ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
_______________________
Nguyễn Hữu Huấn
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TÁN HYĐROSUNFUA TỪ SÔNG TÔ LỊCH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
_______________________
Nguyễn Hữu Huấn
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TÁN HYĐROSUNFUA TỪ SÔNG TÔ LỊCH
Chuyên ngành: Môi trường đất và nước
Mã số: 62 85 02 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải
2. PGS. TS. Trần Yêm
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn
toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác. Các trích dẫn sử dụng trong luận án đã ghi rõ tên tài liệu tham khảo và tác giả
của tài liệu đó.
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Huấn
!
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải, và PGS.TS. Trần Yêm, những người Thầy đã trực
tiếp hướng dẫn và chỉ dẫn những định hướng nghiên cứu, kiến thức chuyên môn, và
hơn hết là truyền cho tác giả lòng đam mê khoa học và tinh thần tự giác trong học
tập nghiên cứu. Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ
quý báu này với các Thầy, những người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các Thầy, Cô và tập thể cán bộ trong
Khoa Môi trường, Phòng Sau Đại học, Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội đã đóng
góp những ý kiến chân thành, bổ ích giúp tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ Phòng thí nghiệm
Nông nghiệp số 18, Viện Nước, Tưới tiêu và Môi Trường, và Trung tâm Nghiên
cứu Quan trắc và Mô hình hóa Môi trường, Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội đã
giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả có thể hoàn thiện luận án này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo các cơ quan nơi tác giả công
tác, đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1, và Viện Nước, Tưới
tiêu & Môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia
đình, đã luôn ở bên cạnh và động viên tác giả cả về vật chất và tinh thần để tác giả
vững tâm hoàn thành luận án của mình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về tất cả sự giúp đỡ quý báu này!
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Huấn
!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
8
MỞ ĐẦU
12
1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án
12
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
14
3. Mục tiêu nghiên cứu
15
4. Những đóng góp mới của luận án
15
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
17
1.1. Chu trình sunfua
17
1.1.1. Nguồn phát sinh sunfua
17
1.1.2. Các dạng sunfua trong môi trường nước
19
1.2. Tính chất lý, hóa học của H2S
20
1.2.1. Tính chất lý, hóa học của H2S, SO2 và VOSC
20
1.2.2. Quá trình ô xy hóa sunfua
22
1.2.3. Quá trình kết tủa sunfua
24
1.3. Tác động môi trường của khí H2S
26
1.3.1. Độc tính của khí H2S
26
1.3.2. Quá trình ăn mòn có nguồn gốc sinh học trong HTTN
28
1.3.3. Ăn mòn kim loại và vật liệu sơn trong không khí có H2S
33
1.4. Quá trình hình thành sunfua và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
này trong HTTN thải
34
1.4.1. Quá trình hình thành sunfua trong HTTN thải
34
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành sunfua trong HTTN thải
38
1.4.2.1. Thế ô xy hóa khử
38
1
1.4.2.2. Nhiệt độ
40
1.4.2.3. Chất hữu cơ
41
1.4.2.4. pH
41
1.4.2.5. Hàm lượng sunfat
42
1.4.3. Mô hình dự báo sự hình thành sunfua trong HTTN thải
42
1.5. Quá trình phát tán H2S trong HTTN thải
46
1.5.1. Tiếp cận lý thuyết
46
1.5.2. Mô hình tiếp cận dựa trên lý thuyết màng kép
46
1.5.3. Phát thải H2S từ đất ngập nước
49
1.6. Các biện pháp xử lý ô nhiễm H2S trong HTTN thải
50
1.6.1. Quá trình chuyển hóa lưu huỳnh trong nước thải
50
1.6.2. Các biện pháp xử lý
51
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
54
2.1. Đối tượng nghiên cứu
54
2.1.1. Hệ thống thoát nước thải trung tâm TPHN
