BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
PHẠM THỊ ANH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HÓA VÀ BẢO VỆ GAN
CỦA HẠT VẢI (SEMEN LITCHI CHINENSIS)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
PHẠM THỊ ANH
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HÓA VÀ BẢO VỆ GAN
CỦA HẠT VẢI (SEMEN LITCHI CHINENSIS)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60 72 04 06
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Mạnh Tuyển
HÀ NỘI 2013
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tấm lòng, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển. Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và
truyền đạt những những kinh nghiệm quý báu cũng nhƣ đã động viên, hỗ
trợ em về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lòng ngƣỡng mộ và lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phƣơng
Thiện Thƣơng, ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho em rất nhiều cũng
nhƣ truyền đạt cho em những kinh nghiệm, động viên em những lúc khó
khăn nhất trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô và các anh chị em kỹ thuật viên
bộ môn Dƣợc học cổ truyền, trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện cho em thực hiện luận văn này
Xin cám ơn chân thành tới các anh chị em khoa Hóa phân tích và khoa
Dƣợc lý- Viện Dƣợc liệu, các bạn trong tập thể chuyên ngành Dƣợc học cổ
truyền lớp CH16 đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian qua.
Xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi học tập, là động lực lớn
giúp tôi vƣợt qua mọi khó khăn.
Một lần nữa xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc
đến quý thầy cô, các bạn sinh viên và gia đình đã quan tâm, động viên và
giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Hà nội, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Học viên
Phạm Thị Anh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn. ...... 3
1.1.1. Vị trí phân loại chi Litchi Sonn............................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn. ................................... 3
1.2. Cây Vải (Litchi chinensis Sonn.). ............................................................ 4
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố của cây Vải Litchi chinensis Sonn. ........ 4
1.2.2. Thành phần hóa học của cây Litchi chinensis Sonn. .............................. 5
1.2.3. Tác dụng sinh học ................................................................................. 11
Chƣơng 2: NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 16
2.1. Nguyên liệu.............................................................................................. 16
2.2. Phƣơng tiện ............................................................................................. 17
2.2.1. Động vật thí nghiệm .............................................................................. 17
2.2.2. Thiết bị................................................................................................... 17
2.2.3. Hóa chất ................................................................................................ 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 18
2.3.1. Xác định mẫu nghiên cứu...................................................................... 18
2.3.2. Phương pháp chiết xuất ........................................................................ 19
2.3.3. Nghiên cứu thành phần hóa học ........................................................... 20
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học......................................... 21
2.3.5. Phương pháp phân lập các chất ........................................................... 26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 28
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................................... 28
3.2. Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học ............................................. 29
