Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn tại chỗ có bổ sung chế phẩm sinh học pharselenz...

Tài liệu Nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn tại chỗ có bổ sung chế phẩm sinh học pharselenzym chăn nuôi gà thả vườn tại bắc giang

.PDF
97
255
120

Mô tả:

1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- Gi¸p V¨n Nam Tªn ®Ò tµi: “Nghiªn cøu sö dông nguån thøc ¨n t¹i chç cã bæ sung chÕ phÈm sinh häc Pharselenzym ch¨n nu«i gµ th¶ v­ên t¹i B¾c Giang” LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên THÁI NGUYÊN, 2010 http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- GIÁP VĂN NAM Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NGUỒN THỨC ĂN TẠI CHỖ CÓ BỔ SUNG CHẾ PHẨM SINH HỌC PHARSELENZYM CHĂN NUÔI GÀ THẢ VƢỜN TẠI sBẮC GIANG” Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.40 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ HIỀN LƢƠNG THÁI NGUYÊN, 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu và kết quả trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chƣa hề đƣợc bảo vệ ở một đơn vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân dịp này tôi xin chân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm, Khoa Sau đại học, cùng toàn thể các thầy cô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của giáo viên hƣớng dẫn: Ts. Phạm Thị Hiền Lƣơng. Bắc Giang, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tác giả Giáp Văn Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ................................................................................................ ...iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ .viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ xv MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 3 1.1.1. Thành phần hóa học của một số nguyên liệu chính làm thức ăn cho vật nuôi ................................................................................................................ 4 1.1.1.1. Cám gạo ............................................................................................ 4 1.1.1.2. Ngô.................................................................................................... 6 1.1.1.3. Đậu tƣơng .......................................................................................... 8 1.1.1.4. Sắn .................................................................................................. 12 1.1.2. Thành phần dinh dƣỡng và vai trò của các loại thức ăn đối với sinh trƣởng của gia súc, gia cầm .......................................................................... 14 1.1.2.1. Vai trò của Protein ........................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.1.2.2. Vai trò của Lipit .............................................................................. 16 1.1.2.3. Vai trò của tinh bột .......................................................................... 16 1.1.2.4. Vai trò của chất xơ (cellulose) ......................................................... 17 1.1.2.5. Vai trò chất khoáng (Tro thô) .......................................................... 17 1.2. Một số đặc điểm của giống gà Lƣơng Phƣợng ....................................... 20 1.3. Thông tin về chế phẩm Pharselenzim .................................................... 21 1.3.1. Những hiểu biết chung về selen và vai trò của nó đối với cơ thể vật nuôi .............................................................................................................. 22 1.3.1.1. Vai trò của selen .............................................................................. 23 1.3.1.2. Nhu cầu selen của vật nuôi .............................................................. 25 1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc .................................. 26 1.4.1. Tình hình nghiên cứu dinh dƣỡng cho gia cầm ................................... 26 1.4.1.1. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 26 1.4.1.2. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................. 29 1.4.2. Nghiên cứu sử dụng các chế phẩm sinh học........................................ 32 1.4.3. Nghiên cứu về Selen ........................................................................... 34 1.4.3.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................................... 34 1.4.3.2. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 35 CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................. 37 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................... 37 2.1.1. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu ........................................................ 37 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 37 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 37 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 38 2.3.1. Điều tra về cơ cấu giống, diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa gạo, ngô, sắn và đậu tƣơng ................................................................................. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.3.2. Phân tích thành phần hoá học của thức ăn theo tiêu chuẩn Việt Nam năm 1986 ..................................................................................................... 38 2.3.3. Thí nghiệm sử dụng nguyên liệu thực ăn tại địa phƣơng, chăn nuôi gà thả vƣờn có bổ sung chế phẩm sinh học Phar-selenzym ............................... 40 2.3.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi ................................................. 43 2.3.4.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................ 43 2.3.4.2. Khả năng sinh trƣởng của gà ........................................................... 44 2.3.4.3. Tiêu tốn và chi phí thức ăn .............................................................. 44 2.3.4.4. Năng suất thịt.................................................................................. 45 2.3.4.5. Sơ bộ hạch toán chi phí trực tiếp (đ/kg) ........................................... 46 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 46 CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 48 3.1. Kết quả điều tra tình hình sản xuất ngô, lúa, sắn, đậu tƣơng tại tỉnh Bắc Giang năm 2008-2009 .................................................................................. 48 3.1.1. Tình hình sản xuất ngô ....................................................................... 48 3.1.2. Tình hình sản xuất lúa ........................................................................ 48 3.1.3. Tình hình sản xuất sắn ........................................................................ 49 3.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng ............................................................. 50 3.2. Kết quả phân tích thành phần hoá học của ngô, cám gạo, đậu tƣơng, sắn .. 51 3.2.1. Kết quả phân tích thành phần hoá học của ngô ................................... 51 3.2.2. Thành phần hoá học của một số loại cám gạo ..................................... 52 3.2.3. Thành phần hoá học của một số giống đậu tƣơng ............................... 54 3.2.4. Thành phần hoá học của một số giống sắn (lát khô cả vỏ) .................. 55 3.3. Kết quả sử dụng thức ăn tại địa phƣơng chăn nuôi gà Lƣơng Phƣợng có bổ sung chế phẩm Phar-selenzym. ................................................................ 56 3.3.1. Tỷ lệ nuôi sống của gà qua các tuần tuổi ............................................ 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.3.2. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pharselenzym đến khả năng kháng bệnh của gà thí nghiệm…………………………………………………….......558 3.3.3. Khả năng sinh trƣởng của gà thí nghiệm ............................................. 58 3.3.3.1. Sinh trƣởng tích luỹ ......................................................................... 58 3.3.3.2. Sinh trƣởng tuyệt đối ....................................................................... 62 3.3.3.3. Sinh trƣởng tƣơng đối ...................................................................... 65 3.4. Khả năng chuyển hoá thức ăn của gà thí nghiệm .................................. 68 3.5. Tiêu tốn năng lƣợng trao đổi (ME), Protein thô (CP)/kg tăng khối lƣợng ..................................................................................................................... 69 3.6. Chỉ số sản xuất (PN) .............................................................................. 70 3.7. Khả năng sản xuất thịt của gà thí nghiệm .............................................. 71 3.8. Sơ bộ hạch toán chi phí trực tiếp ........................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận .................................................................................................... 76 2. Đề nghị ..................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................... 78 II. Tài liệu dịch ............................................................................................. 81 III. Tài liệu nƣớc ngoài ................................................................................. 82 PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CT: CP: CS: Đ: ĐC: ĐVT: G: Kcal: Kg: KL: KPCS: M: MG: ME: NLTĐ: PN: T: TĂ: TĂHH: TCVN: TLMB: TLTĐ: TLTN: TLTT: TN: Tr: TTTĂ: VCK: VTM: Công thức Protein thô Cộng sự Đồng Đối chứng Đơn vị tính Gam Kilocalo Kilogam Khối lƣợng Khẩu phần cơ sở Mái Miligam Năng lƣợng trao đổi Năng lƣợng trao đổi Chỉ số sản xuất Trống Thức ăn Thức ăn hỗn hợp Tiêu chuẩn Việt Nam Tỷ lệ mở bụng Tỷ lệ thịt đùi Tỷ lệ thịt ngực Tỷ lệ thân thịt Thí nghiệm Trang Tiêu tốn thức ăn Vật chất khô Vitamin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................. 41 Bảng 2.2. Thành phần và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm ............ 42 Bảng 2.3. Lịch sử dụng vacxin cho gà thí nghiệm ........................................ 43 Bảng 3.1. Cơ cấu giống ngô trồng tại tỉnh Bắc Giang 2008-2009 ................. 47 Bảng 3.2. Cơ cấu giống lúa tại tỉnh Bắc Giang năm 2008-2009 ................... 48 Bảng 3.3. Cơ cấu giống sắn trồng tại tỉnh Bắc Giang năm 2008-2009 ......... 48 Bảng 3.4. Cơ cấu giống đậu tƣơng trồng tại tỉnh Bắc Giang ......................... 49 Bảng 3.5. Thành phần hoá học của một số giống ngô ................................... 50 Bảng 3.6. Thành phần hoá học của một số giống cám gạo ............................ 51 Bảng 3.7. Thành phần hoá học của một số giống đậu tƣơng ......................... 53 Bảng 3.8. Thành phần hoá học của một số giống sắn (lát khô cả vỏ) ............ 54 Bảng 3.9. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (%) .............. 56 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pharselenzym đến khả năng kháng bệnh của gà thí nghiệm............................................................................................58 Bảng 3.11a. Khối lƣợng của gà mái thí nghiệm qua các tuần tuổi (g) ........... 60 Bảng 3.11b. Khối lƣợng của gà trống thí nghiệm qua các tuần tuổi (g) ........ 61 Bảng 3.12: Sinh trƣởng tuyệt đối của gà thí nghiệm (g/con/ngày) ................ 64 Bảng 3.13. Sinh trƣởng tƣơng đối của gà thí nghiệm (%) ............................. 65 Bảng 3.14. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lƣợng gà (kg) ............................... 68 Bảng 3.15. Tiêu tốn ME và Protein/kg tăng khối lƣợng gà thí nghiệm ......... 69 Bảng 3.16. Chỉ số sản xuất của gà TN .......................................................... 70 Bảng 3.17. Kết quả mổ khảo sát gà TN lúc 91 ngày tuổi .............................. 72 Bảng 3.18. Sơ bộ hạch toán chi phí trực tiếp nuôi gà Lƣơng Phƣợng thƣơng phẩm.... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1: Đồ thị sinh trƣởng tích luỹ của gà mái thí nghiệm ........................ 61 Hình 3.2: Đồ thị sinh trƣởng tích luỹ của gà trống thí nghiệm ...................... 62 Hình 3.3: Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của gà mái thí nghiệm ................... 64 Hình 3.4: Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của gà trống thí nghiệm ................. 64 Hình 3.5: Biểu đồ sinh trƣởng tƣơng đối của gà mái thí nghiệm ................... 66 Hình 3.6: Biểu đồ sinh trƣởng tƣơng đối của gà trống thí nghiệm ................ 68 Hình 3.7: Điểu đồ chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm .................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, ngành chăn nuôi đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc cả về số lƣợng và chất lƣợng, trong đó, đóng góp một phần không nhỏ là khoa học dinh dƣỡng thức ăn cho vật nuôi. Những tiến bộ trong nghiên cứu khoa học dinh dƣỡng thức ăn đƣợc áp dụng vào thực tiễn sản xuất, đã không ngừng làm tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội và hƣớng tới xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới. Thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn là cơ sở dữ liệu để thiết lập khẩu phần ăn tối ƣu cho vật nuôi, là tiền đề để xác định nhu cầu dinh dƣỡng và tối ƣu hoá khẩu phần ăn, giảm chi phí giá thành của sản phẩm vật nuôi. Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của ngành trồng trọt, sự thay đổi về giống do tiến bộ khoa học di truyền, các giống cây trồng không ngừng đƣợc lai tạo, cho năng suất cao và chất lƣợng tốt, đƣợc đƣa vào sản xuất. Do vậy, việc xác định thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của các loại sản phẩm cây trồng mới làm thức ăn chăn nuôi là việc phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên. Bắc Giang là tỉnh Trung du - Miền núi, điều kiện đất đai, khí hậu phù hợp cho nhiều loại cây trồng sinh trƣởng và phát triển, góp phần làm đa dạng về chủng loại nguyên liệu làm thức ăn cho vật nuôi. Sự đa dạng đó thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, các hãng sản xuất thức ăn chăn nuôi đƣa ra thị trƣờng các chủng loại thức ăn khá đa dạng, phong phú, song giá thành cao, hiệu quả chăn nuôi thấp. Nguyên liệu thức ăn chủ yếu là ngô, cám gạo, sắn, đậu tƣơng đƣợc gieo trồng tại địa phƣơng có giá thành hạ. Tuy nhiên, do cơ cấu giống thƣờng xuyên đƣợc đổi mới, nên thành phần hoá học của chúng chƣa đƣợc phân tích nhiều. Mặt khác, “Gà đồi Bắc Giang” là thƣơng hiệu đang đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng. Để góp phần phát triển chăn nuôi gà thả vƣờn bằng nguồn thức ăn tại địa phƣơng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 giảm chi phí thức ăn chăn nuôi, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn tại chỗ có bổ sung chế phẩm sinh học Pharselenzym chăn nuôi gà thả vườn tại Bắc Giang”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá đƣợc thực trạng sản xuất ngũ cốc, từ đó nắm bắt nguồn nguyên liệu thức ăn tại địa phƣơng. - Xác định đƣợc thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của ngô, cám gạo, sắn, đậu tƣơng, để phối chế khẩu phần ăn cho gà thả vƣờn. - Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pharselenzym đến sức kháng bệnh và khả năng sinh trƣởng của gà, nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế và an toàn cho ngƣời sử dụng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu đóng góp thêm những số liệu về thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của thức ăn cho vật nuôi ở tỉnh Bắc Giang và Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu về tác dụng của chế phẩm sinh học Pharselenzym đến sức kháng bệnh và sinh trƣởng của gà, đóng góp thêm những tƣ liệu khoa học về chế phẩm sinh học cho nghiên cứu và giảng dạy ở trƣờng Đại học, chuyên ngành Chăn nuôi thú y và Công nghệ sinh học. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần giải quyết các vấn đề khó khăn trong chăn nuôi gà hiện nay nhƣ: Giá thành thức ăn chăn nuôi cao, bị động và không ổn định chất lƣợng. Góp phần sản xuất ra những sản phẩm chăn nuôi sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Bắc Giang hoạch định chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng giai đoạn 2010-2015. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học Khi phân tích thành phần hoá học của thức ăn gia súc chúng ta sẽ đƣợc các thành phần nhƣ sơ đồ sau: Thức ăn vật nuôi Đa lƣợng: Ca, P, Na, Cl, S, Mg Nƣớc VCK Chất khoáng Vi lƣợng: Fe, Cu, Mn, Zn, I, Se, Mo, F… Protit Protein VC chứa nitophiprotit (amit) Lipit đơn giản V.C hữu cơ Lipit Lipit phức tạp Sacarit Hydrat Cacbon Polisaccarit Vitamin Các chất khác (sắc tố, hormme..) (Theo Từ Quang Hiển và cs, 2001) [7] Thành phần hoá học của thức ăn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau nhƣ: Giống, đất đai, kỹ thuật canh tác, mùa vụ, thời gian thu hoạch, phƣơng thức chế biến và bảo quản… Do vậy, việc phân tích nguyên liệu thức ăn đƣợc sản xuất trên các vùng sinh thái khác nhau, hoặc các giống khác nhau cùng trồng trên một địa bàn là cần thiết, nó sẽ giúp cho việc phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi chuẩn xác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 hơn, nhờ đó có thể nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn, đem lại lợi nhuận cao cho ngƣời chăn nuôi. 1.1.1. Thành phần hóa học của một số nguyên liệu chính làm thức ăn cho vật nuôi 1.1.1.1. Cám gạo Cám gạo là phụ phẩm xay xát gạo. Cám gạo bao gồm một số thành phần chính nhƣ vỏ cám, hạt phôi gạo, ít trấu và tấm. Cám gạo là nguồn thức ăn truyền thống trong chăn nuôi ở nƣớc ta, là nguồn nguyên liệu thức ăn thƣờng dùng để chế biến thức ăn hỗ hợp. Chất lƣợng của cám thay đổi tuỳ thuộc vào hàm lƣợng trấu trong cám. Nhiều