54
2.1.2. Các hướng thoát nước chính lưu vực sông Tô Lịch
56
2.1.3. Kênh thoát nước cấp I
56
2.1.4. Phạm vi nghiên cứu
59
2.2. Phương pháp nghiên cứu
60
2.2.1. Phương pháp thực hiện
60
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
61
2.2.3. Phương pháp phân tích các mẫu nước, trầm tích và không khí
66
2.2.4. Phương pháp phân tích dự báo phát thải H2S
67
2.2.5. Phương pháp đánh giá chỉ số ô nhiễm môi trường nước mặt
68
2.2.6. Phương pháp tính hệ số trầm tích
69
2.2.7. Mô hình METI-LIS
69
2.2.7.1. Mô hình cơ sở Gauss
69
2.2.7.2. Mô hình METI-LIS và hiệu chỉnh mô hình
70
2
2.2.8. Thời gian và điều kiện khí tượng thời điểm lấy mẫu
72
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
74
3.1. Hiện trạng HTTN thải TPHN
74
3.2. Chất lượng trầm tích và nước sông Tô Lịch
77
3.2.1. Chất lượng trầm tích trên sông Tô Lịch
77
3.2.2. Chất lượng nước trên sông Tô Lịch
79
3.3. Biến động một số tính chất hóa-lý trong trầm tích và nước sông Tô
Lịch
86
3.3.1. Động thái Eh trong trầm tích và nước sông Tô Lịch
86
3.3.2. Động thái pH trong trầm tích và nước sông Tô Lịch
92
3.3.3. Động thái sunfua và H2S trong nước sông Tô Lịch
95
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành sunfua trong nước sông
Tô Lịch
97
3.4.1. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và Eh
97
3.4.2. Quan hệ giữa Lg[S]/[SO4] và Eh
99
3.4.3. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và sunfat
101
3.4.4. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và pH
104
3.4.5. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và ion kim loại
105
3.4.6. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và COD, BOD5
106
3.4.7. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và nhiệt độ
107
3.4.8. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và DO
109
3.5. Mô hình dự báo khả năng hình thành sunfua trên sông Tô Lịch
112
3.6. Phát thải H2S trên sông Tô Lịch
115
3.6.1. Kiểm định mô hình phát thải H2S
115
3.6.2. Thời gian tồn lưu của H2S trong môi trường nước và không khí
118
3.7. Kiểm định mô hình lan truyền khí H2S
119
3.7.1. Kết quả quan trắc hàm lượng H2S trong không khí
119
3.7.2. Tỷ lệ phát thải H2S từ nước sông Tô Lịch
119
3.7.3. Kiểm định mô hình METI-LIS
120
3
3.7.4. Áp dụng mô hình METI-LIS cho sông Tô Lịch
123
3.8. Cơ sở khoa học và giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm H2S từ
nước sông Tô Lịch
125
3.8.1. Cơ sở khoa học
125
3.8.2. Đề xuất giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm H2S từ sông Tô
Lịch
126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
128
Kết luận
128
Kiến nghị
129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
130
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
133
PHỤ LỤC
150
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TT
Ý nghĩa
Từ viết tắt
1
BOD
Nhu cầu ô xy sinh hóa
2
CHC
Chất hữu cơ
3
COD
Nhu cầu ô xy hóa học
4
DO
Ô xy hòa tan
5
Eh
Thế ô xy hóa khử
6
HTTN
Hệ thống thoát nước
7
KLN
Kim loại nặng
8
KPT
Không phân tích
9
KTT
Khu tiêu thoát
10
MIC
Ăn mòn bê tông có nguồn gốc sinh học
11
MPB
Vi sinh vật sinh khí mê tan
12
NTBV
Nước thải bệnh viện
13
NTCN
Nước thải công nghiệp
14
NTDV
Nước thải kinh doanh dịch vụ
15
NTSH
Nước thải sinh hoạt
16
NTSX
Nước thải sản xuất (tính bằng NTCN + NTDV)
17
SBOD
Nhu cầu ô xy sinh hóa của trầm tích
18
SCOD
Nhu cầu ô xy hóa học của trầm tích
19
SOB
Vi sinh vật ô xy hóa sunfua
20
SOD
Nhu cầu ô xy của trầm tích
21
SRB
Vi sinh vật khử sunfat
22
TSS
Chất rắn lơ lửng
23
TPHN
Thành phố Hà Nội
24
VOSC
Chất hữu cơ bay hơi chứa lưu huỳnh
25
VSV
Vi sinh vật
26
WQI
Chỉ số chất lượng nước
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ước tính về nguồn khí H2S trên thế giới
17
Bảng 1.2. Thời gian tồn lưu trong không khí của một số loại khí (ngày)
19
Bảng 1.3. So sánh tính chất vật lý và hóa của H2S, SO2 và VOSC.