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong dược liệu hạt vải bằng phản ứng
hóa học. ........................................................................................................... 29
3.2.2. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học hạt Vải ........................... 37
3.4. Kết quả khảo sát tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan ................... 45
3.4.1.Chiết xuất để sàng lọc tác dụng chống oxy hóa .................................... 45
3.4.2.Thử nghiệm dọn gốc DPPH. ………………………………………………..47
3.4.3. Kết quả khảo sát tác dụng bảo vệ gan .................................................. 48
3.5. Phân lập các chất .................................................................................... 52
3.5.1. Phân lập bằng phương pháp sắc ký cột ................................................ 52
3.5.2. Kiểm tra độ tinh khiết và xác định sự có mặt của chất phân lập trong
dược liệu .......................................................................................................... 55
3.5.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được................ 58
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 65
4.1. Xác định mẫu nghiên cứu ...................................................................... 65
4.2. Về thành phần hóa học .......................................................................... 65
4.3. Về tác dụng sinh học .............................................................................. 66
4.4. Các chất phân lập đƣợc ......................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 73
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Chữ tắt
Chữ nguyên
AST
Aspartat aminotransferase Enzym Aspartat
aminotransferase
ALT
Alanin aminotransferase
Enzym Alanin
aminotransferase
CCl4
Carbon tetrachloride
Carbon tetrachlorid
CHCl3
Cloroform
Dung môi cloroform
C-NMR
Carbon nuclear magnetic
Phổ cacbon
resonance
d
Doublet
Đỉnh đôi
dd
Doublet of doublet
Đỉnh đôi kép
DEPT
Distortionless
Phổ DEPT
Enhancement by
Polarization Transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxide
Dimethyl sulfoxid
DPPH
1,1-diphenyl-2-picryl-
Thuốc thử 1,1-
hydrazyl
diphenyl-2picrylhydrazyl
Proton nuclear magnetic
Phổ cộng hƣởng
resonance
proton
IC
Inhibitory concentration
Nồng độ ức chế
IR
Infrared spetroscopy
Phổ hồng ngoại
M
Multiplet
Đỉnh đa
MDA
Malonyldialdehyde
Malonyldialdehyd
H-NMR
MeOH
Methanol
Dung môi metanol
MS
Mass spetrometry
Khối phổ
NMR
Nuclear magnetic
Cộng hƣởng từ hạt
resonance
nhân
ppm
Part per million
Phần triệu
s
Singlet
(kỹ thuật phổ NMR)
TBA
Thiobarbituric acid
Acid thiobarbituric
UV
Ultraviolet
Tử ngoại
δC
Carbon chemicalshift
Chuyển dịch hóa học
của cacbon
δH
Proton chemicalshift
Chuyển dịch hóa học
của hydro
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
STT
1
Bảng 1.1: Tóm tắt thành phần hóa học của quả Vải
Trang
8
Bảng 1.2: Thành phần dinh dƣỡng trong củi Vải
2
(giá trị tƣơng đƣơng trong 100g)
11
3
Bảng 2.3. Hỗn hợp phản ứng
23
4
Bảng 2.4. Nồng độ mẫu thí nghiệm
23
Bảng 3.5. Kết quả định tính hạt Vải bằng phản ứng hóa
5
học
36
6
Bảng 3.6. Kết quả xác định độ ẩm hạt Vải
38
7
Bảng 3.7. Kết quả định lƣợng các phân đoạn
39
Bảng 3.8. Kết quả định tính cắn các phân đoạn bằng
8
phản ứng hóa học
39
Bảng 3.9. Kết quả sàng lọc hoạt tính dọn gốc tự do
9
DPPH
47
Bảng 3.10. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên enzym
10
AST và ALT
49
Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của cao HVT1 lên nồng độ
11
12
bilirubin.
Bảng 3.12. Tác dụng chống oxy hóa in vivo
50
51
Bảng 3.13. Số liệu phổ cộng hƣởng từ nhân và DEPT
13
của MS1 và
59
acid 3,4 dihydroxy benzoic
14
Bảng 3.14. Các số liệu phổ NMR của chất 1 và 2
63
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1
Tên hình
Hình 1.1. Bản đồ phân bố cây Vải (Litchi chinensis) trên
thế giới.
Trang
5
16
4
Hình 2.2. Hình ảnh hạt Vải
Hình 2.3. Sơ đồ thời gian làm thực nghiệm NC tác dụng
bảo vệ gan
Hình 3.4. Ảnh chụp các đặc điểm bột hạt Vải dƣới kính
hiển vi
5
Hình 3.5.Tinh thể hình kim
33
6
Hình 3.6. Sắc ký đồ của phân đoạn n-hexan với hệ 2
42
7
Hình 3.7. Sắc ký đồ của phân đoạn ethyl acetat với hệ 1
43
8
Hình 3.8. Sắc ký đồ của phân đoạn n- butanol với hệ 1
44
9
Hình 3.9. Sơ đồ chiết các phân đoạn từ hạt Vải
46
10
Hình 3.10. Đồ thị kết quả hoạt tính dọn gốc tự do DPPH
của các mẫu cao
47
11
Hình 3.11. Sơ đồ phân lập chất tinh khiết
55
12
Hình 3.12. Sắc ký đồ của chất MS1
56
13
Hình 3.13. sắc ký đồ của chất MS2
57
14
Hình 3.14. sắc ký đồ các chất phân lập và dƣợc liệu
57
15
Hình 3.15. Chất MS1
58
16
Hình 3.16. Chất MS2
60
2
3
26
28
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bắt đầu vào khoảng năm 1950, các nhà khoa học đã tập trung nghiên
cứu nguyên nhân gây ra hàng loạt những bệnh nguy hiểm, nổi cộm nhƣ suy
tim, đột quỵ, viêm khớp, viêm gan, tiểu đƣờng, rối loạn thần kinh…, trầm
trọng nhất là bệnh ung thƣ với mức độ ngày càng gia tăng và phổ biến, mặc
dù điều kiện sống ngày càng đƣợc nâng cao. Kẻ thù đáng nghi ngờ đầu tiên
chính là các tác nhân hóa học có sức phá hủy mạnh đƣợc gọi là các gốc tự do
[29], [30].
Mãi đến những năm 80 của thế kỷ XX, con ngƣời mới chú ý đến vũ khí
tiềm năng có khả năng loại bỏ các gốc tự do, đó là các hoạt chất chống oxy
hóa trong thực vật. Hiện nay đã tìm ra rất nhiều bệnh liên quan đến gốc tự do
[35], [64]. Vì vậy xu hƣớng đi tìm kiếm nguồn tài nguyên có tác dụng chống
oxy hóa đang trở nên cần thiết.
Vải (Litchi chinensis Sonn., Sapindaceae) là loài cây cận nhiệt đới và
nhiệt đới, đƣợc trồng khá phổ biến trên nhiều quốc gia. Tại Việt Nam nói
chung và khu vực Miền Bắc nói riêng diện tích các vùng trồng cây Vải rất
lớn. Thực tế cho thấy quả Vải giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc gia và nông dân địa phƣơng. Là một phần trong quả Vải thì hạt Vải
(chiếm 10- 20% tổng trọng lƣợng quả) đƣợc xem là rác thải và loại bỏ, mặc
dù nó đã đƣợc sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền Việt Nam, Trung
Quốc, Ấn Độ… [22], [68]. Một số công trình nghiên cứu mới đây đã chỉ ra
rằng hạt Vải có nhiều tác dụng dƣợc lý nhƣ hạ glucose huyết và hạ lipid máu,
chống oxy hóa, chống virus, chống ung thƣ,… [41], [45], [51], [69].
Các tác dụng này có liên quan đến khả năng loại bỏ các gốc tự do của
nhiều hợp chất polyphenol, saponin, flavonoid, chất béo… đã đƣợc công bố
phân lập từ hạt Vải và nhiều dƣợc liệu khác [29], [32], [52], [69]. Để có thêm
cơ sở khoa học cho việc sử dụng hạt Vải trong y học và góp phần tìm kiếm
nguồn Dƣợc liệu có tác dụng chống oxy hóa, chúng tôi tiến hành thực hiện đề
1
tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ
gan của hạt Vải (Semen Litchi chinensis)’’ với 3 mục tiêu sau:
1. Khảo sát thành phần hóa học của hạt Vải.
2. Khảo sát tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan.
3. Phân lập đƣợc 2- 3 chất
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn.
1.1.1. Vị trí phân loại chi Litchi Sonn.
Chi Litchi Sonn. là một chi phổ biến trong họ Bồ hòn (Sapindaceae). Vị
trí phân loại của chi Litchi Sonn. đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau [1], [2], [5].
Ngành ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp hoa hồng (Rosidae)
Liên bộ cam (Rutanae)
Bộ bồ hòn (Sapindales)
Họ bồ hòn (Sapindaceae)
Chi Litchi Sonn.
1.1.2. Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn.
