chất nghiên cứu ..........................................22 2.4.4.1. Dụng cụ, trang thiết bị .........................................................................22 2.4.4.2. Hóa chất ............................................................................................... 22 2.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................23 2.5.1. Phương pháp thu mẫu và xử lý mẫu ........................................................... 28 2.5.2. Phương pháp xác định hàm lượng ẩm và hàm lượng khoáng ....................28 2.5.3. Phương pháp xác định hàm lượng protein ..................................................29 2.5.4. Phương pháp xác định protein hòa tan bằng phương pháp Biuret .............30 2.5.5. Phương pháp xác đinh hàm lượng carbohydrate ........................................31 2.5.6. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo ................................................31 2.5.7. Phương pháp xác định hàm lượng acid sialic .............................................33 2.5.8. Phương pháp xác định sự phân bào của tế bào nấm men ........................... 35 2.5.9. Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................35 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................36 3.1. Kết quả xác định hàm lượng ẩm và hàm lượng khoáng ....................................36 3.2. Kết quả xác định hàm lượng protein ..................................................................38 3.3. Kết quả xác định hàm lượng carbohydrate ........................................................41 vi 3.4. Kết quả xác định hàm lượng chất béo ................................................................ 43 3.5. Kết quả xác định hàm lượng acid sialic ............................................................. 44 3.6. Quá trình phân bào của nấm men Saccharomyces cerevisiae ........................... 44 CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 60 4.1. Kết luận ..............................................................................................................60 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62 1. Tài liệu tiếng việt ..................................................................................................62 2. Tài liệu tiếng Anh ..................................................................................................62 PHỤ LỤC vii DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT A1 Mẫu yến thiên nhiên được trích ly bằng enzyme α-Amylase 1,5% và enzyme Alcalase 1,5% A2 Mẫu yến nhà được trích ly bằng enzyme α-Amylase 1,5% và enzyme Alcalase 1,5% C Cacbon Ca Canxi ĐC Đối chứng DNA Deoxyribonucleic acid F1 Mẫu yến thiên nhiên được trích ly bằng enzyme α-Amylase 1,5% và enzyme Flavourzyme 1,5% F2 Mẫu yến nhà được trích ly bằng enzyme α-Amylase 1,5% và enzyme Flavourzyme 1,5% GAG Glycoaminoglycan galNac N-acetylgalactoamine glcNac N-acetylglucosamine H1 Mẫu yến thiên nhiên được trích ly bằng nhiệt độ 1210C, 20 phút H2 Mẫu yến nhà được trích ly bằng nhiệt độ 1210C, 20 phút K Kali Kl Khối lượng Mg Magie Neu5Ac Acid sialic P Phosphor rpm V YPD YPDA revolutions per minute Thể tích Yeast Pepton D-glucose Yeast Pepton D-glucose Agar viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình1.1. Một số loài đại diện của các họ Apodidae (Aerodramus fuciphagus), Hemiprocnidae (Hemiprocne coronata), Trochilidae (Archilochus alexandri) (theo thứ tự từ trái sang phải) .................................................................................................... 