21
Bảng 1.4. Mức độ độc tiềm năng của một số chất độc hại quy đổi tương
đương hợp chất para-Diclorobenzen
26
Bảng 1.5. Tốc độ ăn mòn bê tông do MIC gây ra
33
Bảng 1.6. Khoảng giá trị Eh thích hợp để sinh khí H2S và CH4 do VSV
trong HTTN thải
39
Bảng 1.7. Một số công thức dự báo sự hình thành sunfua
44
Bảng 1.8. Mức phát thải của H2S từ một số nguồn khác nhau
50
Bảng 2.1. Thông tin chính về các con sông khu vực trung tâm TPHN
54
Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫu nước, trầm tích và quan trắc tỷ lệ phát thải khí
H2S trên sông Tô Lịch
62
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu khí H2S khu vực Đập Thanh Liệt
62
Bảng 2.4. Các phương pháp phân tích chất lượng nước
66
Bảng 2.5. Các phương pháp phân tích chất lượng trầm tích, và không khí
67
Bảng 2.6. Các thông số áp dụng tính tỷ lệ phát thải khí H2S
68
Bảng 2.7. Thông tin chung các đợt lấy mẫu môi trường
72
Bảng 3.1. Lưu lượng xả nước thải (m3/ngày) khu vực trung tâm TPHN
74
Bảng 3.2. Phân vùng các tiểu KTT nước dọc theo sông Tô Lịch
77
Bảng 3.3. Một số thông số chất lượng trầm tích sông Tô Lịch
78
Bảng 3.4. Hàm lượng và thải lượng một số chất ô nhiễm xả vào sông Tô
Lịch
81
Bảng 3.5. Thải lượng một số chất ô nhiễm ở trầm tích và nước sông Tô
Lịch
82
Bảng 3.6. Chỉ số WQI của nước sông Tô Lịch giai đoạn 2009 ÷ 2013
82
Bảng 3.7. Giá trị chỉ số WQI trên sông Tô Lịch giai đoạn 2003 đến 2013
85
Bảng 3.8. Giá trị Eh trong nước và trầm tích trên sông Tô Lịch
86
6
Bảng 3.9. Giá trị pH nước tầng mặt sông Tô Lịch theo mùa
93!
Bảng 3.10. Động thái sunfua và H2S theo mùa (giai đoạn 2009 ÷ 2013)
95!
Bảng 3.11. So sánh lượng H2S trong giai đoạn từ 1999 ÷ 2000 đến 2009
÷ 2013
96!
Bảng 3.12. Giá trị Eh và sunfua trong nước tầng mặt trên sông Tô Lịch
98!
Bảng 3.13. So sánh hệ số tương quan (R2) giữa Eh và hàm lượng sunfua
với Eh và Lg[S]/[SO4] trong tầng nước mặt trên sông Tô Lịch
101!
Bảng 3.14. Diễn biến hàm lượng sunfua, sunfat trong nước tầng mặt trên
sông Tô Lịch
102!
Bảng 3.15. Động thái sunfua và pH trong nước sông Tô Lịch
104!
Bảng 3.16. Hàm lượng sunfua, Fe, và As trong nước tầng mặt sông Tô
Lịch
105!
Bảng 3.17. Hàm lượng sunfua và giá trị COD, BOD5 trong nước tầng
mặt trên sông Tô Lịch
107!
Bảng 3.18. Hàm lượng sunfua và nhiệt độ trong nước sông Tô Lịch
109!
Bảng 3.19. Quan hệ giữa sunfua và DO
110!
Bảng 3.20. Tỷ lệ phát thải H2S từ nước sông Tô Lịch
116!
Bảng 3.21. So sánh mức phát thải của H2S trong nước sông Tô Lịch với
các nghiên cứu trước đây
116!
Bảng 3.22. Kết quả quan trắc và dự báo bằng mô hình METI-LIS
119!
Bảng 3.23. Tỷ lệ phát thải khí H2S (RH2S) từ sông Tô Lịch
120!
Bảng 3.24. Kết quả quan trắc và dự báo bằng mô hình METI-LIS
123!
7
!
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ chuyển hoá sunfua trong HTTN thải
18
Hình 1.2. Độ hòa tan của các dạng sunfua thay đổi theo giá trị pH trong
môi trường nước (ở 20 0C, NaCl 2 %)
20
Hình 1.3. Sơ đồ sự tồn tại và các quá trình chuyển hóa của sunfua
20
Hình 1.4. Chu trình lưu huỳnh trong màng sinh học của HTTN thải
22
Hình 1.5. Sự ô xy hóa sunfua theo các trạng thái ôxy hóa của lưu huỳnh
23
Hình 1.6. Độ hòa tan của một số sunfua kim loại theo giá trị pH
25
Hình 1.7. Dải phạm vi độc tính của H2S
28
Hình 1.8. Quá trình MIC trong HTTN thải
30
Hình 1.9. Quan hệ tỷ lệ sunfua hình thành với chiều dầy lớp bùn
37
Hình 1.10. Sự phân tầng của ô xy (nét liền) và H2S (nét đứt) trong hồ
Solar
38
Hình 1.11. Điều kiện môi trường liên quan đến sự hình thành sunfua
40
Hình 1.12. Quan hệ giữa pH và tốc độ hình thành sunfua
41
Hình 1.13. Mô hình lý thuyết màng kép
47
Hình 1.14. Sự chuyển hóa các dạng sunfua trong môi trường nước ở 20
0
C
48
Hình 1.15. Các quá trình liên quan đến chu trình sunfua trong HTTN thải
51
Hình 1.16. Các phương pháp xử lý H2S trong nước thải
53
Hình 2.1. Các KTT và các sông thoát nước thải trung tâm TPHN
55
Hình 2.2. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu
60
Hình 2.3. Sơ đồ vị trí lấy mẫu
61
Hình 2.4. Sơ đồ vị tri quan trắc khí H2S khu vực Đập Thanh Liệt
63
Hình 2.5. Sơ đồ mô tả cân bằng vật chất trong hộp lấy mẫu kín
64
Hình 2.6. Sơ đồ lấy mẫu đánh giá mức phát thải khí
64
Hình 2.7. Thiết kế hộp lấy mẫu đánh giá mức phát thải H2S
65
Hình 2.8. Lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải H2S trên sông Tô Lịch
66
Hình 3.1. Tỷ lệ xả NTSH của khu vực trung tâm TPHN vào các KTT
75
8
Hình 3.2. Tỷ lệ các loại nước thải của khu vực trung tâm TPHN
76!
Hình 3.3. So sánh thành phần cấp hạt trầm tích sông Tô Lịch (2005 ÷
2012)
79!
Hình 3.4. Tổng lượng trầm tích lắng đọng và thải lượng các chất ô nhiễm
lắng đọng trong trầm tích sông Tô Lịch
80!
Hình 3.5. Tỷ lệ đóng góp thải lượng một số chất ô nhiễm theo nguồn thải
vào sông Tô Lịch
81!
Hình 3.6. Tỷ lệ đóng góp của các thông số hóa-lý và VSV trong chỉ số
WQI
83!
Hình 3.7. Diễn biến WQI nước sông Tô Lịch 2009 ÷ 2013
84!
Hình 3.8. Quan hệ giữa WQI và tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên sông Tô Lịch
85!
Hình 3.9. So sánh chỉ số WQI giai đoạn 2003 đến 2013
85!
Hình 3.10. Giá trị Eh trong trầm tích, nước tầng mặt và nước tầng đáy
trên sông Tô Lịch
87!
Hình 3.11. Diễn biến Eh tầng nước mặt dọc theo sông Tô Lịch
88!
Hình 3.12. Diễn biến Eh tầng nước mặt theo tỷ lệ tiêu thoát nước mưa
trên sông Tô Lịch
89!
Hình 3.13. Diễn biến Eh tầng nước mặt theo tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên
sông Tô Lịch
89!
Hình 3.14. Quan hệ Eh và nồng độ sunfua
91!
Hình 3.15. Giá trị pH tầng mặt nước sông Tô Lịch
93!
Hình 3.16. Giá trị pH của các tầng nước và trầm tích sông Tô Lịch
93!
Hình 3.17. Quan hệ giữa pH và tỷ lệ tiêu thoát nước mưa trên sông Tô
Lịch
94!
Hình 3.18. Quan hệ giữa pH và tỷ lệ thải NTSH trên sông Tô Lịch
94!
Hình 3.19. Quan hệ H2S trong nước và tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên sông
Tô Lịch (2009÷2013)
96!
Hình 3.20. So sánh hàm lượng H2S (mg/L) trong nước sông Tô Lịch giai
đoạn từ 1999÷2000 đến 2009÷2013.
97!
9
!
Hình 3.21. Diễn biến hàm lượng sunfua và Eh trong nước tầng mặt trên
sông Tô Lịch
97
Hình 3.22. Quan hệ giữa Eh và hàm lượng sunfua của nước tầng mặt trên
sông Tô Lịch trong mùa mưa (a) và mùa khô (b)
99
Hình 3.23. Quan hệ giữa Eh với Lg[S]/[SO4] trong tầng nước mặt trên
sông Tô Lịch theo mùa mưa (a) và mùa khô (b)
100
Hình 3.24. Quan hệ giữa Eh với Lg[S]/[SO4] trong tầng nước đáy trên
sông Tô Lịch vào mùa khô
101
Hình 3.25. Diễn biến hàm lượng sunfua và sunfat theo mùa trong nước
tầng mặt trên sông Tô Lịch
103
Hình 3.26. Quan hệ giữa hàm lượng sunfua và sunfat trong tầng nước
mặt trên sông Tô Lịch
103
Hình 3.27. Diễn biến sunfua và pH trên sông Tô Lịch
104
Hình 3.28. Diễn biến hàm lượng sunfua và Fe, As trên sông Tô Lịch mùa
khô
106
Hình 3.29. Diễn biến hàm lượng sunfua và Fe, As trên sông Tô Lịch mùa
mưa
106
Hình 3.30. Quan hệ sunfua, COD và BOD5 trên sông Tô Lịch mùa mưa
108
Hình 3.31. Quan hệ sunfua, COD và BOD5 trên sông Tô Lịch mùa khô
108
Hình 3.32. Quan hệ sunfua và nhiệt độ trong nước tầng mặt trên sông Tô
Lịch
109
Hình 3.33. Giá trị sunfua và DO theo mùa
110
Hình 3.34. Quan hệ hàm lượng sunfua và DO trên sông Tô Lịch (n=32)
111
Hình 3.35. Quan hệ giữa khả năng hình thành sunfua và DO
111
Hình 3.36. Quan hệ giữa hàm lượng H2S dự báo và quan trắc
114
Hình 3.37. Tỷ lệ đóng góp các yếu tố chi phối đến lượng H2S hình thành
được dự báo từ mô hình
115
Hình 3.38. Quan hệ giữa giá trị dự báo và thực nghiệm của mức phát thải
H2S
117
10
Hình 3.39. Giá trị quan trắc H2S khu vực Thôn Trung và Bằng A
119
Hình 3.40. Kết quả kiểm định mô hình METI-LIS
122
Hình 3.41. Kết quả quan trắc và dự báo từ mô hình METI-LIS
122
Hình 3.42. Quan hệ giữa hàm lượng H2S quan trắc và giá trị dự báo từ
mô hình METI-LIS
123
Hình 3.43. Lan truyền ô nhiễm H2S từ sông Tô Lịch
124
Hình 3.44. Sơ đồ thiết bị sục khí cưỡng bức kiểu ống chữ U
127
11
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án
Trong thời kỳ hiện đại hoá, công nghiệp hoá, cùng với quá trình đô thị hoá ở
Việt Nam nói chung và mở rộng phát triển Thành phố Hà Nội (TPHN) nói riêng,
nhu cầu về nước cho các hộ dùng nước ngày một gia tăng, mức xả nước thải sinh
hoạt (NTSH) và nước thải sản xuất (NTSX) cũng gia tăng. Do vậy, chất lượng môi
trường nước cũng đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt là nguồn
nước mặt. Các nguồn gây ô nhiễm trên các hệ thống thoát nước (HTTN) ngày càng
xuất hiện nhiều, đa dạng và khó kiểm soát [15, 16, 108].
Ở khu vực trung tâm TPHN, bốn con sông đóng vai trò như là hệ thống kênh
cấp I cho HTTN bao gồm: sông Tô Lịch, Sông Lừ, sông Sét và sông Kim Ngưu.
Tổng lượng nước thải của khu vực trung tâm TPHN năm 2009 ước tính vào khoảng
750.000 m3/ngày đêm, trong đó chỉ có khoảng 10 % là nước thải đã được xử lý,
phần còn lại được xả thải ra sông chưa qua xử lý [147]. Theo đánh giá chung, tất cả
các dòng sông này đều đang bị ô nhiễm nặng do tải lượng lớn của các chất hữu cơ
(CHC), vô cơ, vi sinh vật (VSV)… Các con sông trong khu vực trung tâm TPHN,
đều có mầu đen đặc (do lượng CHC cao trong nước), bốc mùi hôi thối (mùi khí
hyđrosunfua - H2S) và gây ảnh hưởng trực tiếp tới vệ sinh môi trường cảnh quan đô
thị cũng như sức khoẻ của nhân dân [5,7, 15, 16, 101, 102, 147].
Nước sông Tô Lịch trước đây do có hàm lượng dinh dưỡng đối với cây trồng
cao, nên vẫn thường được tái sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên chất
lượng nước sông Tô Lịch trong thời gian gần đây đã thể hiện ô nhiễm nặng cả về
phương diện CHC, kim loại nặng (KLN) và VSV [81, 104, 106]. Chất lượng nước
trên sông Tô Lịch không đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng nước tưới về phương
diện ô nhiễm KLN theo tiêu chuẩn nước tưới của WHO và có thể gây ô nhiễm đất
và tích lũy trong sản phẩm nông nghiệp [105], về phương diện các CHC tồn dư như
DDT (Dichloro Diphenyl Trichloroethane), PCB (Poly Chlorinated Biphenyl) cũng
có dấu hiệu ảnh hưởng đến sự tích lũy của chúng trong chuỗi thức ăn [122].
12
Cơ chế hình thành sunfua trong môi trường đất ngập nước liên quan chặt chẽ
đến quá trình phân giải CHC do hoạt động của VSV khử sunfat (Sulfate Reducing
Bacteria - SRB). Sự hình thành sunfua trong nước thải không chỉ phụ thuộc vào đặc
trưng khí hậu, tính chất vật lý của HTTN như vận tốc dòng chảy, độ dốc, thời gian
lưu… mà còn phụ thuộc nhiều vào các tính chất hóa học của nước thải như pH, thế
ô xy hóa - khử (Redox Potential - Eh), nhu cầu ô xy sinh học (Biological Oxygen
Demand - BOD5)... Trong đó các yếu tố ảnh hưởng chính đến sự hình thành sunfua
là: Sunfat, Eh, pH, nhiệt độ (T) và BOD5 [70, 142, 153].
Hiện nay, có nhiều mô hình dự báo quá trình hình thành sunfua trong HTTN
thải đã được công bố trên thế giới, nhưng việc áp dụng các mô hình này bị hạn chế
do ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu (vùng, miền) và phụ thuộc nhiều vào đặc trưng
của HTTN cũng như tính chất của nước thải [61, 66]. Việc áp dụng các mô hình dự
báo trong điều kiện ở Việt Nam cần phải có sự kiểm chứng tính phù hợp và xây
dựng các hệ số phù hợp với đặc điểm riêng của HTTN, hoặc cần phải phát triển xây
dựng mô hình dự báo riêng. Đặc biệt là khi áp dụng trong điều kiện HTTN thải kết
hợp trên hệ thống kênh hở (sông thoát nước thải) như ở TPHN [102].
Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về hệ thống cấp thoát nước, môi
trường các sông, tuy nhiên chưa đề cập, chú ý đến nguồn xả thải, cơ chế hình thành
và khả năng phát thải một số khí độc có ảnh hưởng sức khoẻ người dân và gây thiệt
hại cho HTTN. Các nghiên cứu về khí H2S và các CHC bay hơi có chứa lưu huỳnh
(Volatile Organic Sulfur Compound - VOSC) còn thiếu định lượng, với xu hướng
thiên về định tính và kiểm kê. Lý giải về cơ chế hình thành sunfua và phát thải khí
H2S trên đất ngập nước chưa rõ ràng và chủ yếu dựa vào các nghiên cứu của nước
ngoài. Các nghiên cứu trong nước cũng chưa đề cập đến các hoạt động kiểm chứng
các mô hình dự báo, thực nghiệm đo đạc phát thải khí H2S từ các HTTN thải, các
mô hình dự báo lan truyền khí H2S và ảnh hưởng của khí H2S đến tuổi thọ của các
công trình cũng như môi trường và sức khoẻ của cộng đồng [15, 16, 74, 148].
Do đó, việc nghiên cứu về cơ chế hình thành sunfua và phát tán khí H2S, từ
đó đề xuất được giải pháp giảm thiểu sự hình thành sunfua và khả năng phát thải khí
13
H2S trên hệ thống sông thoát nước thải trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam là rất cần
thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Xuất phát từ những mối liên quan và
những vấn đề bất cập nói trên, luận án đã được tiến hành.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Luận án đã xác định được một số đặc trưng như thời gian tồn lưu của sunfua
trong nước thải, thời gian tồn lưu của khí H2S trong không khí, độ cao ảnh hưởng
của khí H2S, đồng thời góp phần làm rõ cơ sở khoa học của các yếu tố ảnh hưởng
đến cơ chế hình thành sunfua, cơ chế phát thải, lan truyền và khuếch tán của khí
H2S trong điều kiện thực tế của hệ thống kênh hở, sông thoát nước thải ở TPHN.
Luận án đã đóng góp cơ sở khoa học trong việc xác định các yếu tố chi phối
chính đến quá trình hình thành sunfua trong hệ thống sông thoát nước thải của
TPHN. Trong đó việc xác định được quá trình hình thành sunfua chủ yếu xẩy ra ở
tầng nước mặt, và ngưỡng Eh thích hợp nhất cho quá trình hình thành sunfua và
sinh khí H2S với số lượng lớn trong điều kiện thực tế trên sông Tô Lịch là cơ sở
khoa học cho việc áp dụng vào thực tiễn biện pháp kiểm soát giá trị Eh của nước
thải để giảm thiểu ô nhiễm H2S trên HTTN thải.
Việc áp dụng mô hình METI-LIS, và hiệu chỉnh mô hình này trong nghiên
cứu của luận án cũng là cơ sở khoa học để có thể hiệu chỉnh, và áp dụng rộng rãi
mô hình METI-LIS vào thực tiễn trong công tác dự báo khả năng lan truyền chất ô
nhiễm từ nguồn ô nhiễm không chỉ đối với nguồn điểm mà còn bao gồm cả nguồn
đường, mặt với đặc trưng là nguồn lạnh, có độ cao phát tán thấp, gần mặt đất
(nguồn phát thải từ các hoạt động sản xuất nông nghiêp, chăn nuôi, nhà máy xử lý
nước thải…) cũng như nguồn có độ cao thấp hơn mặt đất (kênh hở, sông thoát nước
thải, ao, hồ ổn định nước thải…).
Luận án đã cải tiến và thiết kế thiết bị lấy mẫu quan trắc tại hiện trường để
xác định tỷ lệ phát thải các chất khí từ mặt nước. Thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ
phát thải khí H2S cải tiến không chỉ áp dụng được cho việc quan trắc tỷ lệ phát thải
khí H2S từ mặt nước mà còn mở ra khả năng áp dụng đối với nhiều loại khác như
CH4, NO2, NO… phát thải từ đất ngập nước, hay từ môi trường đất. Đóng góp về
14
mặt thực tiễn của giải pháp thiết kế cải tiến thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải
khí từ đất và đất ngập nước là cơ sở giúp cho hoạt động thực nghiệm đo đạc phát
thải các loại khí từ đất, đất ngập nước với xu hướng tăng tính định lượng của các
nghiên cứu, cũng như khả năng kiểm chứng các mô hình toán liên quan đến phát
thải và lan truyền, khuếch tán các chất khí từ môi trường đất và đất ngập nước vào
trong không khí ở Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Tô Lịch;
Đánh giá sự hình thành và phát tán H2S từ sông Tô Lịch;
Đề xuất giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm khí H2S từ nước thải trên
hệ thống sông thoát nước thải TPHN.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Kết quả nghiên cứu của luận án là nghiên cứu đầu tiên đã xác định được
một số đặc trưng của tỷ lệ phát thải khí H2S từ nước sông, thời gian tồn lưu trung
bình của khí H2S trong môi trường nước, thời gian tồn lưu trung bình của khí H2S
trong không khí và độ cao ảnh hưởng trong điều kiện khí hậu ở Việt Nam, góp phần
làm rõ cơ sở khoa học của việc trao đổi chất của khí H2S từ pha lỏng sang pha khí.
- Luận án đã thiết kế, cải tiến thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải khí
H2S từ mặt nước phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam, qua đó hoàn thiện khả
năng áp dụng phương pháp lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải khí H2S từ mặt nước,
đồng thời mở ra cơ hội áp dụng cho việc quan trắc tỷ lệ phát thải của các chất khí
khác từ môi trường đất và đất ngập nước.
- Luận án cũng là nghiên cứu đầu tiên đã hiệu chỉnh và áp dụng mô hình
METI-LIS đối với nguồn phát thải dạng đường có đặc trưng là nguồn lạnh, với độ
cao phát thải thấp ở Việt Nam.
- Luận án còn là nghiên cứu đầu tiên xây dựng được mô hình dự báo tỷ lệ
hình thành sunfua trong nước thải dựa trên một số thông số chính của chất lượng
nước trong sông thoát nước thải (kênh hở) phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Việt
15
Nam. Góp phần nâng cao độ chính xác, tính thời sự của công tác dự báo chất lượng
nước và quản lý chất lượng nước trên HTTN thải của TPHN.
- Luận án cũng đã làm sáng tỏ cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của biện
pháp kiểm soát ô nhiễm khí H2S từ HTTN thải thông qua việc xác định được
ngưỡng tối ưu về giá trị Eh đối với quá trình hình thành sunfua trên sông Tô Lịch
thuộc HTTN thải TPHN. Từ đó đề xuất giải pháp sục khí cưỡng bức để kiểm soát
Eh trong nước thải nhằm giảm thiểu khả năng hình thành sunfua góp phần cải thiện
chất lượng nước trên hệ thống sông thoát nước thải TPHN.
16
- Xem thêm -