Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu sinh thái cảnh quan huyện giao thủy, tỉnh nam định cho phát triển bền...

Tài liệu Nghiên cứu sinh thái cảnh quan huyện giao thủy, tỉnh nam định cho phát triển bền vững nông lâm nghiệp và du lịch

.PDF
100
33
127

Mô tả:

Nghiên cứu sinh thái cảnh quan huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định cho phát triển bền vững nông-lâm nghiệp và du lịch Nguyễn Thùy Dương Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn Thạc sĩ ngành: Khoa học môi trường; Mã số: 60 85 02 Người hướng dẫn: PGS.TS.Nguyễn Khanh Vân Năm bảo vệ: 2012 Abstract: Tổng quan tình hình phát triển của khoa học cảnh quan trong và ngoài nước và xu thế nghiên cứu các sinh thái cảnh quan ở Việt Nam. Thu thập, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu, tư liệu hiện có liên quan tới huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định. Phân tích các yếu tố thành tạo cảnh quan khu vực huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định. Xây dựng bản đồ cảnh quan cho khu vực nghiên cứu, tỷ lệ 1: 50.000. Phân tích cấu trúc, chức năng cảnh quan huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định phục vụ mục đích phát triển nông - lâm nghiệp và du lịch. Đề xuất một số định hướng sử dụng hợp lý cảnh quan huyện Gia Thủy - tỉnh Nam Định cho phát triển bền vững nông - lâm nghiệp và du lịch. Keywords: Khoa học môi trường; Sinh thái cảnh quan; Phát triển bền vững; Kinh tế môi trường; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Du lịch Content MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cho mỗi một vùng lãnh thổ theo hướng phát triển bền vững, vấn đề sử dụng hợp lý tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế, xã hội gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường và phát triển nguồn nhân lực luôn là những vấn đề mang tính thời sự, có ý nghĩa quan trọng, cấp thiết. Huyện Giao Thủy là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nam Định. Huyện Giao Thủy có đồng bằng, có vùng tiếp giáp biển với bờ biển dài hơn 30km, do đó tiềm năng vốn có của huyện có thể phát triển một nền kinh tế tổng hợp nông nghiệp - lâm nghiệp - du lịch. Tuy nhiên vấn đề khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên của tỉnh phục vụ cho phát triển bền vững đang là vấn đề cấp bách cần được quan tâm. Việc nghiên cứu, đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, tài nguyên - đánh giá cảnh quan huyện Giao Thủy sẽ làm sáng tỏ được tiềm năng của huyện, làm cơ sở khoa học nhằm đề xuất được định hướng phát triển lãnh thổ theo hướng bền vững. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu sinh thái cảnh quan huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định cho phát triển bền vững nông - lâm nghiệp và du lịch”. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài và phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, sự phân hoá không gian của tài nguyên, phân tích hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, các hoạt động khai thác tài nguyên ở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. 2.2. Nhiệm vụ của đề tài - Tổng quan tình hình phát triển của khoa học cảnh quan trong và ngoài nước và xu thế nghiên cứu các sinh thái cảnh quan ở Việt Nam - Xây dựng bản đồ cảnh quan cho khu vực nghiên cứu, tỷ lệ 1: 50.000 - Đề xuất một số định hướng sử dụng hợp lý cảnh quan huyện Gia Thủy - tỉnh Nam Định cho phát triển bền vững nông - lâm nghiệp và du lịch 2.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi lãnh thổ: Đề tài nghiên cứu được giới hạn trong toàn bộ lãnh thổ hành chính huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định 3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm sáng tỏ về tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội cũng như sự phân hoá không gian lãnh thổ và các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của vùng nghiên cứu. Chƣơng 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Cơ sở khoa học của nghiên cứu sinh thái cảnh quan phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng 1.1.1. Nghiên cứu sinh thái cảnh quan, đánh giá cảnh quan 1.1.2. Vai trò của nghiên cứu sinh thái cảnh quan và việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường 1.1.2.1. Sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững 1 1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu sinh thái cảnh quan ở Việt Nam và trên Thế Giới 1.1.2.3. Nghiên cứu cảnh quan cho sử dụng hợp lý tài nguyên 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là các quy luật hình thành, phân hóa và phát triển của các đơn vị cảnh quan sinh thái huyện Giao Thủy. 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp điều tra tổng hợp 2.2.1.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu, tài liệu 2.2.1.2. Phương pháp điều tra xã hội học 2.2.2. Phương pháp viễn thám, hệ thống thông tin địa lý 2.2.3. Phương pháp phân loại cảnh quan 2.2.3.1. Một số hệ thống phân loại cảnh quan truyền thống của các tác giả nước ngoài 2.2.4. Phương pháp thành lập bản đồ cảnh quan 2.2.5. Phương pháp khảo sát thực địa kiểm chứng Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trƣờng - cơ sở để phát triển sản xuất huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định 3.1.1.1. Vị trí địa lý Phía Đông - Bắc giáp với tỉnh Thái Bình. Phía Tây Bắc giáp huyện Xuân Trường. Phía Tây giáp huyện Hải Hậu. Phía Nam - Đông Nam giáp với biển Đông. 3.1.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất Địa hình tương đối bằng phẳng, có xu hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam, có thể chia thành 2 vùng chính là vùng nội đồng và vùng bãi bồi ven biển. 2 Nguồn: Trung tâm Công nghệ thông tin-Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Người biên tập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học môi trường K18 Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Giao Thủy tỷ lệ 1:50.000 6 Nguồn: Trung tâm Công nghệ Thông tin-Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Người biên tập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học môi trường K18 Hình 3.2: Bản đồ địa hình huyện 7 Giao Thủy tỷ lệ 1:50.000 3.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn huyện Giao Thủy  Khí hậu Huyện Giao Thủy có khí hậu nhiệt đới ẩm (K= 1,50 – 2,00), gió mùa (có mùa đông lạnh với 2 tháng nhiệt độ trung bình < 180C).  