3 Hình 1.2. Phân bố của các loài yến Aerodramus fuciphagus, Aerodramus maximus, Collocalia spp. tại các khu vực địa lý khác nhau. .......................................................... 4 Hình 1.3. Hình dạng tổ yến tại các nông trại. .......................................................................... 5 Hình 1.4. Kích thước tổ chim yến ............................................................................................ 6 Hình 1.5. Cấu trúc của galNAc ................................................................................................ 8 Hình 1.6. Cấu trúc của glcNAc ................................................................................................ 8 Hình 1.7. Cấu trúc của Neu5Ac ............................................................................................... 9 Hình 1.8. Cấu trúc của tế nào nấm men ................................................................................. 16 Hình 1.9. Sự nảy chồi của nấm men ...................................................................................... 17 Hình 1.10. Chu kỳ sinh sản của nấm men ............................................................................. 18 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu thủy phân dịch yến ................................................................... 23 Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................................... 24 Hình 3.2. Đồ thị biểu thị hàm lượng tro của Yến ở một số khu vực.................................... 37 Hình 3.3. Đồ thị biểu thị hàm lượng protein tổng số trong mẫu tại một số khu vực ở Malaysia và Indonesia ................................................................................................................... 39 Hình 3.4. Mẫu A1 để xác định hàm lượng protein hòa tan ở bước sóng 570nm ................ 39 Hình 3.5. Đồ thị biểu thị hàm lượng protein trong yến thiên nhiên và yến nhà.................. 40 Hình 3.6. Đường chuẩn BSA tại bước sóng 570 nm ............................................................ 40 Hình 3.7. Vô cơ hóa mẫu yến thiên nhiên A1 và yến nhà A2.............................................. 41 Hình 3.8. Mẫu yến thiên nhiên A1 và yến nhà A2 phản ứng với phenol ............................ 41 Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn glucose .................................................................. 42 Hình 3.10. Đồ thị biểu thị hàm lượng carbonhydrate của các mẫu yến tại các khu vực .... 43 Hình 3.11. Đồ thị so sánh đường cong sinh trưởng của các mẫu Saccharomyces cerevisiae khi bổ sung dịch yến (1%)............................................................................................. 45 Hình 3.12. Khuẩn lạc giữa mẫu F2 1% so với mẫu đối chứng ............................................ 47 Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của nấm men khi bổ sung dịch yến A1 có nồng độ khác nhau .................................................................................................... 48 Hình 3.14. Khuẩn lạc giữa mẫu A2 2% so với mẫu đối chứng ........................................... 50 ix Hình 3.15. Đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của nấm men khi bổ sung nồng độ dịch yến F1 khác nhau ........................................................................................................... 51 Hình 3.16. Khuẩn lạc giữa mẫu F1 1% so với mẫu đối chứng ............................................ 53 Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn đường cong sinh trưởng của Saccharomyces cerevisiae khi bổ sung dịch yến H1 có nồng độ khác nhau...................................................................... 54 Hình 3.18. Khuẩn lạc giữa mẫu H2 2% so với mẫu đối chứng ........................................... 56 Hình 3.19. Hình thái của khuẩn lạc ........................................................................................ 57 Hình 3.20. Hình thái của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae ................................ 58 Hình 3.21. Kích thước tế bào mẫu A1 so với kích thước tế bào mẫu đối chứng ................ 58 x DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Thành phần hóa học của yến thiên nhiên và yến nhà.......................................36 Bảng 3.2. Hàm lượng protein tổng của yến thiên nhiên và yến nhà................................ 38 Bảng 3.3. Hàm lượng carbohydrate của yến thiên nhiên và yến nhà .............................. 42 Bảng 3.4. Hàm lượng lipid của yến thiên nhiên và yến nhà ............................................43 Bảng 3.6. Tốc độ phát triển của nấm men Saccharomyces cerevisiae ở mẫu A1 bổ sung nồng độ yến khác nhau .........................................................................................49 Bảng 3.7. Số lượng tế bào nấm men ở mẫu A1 và A2 khi bổ sung với nồng độ khác nhau ............................................................................................................................... 50 Bảng 3.8. Tốc độ phát triển của nấm men Saccharomyces cerevisiae ở mẫu F1 bổ sung nồng độ yến khác nhau .........................................................................................52 Bảng 3.9. Số lượng tế bào nấm men ở mẫu yến F1 và F2 khi bổ sung dịch yến với nồng độ khác nhau .........................................................................................................53 Bảng 3.10. Tốc độ phát triển của nấm men Saccharomyces cerevisiae ở mẫu F1 bổ sung nồng độ yến khác nhau .........................................................................................55 Bảng 3.11. Số lượng tế bào nấm men ở mẫu yến H1 và yến H2 khi bổ sung dịch yến được trích lý bằng nhiệt độ với nồng độ khác nhau.......................................................56 xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Yến sào hay tổ chim yến, là tên một loại thực phẩm - dược phẩm nổi tiếng được làm bằng tổ chim yến. Đây là món cao lương mĩ vị tại các quốc gia Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Theo luận án tiến sĩ dược khoa tại đại học Dược khoa Sài Gòn năm 1972 của TS Huỳnh Hữu Tạo, có 3 nhóm yến sào phân bố theo vùng địa lý chính: yến sào quanh vùng Cù Lao Chàm (Quảng Nam-Đà Nẵng), yến sào quanh vùng Quy Nhơn và yến sào quanh vùng Nha Trang- Cam Ranh. Tuy nhiên hiện nay yến sào phân bố rải rác ở các đảo và được nuôi ngày càng phát triển do nhu cầu người tiêu dùng ngày càng nhiều. Tại Khánh Hòa là nơi chim yến làm tổ nhiều nhất ở Việt Nam, đặc biệt yến sào Khánh Hòa có mùi vị thơm ngon đặc trưng được coi là tổ yến vua và giá cả luôn ở mức cao nhất thế giới. Các công trình nghiên cứu về thành phần của tổ yến trong nước còn hạn chế, chủ yếu là các nghiên cứu về đa dạng di truyền chim Yến như nghiên cứu của Hồ Thị Loan và cs., 2015- Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, trường ĐH Sư phạm Hà Nội- “Mối quan hệ di truyền của một số quần thể chim yến sống ngoài đảo và trong đất liền ở Việt Nam”. Mục tiêu của đề tài là xác định các thành phần hóa học của yến sào và hoạt tính kích thích sự phân bào tế bào của yến sào ở Khánh Hòa. Các mẫu yến sào sau khi thu hoạch tại Khánh Hòa đã được làm sạch, sấy khô và bảo quản để thực hiện các phân tích. Chúng tôi đã nghiên cứu các thành phần hóa học của yến thiên nhiên, yến nhà tại Khánh Hòa dựa trên các tiêu chuẩn Việt Nam. Các mẫu yến sử dụng phương pháp trích lý bằng các enzyme α – Amylase 1,5% kết hợp với enzyme Alcalase 1,5%, α – Amylase 1,5% kết hợp với enzyme Flavourzyme 1,5% và nhiệt độ ở 1210C, 20 phút thu được dịch chiết. Từ đó bổ sung dịch yến với các nồng độ khác nhau vào môi trường nuôi cấy nấm men Saccharomyces cerevisiae, quan sát quá trình sinh trưởng của nấm men bằng cách xây dựng đường cong sinh trưởng, nuôi cấy nấm men đếm khuẩn lạc và quan sát kích thước tế bào dưới kính hiển vi quang học. Kết quả nghiên cứu xác định được thành phần hóa học của yến thiên nhiên cao hơn so với yến nhà và so sánh thành phần hóa học của yến sào tại Khánh Hòa với các khu vực khác. Xây dựng đường cong sinh trưởng của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae từ các mẫu bổ sung dịch yến có nồng độ khác nhau. Sau 19 giờ bắt đầu từ thời gian nuôi cấy, mẫu đối chứng không bổ sung dịch yến tốc độ sinh trưởng của nấm xii men đã kết thúc pha log, bắt đầu vào pha cân bằng và các mẫu có bổ sung dịch yến thì khoảng từ 15 -19 giờ. Số khuẩn lạc của mẫu đối chứng khoảng 26 khuẩn lạc, mẫu bổ sung dịch yến từ 26 – 55 khuẩn lạc. Hiệu suất trích ly bằng phương pháp nhiệt độ cao hơn so với phương pháp trích ly bằng enzyme, và giữa hai loại enzyme thì hiệu suất trích ly bằng enzyme α – Amylase kết hợp với enzyme Alcalase cao hơn so với α – Amylase kết hợp với enzyme Flavourzyme. Với các nồng độ thì 1,5% hoặc 2% dịch yến thì đem lại hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên kích thước của tế bào nấm men giữa mẫu đối chứng và mẫu bổ sung dịch yến không có sự khác nhau rõ ràng. Các thành phần hóa học của yến thiên nhiên và yến nhà được xác định và có nhận định ban đầu yến sào có ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae. Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở nghiên cứu ảnh hưởng của yến sào tới các tế bào khác, các nghiên cứu chuyên sâu về các thành phần amino acid, glucan có trong tổ yến và so sánh thành phần của yến ở Khánh Hòa với các khu vực khác trong nước và ngoài nước. Và kết quả nghiên cứu này làm cơ sở khoa học cho các ứng dụng của yến sào vào trong thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm. Từ khóa: yến sào, thành phần hóa học, phân bào, nấm men Saccharomyces cerevisae, đường cong sinh trưởng. xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tổ yến (hay yến sào) - tổ của loài chim yến được làm từ dãi của chim yến, hiện nay là một trong những loại thực phẩm, dược phẩm có nguồn gốc từ động vật có giá trị cao trên thế giới. Từ hơn 400 năm trước, người Trung Hoa đã biết sử dụng tổ yến như một loại thực phẩm cao cấp. Tổ yến chủ yếu được khai thác từ loài yến cho tổ ăn được hay còn gọi là chim yến tổ trắng (danh pháp khoa học: Aerodramus fuciphagus). Công dụng của Yến sào được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu cho là chúng rất giàu giá trị dinh dưỡng, các hoạt tính của chúng mang lại lợi ích về sức khỏe cho người sử dụng như hỗ trợ tiêu hóa, làm giảm bệnh hen suyễn, tăng khả năng tập trung, tăng cường miễn dịch, tăng khả năng phân bào của tế bào, làm lành vết thương, trẻ hóa da,… . Yến sào được mệnh danh là “Caviar của phương Đông”. Với giá trị dinh dưỡng của tổ yến, lượng tiêu thụ trên thị trường rất mạnh, tại Malaysia năm 2006 tiêu thụ 160 tấn. Tại Việt Nam những năm gần đây lượng yến thiên nhiên (yến đảo) cung cấp không đủ cho nhu cầu người tiêu dùng, vì thế mô hình nhà yến (yến nuôi) ngày càng phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, những nghiên cứu về thành phần, hoạt tính sinh học của yến sào tại Việt Nam còn hạn chế. Vì những lí do trên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Ngô Đăng Nghĩa tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kích thích sự phân bào của yến sào tại Khánh Hòa”. 2. Mục tiêu đề tài Xác định các thành phần hóa học của yến sào ở Khánh Hòa và ảnh hưởng của yến sào tới quá trình sinh trưởng của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae. 3. Nội dung chính của đề tài - Xác định thành phần cơ bản của yến thiên nhiên. - Xác định thành phần cơ bản của yến nuôi (yến nhà). - So sánh thành phần của yến thiên nhiên, yến nhà và các loại yến trong khu vực Đông Nam Á. 1 - Ảnh hưởng của tổ yến tới sự phân bào của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Ý nghĩa khoa học - Xác định được thành phần cơ bản có trong tổ yến thiên nhiên và yến nhà ở Khánh Hòa. - Ảnh hưởng của yến sào tới sự phân bào của tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae.  Ý nghĩa thực tiễn - Làm tiền đề cho các ứng dụng của yến sào trong các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm và thuốc. 2 Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chim Yến Chim yến (Aerodramus spp.) thuộc bộ Apodiformes, trong đó bao gồm họ yến Apodidae, họ yến mào Hemiprocnidae và họ chim ruồi Trochilidae (Joel và cs., 1981) Hình1.1. Một số loài đại diện của các họ Apodidae (Aerodramus fuciphagus), Hemiprocnidae (Hemiprocne coronata), Trochilidae (Archilochus alexandri) (theo thứ tự từ trái sang phải) (Nguồn: http://en.wikipedia.org) Họ yến được chia thành 2 phân họ là Apodinae và Cypseloidinae. Phân họ Apodinae bao gồm 79 loài khác nhau, được chia thành 3 tông: Collocaliini (28 loài), Chaeturini (24 loài) và Aponidi (27 loài), trong khi phân họ Cypseloidinae bao gồm 13 loài khác nhau. Như vậy trong họ yến có tất cả 19 giống, 92 loài (Camfield và cs., 2004). 1.1.1. Hệ thống phân loại Hệ thống phân loại của chim yến tổ trắng (chim yến hàng) Aerodramus fuciphagu (http://www.itis.gov, Taxonomic Serial No.: 554970): Giới: Animalia Ngành: Chordata Phân ngành: Vertebrata Lớp: Aves Bộ: Apodiformes Họ: Apodidae Phân họ: Apodinae Giống: Aerodramus Loài: Aerodramus fuciphagus 3 1.1.2. Vị trí địa lý và phân bố Hầu hết các loài yến trong giống Aerodramus phân bố ở các vùng nhiệt đới thuộc khu vực Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương và không di cư. Loài Aerodramus fuciphagus phân bố ở phía đông, từ các quần đảo Andaman và Nicobar ở Ấn Độ Dương đến Đông Nam Á và các quần đảo Lesser Sunda (Glenister và cs., 1971) Hình 1.2. Phân bố của các loài yến Aerodramus fuciphagus, Aerodramus maximus, Collocalia spp. tại các khu vực địa lý khác nhau. (Nguồn: http://www.padcogroup.com/eco-park.html) Theo hình trên có thể thấy loài yến tổ trắng Aerodramus fuciphagus phân bố tại các quốc gia: Việt Nam (từ khu vực miền trung đến miền nam), Campuchia, Malaysia, Singapore và Indonesia. Loài chim yến tổ đen Aerodramus maximus phân bố trong phạm vi hẹp hơn: Malaysia và một phần của lãnh thổ Indonesia. Riêng giống Collocalia lại có phạm vi phân bố rộng hơn cả, bao gồm phần lãnh thổ của Malaysia, Indonesia, Philippines. 4 1.2. Tổng quan về tổ chim yến 1.2.1. Hình dạng Tổ yến bao gồm nhiều phiến mỏng được dệt từ nhiều sợi tơ bằng nước bọt chim yến và bện vào nhau, nó bị đông cứng lại sau khi tiếp xúc với không khí. Là một vật chất hữu cơ thiên nhiên và dễ hấp thụ. Tổ yến hình dạng như cái bát do chim trống xây trong khoảng thời gian 35 ngày và các tổ dính vào các thành hang động hoặc vách đá. Hình dáng ưa thích nhất của tổ yến là hình nửa cái ly nhưng mà rộng, không dày và không có lỗ. Hầu hết tổ chim yến được chia thành ba loại: loại A, loại B và loại C như hình 1.3. Hình dạng của tổ hạng A tương tự như hình nửa cái cốc với 1800. Hạng B hình dạng tương tự như hạng A nhưng nó tạo góc 1350 khi đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Hạng C là phần nữa hạng A và nó là 900 cũng khi đặt trên mặt phẳng nằm ngang Chú thích: A,B,C: là các hình dạng của tổ yến được cắt ngang Chú thích: A,B,C: Vị trí bám trên trần nhà của tổ yến nhà Hình 1.3. Hình dạng tổ yến tại các nông trại. (Kok và cs., 2014). Hình 1.3 cho thấy sự hình thành của loại khác nhau khi chim Yến xây dựng tổ của chúng trên các sàn gỗ. Hầu hết tại các trang trại nuôi, chim Yến chiếm bốn góc của sàn gỗ như nơi ở của chim non. Điều này dựa vào vị trí, là nơi dễ dàng cho chim xây 5 dựng tổ với nguồn ít hơn. Vì vậy, phần trăm hạng C của tổ yến sẽ cao hơn so với hạng A và B (Kok và cs., 2014). 1.2.2. Kích thước Truyền thống, kích thước của tổ yến được xác định bởi số lượng các ngón tay (chiều rộng của ngón tay người trưởng thành). Phương pháp này không chính xác bởi kích thước ngón tay khác nhau tùy từng người. Phương pháp khoa học hơn được xác định bởi chiều cao và chiều dài của tổ yến như hình 1.4. Tổ yến hạng A có kích thước 3 cm x 6 cm và hạng B 2,5 cm x 5 cm. Hoặc nó cũng được xác định bởi số lượng của từng tổ trên một kilogram. Hạng A sẽ là 100 tới 110 tổ và hạng B khoảng 120 tổ/kg (Kok và cs., 2014). Hình 1.4. Kích thước tổ chim yến (Kok và cs., 2014). 1.2.3. Màu sắc Nhìn chung, hầu hết các tổ chim yến đều là màu trắng. Bạch yến là loại tổ yến thông dụng nhất trên thị trường. Mỗi năm có thể thu hoạch 3- 4 lần. Số lượng bạch yến bán chiếm khoảng 90% tổng số lượng tổ yến trên thị trường thế giới (Kok và cs., 2014). Bên cạnh yến trắng còn yến hồng và yến đỏ còn gọi là yến huyết. Đây là loại yến có màu đỏ tươi và là loại có giá cao nhất trong tất cả các loại yến. Mỗi năm loại yến 6 huyết này thu hoạch 1- 2 lần với tỉ lệ rất nhỏ. Số lượng yến này chưa chiếm tới 10% tổng lượng tổ yến trên thị trường thế giới. Nghề khai thác yến tại Việt Nam những người thợ yến và buôn bán yến chuyên nghiệp thường phân biệt theo đẳng cấp như: Huyết (đỏ, do vị trí chim yến làm tổ, tổ dần dần chuyển sang màu đỏ) Hồng (Màu hồng, do vị trí chim yến làm tổ, tổ dần dần chuyển sang màu hồng) Quan (to, tổ yến có trọng lượng khoảng 10g trở lên) Thiên (ở trên cao, tổ trắng, từ 8 – 10g) Bài (yến nhỏ hơn 6- 7g) Địa (nằm dưới cùng của vách núi, đen, bẩn) Vụn (tổ yến bị vỡ do khai thác hoặc vận chuyển). 1.2.4. Thành phần hóa học của yến sào Thành phần hóa học của yến sào (Marcone và cs., 2005) bao gồm - Lipid: 0,14 – 1,28% - Tro: 2,1%. Hàm lượng khoáng chiếm lượng nhiều nhất là canxi từ 503,5 – 2071,3 mg/g và natri chiếm từ 39,8 – 509,6% (Norhayati và cs.,2010) - Carbohydrate: 25,62 – 27,26% - Protein: 62,0 – 63,0%. - Một trong thành phần chính của glyconutrients trong yến sào là acid sialic: 9% (Colombo và cs., 2003) 1.2.5. Cấu trúc và tính chất của các glucan trong Yến sào Bên cạnh các thành phần trên, yến sào còn có một số hợp chất thiết yếu cho cơ thể như 9% N-acetylneuraminic acid (NeuAc) hay là acid sialic (Colombo và cs., 2003), 7,2% N-acetylgalactosamine (galNAc), 5,3% N-acetylglucosamine (glcNAc), 16,9% galactose và 0,7% fucose (Dhawan và cs., 2002). 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất