ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
DƢƠNG VĂN HÙNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
CÂY INDIGOFERA ZOLLINGERIANA MIQ.,
HỌ FABACEAE Ở QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Hoá hữu cơ
Mã số : 60.44.27
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
DƢƠNG VĂN HÙNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
CÂY INDIGOFERA ZOLLINGERIANA MIQ.,
HỌ FABACEAE Ở QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Hoá hữu cơ
Mã số : 60.44.27
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUYẾT TIẾN
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Các phương pháp sắc ký
CC
: Column Chromatography
SKLM
: Sắc ký lớp mỏng
Các phương pháp phổ
MS
: Mass Spectroscopy
EI-MS
: Electron Impact Mass Spectroscopy
ESI-MS
: Electron Spray Ionization Mass Spectroscopy
FT-IR
: Fourier Transform Infrared Spectroscopy
NMR
: Nuclear Magnetic Resonance
1
: 1H-Nuclear Magnetic Resonance
H-NMR
13
C-NMR
DEPT
COSY
: 13C- Nuclear Magnetic Resonance
: Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
: Correlated Spectroscopy
HMQC
: Heteronuclear Multiple - Quantum Coherence
HMBC
: Heteronuclear multiple - Bond Correlation
Các lĩnh vực khác
MIC
: Minimum inhibitory concentration
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:
Danh sách một số loài thực vật chi Chàm ở Việt Nam
4
Bảng 1.2:
8
Bảng 1.3:
Một số hợp chất ancaloit khung indol,được phân lập từ
cây Indigofera spp và Indigofera tinctoria
Một số hợp chất ancaloit glycosit.
10
Bảng 1.4:
Một số hợp chất ancaloit khác.
11
Bảng1.5:
Một số hợp chất có khung flavonol
13
Bảng 1.6:
Một số hợp chất có khung flavan
15
Bảng 1.7:
Các hợp chất flavonoit khác.
16
Bảng 1.8: Các hợp chất glycosit khác.
18
Bảng 2.1: Khối lượng cặn chiết thu được từ cây Indigofera
zollingeriana Miq
Bảng 2.2: Kết quả định tính các nhóm chất trong cây
32
Bảng 2.3: Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định các
37
35
cặn chiếtcủa cây Indigofera zollingeriana Miq
Bảng 3.1: Các số liệu phổ 1H và 13C-NMR của InE2
45
Bảng 3.2: Các dữ liệu phổ HMBC của InE2
46
SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ ngâm chiết mẫu lá cây Indigofera zollingeriana………..31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Ảnh 1.1
Cây Indigofera zollingeriana Miq
27
Ảnh 1.2
Hoa và quả cây Indigofera zollingeriana Miq.
28
Hình 3.1
Phổ 1H-NMR chất InE2, C30H45O5
47
Hình 3.2
Phổ 13C-NMR chất InE2, C30H45O5
48
Hình 3.3
Phổ DEPT chất InE2, C30H45O5
49
Hình 3.4
Phổ HMBC chất InE2, C30H45O5
50
Hình 3.5
Phổ HSQC chất InE2, C30H45O5
51
Hình 3.6
Phổ MS chất InE2, C30H45O5
52
Hình 3.7
Dữ liệu phổ MS chất InE2, C30H45O5
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với 3/4
diện tích cả nƣớc là núi rừng trùng điệp, địa hình chia cắt nên điều kiện khí
hậu cũng rất đa dạng, có nhiều tiểu vùng khí hậu khá đặc trƣng. Tất cả các
yếu tố trên đã góp phần làm cho hệ thực vật Việt Nam rất đa dạng, phong phú
và đặc sắc. Những dẫn liệu thống kê cho thấy, chỉ trong 50 năm, số loài cây
cỏ làm thuốc ở nƣớc ta đã đƣợc phát hiện tăng lên nhanh chóng (Lã Đình
Mỡi, 2007)
Năm 1952: Cả 3 nƣớc Đông Dƣơng mới thống kê đƣợc 1.350 loài cây làm
thuốc.
Năm 1986: Việt Nam thống kê đƣợc 1.836 loài cây làm thuốc.
Năm 1996: Việt Nam thống kê đƣợc 3.200 loài cây làm thuốc.
Năm 2005: Việt Nam thống kê đƣợc khoảng 4.000 loài cây làm thuốc.