Thủy văn - Hệ thống sông ngòi Huyện Giao Thuỷ được bao bọc bởi hai sông chính là sông Hồng, sông Sò và biển với chiều dài bờ biển khoảng 32km. - Chế độ hải văn Độ mặn trung bình vùng khơi biển Đông là 31,5% - 34%. Do huyện Giao Thủy có nhiều bãi triều nên tùy thuộc vào địa hình mà độ mặn khác nhau. Độ mặn ven bờ có độ biến thiên rất lớn từ 11‰ - 30‰. - Thủy triều Huyện Giao Thủy là khu vực thuộc chế độ nhật triều có chu kì 25 giờ với thời gian cường triều là 11 giờ, thời gian thoái triều là 13 giờ. Thủy triều tương đối yếu, biên độ triều trung bình trong ngày khoảng 150 - 180cm. Triều lớn nhất đạt 330cm và triều nhỏ nhất đạt 25cm. 3.1.1.4. Tài nguyên Tài nguyên khoáng sản: theo tài liệu điều tra của Tổng cục Địa chất cho thấy khoáng sản Giao Thuỷ nghèo cả về trữ lượng và chủng loại, bao gồm các loại chủ yếu : Khoáng sản, các nguyên liệu sét, cát xây dựng, thủy hải sản 8 Nguồn: Bản đồ Đất tỉnh Nam Định tỷ lệ 1:50.000-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Định Người biên tập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học môi trường K18 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khanh Vân Hình 3.3: Bản đồ thổ nhƣỡng huyện 9 Giao Thuỷ tỷ lệ 1:50.000 3.1.1.5. Đặc điểm thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật, các hệ sinh thái huyện Giao Thủy, Nam Định  Thổ nhưỡng Các loại đất tạo nên thổ nhưỡng huyện Giao Thủy bao gồm: Đất phù sa không được bồi đắp hàng năm của hệ thống sông Hồng, Đất phù sa được bồi đắp hàng năm của hệ thống sông Hồng, Đất nhiễm mặn ít - trung bình, Đất nhiễm mặn nhiều, Đất cát, Đất lầy mặn  Lớp phủ thực vật, cây trồng nông, lâm nghiệp và các hệ sinh thái - Lớp phủ lúa nước, hoa màu - Lớp phủ cây lâu năm - Lớp phủ rừng - Diện tích nuôi trồng thủy sản - Đồng muối với diện tích là 515.46 ha phân bố tập trung tại các xã Bạch Long, Giao Phong và thị trấn Quất Lâm - Lớp phủ cây bụi - trảng cỏ trên đất chưa sử dụng - Mặt nước chuyên dùng, sông, lạch, biển 10 Nguồn: Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Nam Định tỷ lệ 1:50.000-Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Người biên tập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học Môi trường K18 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khanh Vân Hình 3.4: Bản đồ lớp phủ thực vật, các tổ hợp cây trồng 11 và một số HST huyện Giao Thủy tỷ lệ 1: 50.000 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 3.1.2.1- Dân số và lao động 3.1.2.2. Diễn biến đô thị hóa và gia tăng tỉ lệ dân số đô thị 3.1.2.3. Phát triển kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế: b. Tình hình phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp c. Các làng nghề d. Tình hình khai thác khoáng sản e. Tình hình phát triển nông nghiệp f. Tình hình phát triển ngành du lịch ở địa phương: 3.1.3. Hiện trạng môi trường huyện Giao Thủy 3.2. Đánh giá sinh thái cảnh quan phục vụ phát triển bền vững sản xuất nông - lâm nghiệp và du lịch huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 3.2.1. Xây dựng bản đồ sinh thái cảnh quan huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 3.2.1.1. Hệ thống nguyên tắc, chỉ tiêu xây dựng bản đồ cảnh quan 3.2.1.2. Hệ thống phân loại cảnh quan áp dụng thành lập bản đồ cảnh quan khu vực huyện Giao Thủy tỷ lệ 1: 50.000. 12 Người thành lập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học Môi trường K18 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khanh Vân Hình 3.6: Bản đồ cảnh quan huyện 13 Giao Thủy, tỷ lệ 1: 50.000 Bảng 3.7: Chú giải bản đồ cảnh quan huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định, tỷ lệ 1:50.000 Hạng Lớp phủ Đất A Pb Lúa nƣớc 1 Cây lâu năm 2 Trảng cỏ, cây Đồng muối bụi Thủy sinh Bãi ngao nƣớc ngọt Bãi ngao giống Đầm tôm Rừng 3 1 P 4 Lớp cảnh quan đồng bằng tích tụ vật chất Phụ lớp cảnh quan đồng bằng ven biển B Mi, Mtb 5 6 7 Sp 8 Mn 9 C 10 11 12 13 14 15 Cm 17 16 Jmn 20 Chú thích: A: Hạng cảnh quan bãi bồi tích tụ ven sông có thành phần vật chất bùn, bột sét B: Hạng cảnh quan đồng bằng tích tụ nguồn gốc sông biển vật chất bùn, sét C: Hạng cảnh quan bãi triều vật chất là bùn, cát Pb: Đất phù sa được bồi đắp hàng năm P: Đất phù sa không được bồi đắp hàng năm Mi, Mtb: đất mặn ít, đất mặn trung bình M n: Đất mặn nhiều Cmn, Cmi: Đất cát mặn nhiều, đất cát mặn ít Jmn: Đất lầy mặn Khu dân cư 14 S p: Đất phèn tiềm năng 18 19 3.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị cảnh quan huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 3.2.2. Đánh giá cảnh quan sinh thái huyện Giao Thủy cho phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp và du lịch 3.2.2.1. Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá chung * Các công thức sử dụng tính điểm đánh giá - Điểm đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của từng dạng cảnh quan đối với từng loại hình kinh tế được tính theo công thức trung bình cộng (I) [11]: 1 n D a   DiKi (I) n 1 Trong đó Da: điểm đánh giá chung cho loại cảnh quan A Di: điểm đánh giá cho chỉ tiêu thứ i Ki: trọng số của chỉ tiêu thứ i n: số chỉ tiêu đánh giá i: chỉ tiêu đánh giá, i = 1,2,...,n - Phân hạng mức độ thích nghi các cảnh quan cho sự phát triển từng loại hình kinh tế Khoảng cách điểm giữa các mức độ thích nghi được tính theo công thức (II) [10]: D  Dmin (II) D  max M Trong đó: Dmax: điểm đánh giá tổng hợp cao nhất Dmin: điểm đánh giá tổng hợp thấp nhất M: số cấp đánh giá 3.2.2.2. Đánh giá mức độ thuận lợi các cảnh quan cho phát triển nông nghiệp  Đánh giá cho hoạt động trồng trọt Bảng 3.8: Bảng chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho mục đích trồng trọt Mức độ thích hợp Rất thích hợp Thích hợp Ít thích hợp (3 điểm) (2 điểm ) (1 điểm) Các chỉ tiêu Loại đất P, Pb Sp, Mi, Mtb Mn, Jmn,Cmn, Cmi Lượng mưa TB năm >2500 1500-2500 <1500 (mm) 20-25 16-20 <160C và > 250C Nhiệt độ TB năm (C) Bãi ngao, ngao giống, Hiện trạng lớp phủ Lúa Cây lâu năm đầm tôm, làm muối Có các sông Có hệ thống Chế độ nước Giáp bãi triều, bãi triều chính chảy qua kênh rạch Điểm đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của từng loại cảnh quan đối với trồng trọt được tính theo công thức trung bình cộng (I), ta được kết quả như sau: Bảng 3.9: Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu cho phát triển trồng trọt Chỉ tiêu đánh giá Số Đất Nƣớc Hiện Điểm cảnh Lƣợng Nhiệt Điểm Điểm trạng lớp đánh Trọng Trọng quan mƣa độ đánh đánh phủ giá số số giá giá 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3 3 2 3 2 3 3 4.6 3 3 2 3 2 3 2 4.4 3 3 2 3 2 3 1 4.2 3 3 2 2 2 3 3 4.2 3 2 2 2 2 3 3 3.6 3 2 2 2 2 3 2 3.4 3 2 2 2 2 3 1 3.2 3 2 2 2 2 3 3 3.6 3 1 2 1 2 3 3 2.6 3 1 2 1 2 3 2 2.4 3 1 2 1 2 3 1 2.2 * Phân hạng mức độ thích hợp của các cảnh quan cho sự phát triển trồng trọt + Cảnh quan rất thích hợp cho trồng trọt là loại cảnh quan (L1): 1, 2, 3, 4. + Cảnh quan thích hợp cho trồng trọt là cảnh quan (L2): 5, 6, 7, 8. + Cảnh quan ít thích hợp cho trồng trọt là các cảnh quan (L3): 9, 10, 11  Đánh giá cho hoạt động nuôi trồng thủy hải sản Bảng 3.10: Chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho mục đích nuôi trồng thủy sản Mức độ thích hợp Rất thích hợp Thích hợp Ít thích hợp (3 điểm) (2 điểm ) (1 điểm) Các chỉ tiêu Địa hình Bãi triều Ao, hồ, đất trồng Ruộng lúa Thủy văn Nhiệt độ nước (C) Hiện trạng lớp phủ Môi trường Ngập xuyên thường Ngập định kỳ 22-26 18-22 Sinh vật thủy Trảng cỏ, cây bụi sinh Tốt Không độc hại < 18 Lúa nước Nguy cơ ô nhiễm Điểm đánh giá tổng hợp mức độ thích hợp của từng loại cảnh quan đối với nuôi trồng thủy hải sản được tính theo công thức trung bình cộng (I), ta được kết quả như sau: Bảng 3.11: Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu cho định hƣớng phát triển nuôi trồng thủy hải sản Chỉ tiêu đánh giá Số Địa hình Thủy văn Hiện Điểm cảnh Môi Nhiệt Điểm Điểm trạng lớp đánh Trọng Trọng quan trƣờng độ đánh đánh phủ giá số số giá giá 1 1 1 2 2 2 3 1 2.2 3 1 1 2 2 2 3 2 2.4 4 1 1 2 2 2 3 1 2.2 5 1 1 2 2 2 3 1 2.2 7 1 2 2 3 2 3 3 3.2 8 1 1 2 2 2 3 1 2.2 9 1 1 2 3 2 3 1 2.6 11 1 1 2 3 2 3 2 2.8 13 1 3 2 3 2 3 3 3.4 16 14 16 17 18 20 1 1 1 1 1 3 1 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 3 3 3 3.4 2.8 3.4 3.4 3.4 * Phân hạng mức độ thích hợp các cảnh quan cho sự phát triển nuôi trồng thủy hải sản + Cảnh quan rất thích hợp cho nuôi trồng thủy hải sản là loại cảnh quan (T1): 7, 13, 14, 17, 18, 20. + Cảnh quan thích hợp cho nuôi trồng thủy hải sản là loại cảnh quan (T2): 11, 16. + Cảnh quan ít thích hợp nuôi trồng thủy hải sản là cảnh quan (T3): 1, 3, 4, 5, 8, 9. 3.2.2.3. Đánh giá mức độ thuận lợi các cảnh quan cho phát triển lâm nghiệp  Phân cấp chỉ tiêu, thang điểm, bậc trọng số Bảng 3.12. Bảng phân cấp chỉ tiêu đánh giá cho phát triển lâm nghiệp Mức độ thích hợp Rất thích hợp Thích hợp Ít thích hợp (3 điểm) (2 điểm ) (1 điểm) Các chỉ tiêu Loại đất Mn Cmn, Jmn Mi, Mtb Lượng mưa TB năm >2500 1500-2500 <1500 (mm) Trảng cỏ, cây Hiện trạng lớp phủ Có rừng Sinh vật thủy sinh bụi Chế độ nước Bãi triều Điểm đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của từng dạng cảnh quan đối với nông nghiệp được tính theo công thức trung bình cộng (I), có kết quả: Bảng 3.13: Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu cho mục đích lâm nghiệp Chỉ tiêu đánh giá Số Đất Thủy văn Điểm cảnh Lƣợng Hiện trạng đánh giá Trọng Điểm Trọng Điểm quan mƣa lớp phủ số đánh giá số đánh giá 6 3 1 2 2 0.8 7 3 1 2 2 0.8 9 3 3 2 2 2.3 10 3 3 2 2 2.3 11 3 3 2 2 2.3 12 3 3 2 2 2.3 13 3 3 2 3 2 1 4.3 14 3 3 2 3 2 1 4.3 16 3 2 2 3 2 2 4.0 15 3 3 2 3 2 3 5.3 17 3 2 2 3 2 1 3.4 18 3 2 2 3 2 1 3.4 19 3 2 2 3 2 3 5.3 20 3 2 2 3 2 1 3.4 * Phân hạng mức độ thích hợp các cảnh quan cho sự phát triển rừng ngập mặn 17 + Cảnh quan rất thích hợp cho rừng ngập mặn là cảnh quan (R1): 13, 14, 15, 16, 19. + Cảnh quan thích hợp cho rừng ngập mặn là cảnh quan (R2): 9, 10, 11, 12, 17, 18, 20. + Cảnh quan ít thích hợp cho rừng ngập mặn là loại cảnh quan (R3): 6, 7 3.2.2.4. Đánh giá mức độ thuận lợi các cảnh quan cho phát triển du lịch Bảng 3.14: Bảng chỉ tiêu đánh giá cảnh quan cho mục đích định hƣớng phát triển du lịch Mức độ thích hợp Rất thích hợp Thích hợp Ít thích hợp (3 điểm) (2 điểm ) (1 điểm) Các chỉ tiêu Khu bảo tồn Bãi biển, suối nước Tài nguyên du lịch tự Vườn quốc gia, di thiên nhiên, nóng, thắng cảnh nhiên sản thiên nhiên hang động khác Gần đường giao Gần các điểm du Xa đường giao Vị trí địa lý thông, khả năng tiếp lịch ở xung thông, tiếp cận khó cận dễ dàng quanh 18-24 24-28 <16 và >30 Nhiệt độ TB năm (C) Lượng mưa