Cây gỗ, hoa đực và hoa cái trên cùng một cây. Lá kép lông chim, mọc
so le. Cụm hoa hình chùy, lông vàng. Lá bắc nhỏ. Hoa đơn tính, đối xứng tỏa
tròn, đĩa tuyến mật ở bên ngoài vòng nhị. Đài hoa 4-5 thùy, mở nắp. Không
có cánh hoa. Nhị 6-8 có lông, thò ra ngoài. Bầu nhụy hình tim ngƣợc, 2-3
ngăn, mỗi ngăn 1 noãn. Quả hình trứng hoặc gần hình cầu, vỏ quả mỏng, có
vết rạn đôi khi gần nhƣ trơn. Hạt hình trứng, vỏ hạt màu nâu, phôi thẳng 2n =
28, 30 [11], [22], [25].
Chi Litchi Sonn. chỉ có một loài trên thế giới là Litchi chinensis Sonn.
và 3 phân loài [8], [22], [24], [25].
* Litchi chinensis ssp chinensis, syn: Dimocarpus litchi Lour (1790),
Litchi sinense J.Gme’lin (1791), Nephelium litchi Cambess (1892). Phân loài
này có nguồn gốc ở Bắc Việt Nam. Hiện nay đƣợc trồng nhiều ở Việt Nam và
Nam Trung Quốc. Vải trồng ở Việt Nam có nhiều giống song đáng lƣu ý nhất
là “Vải thiều” trồng ở vùng đồng bằng thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải
Dƣơng, hiện đã phát triển ra các tỉnh khác.
3
* Litchi chinensis ssp philippinensis (Radlk): Euphoria didyma Blanco
(1837), Litchi philippinensis Radlk (1914). Là loài mọc hoang ở Phillippin.
Loài này có đặc điểm khác với loài đƣợc trồng, quả của nó dài, vỏ quả sần sùi
đôi khi có những chỗ nhô lên nhƣ gai, lớp áo hạt mỏng và không ăn đƣợc.
* Litchi chinensis ssp. javensis Leenth: L.chinensis Sonn. glomeriflora
Radlk (1932). Loài này mới chỉ thấy trồng ở phía tây đảo Java (Indonesia) và
Nam Đông Dƣơng (Campuchia và Nam Việt Nam).
1.2. Cây Vải (Litchi chinensis Sonn.) [24], [25].
Tên đồng nghĩa: Euphoria litchi Desf.
Euphoria litchi Juss.
Dimocarpus litchi Willd.
Sapindus litchi Roxb.
Tên địa phƣơng:
Bengali (lichi)
Trung Quốc (lizi, jingli, huoshan, danli)
Tiếng Anh (lychee nut, litchi, lychee)
Pháp (quenèpe chinois, quenepier chinois, litchi dechine, litchi )
Đức (Chinesische Haselnuß, litchipflaume)
Indonesian: (klengkeng, litsi, kalengkeng)
Lào (Sino-Tibetan)
Malay (laici, kelengkang)
Việt Nam: Vải, Cây Vải, Tu hú.
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố của cây Vải Litchi chinensis Sonn.
1.2.1.1. Đặc điểm thực vật [8], [11], [22], [24], [25].
Cây nhỡ hoặc cây to, cao khoảng 8-15 m, vỏ thân màu xám đen. Cành
tròn, tán lá rộng. Lá kép lông chim, mọc so le, cuống lá dài 10-15 cm. Lá chét
dày 2, 3 hoặc 4 cặp, cuống lá chét dài 7-8 mm, phiến lá hình mũi mác hoặc
4
hình trứng mác, gốc tròn, đầu nhọn. Hoa xếp thành hình chùy ở ngọn cành.
Đài hoa có lông vàng. Hoa không có tràng. Nhị 6-7 đôi khi là 8, dài 4mm.
Bầu nhụy có lông. Quả màu đỏ nâu khi chín, hình cầu hoặc gần hình cầu. Lớp
vỏ quả sần sùi, có vết rạn đôi khi trơn, bên trong là lớp áo hạt màu trắng đục,
là phần ăn đƣợc của hạt Vải và có giá trị dinh dƣỡng cao. Hạt cứng, bên ngoài
màu nâu, bóng, bên trong màu trắng, có hình dạng và kích thƣớc hạt rất khác
nhau tùy thuộc vào điều kiện trồng và chăm sóc.
Mùa hoa: tháng 3-4, mùa quả: tháng 5-6.
1.2.1.2. Phân bố của cây Litchi chinensis Sonn.
Bản địa: Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam.
Di thực: Úc, Brazil, Honduras, Hong Kong, Ấn Độ, Israel, Madagascar,
Mauritius, Mexico, Myanmar, New Zealand, Reunion, Bắc Châu Phi, Đài
Loan, Tỉnh thuộc Trung Quốc, Thái Lan, Zanzibar [56].
Hình 1.1. Bản đồ phân bố cây Vải (Litchi chinensis) trên thế giới.
1.2.2. Thành phần hóa học của cây Litchi chinensis Sonn.
Cho tới nay thành phần hóa học của cây Vải (Litchi chinensis Sonn.) đã
đƣợc nhiều nghiên cứu công bố. Các nhà khoa học chủ yếu tập trung vào
nghiên cứu nhóm chất là các polyphenol, saponin, terpenoid. Trong đó các
5
chất chủ yếu phân lập đƣợc là các flavonoid, hợp chất phenolic, tanin. Một số
chất đã xác định đƣợc có công thức cấu tạo nhƣ sau:
OH
O O
HO
O O
O
O O
OH
H
OH OH OH
OH
O
OH
OH
H
OO
OH
H
OH
O
OO
H
OH
O
H
OH OH
OH OH
Litchiosid D
Pinocembin-7-O-neohesperidosid
OH
O
HO
OH
O
O O
O O
O
OH
HO
OH
H
OH
OH OH OH
O
O
H
OH
OH
OH
O
OH
H
OH
’
Pinocembrin-7-O-rutinosid
Taxifolin 4 -O-β-glucopyranosid
OCH3
OH
HO
HO
O O
O
O
O
OH
OH
OH
H
OO
OH
OH
OH
OH
O
O
O O
O
H
H
OH OH
OH
OH OH OH
H
OH
Tamarixetin 3-O-rutinosid
Kaempferol 7-O-neohesperidosid
6
OH
HO
OH
O
HO
O
OH
OH
OH
O
O
H
HO
O
HO
OH
HO
OH
H
O
HO
OH
OH
HO
OH
OH
OH
’
2a, 3a-epoxy-5,7,3 ,4’-tetrahydroxylflavan-(4b-
2b, 3b-epoxy-5,7,3’,4’-
8-catechin)
tetrahydroxylflavan-(4a-8-epicatechin)
OH
OH
HO
O
OH
OH
OH
OH
HO
HO
O
O
HO
OH
OH
OH
OH
OH
α- gallocatechin
α- epicatechin
OH
OH
O
HO
HO
O
O
O
HO
O
OH
OH
HO
OH
O
OH
(2S)-pinocembrin-7-O-β-D-glucosid
Funingensin A
OH
OH
O
HO
HO
O
O
O
HO
HO
O
OH
HO
OH
HO
O
OH
OH
Litchiosids B
Pumilasid A
7
OH
OH
OH
HO
O
OH
O
OH
OH
OH
OH
O
OH
OH
HO
O
OH
HO
O
OH
OH
OH
procyanidin B2
epicatechin-3-gallate
Căn cứ vào tài liệu thu đƣợc, các hợp chất đã phân lập đƣợc từ cây Vải
đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Bảng 1.1: Tóm tắt thành phần hóa học của quả Vải
Nhóm chất
Hợp chất
Flavonoid
litchiosid D
glycosid , [40],
(-)-pinocembrin 7-O neohesperidosid
[43], [71],[60],
(-)-pinocembrin 7-O-rutinosid
[66], [69]
taxifolin 40-O-β-D-glucopyranosid
BP
Hạt
kaempferol 7-O-neohesperidosid
kaempferol-3-O-beta-D-glucopyranosid
Tamarixetin 3-O-rutinosid
phlorizin
(2S)-pinocembrin-7-O-(6 –O-α-L-rhamnopyranosylβ-D-glucopyranosid)
(2R) naringenin-7-O-(3-O-α-L- rhassmnopyranosylβ-D-glucopyranosid)
2a,3a-epoxy-5,7,3’,4’ -tetrahydroxyflavan-(4b-8catechin)
2b,3b-epoxy-5,7,3’,4’-tetra-hydroxyflavan-(4a-8epicatechin)
8
Hạt
procyanidin B1
Hạt,
Procyanidin B2
vỏ quả
Procyanidin B4
procyanidin A1
procyanidin A2
procyanidin A6
litchitanin A1 [epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)-
Hạt
epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 8)-catechin]
litchitanin A2 [epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)-epicatechin]
epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 8)-epiafzelechin(4α → 8)-epicatechin
α-epicatechin
α-gallocatechin
Hoa,
vỏ
quả,
hạt
Vỏ
α-epicatechin-3-gallat
quả,
hạt
aldehyde protocatechuic
Hạt
Acid protocatechuic
daucosterol
stigmasterol
(-)-epicatichin
gallic acid
Vỏ
α-gallocatechin
quả,
α-epicatechin-3-gallat
hạt
9
Cyanidin-3-glucosid
Vỏ
Malvidin-3-glucosid
quả
Acid béo [36],
Cyclopropanoic
Hạt
[44], [59], [70]
acid cis-9 ,10-methylene-octadecanoic
Galactosylacyl glycerols
Axit 3,12-dihydroxy-cis-3 ,4-methylenedodecanoic
3-O-β-d-glucopyranosid (litchiosid C)
acid dihydrosterculic
acid oleic
acid linoleic
acid palmitic
acid stearic
Sesquiterpene
litchiosid A
glucosid [65],
litchiosid B
[53]
Pumilasid A
funingensin A
Cùi Vải là phần bao bên ngoài của hạt (áo hạt), đây là phần ăn đƣợc, có
giá trị dinh dƣỡng cao. Cùi Vải chứa đƣờng khử, acid citric, acid ascorbic,
protein, chất béo, acid nicotic, riboflavin, caroten và các nguyên tố vi lƣợng
nhƣ calci, sắt, phospho [25].
10
Bảng 1.2: Thành phần dinh dƣỡng trong củi Vải
(giá trị tƣơng đƣơng trong 100g)
Quả tƣơi
Quả khô
Calorid
63,00-64,00
277,00
Protein
0,68-1,0 0g
2,90-3,80 g
Fat
0,30-0,58 g
0,20-1,20 g
Carbohydrat
13,31-16,40 g
70,70-77,50 g
Calcium
8,00-10,00 mg
33,00 mg
Phosphorus
30,00-42,00 mg
–
Iron
0,40 mg
1,70 mg
Sodium
3,00mg
3,00 mg
Potassium
170,00 mg
1,100 mg
Thiamin
28,00 mcg
–
Nicotinic Acid
0,40 mg
–
Riboflavin
0,05 mg
0,05 mg
24,00-60 ,00mg
42,00 mg
Thành phần
Ascorbic Acid
Thân cây và rễ Vải có nhiều tanin, cyanidin diglycosid, và một chất
anthoxanthin dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp.
1.2.3. Tác dụng sinh học
1.2.3.1. Tác dụng theo y học cổ truyền
Theo y học cổ truyền, hạt Vải có tên là Lệ chi hạch, có vị ngọt, chát, tính
ôn, không độc, có tác dụng lý khí chỉ thống, tán hàn, thấp kết khí. Chủ trị các
chứng: hàn sán phúc thống, cao hoàn đau sƣng, can khí uất trệ, vị quản cửu
11
- Xem thêm -