Những hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học đƣợc phân lập từ cây cỏ
đã đƣợc ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp (hƣơng liệu, mỹ phẩm,
dƣợc phẩm, …) cũng nhƣ ngành nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
kích thích tăng trƣởng, …). Chúng đƣợc dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh,
thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và
mĩ phẩm. v.v.
Kho tàng cây thuốc và bài thuốc chữa bệnh trên đất nƣớc ta rất phong
phú và đa dạng. Theo số liệu thống kê mới nhất có trên 12000 loài, trong đó
có trên 3200 loài thực vật đƣợc sử dụng làm thuốc trong y học dân gian [4].
Từ cơ sở trên cho thấy, nguồn cây thuốc dân gian cũng nhƣ các bài
thuốc của đồng bào dân tộc vẫn là kho tàng vô cùng quí giá để khám phá, tìm
kiếm các loại thuốc mới có hiệu lực cao cho công tác phòng và chữa bệnh.
Nghiên cứu để khai thác, kế thừa, ứng dụng và phát triển nguồn thực vật làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
thuốc đã, đang và sẽ là vấn đề có giá trị khoa học, kinh tế và xã hội rất lớn ở
nƣớc ta.
Việc nghiên cứu cây thuốc sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ về thành phần
và cấu trúc hoá học, hoạt tính sinh học, tác dụng dƣợc lí của cây thuốc. Từ đó,
ngƣời ta có thể tạo ra các chất mới có hoạt tính sinh học cao hơn để làm thuốc
chữa bệnh.
Vị thuốc dân gian có tên là Cây thuốc dầu với tên khoa học là Indigofera
zollingeriana Miq. thuộc chi Chàm, họ Đậu (Fabaceae) mọc hoang khá phổ biến
ở Việt Nam. Bằng cách theo dõi trực quan, chủ quan, vị thuốc này có đặc điểm
sinh học và thu hoạch sử dụng làm thuốc nhƣ sau: Thuộc cây lá kép, có hoa màu
hồng, quả dài hình trụ, có thể gieo hạt hoặc triết cành để trồng nơi đất khô ráo,
đất đỏ. Thu hoạch quanh năm, bộ phận thu hoạch là vỏ cây, thân cây, cành cây,
lá cây.Toàn bộ đem phơi khô âm can. Có thể để dùng tƣơi.
Dân gian dùng vị thuốc này để chữa chấn thƣơng cấp phần mềm (gân,
cơ, dây chằng) mà không cần chỉ định phẫu thuật với tác dụng giảm đau, tiêu
viêm, chống phù nề, tan máu tụ. [2].
Mới đây, ở Việt Nam các nhà khoa học của Viện Khoa học thể dục thể
thao đã nghiên cứu sử dụng vị thuốc này để chữa các chấn thƣơng cấp phần
mềm (gân, cơ, dây chằng) với tác dụng giảm đau, tiêu viêm, chống phù nề và
tan máu tụ mà không cần chỉ định phẫu thuật, Tuy nhiên, cây này còn ít đƣợc
nghiên cứu về mặt hóa học cả trong và ngoài nƣớc. Do vậy, chúng tôi chọn
cây này làm đối tƣợng nghiên cứu với tên đề tài: “Nghiên cứu thành phần
hoá học cây Indigofera zollingeriana Miq., họ Fabaceae ở Quảng Ninh”.
Với Mục đích nghiên cứu: Xác định, tìm hiểu thành phần và cấu trúc
hoá học của các hợp chất có trong cây Indigofera zollingeriana.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
CHƢƠNG I.
TỔNG QUAN CÁC THỰC VẬT CHI INDIGOFERA
VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHÚNG
1.1. Khái quát về thực vật chi Indigofera và cây thuốc dầu (Indigofera
zollingeriana Miq)
Chi Chàm (Indigofera) là một chi lớn của hệ thực vật trên thế giới với
khoảng 700 loài thực vật có hoa thuộc về họ Đậu (Fabaceae). Chúng sinh
trƣởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới, với chỉ một vài
loài có mặt trong khu vực ôn đới ở miền đông châu Á. [60]
Các loài chủ yếu là cây bụi, một vài loài là cây thân thảo hoặc cây thân
gỗ nhỏ, cao tới 5-6 m, phần lớn rụng lá vào mùa khô hay mùa đông. Lá kép
lông chim lẻ với 5-31 lá chét, kích thƣớc dài của lá dao động từ 3 tới 25 cm.
Hoa nhỏ, mọc thành chùm dài 2-15 cm. [60]
Theo tài liệu Danh lục các loài thực vật Việt Nam, hiện nay nƣớc ta đã
phát hiện đƣợc 25 loài thuộc chi Chàm, chúng phân bố khắp nơi ở Việt Nam
nhƣng chủ yếu vẫn là khu vực Miền Nam. [1]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Bảng 1.1. Danh sách một số loài thực vật chi Chàm ở Việt Nam [1]
1 Indigofera arrecta
2 Indigofera atropurpurea
3 Indigofera bainesii
4 Indigofera caloneura
5 Indigofera cassioides
6 Indigofera colutea
7 Indigofera dosua
8 Indigofera galegoides
9 Indigofera glabra
10 Indigofera hirsuta
11 Indigofera linifolia
12 Indigofera linnael
13 Indigofera longicauda
14 Indigofera nigrescens
15 Indigofera nummulariifolia
16 Indigofera sootepensis
17 Indigofera spicata
18 Indigofera squalida
19 Indigofera stachyodes
20 Indigofera suffruticosa
21 Indigofera tictoria
22 Indigofera trifliata
23 Indigofera wightii
24 Indigofera Zolingeriana Miq
25 Indigofera aralensis
Các loài chàm thƣờng bị ấu trùng của một số loài côn trùng trong bộ
Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, chẳng hạn nhƣ Agrotis segetum[60]
Cây thuốc dầu hay còn gọi là chàm lá nhọn, muỗng lá nhọn, chàm quả
trụ, có tên khoa học là Indigofera zollingeriana Miq, do TS. Đỗ Hữu Thƣ,
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam xác định. Tiêu bản đƣợc lƣu giữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh
vật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Ảnh 1.1. Cây Indigofera zollingeriana Miq.
Ảnh 1.2. Hoa và quả cây Indigofera zollingeriana Miq.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Cây Indigofera zollingeriana Miq. thuộc chi Chàm (Indigofera), họ đậu
(Fabaceae), Lớp thực vật hai lá mầm (Magnoliopsida), Ngành thực vật có hoa
(Magnoliophyta), Giới Plantae. [59]
* Đặc điểm phân bố: Cây thuốc dầu đƣợc phân bố khắp nơi ở Việt Nam, đƣợc
trồng ở một số nông trƣờng. Ngoài ra, còn phát hiện có ở Trung Quốc, Đài
Loan, Lào, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia [1].
* Dạng sống và sinh thái : Cây bụi cao 2-3 m, cành lá sum suê nằm ngang.
Thƣờng gặp ở bãi cỏ ven đƣờng, tràng cây bụi, ven rừng rậm, trong rừng
thƣa, ở độ cao 1200m, ra hoa vào tháng 8-9, có quả tháng 10-11. [1]
* Công dụng: Cây phân xanh, cải tại đất cho các vùng đồi núi thấp. Cây che
bóng cho chè và cà phê. Lá làm thức ăn cho động vật nuôi. Dân gian dùng vị
thuốc này để chữa chấn thƣơng cấp phần mềm ( gân, cơ, dây chằng) mà
không cần chỉ định phẫu thuật với tác dụng giảm đau, tiêu viêm, chống phù
nề, tan máu tụ. [1], [4]
1.2. Thành phần hóa học chi Indigofera
1.2.1. Các nghiên cứu hóa thực vật loài Indigofera zollingeriana Miq.
Cho đến nay đã có khoảng 15 loài thực vật chi Indigofera đƣợc nghiên
cứu hoá thực vật [10], đã phân lập và nhận dạng đƣợc một số chất thuộc nhiều
nhóm chất khác nhau là tecpenoit, flavonoit, ancaloit, glycosit, axit, este….
Trên thế giới, cho đến nay vẫn chƣa có một công bố nào nghiên cứu về
thành phần hóa học của cây Indigofera zollingeriana.
Trong nƣớc, Viện khoa học thể dục thể thao đã có đề tài nghiên cứu chiết
xuất các hoạt chất sinh học từ cây thuốc dầu chữa chấn thƣơng cho VĐV do
BSCKI. Nguyễn Văn Quang chủ nhiệm đề tài [2].
