BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
-----------------------
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TẠO GIỐNG BƯỞI, CAM, QUÝT
KHÔNG HẠT BẰNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Di truyền nông nghiệp
Chủ nhiệm dự án: TS. Hà Thị Thuý
8515
Hà Nội - 2010
1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
-------------------------
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
Nghiên cứu tạo giống bưởi, cam, quýt không hạt
bằng công nghệ sinh học
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan chủ trì đề tài
TS. Hà Thị Thuý
Ban chủ nhiệm chương trình
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hà Nội - 2010
2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
Hà nội, ngày
tháng
năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QỦA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: "Nghiên cứu tạo giống bưởi, cam, quýt không hạt bằng công nghệ
sinh học"
- Thuộc Chương trình: Công nghệ sinh học Nông nghiệp
- Đề tài khoa học và công nghệ: “Nghiên cứu tạo giống bưởi, cam, quýt không
hạt bằng công nghệ sinh học"
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN)
2. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Hà Thị Thuý
Năm sinh: 1961
Giới tính: Nữ
Học hàm: Tiến Sĩ
Học vị:
Chức danh khoa học:
Chức vụ: Phó giám đốc phòng TNTĐCNTB thực vật
Điện thoại: Cơ quan: 047544711 Nhà riêng: 047554163 Mobile: 0913006912
Fax: 047543196
E-mail:
Tên cơ quan đang công tác: Viện Di truyền Nông nghiệp
Địa chỉ cơ quan: Đường Phạm Văn Đồng - Từ Liêm - Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: P33 TCVI đường Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì dự án :
Tên tổ chức chủ trì Dự án: Viện Di truyền Nông nghiệp
3
Điện thoại: 047544711
E-mail:
Fax: 7543196
Website:
Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Lê Huy Hàm Viện trưởng Viện DTNN
Số tài khoản:
Ngân hàng:
Tên cơ quan chủ quản dự án: Viện Di truyền Nông nghiệp - Từ Liêm - Hà Nội
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện dự án:
- Theo hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010
- Thực tế thực hiện: tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010
2. Kinh phí và sử dụng:
a. Tổng số kinh phí thực hiện: 3000,0 triệu đồng, trong đó:
+ Kính phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 3000,0 triệu đồng
b. Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
TT
Thời gian
(tháng, năm)
1
03/04/2007
700,000,000
31/12/2007
700,000,000 700,000,000
2
27/07/2007
700,000,000
31/12/2007
643,534,700 643,534,700
3
22/02/2008
600,000,000
31/12/2008
629,999,400 629,999,400
4
11/02/2009
800,000,000
31/12/2009
799,391,000 799,391,000
5
04/03/2010
200,000,000
22/11/2010
200.000.000 200.000.000
Kinh phí
(đồng)
Thời gian
(tháng, năm)
c. Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
4
Kinh phí
(đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch
T
T
Nội dung các khoản
chi
Tổng
SN
KH
Thực tế đạt được
Nguồn
khác
Tổng
SNKH
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
2
Nguyên vật liệu,
năng lượng
3
Thiết bị , máy móc
130
130
130
130
4
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
260
260
260
260
5
Chi khác
510
510
498,5341
498,5341
3.000
3.000
2.972,9251
2.972,9251
Tổng cộng:
900
900
892
892
1.200
1.200
1.192,391
1.192,391
0
Nguồn
khác
0
- Lý do thay đổi (nếu có): Kinh phí thực tế đạt được giảm so với kế hoạch do chi
tiết kiệm phần hội nghị, nguyên vật liệu, thuê lao động, công tác phí, đoàn ra
3. Các văn bản chính trong quá trình thực hiện dự án
TT
Số, thời gian ban hành văn
bản
Tên văn bản
1
QĐ số: 3201 QĐ/BNN- Phê duyệt tổ chức, cá nhân, mục tiêu, dự kiến
KHCN, ngày 30 tháng 10 kết quả, kinh phí và thời gian thực hiện các đề
năm 2006
tài/dự án thực hiện từ năm 2006 của “Chương
trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn đến năm 2020”.
2
CV số: 3451/BNN-KHCN, Về việc thông báo điều chỉnh đề tài thuộc
ngày 03 tháng 07 năm 2007 Chương trinh CNSH năm 2006 và 2007.