trấu sẽ làm tăng hàm lƣợng chất xơ thô và silic, giảm nồng độ năng lƣợng của thức ăn, giảm tỷ lệ tiêu hoá. Cám gạo có hàm lƣợng dẫn suất không đạm nhỏ hơn so với hạt hoà thảo, lƣợng photpho cũng lớn hơn rất nhiều so với canxi, cám gạo có tỷ lệ lipit cao > 13%, lipit trong cám chứa nhiều axit béo không no, tỷ lệ xơ trong cám gạo cao hơn hạt hoà thảo. Thành phần hóa học của cám gạo có: 12,9% protein, 86% VCK, 13,6% lipit, 8,6% xơ, 41,4% gluxit, 0,08% caxi, 1,08% photpho. Hàm lƣợng axit amin thiết yếu trong cám gạo thấp: Lysine 7,0g, methionine 2,3g, trytophan 1,2g/kg thức ăn (Từ Quang Hiển và cs, 2001)[7]. Nguồn VTM B1 trong cám gạo rất phong phú, ngoài ra còn có vitamin B6 và biotin, 1kg cám gạo có 22mg vitamin B1; 13mg vitamin B6; 0,43 mg biotin, nhƣng các vitamin khác lại ít hoặc không có (Vũ Duy Giảng và cs, 1999) [6]. Theo Từ Quang Hiển và cs 2001 [7] thì cám gạo có đầy đủ các vitamin nhóm B, đặc biệt là rất giàu vitamin B4. Trong cám gạo có 60mg VTM E; 22,5 mg B1; 1223 mg B4, 29 mg B6 (tính trong 1 kg thức ăn). Nhƣ vậy, cám gạo là thức ăn giàu năng lƣợng, là nguồn thức ăn rất tốt cho gia súc, gia cầm. Nhƣng nếu ta sử dụng cám gạo để thay thế một phần quá lớn thức ăn tinh trong khẩu phần sẽ không hoàn toàn cho kết quả tốt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Theo Bùi Đức Lũng và cs, 1995 [11] nghiên cứu về khẩu phần có hai tỷ lệ cám khác nhau cho thấy, nếu tăng cám lên sẽ làm giảm tốc độ tăng trọng. Ngoài ra, khô dầu cám cũng đƣợc sử dụng làm thức ăn cho vật nuôi khá tốt. Thành phần hoá học của khô dầu cám có: 15% protein thô; 3,6% lipit thô; 11,6% xơ thô; 34,4% dẫn xuất không đạm, giá trị năng lƣợng trao đổi là 2900 kcal. * Những điều lƣu ý khi sử dụng cám gạo. Khi sử dụng cám gạo trong chăn nuôi cần lƣu ý những điểm sau: + Lipit trong cám gạo là các axit béo không no, các axit này dễ làm cám bị hỏng, giảm chất lƣợng, cám trở nên đắng, khét do mỡ bị oxy hoá. Để bảo quản cám tốt và để đƣợc lâu ta áp dụng các biện pháp sau: Hấp, trộn với muối, xông khói, ép hết dầu hoặc sấy khô… nhƣng tốt nhất là ta sử dụng cám mới xay sát cho chăn nuôi để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất. + Có thể sử dụng cám ở mức cao trong khẩu phần ăn từ 30-70% nhƣng phải phối hợp với các thức ăn giàu đạm nhƣ: bột cá, cá muối… + Có các biện pháp chế biến thích hợp nhƣ ủ men, ủ chua, lên men nhẹ, nấu chín… để nâng cao tỷ lệ tiêu hoá thức ăn. + Khi sử dụng trong hỗn hợp thì cần phải bổ sung thêm canxi. Đối với gia súc dạ dày đơn, cho ăn cám quá nhiều sẽ làm giảm tỷ lệ tiêu hoá các thành phần khác trong khẩu phần. + Tỷ lệ xơ trong cám gạo khá cao, do vậy, cần hạn chế khi phối hợp cám vào khẩu phần của gà, lợn con. Nếu dùng tỷ lệ cao sẽ gây ỉa chảy ở lợn con. + Lợn vỗ béo ở giai đoạn cuối, ăn nhiều cám sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng mỡ và làm nhão mỡ. + Bò sữa ăn tỷ lệ cám cao sẽ ảnh hƣởng tới mỡ sữa. Gia súc nhai lại ăn nhiều sẽ bị nghẽn dạ lá sách. + Cám gạo thƣờng bị ôi khi thời gian dự trữ lâu hơn một tháng. Cám có hàm lƣợng photpho cao, chỉ sử dụng một tỷ lệ nhất định trong khẩu phần còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 thiếu nhƣ canxi, axit amin thiết yếu là lysine và trytophan bằng cách phối hợp với những thức ăn giàu axit amin nhƣ: bột cá, khô dầu đỗ tƣơng, khô dầu lạc hoặc bổ sung axit amin tổng hợp. 1.1.1.2. Ngô Ngô là thức ăn giàu năng lƣợng và là nguyên liệu thức ăn chính (chiếm 50-70%) trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm. Chính vì vậy, việc xác định thành phần hoá học của ngô là rất quan trọng, giúp cho các nhà chăn nuôi phối hợp đƣợc khẩu phần ăn tối ƣu cho vật nuôi. Theo số liệu báo cáo của (Hội đồng Hạt cốc Hoa Kỳ, 1996) [44] ngô hạt có 89% VCK; 8,3% protein thô; 0,2% lipit; 0,06% tryptophan. Ở nƣớc ta trồng rất nhiều giống ngô có màu sắc hạt khác nhau nhƣ: Vàng, trắng, đỏ. Ngô chứa nhiều caroten và các sắc tố khác. Ngô chứa khoảng 720-800g tinh bột/kg VCK, hàm lƣợng xơ thấp 1,5-3,5%, năng lƣợng trao đổi khoảng 3100-3200 kcal/kg (Viện Chăn nuôi Quốc gia, 2001) [38]. Theo Vũ Duy Giảng và cs, 1999 [6], ngô chứa 65% tinh bột, tỷ lệ lipit từ 36%, chủ yếu là các axit béo chƣa no, hàm lƣợng xơ thấp, hàm lƣợng protein từ 813% (tính theo VCK). Ngô là thức ăn giàu năng lƣợng, 1kg ngô hạt có 32003300 Kcal ME. Hàm lƣợng protein thô trong ngô biến động nhiều từ 80-120 g/kg VCK. Tỷ lệ này phụ thuộc vào từng giống. Protein của hạt ngô tồn tại ở hai dạng chính zein và glutein. Zein nằm trong nội nhũ chiếm tỷ lệ cao, nhƣng thiếu các axit amin thiết yếu nhƣ tryptophan và lysine. Glutein chiếm tỷ lệ thấp hơn zein, cũng nằm trong nội nhũ hoa nhƣng giàu tryptophan và lysine hơn. Theo kết quả nghiên cứu của (Viện Chăn nuôi Quốc gia, 2001) [38], thì trong ngô thiếu 30-40% lisine, 15-30% tryptophan, 80% leucine so với nhu cầu của lợn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Ngô tƣơng đối nghèo nguyên tố khoáng, hàm lƣợng canxi là 0,5%; kali 0,45%; mangan 7,3mg; đồng 5,4mg/kg (Vũ Duy Giảng và cs, 1999) [6]. Theo Từ Quang Hiển và cs, 2001 [7] trong ngô chứa 1g Ca; 3g P; 32mg Fe; 26mg Zn; 7mg Mn/kg. Nhƣ vậy, ngô là thức ăn nghèo canxi và photpho, nhƣng có đầy đủ khoáng vi lƣợng quan trọng và có hàm lƣợng tƣơng đối cao, đặc biệt là giàu sắt, kẽm, mangan, các nguyên tố này rất cần cho vật nuôi đang sinh trƣởng. Tỷ lệ photpho trong ngô lớn hơn canxi, mà yêu cầu canxi của động vật lại lớn hơn photpho. Hàm lƣợng chất béo trong hạt ngô khá cao, chiếm 4-6%, chủ yếu tập trung trong mầm ngô. Ngô vàng chứa nhiều sắc tố Cryptoxanthin, sắc tố này có liên quan đến màu sắc của mỡ, thịt, khi vỗ béo gia súc và màu của lòng đỏ trứng gà và da gà. Khi cho gia cầm ăn bột ngô vàng, thì da của chúng vàng hơn, lòng đỏ đậm hơn làm tăng giá trị của chúng, do vậy, mang lại hiệu quả kinh tế cao (Bùi Đức Lũng và cs, 1995) [11]. Khi vỗ béo gia súc, gia cầm bằng bột ngô cũng làm cho sữa và mỡ của gia súc có màu đặc trƣng, đƣợc ngƣời tiêu dùng khá ƣa chuộng. Ngoài ra, ngô còn chứa nhiều vitamin E nhƣng ít vitamin D và vitamin nhóm B (Viện Chăn nuôi Quốc gia, 2001) [38]; (Vũ Duy Giảng và cs,1999) [6]. * Khi sử dụng ngô làm thức ăn chăn nuôi cần lƣu ý một số điểm sau: - Ngô sản xuất có thời vụ nên phải dự trữ để có nguồn sử dụng liên tục, ngô đƣa vào bảo quản phải là ngô hạt thật khô (hàm lƣợng nƣớc < 13%) để tránh nấm mốc phát triển (nấm độc Aspergillus flavus thƣờng xuất hiện trên ngô trong điều kiện nóng ẩm). Ngô thƣờng thu hoạch vào vụ mƣa nếu không phơi sấy ngay ngô dễ nhiễm nấm độc nặng rất nguy hiểm nếu sử dụng làm thức ăn gia súc. Trong quá trình bảo quản, ngô rất dễ bị sâu mọt. Trong sản xuất quy mô lớn, muốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 có ngô tốt phải có lò sấy và kho tàng bảo quản đúng quy cách và tiêu chuẩn kỹ thuật (Hội Chăn nuôi Việt Nam, 2002) [9]. Ngô thiếu một số axit amin thiết yếu nhƣ: Lysine và tryptopan, là 2 axit amin hạn chế của ngô khi dùng để chăn nuôi. Do đó, khi sử dụng ngô trong khẩu phần cần bổ sung 2 axit amin này. Dùng ngô làm thức ăn chính thƣờng gây hiện tƣợng mỡ nhão ở lợn (Bùi Đức Lũng và cs, 1995) [11]. Bột ngô khó bảo quản hơn vì chất béo dễ bị oxy hoá, làm giảm giá trị dinh dƣỡng, do vậy, cần phải làm tốt công tác bảo quản hạt bằng cách phơi, sấy thật khô và cất giữ ở những nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mối mọt. Tỷ lệ photpho trong ngô lớn hơn canxi, vì vậy, cần phải bổ sung thêm canxi vào khẩu phần ăn cho vật nuôi. Tóm lại: Khi sử dụng ngô để phối hợp khẩu phần hoặc sản xuất thức ăn hỗn hợp cần phải bổ sung các axit amin thiết yếu từ các nguồn khác nhau nhƣ: bột cá, khô dầu đỗ tƣơng, khô dầu lạc,… và bổ sung thêm lƣợng canxi, photpho cho phù hợp với nhu cầu của từng loại vật nuôi. 1.1.1.3. Đỗ tương Đỗ tƣơng là thức ăn giàu protein, hàm lƣợng protein khá cao thƣờng chiếm 30-40%. Tỷ lệ 3 loại axit amin quan trọng là lysine, methionine, trytophan cũng rất cao và có đủ các axit amin trong thành phần. Theo Từ Quang Hiển, Phan Đình Thắm, 2002 [8] thì đỗ tƣơng có 87% VCK; 37,4% protein; 18,0% lipit; 5,0% xơ; 22,0% gluxit; 0,23% canxi; 0,53% photpho; hàm lƣợng axit amin thiết yếu, lysine 2,1%; methionie 4,0%; trytophan 3,6%, các axit amin khá đầy đủ và cân đối. Khi đỗ tƣơng đã chiết xuất thì tỷ lệ protein cao hơn (44-48%), chất béo chỉ còn lại 2-3%, tỷ lệ axit amin tăng lên, do vậy, có thể dùng nhiều hơn cho gia súc, gia cầm. Theo kết quả nghiên cứu của Viện Chăn nuôi Quốc gia, 2001 [38], đỗ tƣơng có 88,9% VCK; 37,02% protein thô; 16,30% lipit thô; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 6,39% xơ; 4,91% khoáng tổng số; 23,87% DXKĐ; 0,29% Ca; 0,56% P, giá trị năng lƣợng trao đổi 3800 Kcal/kg. Đỗ tƣơng hạt đã qua xử lý có: 90% VCK; 35,2% protein thô; 81% lysine; 75% trytophan (Hội đồng Hạt cốc Hoa kỳ, 1996) [44]. Đỗ tƣơng giàu lysine khi phối hợp với thức ăn nghèo lysine nhƣ hạt hoà thảo sẽ tạo ra sự cân bằng lysine. Đỗ tƣơng có hàm lƣợng khoáng vi lƣợng khá cao và đầy đủ, đặc biệt là Fe: 200-370 mg/kg. Giá trị sinh học của protein đỗ tƣơng gần với protein động vật. Đỗ tƣơng giàu axit amin không thay thế, nhất là lysine, cystine, đây là 2 loại axit amin thƣờng bị thiếu trong thức ăn có nguồn gốc thực vật, nhƣng methionine là axit amin hạn chế thứ nhất. Trong hạt đỗ tƣơng có một số chất kích thích, chất ức chế bao gồm các chất gây dị ứng, chất gây bƣớu cổ, chất chống đông. Đặc biệt về mặt dinh dƣỡng, trong đỗ tƣơng có chất ức chế men trypsin, chymotrypsin, hemoglutinin, saponin, ureaza, lipoxydaza… sự có mặt của những chất này đã làm giảm giá trị sinh học của protein đỗ tƣơng, giảm khả năng tiêu hoá của protit, nhƣng chúng có thể phá huỷ bởi nhiệt độ, nên khi sử dụng đỗ tƣơng làm thức ăn cho gia súc nhất thiết phải xử lý nhiệt để phân huỷ và làm làm mất hiệu lực của các độc tố nhƣ chất kháng trypsin, hemoglutinin, saponin, ureaza… Đỗ tƣơng giàu Ca, P hơn so với hạt hoà thảo nhƣng nghèo VTM nhóm B, nên khi sử dụng cần bổ sung VTM nhóm B. Trong thực tiễn nuôi dƣỡng nếu chỉ cho con vật ăn protein đỗ tƣơng mà không bổ sung thêm các chất trên, đối với gà mái đẻ giảm tỷ lệ ấp nở, gà con nở ra yếu. Đối với lợn nái đẻ con sẽ rất yếu, sinh trƣởng chậm (do lợn mẹ bị giảm sản lƣợng sữa). Lợn mẹ động dục không đều đặn, dễ mắc bệnh liệt chân. Trong công nghiệp, đỗ tƣơng đƣợc sử dụng để ép dầu, những sản phẩm phụ là khô dầu đỗ tƣơng khi ép dầu đỗ tƣơng đã đƣợc xử lý nhiệt, nên hầu hết các độc tố của đỗ tƣơng đã bị phân huỷ hoặc mất hiệu lực, do đó, làm tăng khả năng tiêu hoá và hấp thụ protein Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất