Bé C¤NG TH¦¥NG
TẬP ðOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM
C«ng ty CP Ph¸t triÓn Phô gia vµ S¶n phÈm DÇu má
********************
***
********************
B¸O C¸O TæNG KÕT §Ò TµI KHCN CÊP Bé
Nghiªn cøu s¶n xuÊt dÇu b«i tr¬n cao cÊp
sö dông cho hÖ thèng thñy lùc cña xe T¨ng,
thiÕt gi¸p thay thÕ dÇu nhËp khÈu
Chñ nhiÖm ®Ò tµi:
KS NguyÔn Anh TuÊn
C¬ quan chñ tr× ®Ò tµi:
C«ng ty CP Ph¸t triÓn Phô gia
vµ S¶n phÈm DÇu má
Hµ néi - 2010
Bé C¤NG TH¦¥NG
TẬP ðOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM
C«ng ty CP Ph¸t triÓn Phô gia vµ S¶n phÈm DÇu má
********************
***
********************
B¸O C¸O TæNG KÕT §Ò TµI KHCN CÊP Bé
Nghiªn cøu s¶n xuÊt dÇu b«i tr¬n cao cÊp
sö dông cho hÖ thèng thñy lùc cña xe T¨ng,
thiÕt gi¸p thay thÕ dÇu nhËp khÈu
Thực hiện hợp ñồng số 69.10.RD/Hð-KHCN, ngày 25-02-2010
Ký giữa bộ Công Thương và Công ty CP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ
Chñ nhiÖm ®Ò tµi:
KS. NguyÔn Anh TuÊn
C¸n bé tham gia:
1. KS. Trương Ngọc ðức
6. TS. Phạm ðức Minh
2. KS. Hà Minh Huyền
7. ThS. ðỗ Văn Diệp
3. KS. Nguyễn ðắc Dũng
8. KS. Ngô Văn Khánh
4. KS. Nguyễn Cảnh Tuyên
9. KS. Nguyễn Bá Linh
5. ThS. Nguyễn Văn Viết
Hµ Néi, ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2010
Tæng gi¸m ®èc phª duyÖt
Hµ néi 12-2010
DANH SÁCH CÁN BỘ THỰC HIỆN ðỀ TÀI
Họ và tên
Học vị, học hàm
Cơ quan
Nguyễn Anh Tuấn
Kỹ sư Hóa học
Công ty APP
Trương Ngọc ðức
Kỹ sư Hóa học
Công ty APP
Hà Minh Huyền
Kỹ sư Hóa học
Công ty APP
Nguyễn ðắc Dũng
Kỹ sư Hóa học
Công ty APP
Nguyễn Cảnh Tuyên
Kỹ sư Hóa học
Công ty APP
Nguyễn Văn Viết
Thượng tá,Thạc sỹ
Cục Kỹ thuật - BTL TTG
Phạm ðức Minh
Thượng tá, Tiến sỹ
Cục Kỹ thuật - BTL TTG
ðỗ Văn Diệp
Trung tá, Thạc sỹ
Cục Kỹ thuật - BTL TTG
Ngô Văn Khánh
Thượng tá, Kỹ sư
Xưởng X32 - BTL TTG
Nguyễn Bá Linh
Thượng tá, Kỹ sư
Trường T500 - BTL TTG
MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH CÁN BỘ THỰC HIỆN ðỀ TÀI
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ðẦU ………………………………………………………..............
1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………..
3
I.1.
GIỚI THIỆU VỀ CHẤT LỎNG THỦY LỰC VÀ
DẦU THỦY LỰC SỬ DỤNG TRÊN XE TĂNG,
THIẾT GIÁP VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN KHÁC……………………….
3
I.1.1.
Khái niệm chung về hệ thống thủy lực và dầu thủy lực ………………...
3
I.1.2.
Chức năng, yêu cầu và tính chất của dầu thủy lực ...................................
4
I.1.3.
Phân loại ………………………………………………………………...
5
I.1.4.
Các loại chất lỏng thuỷ lực chính ……………………………………….
6
I.1.5.
ðặc thù của dầu thủy lực sử dụng cho các loại xe tăng,
thiết giáp và các phương tiện khác trong quân ñội. ..................................
9
I.2.
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU THỦY LỰC ......................................
10
I.2.1.
Quy trình công nghệ sản xuất dầu thủy lực ..............................................
11
I.2.2.
Thành phần của dầu bôi trơn ……………………………………………
13
I.2.2.1.
Dầu gốc …………………………………………………………………
13
I.2.2.2.
Phụ gia …………………………………………………………………..
15
I.3.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ……………
20
I.3.1.
Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................
20
I.3.2
Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................
21
I.4.
KẾT LUẬN TRÊN CƠ SỞ TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………
22
Chương 2. THỰC NGHIỆM ………………………………………………………
23
II.1.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………
23
II.2.
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ THỬ NGHIỆM
SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................
23
II.2.1.
Các phương pháp phân tích ......................................................................
23
II.2.2.1
Các phương pháp thử nghiệm hiện trường ...............................................
25
II.3.
NGUYÊN LIỆU VÀ HÓA CHẤT SỬ DỤNG
TRONG NGHIÊN CỨU ………………………………………………..
26
II.3.1.
Dầu gốc ………………………………………………………………….
26
II.3.2.
Phụ gia …………………………………………………………………
28
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
III.1.
..........................................................
31
III.1. ðiều tra tình trạng và hiệu quả sử dụng
dầu thủy lực trong quốc phòng .................................................................
31
III.2.
Phân tích, ñánh giá dầu thủy lực MGE-10A (Nga) ..................................
32
III.3.
ðiều chỉnh thông số kỹ thuật của dầu cần nghiên cứu .............................
34
III.4.
Nghiên cứu, lựa chọn dầu gốc dùng làm nguyên liệu
ñể pha chế dầu thủy lực APP MH-10A. ………………………………...
35
III.5.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia ñể pha chế dầu APP MH-10A ...................
36
III.5.1.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia chống oxy hóa............................................
37
III.5.2.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia chống mài mòn. .........................................
39
III.5.3.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia hạ ñiểm ñông ñặc ......................................
40
III.5.4.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia tăng chỉ số ñộ nhớt. ...................................
41
III.5.5.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia khử hoạt tính kim loại. ..............................
42
III.5.6.
Nghiên cứu lựa chọn phụ gia chống tạo bọt .............................................
43
III.5.7.
Kết luận trên cơ sở các kết quả nghiên cứu lựa chọn phụ gia ..................
44
III.6.
Nghiên cứu pha chế dầu thủy lực cao cấp APP MH-10A ........................
44
III.6.1.
Xác ñịnh thành phần phụ gia ....................................................................
44
III.6.2.
Xác ñịnh thành phần hỗn hợp dầu gốc ....................................................
45
III.6.3.
Xây dựng ñơn pha chế dầu APP MH-10A ...............................................
46
III.6.4
Quy trình công nghệ pha chế sản xuất dầu bôi trơn .................................
47
III.7.
Thử nghiệm hiện trường ...........................................................................
50
III.7.1.
Thử nghiệm dầu MGE-10A và APP MH-10A trên thiết bị thử
các phần tử thủy lực hệ thống trợ lực lái xe tăng T54/T55........................
50
Thử nghiệm và ñánh giá chất lượng dầu thủy lực
APP MH-10A trên xe. ..............................................................................
52
III.8.
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm .................................................................
55
III.9.
Khả năng thương mại hóa .........................................................................
56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................
58
III.7.2.
DANH MỤC PHỤ LỤC ………………………………………………
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASTM
Tiêu chuẩn quốc gia Mỹ ( American Society for Testing and
Materials)
IP
Tiêu chuẩn do viện Dầu mỏ của Anh ban hành ( Institute of
Petroleum).
GOST
Tiêu chuẩn nhà nước Liên Xô (Gosudarstvenyy Standart ).
(ГOCT)
ISO
( государственный общесоюзный стандарт)
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International Organization
for Standardization)
AP
Alkylphenol
DPA
Alkyl diphenylamin
TBT TL-08
Thiết bị thử thủy lực 08.
ZnDDP
Kẽm dialkyl dithio photphat
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng I.1.
Các phương pháp thử nghiệm ASTM chủ yếu ñối với
chất lỏng thuỷ lực ..............................................................................
7
Bảng I.2.
Phân loại các chất lỏng thuỷ lực theo tiêu chuẩn ISO 6743/4…..…...
8
Bảng I.3.
Dầu gốc tổng hợp và ứng dụng…………………………………....
Bảng II.1.
Các phương pháp chuẩn theo ASTM, IP, GOST
17
sử dụng trong ñề tài.............................................................................
24
Bảng II.2.
ðặc tính kỹ thuật của các loại dầu gốc ñược chọn ñể khảo sát...........
27
Bảng II.3.
ðặc tính kỹ thuật của phụ gia chống oxy hóa ………………………
29
Bảng II.4.
ðặc tính kỹ thuật của phụ gia chống mài mòn....................................
29
Bảng II.5.
ðặc tính kỹ thuật của phụ gia hạ ñiểm ñông ñặc,
tăng chỉ số ñộ nhớt và phụ gia chống tạo bọt......................................
29
Bảng II.6.
ðặc tính kỹ thuật của phụ gia khử hoạt tính kim loại ........................
30
Bảng III.1.
Dầu thủy lực của một số chủng loại tăng, thiết giáp
ñang ñược sử dụng…………………………………………………..
31
Bảng III.2.
Kết quả ñánh giá dầu thủy lực MGE-10A…………………………………
33
Bảng III.3.
ðiều chỉnh thông số kỹ thuật của dầu thủy lực APP MH-10A……...
34
Bảng III.4.
Kết quả ñánh giá ñộ bền chống oxy hoá
của dầu gốc (GOST 981-75)………………………………………...
36
Bảng III.5.
Kết quả khảo sát mất mát do bay hơi………………………………..
37
Bảng III.6.
Khảo sát nồng ñộ sử dụng của các phụ gia chống oxi hóa
qua ñộ ổn ñịnh chống oxi hóa của dầu có chứa phụ gia………….….
38
Bảng III.7.
Khả năng mang tải của phụ gia pha vào dầu gốc N70………………
39
Bảng III.8.
Kết quả khảo sát tác dụng hạ ñiểm ñông của các phụ gia
LZ 7773, LZ 7775 và H 623………………………………………...
40
Kết quả so sánh ñộ bền trượt cắt của phụ gia
LZ 7773, LZ 7775 và Hitec 5708…………………………………...
41
Bảng III.9.
Bảng III.10. Kết quả khảo sát ñộ ổn ñịnh nhiệt và mất mát do bay hơi…………..
42
Bảng III.11. Kết quả khảo sát ñộ ăn mòn tấm ñồng………………………………
42
Bảng III.12. Kết quả khảo sát ñộ bền chống oxy hóa theo IP 280
43
Bảng III.13. Kết quả khảo sát ñộ chống tạo bọt…………………………………..
43
Bảng III.14. Kết quả nghiên cứu lựa chọn phụ gia ñể sản xuất
dầu thủy lực APP MH-10A…………………………………………
44
Bảng III.15. Thành phần phụ gia ñóng gói APP ALOA 406……………………..
44
Bảng III.16. ðặc tính kỹ thuật của phụ gia ñóng gói APP ALOA 406……….…..
45
Bảng III.17. Kết quả khảo sát hỗn hợp dầu gốc ñể pha chế dầu APP MH-10A…..
46
Bảng III.18. ðơn pha chế dầu APP MH-10A…………………………….……….
46
Bảng III.19. Kết quả phân tích dầu APP MH-10A………………………………..
47
Bảng III.20. Thông số kỹ thuật của thiết bị thử các phần tử thủy lực của
hệ thống trợ lực lái xe tăng T54/T55 khi thử nghiệm dầu…………..
50
Bảng III.21. Chỉ tiêu kỹ thuật của dầu trong quá trình thử nghiệm
trên thiết bị thử các phần tử thủy lực…………………………….….
51
Bảng III.22. Thông số kỹ thuật của xe tăng T-54 khi thử nghiệm dầu…………....
53
Chỉ tiêu kỹ thuật của dầu trong quá trình
Bảng III.23. thử nghiệm trên xe tăng T-54………………………………………..
54
Bảng III.24. Tiêu chuẩn cơ sở dầu APP MH-10A công bố tại công ty APP...........
56
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình II.1.
Sơ ñồ hệ thống thủy lực ñơn giản …………………………….……..
Hình III.1.
Sơ ñồ quy trình công nghệ sản xuất dầu APP MH-10A …….………
Hình III.2.
Dầu APP MH-10A trong quá trình sử dụng
trên hệ thống thử các phần tử thủy lực ………………….…………...
Hình III.3.
Dầu MGE-10A và dầu APP MH10A trong quá trình
thử nghiệm trên xe tăng ......................................................................
5
49
51
54
TÓM TẮT ðỀ TÀI
Nhiệm vụ ñặt ra của ñề tài "Nghiên cứu sản xuất dầu bôi trơn cao cấp sử
dụng cho hệ thống thủy lực của xe tăng, thiết giáp thay thế dầu nhập khẩu” là :
-
Sản xuất ñược loại dầu thủy lực cao cấp ñạt chất lượng ñể sử dụng cho hệ
thống thủy lực của các loại tăng, thiết giáp và các phương tiện vận tải khác
thay thế dầu MGE-10A của Nga.
-
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
-
Hạ giá thành sản phẩm
-
Thương mại hóa sản phẩm
ðể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, ñề tài ñã tiến hành nghiên cứu thực trạng sử dụng
dầu thủy lực trong quân ñội, khảo sát ñánh giá toàn diện ñặc tính kỹ thuật của dầu
MGE-10A của Nga, từ ñó xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
ðề tài ñã khảo sát toàn diện các dầu gốc, phụ gia hiện có phổ biến trên thị
trường Việt Nam và thế giới, từ ñó lựa chọn ñược các loại dầu gốc, phụ gia phù
hợp ñể sản xuất sản phẩm của ñề tài
ðề tài ñã xây dựng ñược quy trình sản xuất sản phẩm trên dây truyền sẵn có
tại Công ty APP phù hợp với ñiều kiện Việt Nam.
Sản phẩm của ñề tài ñã ñược thử nghiệm trên hệ thống giá thử các phần tử
thủy lực tại Xưởng X32 và thử nghiệm trên xe tăng họ T54 ñạt kết quả rất tốt.
ðã xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm dùng làm cơ sở ñể bộ quốc
phòng xây dựng tiêu cuẩn cho sản phẩm trong quân ñội.
Sản phẩm của ñề tài có giá rẻ (khoảng 55.000 – 60.000 ñồng/lít), rẻ hơn rất
nhiều so với dầu nhập khẩu (105.000 ñồng/lít). Hiện nay sản phẩm của ñề tài ñã
ñược ñặt hàng và tương lai sẽ mở rộng ra nhiều sản phẩm dựa trên cơ sở của ñề
tài.
Như vậy ñề tài ñã ñạt ñược các kết quả ñăng ký với Bộ Công Thương.
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
MỞ ðẦU
Các loại xe tăng, thiết giáp là loại xe chiến ñấu trong binh chủng Tăng thiết giáp,
có khả năng cơ ñộng cao, di chuyển bằng xích và là vũ khí tấn công có uy lực của lục
quân dùng chủ yếu chống lại các lực lượng lục quân của ñối phương bằng hoả lực
pháo bắn thẳng. ðây là loại xe chiến ñấu không thể thiếu của hầu hết các quân ñội trên
thế giới.
Hiện nay, các loại xe tăng nổi tiếng ñược sản xuất tại một số nước là các cường
quốc quân sự và kinh tế trên thế giới và cũng là các nước có truyền thống sử dụng xe
tăng trong chiến tranh như Nga (Liên Xô cũ), Mỹ, Anh, Pháp ðức, Israel và gần ñây là
Trung Quốc, Ấn ðộ... Mỗi quốc gia tuỳ quan ñiểm, kinh nghiệm và ñiều kiện của
mình chế tạo xe theo ưu tiên riêng cho các tính năng của xe tăng.
Ở Việt Nam, hiện nay Quân ñội ta ñang quản lý, sử dụng một số lượng lớn xe
tăng, thiết giáp chủ yếu là xe ñược cung cấp từ Liên Xô cũ. Ngoài ra có một số xe
tăng, thiết giáp là chiến lợi phẩm thu ñược sau giải phóng miền nam là sản phẩm do
Mỹ sản xuất. Dầu thủy lực sử dụng cho các loại xe này từ trước ñến nay là dầu MGE10A hoặc AMG-10 do Liên Xô (trước ñây) và CHLB Nga hiện nay sản xuất. Dầu
MGE-10A không những ñược sử dụng cho các loại hệ thống thủy lực trên xe tăng,
thiết giáp mà còn sử dụng rộng rãi cho hệ thống thủy lực trên nhiều loại xe chuyên
dụng và các phương tiện ñặc chủng trong quân ñội như xe chở quân, xe chở xe tăng,
các phương tiện tàu thủy….. Thực tế sử dụng lâu dài cho thấy dầu thủy lực MGE-10A
và AMG-10 của Liên Xô cũ có chất lượng tốt, ñảm bảo thời gian sử dụng khá dài,
thích hợp cho các xe quân sự, ñáp ứng nhu cầu sẵn sàng chiến ñấu cũng như công tác
huấn luyện ở Bộ tư lệnh Tăng thiết giáp nói riêng và trong toàn quân nói chung. Tuy
nhiên, trong bối cảnh hiện nay, Liên Xô cũ ñã tan rã, nên việc nhập khẩu sản phẩm dầu
dầu thủy lực MGE-10A là rất khó khăn. Trong những năm gần ñây sản phẩm này khan
hiếm, chất lượng không ổn ñịnh.
1
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
ðể ñảm bảo an ninh quốc phòng, Bộ tư lệnh Tăng thiết giáp ñã ñề nghị Công ty
APP phối hợp với Phòng Nghiên cứu – Cục Kỹ thuật – Bộ tư lệnh Tăng thiết giáp tiến
hành nghiên cứu dầu thủy lực sử dụng cho các loại xe tăng, thiết giáp và các phương
tiện ñặc chủng khác nhằm tìm kiếm các phương án thay thế dầu MGE-10A nhập
khẩu.Vấn ñề này không chỉ có ý nghĩa kinh tế, mà còn có ý nghĩa rất lớn về an ninh
quốc gia, ñó là vấn ñề cấp thiết hiện nay.
Công ty APP là một doanh nghiệp ñi lên từ viện nghiên cứu, có bề dày kinh
nghiệm trong nghiên cứu, sản xuất và triển khai thương mại hóa các sản phẩm dầu mỡ
bôi trơn, trong ñó có dầu thủy lực cao cấp giành cho các loại xe và thiết bị chuyên
dụng. Nghiên cứu sản xuất dầu thủy lực cao cấp thay thế cho dầu MGE-10A nhập
khẩu sẽ ñáp ứng nhu cầu quốc phòng, chủ ñộng cung ứng không phụ thuộc vào nguồn
nhập khẩu là nhu cầu cấp thiết. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết ñó, Công ty APP phối
hợp cùng Phòng Nghiên cứu – Cục kỹ thuật – Bộ tư lệnh Tăng thiết giáp ñề xuất và
ñược Bộ Công Thương phê duyệt thực hiện ñề tài "Nghiên cứu sản xuất dầu bôi trơn
cao cấp sử dụng cho hệ thống thủy lực của xe tăng, thiết giáp thay thế dầu nhập khẩu”
ñể tạo ra sản phẩm mới ñáp ứng ñược yêu cầu ñạt ra.
Mục tiêu của ñề tài là:
-
Sản xuất ñược dầu thủy lực cao cấp ñạt chất lượng ñể sử dụng cho hệ thống
thủy lực của các loại tăng, thiết giáp và các phương tiện vận tải khác thay thế
dầu MGE-10A của Nga.
-
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
-
Hạ giá thành sản phẩm
-
Thương mại hóa sản phẩm
2
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LỆU
I.1. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT LỎNG THỦY LỰC VÀ DẦU THỦY LỰC SỬ
DỤNG TRÊN XE TĂNG, THIẾT GIÁP VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN KHÁC.
I.1.1. Khái niệm chung về hệ thống thủy lực và dầu thủy lực
Dầu thuỷ lực ñược sử dụng trong các hệ thống thuỷ lực. Tác dụng của hệ thống
này là truyền và ñiều hoà năng lượng hoặc lực thông qua việc sử dụng dầu nằm trong
hệ thống kín. Dầu hoạt ñộng trong ñiều kiện ñộng và có áp. Các thiết bị truyền ñộng
thuỷ lực ñược sử dụng cho nhiều mục ñích khác nhau ở ñó cần khuyếch ñại lực hoặc
các cơ cấu ñiều khiển phải ñược ñảm bảo hoạt ñộng chính xác và tin cậy. Cơ cấu thuỷ
lực cho xe tải tự ñổ hoặc hệ thống phanh thuỷ lực là những ví dụ ñơn giản nhất về hệ
thống thủy lực. Ngày nay các cải tiến liên quan tới quá trình tự ñộng hoá ñang phát
triển mạnh, nên ñã mở rộng ñáng kể phạm vi sử dụng của các thiết bị thuỷ lực.
Sơ ñồ hệ thống thuỷ lực ñiển hình (Hình I.1) là một hệ thống tuần hoàn gồm:
−
Bể chứa dầu thuỷ lực.
−
Bơm ñể chuyển ñổi cơ năng thành dòng chảy của chất lỏng, xét về mặt bôi trơn,
bơm là bộ phận có nguy cơ bị hư hỏng nhiều nhất trong hệ thống thuỷ lực.
Thường ñược sử dụng là các bơm cánh gạt, bơm bánh răng và bơm pittông...
−
Hệ thống ñường ống ñể dẫn dầu từ bộ phận này sang bộ phận khác.
−
Các cơ cấu kiểm soát dòng chảy của chất lỏng. Chúng gồm các van ñiều áp suất,
van ñiều hướng và van tiết lưu.
−
Các bộ dẫn ñộng ñể chuyển ñổi dòng chảy của chất lỏng thành cơ năng ñể sử
dụng vào mục ñích mong muốn.
Trong khi bơm chuyển ñổi cơ năng thành thuỷ năng thì bộ dẫn ñộng thuỷ lực
chuyển ñổi thuỷ năng thành cơ năng.
3
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
Chất lỏng ở áp suất cao
Bộ phận chuyển ñộng
(Thẳng, Quay...)
Mô tơ
ñiện
Bơm
Hệ thống
các van
Chất lỏng ở áp suất thấp
Bể chứa
Hình I.1: Sơ ñồ hệ thống thủy lực ñơn giản
Thành phần cuối cùng của hệ thống thuỷ lực là dầu thuỷ lực – ñó là môi trường
truyền năng lượng. Mặc dù dầu dùng cho hệ thống thuỷ lực cũng có chức năng làm
giảm ma sát và chống mài mòn cho các chi tiết ma sát, ñặc biệt cho các chi tiết của
bơm, trong thực tế chúng vẫn thường ñược gọi là chất lỏng thuỷ lực chứ không phải là
dầu thuỷ lực.
Các chất lỏng này là một trong những nhóm dầu công nghiệp quan trọng nhất
ñang ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, ñặc biệt trong các máy công cụ, cơ cấu
lái v.v… Chất lỏng thuỷ lực cũng ñược sử dụng trong các phương tiện vận tải ñường
bộ, ñường thuỷ, ñường không.
I.1.2. Chức năng, yêu cầu và tính chất của dầu thủy lực
Tùy theo mục ñích, chủng loại xe, thiết bị và ñiều kiện vận hành và khí hậu mà
các nhà sản xuất quy ñịnh sử dụng loại dầu thủy lực nào. Tuy nhiên dù là loại dầu nào
4
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
cũng phải ñáp ứng ñược các yêu cầu sau:
−
Có ñộ nhớt nằm trong giới hạn cho phép ñể có thể truyền ngay ñược áp lực từ
bơm ñến các vị trí mong muốn.
−
Không làm trương nở các vật liệu làm kín.
−
Có hệ số nhiệt nhớt cao ñể có thể dùng ñược ở nhiều vùng khí hậu và các mùa
trong năm.
−
Có nhiệt ñộ chớp cháy cao, ñộ bay hơi thấp ñể tránh tạo bọt làm giảm công suất
của hệ thống, gây hẫng và làm mất tác dụng của hệ thống.
−
Có tính bôi trơn, giảm ma sát, chống ăn mòn, mài mòn, kẹt xước hệ thống.
−
Có tính bền lý hóa, ñộ bền oxy hóa cao, khó phân hủy trong sử dụng và bảo quản.
−
Có tính chịu nén cao.
−
Có nhiệt ñộ ñông ñặc thấp ñể có thể sử dụng ở nhiệt ñộ âm khi cần thiết.
−
Càng ít hấp thụ nước càng tốt vì khi có nước các phụ gia có thể bị phân huỷ, gây
ăn mòn và gỉ kim loại.
−
Khả năng tạo bọt càng thấp càng tốt.
−
Khả năng tách khí tốt.
−
Có khả năng giãn nở thấp, khả năng truyền nhiệt tốt.
−
ðộ ổn ñịnh trượt cắt cao trong trường hợp của các chất lỏng không Newton.
−
Không ñộc, dễ sử dụng.
−
Dễ phân biệt và phát hiện khi chảy.
Bảng I.1 là các phương pháp thử nghiệm ASTM chủ yếu ñối với chất lỏng thuỷ lực.
I.1.3.
Phân loại
Do có sự khác nhau lớn giữa các hệ thống thuỷ lực, do ñiều kiện môi trường hoạt ñộng
5
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
khác nhau, ñôi khi ở những nhiệt ñộ rất khắc nghiệt, nên nhóm chất lỏng thuỷ lực bao
gồm một số rất lớn các sản phẩm mà tính chất của chúng khác nhau một cách ñáng kể.
Bảng I.1. Các phương pháp thử nghiệm ASTM chủ yếu ñối với chất lỏng thuỷ lực
STT
1
Tính chất
Phương pháp thử nghiệm
ðộ nhớt
ASTM D 445
2
Chỉ số ñộ nhớt
ASTM D 2270
3
Trị số axit
ASTM D 974
4
ðặc tính tạo nhũ
ASTM D 1401
5
Nhiệt ñộ chớp cháy
ASTM D 92
6
ðặc tính tạo bọt
ASTM D 892
7
ðặc tính chống mài mòn (ðánh giá mài mòn trên máy bốn bi)
ASTM D 4172
8
Phép thử chống oxy hoá
9
Nhiệt ñộ ñông ñặc
ASTM D 97
10
Tính chất chống gỉ, chống ăn mòn
ASTM D 665
11
Hàm lượng nước
ASTM D 1744
IP 280
Tình trạng này cũng giống như trường hợp của các dầu bánh răng và dầu ñộng cơ, ñòi
hỏi phải phân loại các chất lỏng thuỷ lực. Phân loại ISO 6743/4 (bảng I.2) phân chia
chất lỏng thuỷ lực theo loại. Theo cách phân loại này thành phần hoá học của các dầu
ñược thể hiện một cách rõ ràng từ các dầu khoáng chưng cất trực tiếp ñến các sản
phẩm có pha phụ gia (gồm tất cả các phụ gia quan trọng nhất), từ các chất tạo nhũ
tương ñến dầu tổng hợp. Phân loại trên cũng chú ý ñến cả một số tính chất quan trọng
của các sản phẩm này.
I.1.4. Các loại chất lỏng thuỷ lực chính
Do tính ña dạng trong việc ứng dụng các hệ thống thuỷ lực và số chức năng mà chất
lỏng thuỷ lực phải ñảm nhiệm, trên thị trường hiện có rất nhiều kiểu sản phẩm khác
nhau. Thông thường chất lỏng thuỷ lực ñược chia thành bốn loại chính:
a,
Dầu thuỷ lực gốc dầu khoáng
Các loại dầu này bao gồm những nhóm sản phẩm quan trọng nhất và ñược sử dụng
6
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
rộng rãi như HH, HL, HM, HV. Chúng cũng tương thích với hầu hết các vật liệu có
trong hệ thống thuỷ lực, tiếp nhận tốt các phụ gia khác nhau, có khoảng nhiệt ñộ làm
việc rộng, có khả năng bôi trơn tự nhiên tốt và tương ñối rẻ. Nhược ñiểm chính của
chúng là khả năng chống cháy kém. Các dầu thuỷ lực gốc khoáng ñược sản xuất có ñộ
nhớt cách xa nhau nhiều, từ VG 10 ñến VG 100 theo phân loại ISO.
Bảng I.2. Phân loại các chất lỏng thuỷ lực theo tiêu chuẩn ISO 6743/4.
Ký hiệu của
chất lỏng
ðặc tính chung của chất lỏng
HH
Dầu khoáng tinh chế không chứa các chất ức chế
HL
Dầu khoáng tinh chế có chứa các chất ức chế gỉ và chống oxy hoá
HM
Kiểu HL có tính chất chống mài mòn ñược cải thiện hơn
HR
Kiểu HL có chỉ số ñộ nhớt ñược cải thiện hơn
HV
Kiểu HM có chỉ số ñộ nhớt ñược cải thiện hơn
HG
Kiểu HM có tính chất chống kẹt, ñảm bảo chuyển ñộng không trượt - nhảy
HS
Chất lỏng tổng hợp không có tính chất chống cháy ñặc biệt
HFAE
Nhũ tương chống cháy của dầu trong nước có chứa tối ña 20% trọng lượng các
chất có thể cháy ñược
HFAS
Dung dịch chống cháy của hoá chất pha trong nước chứa tối thiểu 80% nước
HFB
Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu chứa tối ña 25% các chất có thể cháy
ñược
HFC
Dung dịch chống cháy của polymer trong nước chứa tối thiểu 35% khối lượng nước
HFDR
Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit photphoric
HFDS
Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở các clohydrocacbon
HFDT
Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở hỗn hợp của HFDR và HFDS
b,
Chất lỏng thủy lực tổng hợp
Một vài loại dầu tổng hợp như các este của axit photphoric, các polyglycol và các
silicon cũng thích hợp ñể làm dầu thuỷ lực. Chúng thuộc loại dầu có khả năng chịu
lửa, một ñặc tính quan trọng trong ñiều kiện làm việc ở các mỏ than, xưởng nấu thép
và các xưởng ñúc, ñặc biệt khi hệ thống thuỷ lực nằm ở gần các hệ thống có nhiệt ñộ
7
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
cao, chẳng hạn như hệ thuỷ lực ở các lò nung. Các sản phẩm này giá cao hơn nhiều
các dầu thuỷ lực truyền thống, nhưng trong một giới hạn nhất ñịnh chúng lại có thể
thoả mãn tất cả các ñòi hỏi cần cho các hệ thống thuỷ lực. Tính tương thích là một vấn
ñề cần phải xem xét cụ thể ñối với từng loại chất lỏng tổng hợp riêng.
Các dầu este photphat và các hỗn hợp dầu khoáng este photphat cũng là chất chống lửa
không phải gốc nước. Thông thường, chúng là những dầu ổn ñịnh khi ñược sử dụng
ñúng như hướng dẫn và không dễ bị phân huỷ thành những hợp chất có hại. Các este
photphat có tính chất chống mài mòn rất tốt và ñộ ổn ñịnh oxy hoá ñảm bảo.
Các hydrocacbon tổng hợp là các loại chất lỏng thuỷ lực kiểu mới. Chúng là các
oligome alphaolephin ñặc ñược polymer hoá.
c,
Các chất nhũ tương
Các chất nhũ tương ñược xếp vào nhóm HFAE và HFB theo bảng phân loại chất
lỏng thuỷ lực, gồm các chất nhũ tương kiểu dầu – trong nước và nước trong dầu, trong
ñó kiểu thứ nhất có tầm quan trọng lớn hơn. Hàm lượng nước càng cao càng khó bị
cháy. Chúng ñược sử dụng rộng rãi vì giá thành tốt. Tuy nhiên, khả năng chống mài
mòn của nhũ dầu trong nước kém hơn của nhũ tương nước trong dầu (nhũ nghịch). Sở
dĩ như vậy vì trong nhũ nước trong dầu (nhóm HFB) dầu khoáng là một pha liên tục.
Do vậy nhũ nước trong dầu cũng có khả năng chống ăn mòn tốt hơn. Nhũ, ñặc biệt là
các nhũ dầu trong nước có thể bị hỏng khi bị vi khuẩn tấn công.
Các nhũ nước trong dầu tương thích với hầu hết các vật liệu bao gói và làm kín
trừ cao su butyl. Da và các vật liệu xốp cũng có thể bị trương nở do hấp phụ nước. Sơn
và các hợp chất nối ñường ống cũng có thể bị nhũ nước trong dầu làm ảnh hưởng. Các
nhà sản xuất nhũ nên làm những phép kiểm tra có liên quan ñến sơn và các hợp chất
làm kín.
d,
Các chất lỏng gốc nước
Các chất lỏng gốc nước – các dung dịch nước ñược làm ñặc bằng các polymer (nhóm
8
Báo cáo tổng kết ñề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ – Công ty APP
HFG) - thường tốt hơn các nhũ dầu trong nước xét về khả năng chống mài mòn. Các
chất lỏng này là hỗn hợp của glycol và các polyether tan ñược trong nước với các chất
ức chế gỉ, ăn mòn và các chất ức chế oxy hoá. Chúng cũng có thể còn ñược pha thêm
các phụ gia chống mài mòn.
ðể thực sự là một chất lỏng chống lửa, hàm lượng nước phải ñạt ít nhất ñến 35%. Các
polyether ñặc biệt với trọng lượng phân tử nằm giữa 20.000 và 40.000 có thể ñược sử
dụng làm chất làm ñặc có tính ổn ñịnh trượt cho các chất lỏng thuỷ lực gốc nước.
I.1.5.
ðặc thù của dầu thủy lực sử dụng cho các loại xe tăng, thiết giáp và các
phương tiện khác trong quân ñội.
a,
ðặc ñiểm của các xe tăng, thiết giáp và các phương tiện khác trong quân ñội.
ðặc ñiểm quan trọng nhất của xe tăng thiết giáp và các phương tiện khác sử dụng
trong quân ñội là chúng hoạt ñộng trong các ñiều kiện khắc nghiệt như:
+
Xe sử dụng trong ñiều kiện ñịa hình ñồi núi phức tạp, ñường xá ít (không có
ñường), nhiều ñèo dốc cao, nhiều vật cản tự nhiên và nhân tạo chính vì vậy xe
thường xuyên thay ñổi ñột ngột, chịu rung sóc va ñập cao, mạnh,...
+
Xe sử dụng trong ñiều kiện thời tiết khí hậu nhiệt ñới ở các vùng miền của nước
ta rất phức tạp. Mùa hè thời tiết nóng, nhiệt ñộ cao, bức xạ mặt trời lớn, mưa
nhiều và mưa to, ñộ ẩm lớn và nhiều bụi. Mùa ñông thời tiết lạnh nhất là ở vùng
núi cao phía Bắc nhiệt ñộ có thể xuống ñến 00C, …
+
Xe có thể ñược sử dụng ở vùng ven biển, hải ñảo chịu ảnh hưởng của khí hậu
biển ñảo ñộ ẩm cao, thường xuyên chịu tác ñộng của hơi nước mặn.
Từ ñặc ñiểm sử dụng của xe tăng thiết giáp và các phương tiện khác ñã nêu trên,
dầu thủy lực dùng xe tăng thiết giáp và các phương tiện khác tại Việt Nam phải ñáp
ứng các yêu cầu ñặc biệt sau:
b,
Yêu cầu ñối với dầu thủy lực:
+
Có ñộ nhớt ổn ñịnh, phù hợp với sự thay ñổi nhiệt ñộ và kết cấu các loại hệ thống
9
- Xem thêm -