3
QĐ
số:
1243/QĐ-BNN- Điều chỉnh cá nhân chủ trì đề tài KHCN thuộc
5
KHCN, ngày 29 tháng 04 Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp,
năm 2009
thủy sản.
4
QĐ số: 1776 QĐ-BNN- Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN thực hiện trong
KHCN, ngày 23 tháng6 năm giai đoạn 2006-2010 thuộc “Chương trình trọng
2010
điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn đến năm 2020”.
5
CV số: 3700/BNN-KHCN, Về việc báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất
ngày 29 tháng 06 năm 2010 nhiệm vụ khoa học công nghệ kế tiếp hướng
nghiên cứu của đề tài đã thực hiện trong giai
đoạn 2006-2010 thuộc Chương trình công nghệ
sinh học nông nghiệp, thủy sản.
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực hiện
1
Viện
vệ
2
Viện
Nghiên
Nội dung tham gia chủ
yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Bảo - Nghiên cứu khảo - Chọn được 01 giống quýt S1 được
nghiệm, đánh giá các ký hiệu là QS1 không hạt, chất lượng
giống không hạt khác cao.
Thực vật
nhau.
cứu
Quả
- Nghiên cứu khảo
nghiệm, đánh giá các
Rau giống không hạt nhằm
tuyển chọn giống không
hạt.
- Các dòng bưởi tam bội sinh trưởng,
phát triển khỏe, chưa ra hoa.
- Các dòng bưởi, cam, quýt tam bội
ghép mắt non lên cây già sinh
trưởng, phát triển tốt, đã bắt đầu ra
- Nghiên cứu rút ngắn hoa, đậu quả ở dòng quýt. Quả màu
thời gian từ trồng cây vàng, không hạt.
non đến ra hoa.
6
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài
TT
Tên cá nhân đã tham
gia thực hiện
Cơ quan công tác
Thời gian làm việc
cho đề tài
(Số tháng quy đổi3)
1
TS. Hà Thị Thuý
Viện DTNN
40 tháng
2
PGS. TS. Đỗ Năng Vịnh
Viện DTNN
30 tháng
3
PGS. TS. Lê Huy Hàm
Viện DTNN
14 tháng
4
TS. Phạm Thị Vượng
Viện BVTV
20 tháng
5
TS. Trịnh Khắc Quang
Viện NCRQ
20 tháng
6
ThS. Trần Thị Hạnh
Viện DTNN
50 tháng
7
ThS. Lê Quốc Hùng
Viện DTNN
50 tháng
8
ThS. Lưu Thị Mỹ Dung
Viện DTNN
40 tháng
9
ThS. Trần Ngọc Thanh
Viện DTNN
20 tháng
10
CN.Trịnh Hồng Sơn
Viện DTNN
50 tháng
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Theo kế hoạch
TT
1
2
3
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham
gia...)
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
lượng người tham gia...)
Institure of Fruit Tree Research,
Quang Dong, China
- Trao đổi kinh nghiệm và thông tin
Trường Đại Học Vũ Hán, Trung
Quốc
- Trao đổi kinh nghiệm và thông tin
CIRAD-FLHOR, Pháp
- Trao đổi kinh nghiệm và thông tin
- Đào tạo nhân lực
- Đào tạo nhân lực
7
- Lai dung hợp tế bào trần
- Quỹ gen và cây ăn quả
4
ICGEB (TT Kỹ thuật Gen và - Trao đổi kinh nghiệm, thông tin, đào
CNSH quốc tế)
tạo
5
Các Viện nghiên cứu về Citrus - Lai dung hợp tế bào trần
Trung Quốc, Mỹ
- Chuyển gen
- Trao đổi quỹ gen cây ăn quả có múi
- Đào tạo nhân lực
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ
yếu)
1
Tiếp tục giai đoạn trước:
Điều tra, thu thập vật liệu
và khảo nghiệm
1.1
Nghiên cứu điều tra, thu
thập, đánh giá một số
nguồn gen mới làm thực
liệu chọn tạo giống.
1.2
Nghiên cứu khảo nghiệm
một số dòng giống tạo
được ở giai đoạn trước
năm 2005 và giống nhập
nội, đánh giá và tuyển
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
10/2006
–
6/2008
10/2006
–
12/2010
8
Thực tế đạt được
-3-5 dòng giống cam,
bưởi mới làm thực
liệu cho chọn tạo
giống.
-Chọn tạo được 2
giống
cam
quýt
không hạt triển vọng
có đặc tính thích hợp
đưa
vào
khảo
Người,
cơ quan
thực hiện
Viện DTNN
Viện DTNN
Viện BVTV
Viện NCRQ
chọn giống thích hợp.
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
nghiệm.
Nghiên cứu chọn tạo và
khảo nghiệm các dòng 1/2007
bưởi và cam mới không - 12/2010
hạt
Nghiên cứu nhân và duy
trì mô sẹo phôi hoá của
một số các giống cam
khác nhau
Nghiên cứu quy trình tái
sinh và lai tế bào trần ở
một số giống bưởi và
cam 2.2. Nghiên cứu tạo
các dòng tứ bội bằng
dung hợp tế bào trần
Nghiên cứu tạo các dòng
tứ bội bằng dung hợp tế
bào trần
-Tạo được mô sẹo
phôi hoá từ giống
cam.
10/2006
–
10/2008
1/2007
–
12/2008
1/207
–
12/2010
-Xây dựng được
phương pháp nhân
mô sẹo phôi hoá
trong môi trường
lỏng phục vụ nuôi
cấy protoplast.
- Tạo được kỹ thuật
tái sinh cây từ tế bào
trần.
Viện DTNN
-Tạo được phương
pháp tạo dòng tứ bội
bằng dung hợp tế bào
trần.
Viện DTNN
Viện DTNN
Viện DTNN
Nghiên cứu đánh giá các
dòng đa bội thể trên đồng
ruộng
1/2007 –
9/2010
-Đánh giá được các
đặc tính sinh học nông nghiệp của cây
3X và 4X.
Nghiên cứu khả năng rút
4/2007
- Xác định được khả
9
Viện DTNN
ngắn thời gian ra hoa,
đậu quả của cây non
bằng ghép mắt lên cây
già
2.6
2.7
2.8
2.9
Nghiên cứu quy trình lai
giữa các mức bội thể
giữa các giống bưởi đặc
sản trong nước và xác
định mức bội thể của các
cây thí nghiệm thu được.
Nghiên cứu quy trình
cứu phôi tam bội in vitro
từ các cặp lai 2X X 4X
Nghiên cứu phân biệt các
dòng giống bằng kỹ thuật
sinh học phân tử
Đánh giá sinh trưởng,
phát triển và tuyển chọn
các dòng giống tam bội
không hạt
–
12/2010
3/2007
–
12/2010
10/2006
–
12/2010
10/2006
–
2/2010
9/2006
–
12/2010
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA DỰ ÁN
10
năng ghép mắt làm
rút ngắn thời gian từ
trồng đến ra hoa của
cây non.
-Đánh giá được tỷ lệ
đậu quả và số hạt lai
thu được từ các cặp
lai khác nhau.
Viện NCRQ
Viện DTNN
-Tạo được quy trình
lai đạt hiệu quả cao
trong tạo cây tam bội.
-Tạo được quy trình
cứu phôi tam bội in
vitro.
-Thu được số lượng
lớn cây 3X từ các
giống bưởi đặc sản.
-Phân biệt được các
dòng giống bưởi và
cam sành.
-Đánh giá được một
số đặc tính sinh
trưởng, phát triển của
các dòng bưởi tam
bội.
-Tạo được 3 dòng
bưởi tam bội triển
vọng không hạt.
Viện DTNN
Viện DTNN
Viện DTNN
Viện NCRQ
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
TT
1
Tên sản
phẩm và chỉ
tiêu chất
lượng chủ
yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Giống cam, Giống - 01 giống quýt S1
quýt
khảo
-01 giống cam
nghiệm quốc
chín sớm hơn
gia
cam Vinh là
giống cam C36
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
2 giống
- Giống quýt S1
được ký hiệu là QS1:
cây sinh trưởng, phát
triển khoẻ, trung
bình đạt 49 quả/cây,
trọng lượng quả đạt
176,3 gr/quả, năng
suất lý thuyết đạt
4,31 tấn/ha. Quả màu
vàng chanh, vỏ quả
nhẵn, ruột quả màu
vàng sẫm, mọng
nước, vị ngọt mát,
thơm, không hạt. Độ
Brix dao động khỏng
8.0 – 9,3 tùy thời
điểm thu hoạch (Do
Khoa Công nghệ
Thực phẩm, Trường
ĐHNNHN
phân
tích).
- Giống cam C36
được ký hiệu là CN1:
11
cây sinh trưởng
khỏe, chín sớm, số
lượng quả bói năm
thứ 3 trung bình đạt
56 quả/cây, trọng
lượng quả 201,23
gr/quả, năng suất lý
thuyết
đạt
5,63
tấn/ha, khi chín vỏ
quả màu vàng, ruột
quả màu vàng cam,
tỷ lệ nước quả đạt
124,0 ml/quả, không
hạt hoặc rất ít hạt,
chất lượng khá cao,
độ Brix dao động từ
8,0 – 9,5 tùy thời
điểm thu hoạch (Do
Khoa Công nghệ
Thực phẩm, Trường
ĐHNNHN
phân
tích).
2
Dòng
bưởi
triển
vọng
đang
được
đánh giá và
chọn
lọc
ngoài đồng
ruộng
Dòng
- Số lượng 3 dòng
bưởi tam bội triển
vọng là các dòng
PP3x từ cặp lai
(Phúc Trạch 2x
và Phúc Trạch
4x), Dòng PD3x
từ cặp lai (Bưởi
Diễn 2x và Phúc
12
3
+ Cây bưởi 3x đã
được ghép trên cây
to và cây gốc ghép 1
năm tuổi. Các dòng
tam bội sinh trưởng
khỏe, hầu hết chưa ra
hoa.
Trạch 4x) và
dòng tam bội
PR3x ( Năm Roi
2x X Phúc Trạch
4x)
- Mỗi dòng gồm
200 cá thể
3
Quy trình tạo
cây tam bội
không hạt bao
gồm quy trình
lai giữa các
mức bội thể,
cứu phôi tam
bội invitro, tái
sinh và lai tế
bào trần.
Dòng
Đã tạo được 3
dòng cây ăn quả
có múi tam bội
khác (tam bội
Cam Sành, Cam
Vân Du, Quýt
khác nhau), cụ thể
như sau:
+ Số dòng tam bội
tạo được vượt so với
yêu cầu cả về số
lượng và chất lượng.
+ Cụ thể như dưới
đây:
1) Dòng tam bội
từ cặp lai từ cặp
lai ( Bưởi Diễn
2x X Phúc Trạch
4x)
218 cây
Nhân được 1090 cây
3x ghép trên gốc
ghép Chấp.
2) Dòng tam bội
từ cặp lai (Phúc
Trạch 2x X Phúc
Trạch 4x)
9 cây
Nhân được 45 cây
Phúc Trạch 3x ghép
trên gốc ghép Chấp.
3) Dòng tam bội
từ cặp lai (Bưởi
Năm roi 2x x
Phúc Trạch 4x)
36 cây
Nhân được 108 cây
13
3x ghép trên gốc
ghép Chấp.
4)Tạo được dòng
Cam Sành tam
bội (cam Sành
3x)
26 cây
Nhân được 130 cây
tam bội ghép trên
gốc ghép Chấp.
5) Tạo được dòng
Cam Vân Du tam
bội (Vân Du 3x)
8 cây
Nhân được 40 cây
tam bội ghép trên
gốc ghép Chấp.
6) Tạo được các
dòng quýt tam bội
40 cây
+ 12 dòng đã ra hoa,
02 dòng (3x) đậu quả
không hạt, nhưng chỉ
mới bói quả, chưa
đánh giá được năng
suất.
+ Nhân được 200 cây
quýt 3x
7) Dòng bưởi
Phúc Trạch 4x
triển vọng
14
1 dòng
Dòng bưởi Phúc
Trạch tứ bội đã ra
hoa đậu quả 2 năm
liền ổn định, chất
lượng quả ngon, cây
khỏe, bộ lá dày, xanh
đậm, bước đầu đánh
giá ưu việt hơn giống
gốc Phúc Trạch nhị
bội ( Phúc trạch nhị
bội mất mùa nhiều
năm). Giai đoạn
2011-2015 cần tổ
chức khảo nghiệm để
đánh giá năng suất,
chất lượng và tiến tới
công nhận giống.
8) Dòng cam
1 dòng
Cây sinh trưởng tốt,
ra hoa đậu quả được
2 năm, đang theo dõi
tiếp, sử dụng để lai
tạo và cứu phôi tam
bội
1 dòng
Cây ghép trên bưởi
pumelo được 2,5
năm, sinh trưởng
khỏe vượt trội so với
các cây giống khác.
Bộ lá dày, phiến lá
to, tán lá rộng, chưa
ra hoa.
1 dòng
Cây ghép được 2,5
năm, sinh trưởng
khỏe, chưa ra hoa.
1
Đã tách được DNA
các mẫu cam, quýt,
bưởi có độ tinh sạch
cao.
Cặp
mồi
Ci08C05 thích hợp
cho việc phân biệt
con lai soma giữa
giống Cam Sành và
cam Shamouti. Cặp
Vân Du 4x
9) Dòng Bưởi
Đỏ tứ bội
10) Dòng
Sành tứ bội
4
Kỹ thuật sinh
học phân tử
phân biệt các
dòng bươit,
cam,
quýt
không hạt
1
15
cam
mồi TAA1 thích hợp
cho phân biệt con lai
soma từ dung hợp tế
bào trần với các
giống Cam sành 4x
và các giống cam
khác.
Cặp
mồi
Ci08C05 thích hợp
để phân biệt các cây
bưởi tam bội với một
số giống bưởi khác.
Cặp mồi Ci01C07
cho thấy có thể nhận
biết được cây lai tam
bội giữa Phúc Trạch
và Năm Roi với các
giống bưởi khác.
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
TT
cần đạt
Tên sản phẩm
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1
Quy trình tạo cây tam bội không hạt
Quy trình được nghiệm
01 quy trình
bằng nuôi cấy cứu phôi Invitro.
thu cấp cơ sở
2
Quy trình dung hợp tế bào trần bằng
Quy trình được nghiệm
xung điện và ứng dụng kỹ thuật
thu cấp cơ sở
01 quy trình
Microsattellite xác định nguồn gốc
cây lai soma.
c) Sản phẩm Dạng III:
16
Yêu cầu khoa học
TT
1
2
3
4
5
6
Tên sản phẩm
Kết quả nghiên cứu tạo giống
cây có múi không hạt từ các
giống nội địa
Study on Induction of
Triploid Plants Derived From
Local Citrus Cultivars of
Vietnam
Sách chuyên khảo về cây ăn
quả có múi- Công nghệ sinh
học chọn tạo giống
Nghiên cứu tạo dòng tam bội
ở một số giống cây ăn quả có
múi
Nghiên cứu tạo các dòng
bưởi tam bội bằng phương
pháp lai các giống bưởi đặc
sản địa phương nhị bội với
giống bưởi Phúc Trạch tứ bội.
Nghiên cứu lai tế bào trần
giữa giống cam Sành (Citrus
nobilis) và các giống cam
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
1
1
1
1
1
1
1
1
1
17
1
1
1
Số lượng, nơi công
bố
(Báo cáo, Tạp chí,
nhà xuất bản)
Kỷ yếu Hội nghị
tổng kết KH và CN
nông nghiệp, VAAS,
2006.tr. 48-56
International Citrus
Congress, Program
and
Abstracts,
Wuhan,China, 26-30
Oct 2008.
Nhà xuất bản nông
nghiệp, Hà Nội-2008
Tạp chí Nông nghiệp
và Phát triển Nông
thôn, số 12, tr 9295, năm 2009.
Tạp chí Nông nghiệp
và PTNT, số 17 tr
158 kỳ
tháng
12/2010
Tạp chí Nông nghiệp
và Phát triển Nông
thôn, số 12, tr 3- 9,
ngọt (C. sinensis)
năm 2010.
d) Kết quả đào tạo:
TT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành
đào tạo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
I
Thạc sỹ
1
01 Thạc sĩ khoa học về Di
truyền học “Nghiên cứu tạo
cây đa bội từ việc cứu phôi
hạt nhỏ, hạt lép ở một số cây
ăn quả có múi” Nguyễn Hồng
Chiên, học viên cao học tại
Trường Đại học khoa học Tự
nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà
Nội.
Năm 2007
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2007
2
01 Thạc sĩ khoa học về trồng
trọt “Xây dựng hệ thống tái
sinh tế bào trần từ mô sẹo
phôi hóa của một số giống cây
ăn quả có múi” Vũ Lan Anh,
học viên cao học tại Viện
Khoa học nông nghiệp Việt
Nam.
