ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ PHI OANH
NGHIÊN CỨU SỰ Ô NHIỄM KIM LOẠI (SẮT, NHÔM,
MANGAN, ĐÔNG, CHÌ, CADIMI) TRONG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT TẦNG PLEISTOCEN KHU VỰC TP.HỒ
CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ PHI OANH
NGHIÊN CỨU SỰ Ô NHIỄM KIM LOẠI (SẮT, NHÔM,
MANGAN, ĐÔNG, CHÌ, CADIMI) TRONG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT TẦNG PLEISTOCEN KHU VỰC TP.HỒ
CHÍ MINH
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
Mã số chuyên ngành: 62.52.05.01
Phản biện độc lập: PGS. TS. Phạm Trung Hiếu
Phản biện độc lập: PGS. TS. Tạ Đức Thịnh
Phản biện: PGS. TS. Vũ Chí Hiếu
Phản biện: PGS. TS. Đoàn Văn Cánh
Phản biện: PGS. TS. Lê Trung Chơn
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 2:
PGS.TS. NGUYỄN VIỆT KỲ
TS. NGÔ DỨC CHÂN
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Chữ ký
Trần Thị Phi Oanh
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) là một trung tâm kinh tế - văn hoá – xã hội
hàng đầu tại Việt Nam.Tại thành phố Hồ Chí Minh nước dưới đất (NDĐ) được quan
tâm, khai thác sử dụng từ những thập niên năm mươi của thế kỷ trước và có vai trò quan
trọng sau nguồn nước mặt ở thành phố Hồ Chí Minh với tổng lưu lượng khai thác cho
sinh
hoạt
gần
1
triệu
m3/ngày.đêm
trong
đó
tầng
Pleistocen
khoảng
200.000m3/ngày.đêm. Trong những năm gần đây với các biểu hiện về thời tiết cực đoan
như mưa trái mùa, lượng mưa gia tăng, lũ lụt, hạn hán kéo dài, nhiệt độ cao bất thường
diễn ra khá thường xuyên và cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng nguồn nước dưới
đất (NDĐ) tại khu vực. Trong khai thác sử dụng nước dưới đất, ngoài việc đáp ứng về
số lượng thì chất lượng cũng đều được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, trong những
nghiên cứu gần đây cho thấy, nước các trong tầng chứa nước Pleistocen khu vực
Tp.HCM hiện đã phát hiện một số kim loại với hàm lượng tăng cao như Al, Mn, Cu, Pb,
As, Cd, Hg ở một số khu vực, sự xuất hiện các ion kim loại như vậy có ảnh hưởng khá
lớn đến sức khỏe con người. Luận án nghiên cứu xác lập điều kiện diễn biến thành phần
hoá học trong nước dưới đất trên cơ sở xây dựng tập hợp chuỗi số liệu về kết quả phân
tích thành phần kim loại của các tầng chứa nước khu vực Tp.HCM qua các giai đoạn
1991-1997, 1997-2006 và 2006-2017. Kết quả phân tích thạch học cho thấy hầu hết
thành phần đất ở các quận huyện khu vực Tp. HCM được hình thành từ các khoáng vật
chính như: thạch anh, kali feldspar, plagioclase, sét, canxit, dolomit, pyrit, riebeckit,
siderit. Việc phóng thích các kim loại từ các khoáng vật này vào trong NDĐ phụ thuộc
phần lớn vào điều kiện địa hoá môi trường. Luận văn cũng bước đầu làm sáng tỏ cơ chế
xâm nhập của các kim loại Fe, Mn, As và Al vào trong nước dưới đất khu vực Tây Bắc
Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, điều kiện phát triển kinh tế tự nhiên và xã hội tại
Tp.HCM cũng góp phần tích cực thúc đẩy những nhân tố của một số kim loại đi vào
trong nước dưới đất.
Về đánh giá rủi ro sức khoẻ, luận án đã đánh giá được rủi ro không gây ung thư đối với
các kim loại thông qua đường ăn uống như Al, Mn, As, Cd, đây là đường phơi nhiễm
chủ yếu cho người dân khi mà đa số người dân tại địa bàn nghiên cứu vẫn sử dụng nước
không qua xử lý hay xử lý rất sơ sài sử dụng cho ăn uống và sinh hoạt. Việc sử dụng mô
ii
hình lan truyền 3MTDMs của GMS cho thấy xu hướng lan truyền ô nhiễm kim loại Mn,
As, Cu, Pb, Cu, Cd có xu hướng dịch chuyển theo hướng dòng chảy, hướng di chuyển
chung về phía Đông và Đông Nam. Từ kết quả của mô hình này, việc đánh giá và phân
vùng rủi ro sức khoẻ liên quan đến vùng nghiên cứu được xác định. Nhìn chung đa số
các phường/xã nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, bãi rác đều cho hàm
lượng kim loại cao và phân vùng rủi ro là cao và không chấp nhận được. Trong đó, rủi
ro gây ung thư cao nhất ở khu vực Củ Chi, tập trung chính ở một số xã như An Phú,
Trung Lập Thượng, Phạm Văn Côi, Hoà Phú, Bình Mỹ, Thái Mỹ, Phước Thạnh, Tân
An Hội, Nhuận Đức, hàm lượng Cd tại 2 xã Phước Hiệp và Tân An Hội thuộc huyện Củ
Chi có hàm lượng Cd trong nước tại hai khu vực này khá cao có nguy cơ gây ung thư
cao không chấp nhận được trong môi trường nước. Đối với kim loại mangan diễn ra trên
diện rộng trên toàn địa bàn huyện Bình Chánh, Hóc Môn cùng với một số xã thuộc
huyện Củ Chi như xã Trung An và Tân Phú Trung có mức độ rủi ro trung bình còn lại
các khu vực khác đối với kim loại mangan mức độ rủi ro gây ung thư ở mức chấp nhận.
Luận án cũng thiết lập và xây dựng được mô hình xử lý nước nhiễm kim loại quy
mô hộ gia đình đơn giản, rẻ tiền, dễ áp dụng và đã được thử nghiệm thành công tại khu
vực nghiên cứu.
iii
ABSTRACT
Groundwater is an important resource for water supply in Ho Chi Minh City (HCM
City) which is one of the biggest city in Vietnam. Groundwater has been exploited here
since the 1950s and contributes about 1 million m3/day (with about 200.000m3/day from
Pleistocen aquifers) for water supply in HCM City. In recent years, groundwater quality
in HCM City has been deteriorated due to climate change and getting more concern in
groundwater management. Recent studies showed that the concentration of heavy metals
in groundwater such as Al, Mn, Cu, Pb, As, Cd, and Hg was high in Pleistocen aquifers
of HCM City. The occurrences of those heavy metals in groundwater may affect human
health. In this study, the hydrogeochemical conditions and changes of groundwater
chemistry based on the long-term monitoring data of heavy metals in the HCM City
aquifer system for three periods: 1991-1997, 1997-2006, and 2006-2017 have been
collected and investigated. The lithology analysis results show that the sediments in
HCM City mainly consist of Quartz, K-Felspar, Plagioclase, Clay, Calcite, Dolomite,
Pyrite, Riebeckite, and Siderite with varied proportion. The mobilisation of heavy
metals from such minerals into groundwater are largely depended on the
hydrogeochemical conditions. This study also presents the releasing mechanisms of
heavy metals such as Fe, Mn, As, and Al into groundwater in the Northwestern HCM
City. Also, natural conditions and anthropogenic activities in HCM City are other factors
influencing the releasing of heavy metals into groundwater.
For health risk assessment, this study evaluated the non-risk of cancer for such
heavy metals through drinking and food consumption in HCM City, which is the
primary way of exposure to the toxicity of heavy metals due to the use of untreated
groundwater in domestic use.
The utilization of MT3DMS, a three-dimensions transport model module in GMS
software, showed the transportation trends of heavy metals generally following the flow
direction to the east and southeastern area. Based on the model results, the assessment
and zonation of health risks were determined for HCM Ctity. Overall, the high
concentration of heavy metals and high to ‘unacceptable’ zones are concentrated in areas
of landfill, and industry. In particular, the highest risk of cancer is distributed in Cu Chi,
iv
especially in An Phu, Trung Lap Thuong, Pham Van Coi, Hoa Phu, Binh My, Thai My,
Phuoc Thanh, Tan An Hoi and Nhuan Duc communes. The high Cd concentrations in
Phuoc Hiep and Tan An Hoi communes in Cu Chi are unacceptable for domestic use
due to a high risk of cancer. Mn contaminations occur largely in Binh Chanh, Hoc Mon
and Cu Chi area with the intermediate risk of cancer observed in Trung An and Tan Phu
Trung communes and acceptable risk of cancer in other communes.
According to the results of this study, the pilot scale water treatment for heavy
metals in the household-scale was proposed and successfully tested in HCM City.
v
LỜI CÁM ƠN
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy hướng dẫn
khoa học – PGS.TS. Nguyễn Việt Kỳ, thầy TS. Ngô Đức Chân, người đã tận tình hướng
dẫn, động viên và giúp đỡ NCS hoàn thành Luận án này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án, NCS đã được các cán bộ, thầy
cô giáo của Bộ môn Địa Kỹ thuật, Khoa Kỹ Thuật Địa chất - Dầu khí - Trường Đại học
Bách Khoa Tp.HCM nhiệt tình, chân thành giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho NCS
hoàn thành nhiệm vụ; NCS đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp sâu sắc của PGS.TS.
Đậu Văn Ngọ, PGS.TS. Vũ Chí Hiếu, PGS.TS. Đoàn Văn Cánh, PGS.TS. Phạm Quý
Nhân, PGS.TS. Trần Văn Xuân các nhà khoa học trong và ngoài trường thuộc các lĩnh
vực liên quan với đề tài Luận án. NCS xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc
tới Thầy Cô, các nhà khoa học về những giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường,
Ban lãnh đạo Trung tâm Nghiên cứu công nghệ và Thiết bị công nghiệp – Đại học Bách
Khoa Tp.HCM đã tạo điều kiện để tác giả học tập và nghiên cứu hoàn thành chương
trình học. Tác giả gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng cán bộ của Liên đoàn Quy
hoạch và Điều tra Tài nguyên nước Miền Nam đã tạo điều kiện cho tác giả được tiếp
xúc với các tài liệu liên quan cũng như trao đổi các ý tưởng khoa học.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn Ba, Mẹ, cô, chú, chồng, anh chị em, con cùng các
bạn đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận án
này.
vi
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................xiv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 1
2.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................. 1
2.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................... 2
3. Mục tiêu của luận án. .......................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu luận án. ............................................................................. 2
5. Nhiệm vụ của luận án. ........................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 4
7. Những luận điểm bảo vệ. .................................................................................... 5
8. Những điểm mới của luận án. ............................................................................. 5
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án. ........................................................ 6
9.1. Ý nghĩa khoa học. ........................................................................................ 6
9.2.Ý nghĩa thực tiễn. ......................................................................................... 6
10. Cơ sở tài liệu của luận án. ................................................................................. 6
11. Cấu trúc của luận án.......................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN TỐ KIM LOẠI TRONG NƯỚC DƯỚI
ĐẤT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN. ............................................................... 8
1.1. Tổng quan về nguyên tố kim loại trong nước dưới đất. ................................. 8
1.1.1. Sắt. ............................................................................................................ 8
1.1.2. Mangan. .................................................................................................... 9
1.1.3. Asen. ....................................................................................................... 10
1.1.4. Nhôm. ..................................................................................................... 12
1.1.5. Chì .......................................................................................................... 13
1.1.6. Thủy ngân ............................................................................................... 14
1.1.7. Cadimi. ................................................................................................... 15
1.2. Các nghiên cứu về kim loại trong nước dưới đất. ......................................... 16
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước. ................................................................... 16
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước. ................................................................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ SỐ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ...................... 26
2.1. Phương pháp luận nghiên cứu. ...................................................................... 26
2.2. Cơ sở số liệu. ................................................................................................. 27
2.2.1. Số liệu về các tầng chứa nước và thành phần hoá học của tầng chứa
nước khu vực Tp.HCM.................................................................................................. 27
2.2.2. Số liệu về thành phần thạch học tầng chứa nước Pleistocen khu vực
Tp.HCM. ........................................................................................................................ 30
2.3. Các phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 31
2.3.1. Phương pháp phân tích lịch sử tự nhiên. ................................................ 31
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu. ............................................... 33
2.3.3. Phương pháp xử lí, tổng hợp dữ liệu. ..................................................... 33
2.3.4. Phương pháp lấy mẫu, xử lý và phân tích mẫu thử nghiệm. .................. 33
2.3.5. Phương pháp thống kê. ....................................................................... 39
vii
2.3.6. Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe. .................................................. 39
2.3.7.Phương pháp mô hình hoá. ...................................................................... 44
2.3.8.Phương pháp chuyên gia. ........................................................................ 44
CHƯƠNG 3: THÀNH PHẦN KIM LOẠI TRONG NDĐ CÁC TẦNG PLEISTOCEN
VÀ NGUỒN GỐC CỦA KIM LOẠI. ........................................................................... 45
3.1. Đặc điểm địa chất thuỷ văn tầng chứa nước Pleistocen khu vực Tp.HCM. .. 45
3.1.1. Cấu tạo địa chất và địa chất thuỷ văn khu vực nghiên cứu. ................... 45
3.1.2. Đặc điểm các tầng chứa nước Pleistocen. .............................................. 48
3.2. Thành phần kim loại trong NDĐ tầng Pleistocen khu vực Tp.HCM. ........... 53
3.2.1.Xác định giá trị nền của mangan và nhôm. ............................................. 53
3.2.2. Diễn biến kim loại nước tầng chứa nước Pleistocen giai đoạn 2000 –
2016. .............................................................................................................................. 54
3.3. Phân bố kim loại trong nước dưới đất tầng Pliestocen. ................................. 58
3.3.1. Sự phân bố kim loại theo chiều sâu. ....................................................... 58
3.3.2. Mối tương quan giữa pH và kim loại. .................................................... 60
3.3.3. Hệ số tương quan giữa các kim loại. ...................................................... 61
3.3.4. Sơ đồ phân bố kim loại trong nước dưới đất khu vực nghiên cứu. ........ 63
3.4. Nguồn gốc kim loại trong nước dưới đất tầng Pleistocen. ............................ 65
3.4.1. Nguồn cung cấp ion. ............................................................................... 65
3.4.2. Các quá trình kim loại xâm nhập vào nước dưới đất. ............................ 69
3.4.3. Các nhân tố tác động. ............................................................................. 85
3.5. Mô hình dòng chảy nước dưới đất. ........................................................... 92
3.5.1. Phương trình toán và phương pháp giải. ............................................ 93
3.5.2. Xây dựng mô hình. ............................................................................. 93
3.5.3. Hiệu chỉnh mô hình. ........................................................................... 97
3.6. Dự báo ô nhiễm kim loại trong tầng chứa nước Pleistocen. ...................100
Chương 4: ĐÁNH GIÁ RỦI RO SỨC KHỎE KHI NƯỚC DƯỚI ĐẤT CÁC TẦNG
PLEISTOCEN BỊ NHIỄM KIM LOẠI VÀ PHÂN VÙNG RỦI RO. ........................108
4.1. Đánh giá rủi ro sức khoẻ theo hiện trạng. ....................................................108
4.1.1. Tính toán rủi ro ung thư và không gây ung thư trong môi trường nước.
..................................................................................................................................... 109
4.1.2. Kết quả tính toán. ................................................................................. 110
4.2. Phân vùng rủi ro sức khỏe theo hiện trạng ô nhiễm kim loại. .....................111
4.3. Xây dựng quy trình thực nghiệm xử lý nước cho sinh hoạt. .......................114
4.3.1. Cơ sở phương pháp xử lý. .................................................................... 114
4.3.2. Mô hình và vật liệu nghiên cứu. ........................................................... 115
4.3.4. Đề xuất mô hình xử lý quy mô hộ gia đình. ......................................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................126
1. Kết luận. ..........................................................................................................126
2. Kiến nghị.........................................................................................................127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ..........................................................130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 132
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG KHÔNG GÂY UNG THƯ
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ................................................................................137
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ NƯỚC DUNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT ..146
PHỤ LỤC 2.1: CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÔ HÌNH.....................149
viii
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ LẤY MẪU KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN
THẠCH HỌC. .............................................................................................................154
PHỤ LỤC 4: Sơ đồ hiện trạng ô nhiễm, mô hình lan truyền của kim loại và sơ đồ
phân vùng rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước đối với kim loại…..161
PHỤ LỤC 5: Hàm lượng các kim loại mangan, chì, cadimi theo thời gian và theo mùa
giai đoạn 2000-2016 ..………………………………………………………………190
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 Khu vực nghiên cứu. ........................................................................................... 2
Hình 2. 1 Sơ đồ vị trí các trạm quan trắc quốc gia. ....................................................... 29
Hình 2. 2 Sơ đồ vị trí lấy mẫu giai đoạn 2013-2017. ................................................... 30
Hình 2. 3 Sơ đồ vị trí các hố khoan lấy mẫu thạch học. ................................................ 31
Hình 2. 4 Quy trình thí nghiệm phá mẫu đất. .............................................................. 36
Hình 2. 5 Quy trình thí nghiệm phá mẫu đất. .............................................................. 36
Hình 2. 6 Các tuyến phơi nhiễm [30]. ........................................................................... 41
Hình 2. 7 Tiến trình đánh giá rủi ro sức khỏe [30]. ....................................................... 42
Hình 3. 1 Mặt cắt địa chất tuyến dọc theo Tp.HCM từ sông Nhà Bè (LK170) tới Biển
Đông [33]. ...................................................................................................................... 46
Hình 3. 2 Mặt cắt địa chất từ LK814 đến sông Đồng Nai (tại Long Bình) [33]. .......... 47
Hình 3. 3 Mặt cắt địa chất từ Tân An Hội-CC (LK802) đến Phú An-CC (LK806) [33].
....................................................................................................................................... 47
Hình 3. 4 Mặt cắt địa chất thủy văn khu vực nội thành Tp.HCM [30]. ........................ 48
Hình 3. 5 Mặt cắt địa chất thủy văn từ LK814 đến sông Đồng Nai (tại Long Bình)
[33]................................................................................................................................. 49
Hình 3. 6 Mặt cắt địa chất thủy văn từ LK802 (Tân AN Hội-CC) đến LK806 (Phú AnCC) [33]. ........................................................................................................................ 49
Hình 3. 7 Diễn biến hàm lượng mangan theo thời gian và theo mùa giai đoạn 2000 –
2016. .............................................................................................................................. 57
Hình 3. 8 Diễn biến hàm lượng chì theo thời gian và theo mùa giai đoạn 2000 – 2016.
....................................................................................................................................... 58
Hình 3. 9 Diễn biến hàm lượng cadmi theo thời gian và theo mùa giai đoạn 2000 –
2016. .............................................................................................................................. 59
Hình 3. 10 Sự phân bố Fe, Al, Mn, As theo độ sâu. ...................................................... 60
Hình 3. 11 Sự phân bố Cu, Pb,Cd theo độ sâu. ............................................................. 60
Hình 3. 12. Sự phân bố Fe,Mn, Al, As theo pH. ........................................................... 62
Hình 3. 13 Sự phân bố Cu, Pb, Cd theo độ pH.............................................................. 63
Hình 3. 14 Sự tương quan giữa Al và Mn. .................................................................... 65
Hình 3. 15 Sự tương quan giữa As và Fe. ..................................................................... 65
Hình 3. 16 Sự tương quan giữa Pb và Cd. ..................................................................... 65
Hình 3. 17 Sự tương quan giữa Al và Pb. ..................................................................... 65
Hình 3. 18 Sơ đồ vị trí hiện trạng ô nhiễm Mangan. ..................................................... 66
Hình 3. 19 Sơ đồ vị trí hiện trạng ô nhiễm Asen. ......................................................... 66
Hình 3. 20 Sơ đồ vị trí hiện trạng ô nhiễm Nhôm. ........................................................ 66
Hình 3. 21 Sơ đồ vị trí hiện trạng ô nhiễm Chì. ............................................................ 66
Hình 3. 22. Quan hệ giữa các loại Al và pH [36]. ......................................................... 79
Hình 3. 23. Quan hệ nghịch đảo giữa hàm lượng Al và pH. ......................................... 81
Hình 3. 24. Quan hệ giữa hàm lượng Al hòa tan và pH. ............................................... 81
Hình 3.25. Ảnh hưởng của pH đến các dạng tồn tại của Asen [36]. ............................. 82
Hình 3.26 Ảnh hưởng của Eh-pH các dạng tồn tại của Asen....................................... 83
Hình 3.27. Đồ thị Eh-pH các dạng tồn tại của As trong hệ gồm As-O2-H2O tại 25oC
và áp suất 1 bar [36]. ..................................................................................................... 84
Hình 3.28 Đồ thị Eh-pH của hệ As-Fe-H2O [2]. ......................................................... 84
x
Hình 3. 29 Sơ đồ phân ly Asenite đối với pH [As(III)] [36]. ........................................ 84
Hình 3. 30. Sơ đồ phân ly Asenate đối với pH [As(V)] [36]. ...................................... 84
Hình 3. 31. Sơ đồ pH-Eh chỉ khả năng khử - oxi hóa đối với các loại asen nước trong
hệ thống AsO-2. .............................................................................................................. 84
Hình 3. 32. Bản đồ vùng lập mô hình dòng chảy NDĐ. ............................................... 96
Hình 3. 33. Lưới tính toán 2 chiều. ............................................................................... 96
Hình 3. 34 Bản đồ chiều sâu đáy lớp 1. ......................................................................... 97
Hình 3. 35Bản đồ chiều sâu đáy lớp 2. .......................................................................... 97
Hình 3. 36. Bản đồ chiều sâu đáy lớp 3. ........................................................................ 97
Hình 3.37. Bản đồ chiều sâu đáy lớp 4 ......................................................................... 97
Hình 3. 38. Bản đồ hệ số thấm tầng chứa lớp 1 (m/d). ................................................. 98
Hình 3. 39. Bản đồ hệ số thấm tầng chứa lớp 2 (m/d). ................................................. 98
Hình 3. 40. Bản đồ hệ số thấm tầng chứa lớp 4 (m/d) .................................................. 98
Hình 3. 41. Kết quả hiệu chỉnh bài toán ổn định tầng Pleistocen trung – thượng. .....100
Hình 3. 42. Kết quả hiệu chỉnh bài toán ổn định tầng Pleistocen hạ. ..........................101
Hình 3.43. Mực nước tầng Pleistocen trung - thượng và Pleistocen hạ. ....................102
Hình 3. 44 Kết quả mô hình lan truyền Mn sau 6 tháng. ............................................103
Hình 3. 45 Kết quả mô hình lan truyền Mn sau 1 năm ...............................................104
Hình 3. 46 Kết quả mô hình lan truyền Mn sau 5 năm. ..............................................105
Hình 3. 47. Kết quả mô hình lan truyền As sau 6 tháng. ............................................103
Hình 3. 48. Kết quả mô hình lan truyền As sau 1 năm. ..............................................104
Hình 3. 49. Kết quả mô hình lan truyền As sau 5 năm. ..............................................104
Hình 3. 50 Kết quả mô hình lan truyền Al sau 6 tháng. ..............................................105
Hình 3. 51 Kết quả mô hình lan truyền Al sau 1 năm. ................................................105
Hình 3. 52 Kết quả mô hình lan truyền Al sau 5 năm. ................................................105
Hình 3. 53 Kết quả mô hình lan truyền Pb sau 6 tháng. ..............................................105
Hình 3. 56. Kết quả mô hình lan truyền Cu sau 6 tháng. ............................................107
Hình 3. 57. Kết quả mô hình lan truyền Cu sau 1 năm. ..............................................107
Hình 3. 58: Kết quả mô hình lan truyền Cu sau 5 năm. ..............................................107
Hình 3. 59: Kết quả mô hình lan truyền Cd sau 6 tháng. ............................................107
Hình 3. 60 Kết quả mô hình lan truyền Cd sau 1 năm. ...............................................108
Hình 3. 61. Kết quả mô hình lan truyền Cd sau 5 năm. ..............................................108
Hình 4. 1 Sơ đồ vị trí lấy mẫu đánh giá rủi ro sức khoẻ. ............................................111
Hình 4. 2 Sơ đồ phân vùng rủi ro gây ung thư trong môi trường nước đối với kim loại
Asen. ............................................................................................................................ 113
Hình 4. 3 Sơ đồ phân vùng rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước đối với
kim loại Asen. ..............................................................................................................114
Hình 4. 4 Sơ đồ phân vùng rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước đối với
kim loại Mangan. .........................................................................................................114
Hình 4. 5 Sơ đồ phân vùng rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước đối với
kim loại Al. ..................................................................................................................115
Hình 4. 6 Sơ đồ phân vùng rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước đối với
kim loại Cd. .................................................................................................................115
Hình 4. 7 Các vật liệu lọc sử dụng cho mô hình. ........................................................119
Hình 4. 8 Mô hình thí nghiệm. ....................................................................................120
Hình 4. 9 Biều đồ so sánh hiệu quả xử lý Mn tại 3 nghiệm thức nồng độ. .................122
xi
Hình 4. 10 Biều đồ so sánh hiệu quả xử lý Al tại 3 nghiệm thức nồng độ. ................122
Hình 4. 11 Biều đồ so sánh hiệu quả xử lý As tại 3 nghiệm thức nồng độ. ................123
Hình 4. 12 Sơ đồ thể hiện nồng độ và hiệu suất sau xử lý tại một số vị trí ở Tp.HCM.
.....................................................................................................................................125
Hình 4. 13 Quy trình công nghệ xử lý kim loại cho hộ gia đình. ................................ 126
Hình 4. 14 Mô hình cột vật liệu hấp phụ đơn giản cho hộ gia đình. ........................... 127
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Biểu hiện của nhiễm độc Mangan theo thời gian.......................................... 10
Bảng 2. 1 Biểu hiện của nhiễm độc Mangan theo thời gian.......................................... 28
Bảng 2. 2 Bảng thống kê số quận/huyện khảo sát mẫu thạch học ................................ 30
Bảng 2. 3 Các kỹ thuật bảo quản mẫu. .......................................................................... 37
Bảng 2. 4 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu. ............................................................. 38
Bảng 2. 5 : Mức độ rủi ro ung thư trong môi trường nước. .......................................... 43
Bảng 2. 6 Mức độ rủi ro không gây ung thư trong môi trường nước. ........................... 43
Bảng 3. 1 Thang địa tầng và các kiểu nguồn gốc trầm tích N-Q khu vực Tp.HCM. .... 45
Bảng 3. 2 Cách phân chia địa tầng khu vực Tp.HCM năm 2010. ................................. 48
Bảng 3. 3 Thống kê kết quả hút nước thí nghiệm phức hệ chứa nước Pleistocen. ....... 51
Bảng 3. 4 Thống kê kết quả hút nước thí nghiệm tầng chứa nước Pleistocen. ............. 52
Bảng 3. 5 Kết quả quan trắc hàm lượng Mn và Al trong giai đoạn 1991-1997. ........... 55
Bảng 3. 6 Hàm lượng các kim loại trong nước dưới đất các tầng Pleistocen ở các trạm
quan trắc trong giai đoạn 2000 – 2016. ......................................................................... 56
Bảng 3. 7 Bảng hệ số tương quan giữa các kim loại. .................................................... 63
Bảng 3. 8 Tổng hợp thành phần thạch học mẫu đất tại một số khu vực Tp.HCM. ....... 67
Bảng 3. 9 Hàm lượng % khoáng vật trong các mẫu đất. ............................................... 69
Bảng 3. 10 Giá trị tương quan giữa các ion kim loại trong NDĐ tầng Pleistocen khu
vực Tp. HCM. ................................................................................................................ 70
Bảng 3. 11 Kết quả phân tích TPHH các mẫu đất. ........................................................ 79
Bảng 4. 1 Đặc tính vật liệu lọc sử dụng cho mô hình. ................................................118
Bảng 4. 2 Thông số kỹ thuật giai đoạn chạy thực nghiệm mô hình. ........................... 121
Bảng 4. 3 Nồng độ và vị trí đặt mô hình thực nghiệm xử lý ngoải hiện trường. ........121
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
IARC
:
International Agency for Research on Cancer
NDĐ: Nước dưới đất
TPHH: Thành phần hóa học
GMS: Mô hình
ĐCTV: Địa chất thủy văn
nnk: Nhóm nghiên cứu
SPM
NCS: Nghiên cứu sinh
SPSS: Phần mềm
ADD: Liều lượng trung bình hằng ngày
LADD: Liều lượng hằng ngày trong thời gian sống
RfC: Nồng độ tham chiếu
RfD: Liều lượng tham chiếu
q𝑝3 : Plesitocen trên
q𝑝2−3 : Plesitocen giữa – trên
q𝑝1 : Plesitocen dưới
𝑛22 : Pliocen giữa
𝑛12 : Pliocen dưới
𝑛13 : Miocen
𝑄12−3 tđ: Thành tạo rất nghèo nước Pleistocen giữa – trên thủ đức
𝑁22 bm: Thành tạo rất nghèo nước Pliocen trên bà miêu
Tầng chứa nước ps – ms
𝑄11 đc: Thành tạo rất nghèo nước Pleistocen dưới đất cuốc
𝑄13 : Thành tạo rất nghèo nước Holocen – Pleistocen trên
xiv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) là một trung tâm kinh tế - văn hoá – xã hội hàng
đầu tại Việt Nam.Tại thành phố, nước dưới đất (NDĐ) được quan tâm, khai thác sử dụng
từ những năm năm mươi của thế kỷ trước và có vai trò quan trọng sau nguồn nước mặt
ở thành phố Hồ Chí Minh với tổng lưu lượng khai thác cho sinh hoạt gần 1triệu m3/ngày
trong đó tầng Pleistocen khoảng 200.000m3/ngày. đêm. Các hiện tượng thời tiết cực
đoan như mưa trái mùa, lượng mưa gia tăng, lũ lụt, hạn hán kéo dài, nhiệt độ cao bất
thường... diễn ra khá thường xuyên và cũng ảnh hưởng rất lớn đến nguồn NDĐ tại khu
vực. Trong khai thác sử dụng nước dưới đất ngoài việc phải đáp ứng về số lượng thì
chất lượng cũng là điều được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, trong những nghiên cứu
gần đây cho thấy, trong nước các tầng Pleistocen khu vực Tp.HCM đã phát hiện một số
kim loại với hàm lượng tăng cao như Al, Mn, Cu, Pb, As, Cd, Hg… Sự xuất hiện các
ion kim loại như vậy có ảnh hưởng khá lớn đến sức khỏe con người. Sự hiện diện và di
chuyển của kim loại trong nước dưới đất là hướng nghiên cứu có tính cấp thiết trong
khai thác sử dụng nước dưới đất không chỉ ở Tp.HCM mà còn nhiều nơi khác. Mặt khác,
nguồn cung cấp, các quá trình hóa lý giải phóng những nguyên tố - ion vào nước dưới
đất, cơ chế xâm nhập và các yếu tố ảnh hưởng về sự hiện diện của kim loại trong nước
dưới đất tại thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa được nghiên cứu. Luận án “Nghiên cứu
sự ô nhiễm kim loại (Sắt, Nhôm, Mangan, Đông, Chì, Cadimi) trong nước dưới đất tầng
Pleistocen” khu vực Tây Bắc Tp.Hồ Chí Minh sẽ tiếp cận hướng nghiên cứu trên dựa
vào phân tích đánh giá môi trường thành tạo và hiện trạng ô nhiễm các kim loại nước
dưới đất nhằm xác định nguồn gốc hình thành và di chuyển các thành phần kim loại để
giải quyết vấn đề cấp bách trên.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
Thành phần ô nhiễm kim loại (Sắt, Nhôm, Mangan, Đông, Chì, Cadimi) và môi trường
thủy địa hóa trong tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen.
1
2.2. Phạm vi nghiên cứu.
Vùng nghiên cứu là khu vực thành phố Hồ Chí Minh với diện tích khoảng 2.095 km2
và các tầng chứa nước Pleistocen (các mẫu nước lấy được tập trung chủ yếu vùng tây
bắc)
Hình 1 Khu vực nghiên cứu.
3. Mục tiêu của luận án.
-
Làm rõ hiện trạng ô nhiễm kim loại (Fe, Al, Mn, As, Cu, Pb, Cd) trong nước dưới
đất các tầng chứa nước Pleistocen khu vực Tây Bắc Thành Phố Hồ Chí Minh.
-
Làm sáng tỏ nguồn gốc, cơ chế, các yếu tố ảnh hưởng đến sự xâm nhập của kim
loại Fe, Al, Mn, As vào nước dưới đất.
-
Đánh giá rủi ro sức khỏe con người với các kim loại Al, Mn, As, Cd đề xuất các
biện pháp xử lý, quản lý, sử dụng tài nguyên nước dưới đất một cách hiệu quả và
bền vững
4. Nội dung nghiên cứu luận án.
Nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án tập trung nghiên cứu các nội dung
chính sau:
2
1. Xác lập điều kiện địa hóa môi trường (pH, Eh), phân vùng độ sâu phân bố tầng
chứa nước và mức độ trao đổi nước trên cơ sở mức độ chia cắt địa hình… nghiên
cứu hiện trạng và diễn biến theo thời gian xây dựng tập hợp chuỗi số liệu về hình
trụ các liên kết vào các tầng chứa nước Pleistocen khu vực Tây Bắc Thành Phố
Hồ Chí Minh. Từ đó, so sánh và đưa ra các nhận định tổng quát về tầng chứa
nước Pleistocen khu vực Tp.HCM.
2. Xác định giá trị nền của các kim loại (Fe, Al, Mn, As, Cu, Pb, Cd) thông qua việc
sử dụng địa thống kê và nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố kim loại trong nước
dưới đất, đánh dấu những vùng có hàm lượng kim loại dị thường tầng chứa nước
Pleistocen khu vực Tây Bắc Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Nghiên cứu các khoáng vật có khả năng cung cấp kim loại cho NDĐ thông qua
việc lấy mẫu đất một số khu vực, phân tích thành phần khoáng vật, hóa học nước
chiết… Ngoài ra, Luận án cũng so sánh bản đồ phân bố kim loại trong NDĐ với
bản đồ phân bố các khu công nghiệp, các khu dân cư nhằm tìm kiếm những tương
quan có thể có.
4. Xác lập cơ chế di chuyển của kim loại (Fe, Al, Mn, As) đi vào NDĐ thông qua
việc tìm hiểu đặc tính các kim loại, sự tồn tại của chúng ứng với các điều kiện
địa hóa, pH… từ đó xác định các quá trình hóa học, hóa lý có thể tồn tại trong tự
nhiên.
5. Đánh giá rủi ro sức khoẻ và phân vùng rủi ro sức khỏe theo hiện trạng ô nhiễm
kim loại Al, Mn, As, Cd.
6. Xây dựng quy trình xử lý để giảm thiểu, loại bỏ hàm lượng kim loại trong NDĐ
phục vụ sử dụng quy mô hộ gia đình
5. Nhiệm vụ của luận án.
Nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu nêu trên và có cơ sở chứng minh các luận điểm bảo
vệ đề ra, Luận án tập trung các nhiệm vụ chính như sau:
1. Xác lập điều kiện địa hóa môi trường pH, Eh, phân vùng độ sâu phân bố tầng
chứa nước và mức độ trao đổi nước trên cơ sở mức độ chia cắt địa hình… nghiên
cứu hiện trạng và diễn biến theo thời gian xây dựng tập hợp chuỗi số liệu về hình
trụ các liên kết vào các tầng chứa nước Pleistocen khu vực Tây Bắc Thành Phố
Hồ Chí Minh. Từ đó, so sánh và đưa ra các nhận định tổng quát về tầng chứa
nước Pleistocen khu vực Tp.HCM.
3
2. Lấy mẫu và phân tích mẫu đất đá của tầng Pleistocen, trong đó chú trọng các khu
vực có khả năng hàm lượng kim loại trong NDĐ tăng cao.
3. Nghiên cứu quá trình giải phóng các khoáng vật trong đá chứa kim loại thông
qua các thí nghiệm, thực nghiệm trong các môi trường có độ pH khác nhau.
4. Xác lập cơ chế di chuyển của kim loại vào NDĐ thông qua việc tìm hiểu đặc tính
các kim loại, sự tồn tại của chúng ứng với các điều kiện địa hóa, pH… từ đó xác
định các quá trình hóa học, hóa lý có thể tồn tại trong tự nhiên.
5. Đánh giá rủi ro sức khoẻ (Al, Mn, As, Cd) và Phân vùng rủi ro sức khỏe theo
hiện trạng ô nhiễm kim loại trong việc khai thác và sử dụng nguồn nước dưới đất
của các tầng Pleistocen khu vực Tây Bắc Thành Phố Hồ Chí Minh dùng làm
nguồn nước sinh hoạt.
6. Thực nghiệm và đề xuất quy trình để giảm thiểu, loại bỏ hàm lượng kim loại
trong NDĐ phục vụ sử dụng quy mô hộ gia đình.
6. Phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp chính được sử dụng trong quá trình thực hiện luận án gồm:
1. Phương pháp phân tích lịch sử tự nhiên: nhằm hiểu rõ sự hình thành và đặc điểm
cấu trúc địa chất, thành phần và tính chất của môi trường địa chất khu vực nghiên
cứu cũng như nguồn gốc, quá trình hình thành TPHH và các nhân tố tác động tới
các quá trình này...
2. Phương pháp địa chất: để nghiên cứu sự hình thành và đặc điểm cấu trúc địa chất,
thành phần và tính chất của môi trường địa chất khu vực nghiên cứu.
3. Phương pháp cập nhật, thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu: được sử dụng xuyên
suốt trong quá trình thực hiện luận án, bao gồm việc thu thập các tài liệu trong và
nước ngoài hiện có liên quan đến thành phần hóa học NDĐ, các phần mềm về
mô hình của lĩnh vực địa chất thủy văn đã và đang được áp dụng trên thế giới,
đến việc tổng hợp các tư liệu khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn, môi
trường, hiện trạng khai thác, hiện trạng mực nước, hiện trạng ô nhiễm và nhu cầu
sử dụng nước tại vùng nghiên cứu.
4. Phương pháp phân tích mẫu bổ sung: Quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu đều được
thực hiện đúng với quy định hiện hành. Các phương pháp lấy mẫu, phương pháp
4
- Xem thêm -