Theo kết quả nghiên cứu của đề tài trên cho thấy cây thuốc dầu có chứa
nhiều các hợp chất khác nhau nhƣ các chất terpenoit (kể cả các chất khung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
steran) có hoạt tính chống viêm, giảm đau, chống ung thƣ, kháng khuẩn; và
một số các lớp chất khác nhƣ: ancaloit, caroten, …
Cũng theo kết quả đó Nguyễn Văn Quang cùng các cộng sự đã phân lập
đƣợc một chất là Indigotin (C16H10N2O2), là tiền chất để bán tổng hợp các chất
chống viêm, chống phù nề và chống ung thƣ.
O
H
N
N
H
O
1.
Indigotin
Nhƣ vậy, cho đến nay ngƣời ta mới chỉ phát hiện đƣợc một chất là
indigotin trong thực vật Indigofera zollingeriana Miq.
1.2.2. Thành phần hóa học của chi Indigofera
1.2.2.1. Nhóm chất ancaloit.
A. Các ancaloit khung indol.
Bảng 1.2. Một số hợp chất ancaloit khung indol,đƣợc phân lập từ cây
Indigofera spp và Indigofera tinctoria [10]
Tên chất
Ký
Công thức cấu tạo
hiệu
[3,3'Biindoline][37] 2,2'-dione
2
Nguồn
Tính chất vật lý
thực vật
Hoạt tính sinh học
Indigofera Tnc=364 oC
NH
O
spp
O
NH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Indigofera Chống ung thƣ phổi
Indirubin
3
spp
NH
thƣ Walker 256
[34]
O
carcinosarcoma ở
NH
chuột
O
Indigofera Tnc=390-392 oC
tinctoria,
Indigotin
4
Lewis và chống ung
O
(1)
[34]
NH
NH
O
Indican
5
Indigofera Tnc = 57-58 oC
NH
spp
[46]
OH
OH
O
Kìm hãm sự tăng
trƣởng, nảy mầm
của rau diếp.
OH
O
OH
B. Các ancaloit glycosit. [10]
OR1
R2O
O
R3O
OR5
OR4
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Bảng 1.3. Một số hợp chất ancaloit glycosit. [10]
Nhóm thế
Tính
Nguồn thực
chất vật
vật
lý
Tên chất
R1
6.a. 2,6-Bis-O-(3-
R2
-H
O
R3
R4
-H
-H
R5
O
nitropropanoyl)-αD-glucopyranozơ
N
O
6.b. 3,4,6-Tris-O(3nitropropanoyl)-αD-glucopyranozơ
-H
N
O
O
-H
O
O
O
Indigofera Tnc=151
spp
-153oC
O
Indigofera
linnaei
N
O
6.c. 1,2,4,6-
O
N
O
O
-H
O
O
N
O
O
O
O
Tetrakis-O-(3nitropropanoyl)-αD-glucopyranozơ
[21], [23]
6.d. 2,3,4,6-
N
O
O
N
O
-H
N
O
O
O
O
O
N
O
O
O
O
Tetrakis-O-(3nitropropanoyl)-αD-glucopyranozơ
N
O
O
N
O
N
O
O
Indigofera Tnc=104
endecaphylla -105oC
O
N
O
O
Indigofera
suffruticosa
Tnc=139
và
-141oC
Indigofera
linnaei
[20],[56],[38]
Từ thực vật Indigofera endecaphylla ngƣời ta đã xác định đƣợc 3 hợp
chất ancaloit glycosit nhƣng chƣa xác định đƣợc cấu trúc hóa học của chúng
gồm [10]:
Chất có ký hiệu Endecaphyllin I có công thức phân tử C16H26N2O12,
nhiệt độ nóng chảy 139-140 oC.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Có đề xuất cho rằng chất Endecaphyllin I đƣợc tạo bởi 2 gốc
nitroankanoyl glucozơ có liên quan đến glucozơ 3-nitropropanoat, đó là đề
xuất có chứa một este khác với 3-nitropropanoyl thông thƣờng .
Chất có tên là Endecaphyllin C1 với công thức phân tử C 12H18N2O12,
nhiệt độ nóng chảy 145-146,5 oC, là một ancaloit cũng đƣợc phân lập ra từ
cây Indigofera endecaphylla.
Chất còn lại có tên là Endecaphyllin A2, công thức phân tử
C15H21N3O15, nhiệt độ nóng chảy 156-158,5 oC.
C. Một số ancaloit khác. [10]
Bảng 1.4. Một số hợp chất ancaloit khác.
Ký
Tên chất
Công thức cấu tạo
hiệu
Nguồn thực
Tính chất vật
vật
lý
Hoạt tính
sinh học
7
O
Axit 3-nitropropanoic
N
Indigofera
Tnc=64-65oC
spp
Chống trực
khuẩn lao
O
O
OH
8
O
Etyl 3-nitropropanoat
N
[11], [19], [18]
Indigofera Tnc= 161-165oc
endecaphylla
O
O
O
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
9
O
Indigoidin
[32]
NH
Indigofera
O
Pseudomonas
O
NH
NH
2
O
NH
2
NH
10 Axit (L)-2,7-diamino-7[25]
iminoheptanoic
NH
NH
2
O
OH
2
Indigofera Có độc tính hại
spicata và
gan và gây
Indigofera
quái thai.
endecaphylla
1.2.2.2. Nhóm chất flavonoit. [10]
A. Các hợp chất khung flavonol.
R4
R5
OR
R3
O
R6
R2O
OR1
O
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Bảng 1.5. Một số hợp chất có khung flavonol.
Nhóm thế
Nguồn thực vật
Tính chất vật lý,
hoạt tính sinh
học
Ký hiệu, Tên chất
R1
Glu
11.a.
R2
R3
R4
R5 R6
R
2',5',6,7-TetraMe ether, 3-O-β-
-H
D-glucopyranosit
11.b. 4.2. 3-O-[- Rham(1-6)-Gal
LRhamnopyranosy
l-(1-6)-β-Dgalactopyranosit]
, 7-O-β-Larabinofuranosit
11.c. 3,7-Di-O-β-LRham
Rhamnopyranosit
-CH3
Arab
-OCH3 -OCH3
-H
-OH
Arab
-OH
-H
Indigofera
hebepetala
[14], [39], [47]
[8], [40], [33]
[15]
-H
Indigofera
arrecta
Tnc=209-213
-H
Indigofera
hebepetala
Allo
-H
Indigofera
hebepetala
[32],[41],[42]
Gal
-H
Indigofera
hirsuta
[29],36]
-OH
Rham
-H
-H
11.d. Kaempferol
-H -OCH3
-OH -H
Arab
3,7-diarabinosit
-H
-H
-OH -H
11.e. 7-O-β-DAllopyranosit
11.f. 3,5-Di-O-β-
-H
Gal
-H
-H
-H
-OH
Dgalactopyranosit
-H
-H
-H
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
-OH
Indigofera
hetrantha
Chất ức chế
mạnh
Lipoxygenaza
[5], [30]
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
B. Các hợp chất khung flavan. [10]
Bảng 1.6. Một số hợp chất có khung flavan.
Ký
Tên chất
Công thức cấu tạo
Nguồn thực Tính chất vật lý
hiệu
vật
Hoạt chất sinh
học
12
3,10-Dihydroxy-4,9dimethoxypterocarpan.
Indigocarpan
[52]
OH
O
Indigofera
Tnc=139-140oC
aspalathoides
Chất ức chế
COX-1. Kháng
O
OH
viêm
O
O
13
O
3',4'-Dihydroxy-7methoxyflavanon.
Hetranthin A
[22], [9], [12]
Indigofera
Tnc=141-142oC
hetrantha
Chất ức chế
mạnh
O
Lipoxygenaza
O
OH
OH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
C. Một số hợp chất flavonoit khác. [10]
Bảng 1.7. Các hợp chất flavonoit khác.
Ký hiệu
14
Tên chất
Công thức cấu tạo
2-(2-Hydroxy-4methoxyphenyl)-6-methoxy-3methylbenzofuran
[16], [26]
Nguồn
Tính chất
thực vật
vật lý
Indigofera Tnc=111oC
O
microcarpa
OH
O
O
15
2-(2-Hydroxy-4-
[16]
methoxyphenyl)-3-methyl-5,6-
Indigofera Tnc=123oC
O
O
microcarpa
methylenedioxybenzofuran
O
OH
O
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
16
O
4'-Methoxy-7,8-
Indigofera Tnc=190O
methylenedioxyisoflavon
linnaei
191.5oC
[24]
O
O
O
17
Indigofera Tnc=217oc
O
Louisfieseron
OH
[17]
suffruticosa
O
O
O
1.2.2.3. Các hợp chất terpenoit. [10]
Từ loài Indigofera longeracemosa ngƣời ta đã tách ra đƣợc một điterpen
có tên là Indigoferabieton. Công thức phân tử C23H30O5, tnc=168-170 oC.
O
O
O
O
O
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
- Xem thêm -