Năm 2009
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2009
II
Cử nhân và Kỹ sư
1
01 Cử nhân về ngành Công
nghệ sinh học “Nghiên cứu
phương pháp tạo mô sẹo phôi
Năm 2006
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2006
18
hóa và phát sinh phôi để tạo
các giống cam quýt sạch
bệnh” Nguyễn Hòa Bình, sinh
viên Trường Đại học Khoa
học tự nhiên – Đại Học Quốc
Gia Hà Nội.
2
01 Cử nhân về ngành Sư
phạm sinh học “Nghiên cứu
tạo dòng tứ bội ở giống bưởi
đỏ bằng phương pháp xủ lý
colchicine invitro” Trương
Thị Liên, sinh viên Trường
Đại học Khoa học tự nhiên –
Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Năm 2006
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2006
3
01 Cử nhân về ngành Sư
phạm sinh học “Nghiên cứu
ảnh hưởng của môi trường
nuôi cấy đến khả năng nhân
sinh khối của mô sẹo phôi hóa
cam” Nguyễn Thị Vinh, sinh
viên Trường Đại học Sư phạm
– Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Năm 2007
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2007
4
01 Cử nhân về ngành Công
nghệ sinh học “Nghiên cứu
tạo mô sẹo phôi hóa và phát
sinh phôi để tạo dòng cam
sạch bệnh” Nguyễn Đức
Bằng, sinh viên Viện Đại học
Mở Hà Nội.
Năm 2010
Bảo vệ tốt nghiệp
năm 2010
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
19
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
- Đề tài sẽ tạo ra một số quy trình và vật liệu tạo giống mới có giá trị cao như
các dòng giống tứ bội, tam bội, bất dục đực hoặc bất tự hoà hợp cho khoa học trong
nước và quốc tế. Đặc biệt các nghiên cứu tạo giống bưởi, cam Sành có thể trở thành
hướng thế mạnh của khoa học Việt Nam vì nước ta có ưu thế về nguồn gen đặc sản
bưởi phong phú, có khí hậu thích hợp cho sản xuất bưởi, cam Sành trong cả nước
(Bưởi là cây ăn quả có múi ưa nóng). Chiến lược tạo giống bưởi tam bội có thể trở
thành hướng phát triển mới, độc đáo, tạo ra sản phẩm cạnh tranh của Việt Nam.
Đề tài đã tạo ra các công cụ quan trọng (toolbox) cho tạo giống không hạt. Đó
là các phương pháp mới của CNSH trong tạo giống Citrus và các vật liệu di truyền
phong phú. Mục tiêu của đề tài là Hoàn thiện và áp dụng các công nghệ mới như đa bội
hoá, lai, cứu phôi in vitro, dung hợp tế bào trần, nghiên cứu kỹ thuật rút ngắn chu kỳ
sinh trưởng từ cây con đến ra hoa. Kết quả là tạo ra các dòng giống bưởi và cam quýt
không hạt bằng công nghệ sinh học.
- Đề tài có thể tạo ra các biện pháp kỹ thuật mới, tiên tiến áp dụng cho chọn tạo.
Kết quả của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị về:
- Tính trạng không hạt và nguyên nhân không hạt của một số giống cây ăn quả
có múi trồng ở Việt nam.
- Các quy trình kỹ thuật nuôi cấy và tái sinh cụm chồi, nuôi cấy lát mỏng quả
non và tái sinh mô sẹo phôi hoá từ nuôi cấy noãn in vitro. Những quy trình kỹ thuật
này và các dòng tế bào mô sẹo phôi hoá có thể được tham khảo và sử dụng trong các
nghiên cứu thao tác di truyền in vitro ở mức tế bào và chuyển gen.
- Các phương pháp tạo cây tứ bội với hiệu quả, tế bào mô sẹo phôi hoá in vitro,
chồi ngủ in vivo và hạt ở cây có múi. Các dòng tứ bội cam Sành, cam Vân Du, cam Xã
Đoài, quýt Chum, bưởi Phúc Trạch, bưởi Đỏ thu nhận được là nguồn gen quý hiếm rất
cần thiết cho nghiên cứu tạo giống cây ăn quả có múi tam bội không hạt trong thời gian
tới.
20
- Xem thêm -