TB năm <2000 2000-2500 >2500 (mm) Số tháng mưa (tháng) 3-4 5-6 >7 Điểm đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của từng dạng cảnh quan đối với nông nghiệp được tính theo công thức trung bình cộng (I), có kết quả: Bảng 3.15: Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu cho phát triển du lịch Chỉ tiêu đánh giá Số Tài nguyên du Điểm Vị trí địa lý cảnh lịch Nhiệt độ Lƣợng mƣa Số tháng đánh quan Trọng giá tb năm tb/năm mƣa Trọng Điểm Điểm số số 13 2 1 2 2 2 2 2 2.4 14 2 1 2 2 2 2 2 2.4 15 3 3 2 3 2 2 2 4.2 17 1 1 2 1 2 2 2 1.8 18 1 1 2 1 2 2 2 1.8 19 3 3 2 3 2 2 2 4.2 20 1 1 2 1 2 2 2 1.8 * Phân hạng mức độ thích hợp các cảnh quan cho sự phát triển du lịch + Cảnh quan rất thích hợp cho phát triển du lịch là các cảnh quan số (D1): 15, 19 + Cảnh quan thích hợp cho phát triển du lịch là các cảnh quan số (D2): 13, 14 + Cảnh quan ít thích hợp cho phát triển du lịch là các cảnhq uan số (D3): 17, 18, 20 3.2.2.5. Đánh giá tổng hợp các cảnh quan của huyện Giao Thủy cho phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp và du lịch Căn cứ vào kết quả đánh giá riêng cho từng mục đích sử dụng, học viên tiến hành lập bảng ma trận xây dựng mối liên hệ giữa các đánh giá riêng, tiến hành tổng hợp kết quả đánh giá thông qua bảng 3.16 và hình 3.7 , cho thấy kết quả như sau: 18 Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả đánh giá các cảnh quan cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch huyện Giao Thủy Số Trồng trọt Rừng Thủy sản mặn CQ L1 L2 L3 T1 T2 ngập T3 R1 Du lịch Kết tổng hợp R2 R3 D1 D2 D3 1 x 2 x 3 x x L1,T3 4 x x L1,T3 x x L2,T3 x 6 x 7 x 8 x x x L2,R3 x L2,T1,R3 x x 10 11 L1,T3 L1 5 9 quả x L2,T3 x x R2,T3,L3 x x R2,L3 x T2,R2,L3 x R2 x 12 13 x x x T1,R1,D2 14 x x x T1,R1,D2 15 x 16 x x R1, D1 x T2,R1 17 x x x T1,R2,D3 18 x x x T1,R2,D3 19 20 x x x x 19 R1, D1 x T1,R2,D3 Người thành lập: Nguyễn Thùy Dương-Lớp Cao học Khoa học môi trường K8 Hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Khanh Vân Hinh 3.7: Bản đồ tổng hợp kết quả đánh giá mức độ thích hợp các cảnh quan cho phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp và du lịch huyện Giao Thủy, tỷ lệ 1:50.000 Bảng 3.17: Chú giải bản đồ tổng hợp kết quả đánh giá mức độ thích hợp các cảnh quan cho phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp và du lịch huyện Giao Thủy, tỷ lệ 1:50.000 24 Chú thích: A: Hạng cảnh quan bãi bồi tích tụ ven sông có thành phần vật chất bùn, bột sét C: Hạng cảnh quan bãi triều vật chất là bùn, cát Lớp phủ Đất Hạng Lúa nƣớc Cây lâu năm A Pb 1 2 B: Hạng cảnh quan đồng bằng tích tụ nguồn gốc sông biển vật chất bùn, sét Trảng cỏ, cây Đồng muối bụi Thủy sinh Bãi ngao nƣớc ngọt Bãi ngao giống Đầm tôm Rừng 3 1 P 4 Lớp cảnh quan đồng bằng tích tụ vật chất Phụ lớp cảnh quan đồng bằng ven biển B Mi, Mtb 5 6 7 Sp 8 Mn 9 11 12 13 14 15 10 C Cm 16 17 18 Jmn 20 Pb: Đất phù sa được bồi đắp hàng năm P: Đất phù sa không được bồi đắp hàng năm Mi, Mtb: đất mặn ít, đất mặn trung bình Mn: Đất mặn nhiều Cmn, Cmi: Đất cát mặn nhiều, đất cát mặn ít Jmn: Đất lầy mặn Khu dân cư L1: Rất thích hợp cho trồng trọt; L2: Thích hợp cho trồng trọt; L3: ít thích hợp cho trồng trọt; T1: Rất thích hợp cho nuôi trồng thủy hải sản; T2: thích hợp cho nuôi trồng thủy hải sản; T3: ít thích hợp cho nuôi trồng thủy hải sản R1: Rất thích hợp cho lâm nghiệp; R2: Thích hợp cho lâm nghiệp; R3: Ít thích hợp cho lâm nghiệp D1: Rất thích hợp cho du lịch; D2: Thích hợp cho du lịch; D3: Ít thích hợp cho du lịch 25 Sp: Đất phèn tiềm năng 19 3.2.3. Định hướng sử dụng hợp lý cảnh quan, đề xuất giải pháp phát triển sản xuất nônglâm nghiệp và du lịch bền vững, bảo vệ môi trường huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 3.2.3.1. Đề xuất các định hướng sử dụng và giải pháp PTBV sản xuất nông - lâm nghiệp a. Định hướng sử dụng các cảnh quan * Sản xuất nông nghiệp Sử dụng cho mục đích trồng trọt: Gồm các cảnh quan số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 là phân bố chủ yếu ở ven sông Hồng. Sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy hải sản: Gồm các cảnh quan số 7, 11, 13, 14, 16, 17, 18, 20 phân bố chủ yếu ở vùng giáp phía trong đê và ngoài đê. . * Sản xuất lâm nghiệp Sử dụng cho mục đích trồng rừng ngập mặn là những cảnh quan: 9, 10, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20. Riêng các cảnh quan số 11, 13, 14 có thể sử dụng cho cả nuôi trồng thủy hải sản và trồng rừng ngập mặn. b. Đề xuất giải pháp phát triển bền vững sản xuất nông, lâm nghiệp Đối với nông nghiệp: Cần tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng và khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên các cảnh quan còn tiềm năng. Giả Đẩy mạnh trồng rừng và cải tạo rừng tự nhiên, rừng thức sinh. Trồng rừng phủ xanh đất trống cho cảnh quan số 16 (cây phi lao) hoặc những nơi nghèo kiệt, trồng cây lâu năm, thực hiện phương thức nông - lâm kết hợp giữa cây dài ngày và cây ngắn ngày theo không gian nhiều tầng cho các cảnh quan sô 6, 13, 17, 14, 20. 3.2.3.2. Đề xuất các định hướng sử dụng và giải pháp PTBV du lịch - Tuyên truyền, vận động kết hợp với giáo dục nâng cao hiểu biết của cộng đồng, xã hội về vấn đề sử dụng tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường. - Phát triển du lịch gắn liền với bảo tồn các giá trị về văn hóa, bảo vệ cảnh quan, lồng ghép hoạt động du lịch vào các hoạt động của cộng đồng địa phương. - Tiếp thị đối với khách du lịch là một trong những hoạt động cần được chú trọng đối đặc biệt là tiếp thị du lịch "xanh". KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên và môi trường huyện Giao Thủy có sự phân hóa rõ rệt và chịu sự tác động của các hoạt động kinh tế-xã hội. 2. Đã xây dựng bản đồ cảnh quan huyện Giao Thủy với tỷ lệ 1:50.000. Đồng thời thông qua bản đồ đã phân tích làm rõ đặc điểm và các quy luật phân hóa các loại cảnh quan trên địa bàn huyện. 3. Từ các kết quả phân tích cảnh quan trên địa bàn huyện, luận văn đã tiến hành đánh giá mức độ thuận lợi của các cảnh quan cho từng mục đích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch cụ thể như sau: 4. Trên cơ sở phân tích, so sánh mức độ thích hợp của các cảnh quan đối với các ngành sản xuất, luận văn đã xây dựng Bản đồ đánh giá tổng hợp mức độ thích hợp của các cảnh quan cho phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch. 5. Với những mức độ thuận lợi được xác định trên bản đồ đánh giá tổng hợp, luận văn đã đề xuất một số định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ, các giải pháp cần thiết thực thi trong phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch của địa phương, trên quan điểm sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy. References
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng