BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
===================
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG
LÂM NGHIỆP MIỀN MÚI PHÍA BẮC
--------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC06/06 -10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và chế biến chè
Shan tạo sản phẩm an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu”
Mã số: KC06.20/06-10
Cơ quan chủ trì: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
miền núi phía Bắc
Chủ nhiệm dự án: ThS Nguyễn Hữu La
8695
Hà Nội - 2011
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG
LÂM NGHIỆP MIỀN MÚI PHÍA BẮC
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC06/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI:
“Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và chế biến chè
Shan tạo sản phẩm an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu”
Mã số: KC06.20/06-10
Chủ nhiệm đề tài
Viện KHKT NLN
miền núi phía Bắc
ThS Nguyễn Hữu La
Ban chủ nhiệm chương trình
KT. Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm
TS. Phạm Hữu Giục
Văn phòng các chương trình
KT. Giám đốc
Phó giám đốc
TS. Nguyễn Thiện Thành
MỤC LỤC
Nội dung
Phần A: BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Phần B: BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề:
1.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước:
1.2.1 Những nghiên cứu ngoài nước.
Trang
11
28
28
28
29
29
1.2.1.1. Nghiên cứu về kỹ thuật trồng trọt.
1.2.1.2.Nghiên cứu về chế biến chè vàng, chè Phổ Nhĩ
1.2.2. Những nghiên cứu trong nước:
29
33
41
1.2.2.1. Nghiên cứu về kỹ thuật trồng trọt.
1.2.2.2. Nghiên cứu về chế biến chè vàng, chè phổ nhĩ
41
48
1.3. Mục tiêu đề tài
1.4. Cách tiếp cận
CHƯƠNG II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
51
52
53
NGHIÊN CỨU
2.1.Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu:
2.1.1 .Vật liệu nghiên cứu:
53
53
2.1.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.1.1.2. Địa điểm nghiên cứu:
2. 2. Nội dung nghiên cứu:
53
53
53
2.2.1. Đánh giá các dòng chè Shan chọn lọc giai đoạn 2001-2005 để
xác định dòng chè triển vọng cho sản xuất
2.2.2. Nghiên cứu kỹ thuật nhân trồng chè shan vùng cao
2.2.3. Nghiên cứu kỹ thuật chế biến chè vàng, chè Phổ nhĩ
2.2.4. Xây dựng mô hình sản xuất chè Shan vùng cao
53
53
53
53
53
2.2.5. Đánh giá mức độ an toàn của sản phẩm
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1. Phương pháp điều tra:
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm đồng ruộng:
54
54
54
54
i
2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi:
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu,
2.3.5. Phương pháp tập huấn:
57
59
59
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Kết quả nghiên cứu đánh giá chọn lọc các dòng chè Shan giai
đoạn 2001-2005 để xác định dòng chè triển vọng cho sản xuất
3.1.1. Đánh giá các dòng chè Shan chọn lọc.
3.1.2. Khảo nghiệm so sánh dòng chè Shan chọn lọc HG4, YB5.
3.2. Nghiên cứu kỹ thuật nhân trồng chè Shan vùng cao
60
60
3.2.1. Kỹ thuật giâm cành chè Shan vùng cao
3.2.2.Nghiên cứu thâm canh chè shan
3.2.2.1. Kết quả nghiên cứu bón phân cho chè Shan trồng tập trung
71
77
77
3.3. Nghiên cứu kỹ thuật chế biến chè vàng, chè Phổ nhĩ
3.3.1. Nghiên cứu chế biến chè vàng
83
83
3.3.1.1. Nghiên cứu thành phần cơ giới búp và nguyên liệu chè:
3.3.1.2. Thành phần hoá học trong nguyên liệu của các giống chè
Shan
83
85
3.3.1.3. Nghiên cứu công nghệ chế biến chè vàng
3.3.2. Nghiên cứu chế biến chè Phổ nhĩ
3.3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên liệu chè vàng đến chất
86
95
95
lượng chè Phổ Nhĩ.
3.3.2.2. Nghiên cứu thời gian ủ chè Phổ Nhĩ:
3.3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp làm khô đến chất
98
103
lượng chè Phổ Nhĩ
3.3.2.4. Đánh giá chất lượng chè Phổ Nhĩ bằng phương pháp cảm
quan.
3.4. Xây dựng mô hình sản xuất chè shan vùng cao
3.4.1. Mô hình trồng chè shan
3.4.1.1. Mô hình trồng tập trung
3.4.1.2. Mô hình trồng phân tán
3.4.2. Mô hình chế biến chè vàng chè phổ nhĩ
3.4.2.1. Mô hình chế biến chè vàng
ii
60
66
71
105
107
107
107
108
109
109
3.4.2.2. Mô hình chế biến chè Phổ nhĩ
3.4.2.3. Phân tích mức độ an toàn của sản phẩn
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
110
114
115
4.1.Kết luận:
4.2. Đề nghị:
115
116
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTP
CHT
Shan CT
CT1
ĐTCT
FAO
HĐ
HĐLK
HG
HL
KHCN
KHKT
LS
KL
MC
MH
MNPB
NB
ND
NLN
NN&PTNT
PH
SG
SNKH
TC
TCVN
TĐ
TNHH
TRI
TU
TV
UBND
VSV
YB
Bán thành phẩm
Chất hòa tan
Shan Chất tiền
Công thức 1
Đề tài Chương trình
Tổ chức nông lương thế giới
Hợp đồng
Hợp đồng liên kết
Hà Giang
Hàm lượng
Khoa học công nghệ
Khoa học kỹ thuật
Lạng Sơn
Khối lượng
Mộc Châu
Mô hình
Miền núi phía Bắc
Nậm Búng
Nội dung
Nông lâm nghiệp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phú Hộ
Suối Giàng
Sự nghiệp khoa học
Tủa Chùa
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tam Đường
Trách nhiệm hữu hạn
Viện nghiên cứu chè
Than Uyên
Tham Vè
Ủy ban nhân dân
Vi sinh vật
Yên Bái
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng
Tên bảng
1.1
Tình hình sản xuất chè phổ nhĩ trong vòng 70 năm qua ở Vân Nam
Trang
35
1.4
- Trung Quốc
Danh sách giống và đặc điểm sinh hóa của các giống làm chè phổ
nhĩ ở Vân Nam, Trung Quốc
Thành phần hoá học chủ yếu trong chè vàng
(% khối lượng chất khô)
Biến đổi sinh hoá trong quá trình chế biến chè vàng
3.1
3.2
3.3
Một số chỉ tiêu sinh trưởng các cây chè đầu dòng (5 tuổi)
Thời gian phát sinh và sinh trưởng búp của các dòng chè Shan
Năng suất của các dòng chè Shan (5 tuổi)
60
61
62
3.4
Kết quả đánh giá chất lượng chè xanh của các dòng chè bằng
phương pháp cảm quan
64
3.5
3.6
3.7
Một số loại sâu bệnh gây hại chính trên các dòng chè Shan
Một số đặc điểm hình thái lá chè
Đặc điểm búp của các dòng chè nghiên cứu
65
66
67
3.8
3.9
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các dòng chè Shan (tuổi 5)
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất (năm 2007, 2008,
2009)
67
68
3.10
3.11
3.12
Thành phần sinh hóa búp chè 1 tôm 2 lá
Đánh giá chất lượng bằng phương pháp cảm quan
Khả năng chống chịu sâu bệnh
68
69
70
3.13
Khả năng nhân giống bằng biện pháp giâm cành (Cây chè con 11
tháng tuổi)
Ảnh hưởng của kích thước túi bầu đến tỷ lệ ra rễ của cành giâm
(%), số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Ảnh hưởng của kích thước túi bầu đến tỷ lệ nảy mầm của cành
70
1.2
1.3
3.14
3.15
3.16
3.17
giâm, số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Sinh trưởng chiều cao cây của các mật độ khác nhau (cm), số liệu
trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Sinh trưởng của cây xuất vườn và tỷ lệ xuất vườn sau 10 tháng, số
v
35
49
50
71
71
72
72
3.18
liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến tỷ lệ ra rễ của cành giâm
(%), số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
74
Ảnh hưởng thời vụ giâm cành đến tỷ lệ bật mầm của cành giâm
(%), số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Ảnh hưởng thời vụ giâm cành đến tăng trưởng chiều cao cây (cm),
số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây chè con trong vườn ươm sau 8
tháng, số liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
74
76
3.23
Sinh trưởng của cây xuất vườn và tỷ lệ xuất vườn sau 11 tháng, số
liệu trung bình năm 2009 – 2010 ở Phú Hộ
Tỷ lệ sống sau trồng ở một số thời điểm theo dõi (%)
3.24
3.25
Kết quả điều tra về của thí nghiệm bón phân ở Phú Hộ
Ảnh hưởng của liều lượng bón NPK đến tình hình sinh trưởng của
77
78
3.26
cây chè.
Ảnh hưởng của liều lượng bón NPK đến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất.
79
3.19
3.20
3.21
3.22
75
75
76
80
3.28
Ảnh hưởng của liều lượng phân bón NPK đến thành phần cơ giới
búp chè.
Ảnh hưởng của liều lượng bón NPK đến chất lượng chè xanh.
3.29
3.30
3.31
Ảnh hưởng của liều lượng bón NPK đến năng suất (tấn/ha)
Hiệu quả kinh tế (2 năm)
Thành phần cơ giới búp chè Shan tôm 3 lá (theo % khối lượng
82
3.32
3.33
3.34
3.35
mẫu)
Thành phần cơ giới nguyên liệu chè Shan(theo % mẫu)
Thành phần hoá học của nguyên liệu chè Shan
Đánh giá cảm quan chè vàng từ nguyên liệu làm héo khác nhau
Diễn biến nhiệt độ và thuỷ phần của chè trong quá trình ủ
3.27
3.36
3.37
3.38
Diễn biến hàm lượng các chất trong quá trình ủ chè vàng
Đánh giá cảm quan chè vàng với thời gian ủ khác nhau
Hàm lượng các chất trong chè vàng BTP với phương pháp làm khô
khác nhau (theo % trọng lượng chất khô)
vi
81
82
84
85
86
87
88
89
90
3.39
3.40
Ảnh hưởng của các phương pháp làm khô đến chất lượng chè vàng. 92
93
Diễn biến thành phần hoá học trong quá trình chế biến chè vàng
trên giống chè Shan Chất Tiền (theo % khối lượng chất khô)
3.41
3.42
Các chỉ tiêu cơ lý trong chè vàng BTP
Thành phần hóa học trong chè vàng BTP (trước khi ủ)
(theo % chất khô)
Diễn biến thành phần hóa học trong quá trình ủ chè Phổ Nhĩ (số
liệu thí nghiệm 2 năm 2009 – 2010)
Sự biến đổi thành phần hóa học trong chè Phổ Nhĩ với thời gian ủ
3.43
3.44
3.45
khác nhau (Theo % khối lượng chất khô)
Diễn biến thành phần hóa học trong quá trình ủ chè Phổ Nhĩ 30
ngày (theo % KL chất khô, giống Shan Chất Tiền Hà Giang)
94
95
96
98
99
3.46
Đánh giá chất lượng sản phẩm chè Phổ Nhĩ bằng phương pháp cảm 100
quan
3.47
Ảnh hưởng thời gian ủ đến tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng chè
Phổ Nhĩ
Diễn biến số lượng vi sinh vật trong quá trình ủ chè Phổ Nhĩ
101
Ảnh hưởng của phương pháp làm khô đến thành phần hóa học chè
Phổ Nhĩ
Ảnh hưởng của phương pháp làm khô đến chất lượng
104
3.48
3.49
3.50
3.51
3.52
3.53
3.54
3.55
chè Phổ Nhĩ BTP
Bảng điểm đánh giá cảm quan các sản phẩm chè Phổ Nhĩ. (Theo
tiêu chuẩn chè Phổ Nhĩ Vân Nam )
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây chè trong các mô hình
Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng
Định mức chi phí chế biến cho một tấn sản phẩm chè Phổ Nhĩ
Kết quả kiểm nghiệm một số nguyên tố kim loại nặng trong sản
phẩm
vii
102
104
106
108
109
113
114
DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên hình ảnh
Đặc điểm giống chè PH12
Đặc điểm giống chè PH14
Thí nghiệm giâm hom chè Shan
Thí nghiệm bón phân chè Shan tại Nậm Búng
Thí nghiệm chế biến chè vàng
Thí nghiệm chế biến chè Phổ nhĩ
Mô hình trồng chè shan tập trung tại xã Nậm Lành – Yên Bái
Mô hình trồng chè shan phân tán tại xã Thượng Sơn – Hà
Giang
viii
Trang
121
121
122
122
123
123
124
124
Phần A
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
“Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và chế biến chè Shan tạo
sản phẩm an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu”
Mã số: KC.06.20/06-10
Thuộc chương trình: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: Mã số KC 06/06 - 10
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và Tên :
Năm sinh :
Nguyễn Hữu La
1962
Nam
Học vị
:
Thạc sỹ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Chức vụ: Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế
Điện thoại: Cơ quan: 0210.3731.092 Nhà riêng: 0210.3865.148
Mobile: 0912071616
Fax: CQ 0210 3 865 931
Email:
[email protected]
Tên cơ quan công tác: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền
núi phía Bắc .
Địa chỉ cơ quan: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ .
Địa chỉ nhà riêng: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ .
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
miền núi Phía Bắc
Điện thoại: 02103. 865.073
Fax: 02103. 865.931
E-mail:
[email protected]
Website : nomafsi.com.vn
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
ix
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
TS Lê Quốc Doanh
Số tài khoản:
931010000005
Ngân hàng: Kho bạc nhà nước Thanh Ba, huyên Thanh Ba, tỉnh Phú
Thọ
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 12 năm 2010
- Thực tế thực hiện: Từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 12 năm 2010
- Được gia hạn: Không
2. Kinh phí sử dụng
a) Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ NSKH: 2.750 triệu đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0,00 triệu đồng
+ Tỷ lệ kinh phí thu hồi đối với đề tài: 0,00 triệu đồng từ kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách SNKH
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH
STT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
(Số đề
nghị kết
Thời gian
(tháng,
năm)
Kinh phí
(tr. đồng)
1
Năm 2009
1.870
01-12/2009
1.870
1.870
2
Năm 2010
880
01-12/2010
880
880
2.750
2750
Tổng
Thời gian
(tháng,
năm)
2.750
Kinh phí
(tr. đồng)
toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH
x
Nguồn
khác
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH
Nguồn
khác
1
Thiết bị, máy móc
mua mới
2
Nhà
xưởng
xây
dựng mới cải tạo
3
Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
4
Chi phí lao động
5
Nguyên vật
năng lượng
liệu,
900
900
0.00
900
900
0.00
6
Thuê thiết bị, nhà
xưởng
100
100
0.00
100
100
0.00
7
Chi khác
450
450
0.00
450
450
0.00
Tổng
1.300 1.300
2.750 2.750
0.00
0.00
1.300 1.300
2.750 2.750
0.00
0.00
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài:
TT
1
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
Ghi chú
Hợp đồng số:
Hợp đồng nghiên cứu khoa
20/2009/HĐ-ĐTCTKC.06/06-10
học và phát triển công nghệ
Hợp đồng số:
02/HĐLK-MNPB,
Hợp đồng liên kết xây dựng Sản phẩm 03
mô hình chế biến chè tại Hà tấn chè vàng,
ngày 28 tháng 03
năm 2009
Giang
3
Hợp đồng số:
02a/HĐLK-MNPB,
ngày 30/03/2009
Hợp đồng liên kết xây dựng 05 ha chè
mô hình trồng chè tại Hà shan
trồng
Giang
phân tán
4
Hợp đồng số:
02b/HĐLK-MNPB,
ngày 01/4/2009
Hợp đồng liên kết xây dựng 05 ha chè
mô hình trồng chè tại Yên shan
trồng
Bái
tập trung
2
01 tấn chè
phổ nhĩ.
xi
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài
Số
Tên tổ
Tên tổ chức
Nội dung tham
Sản phẩm
Ghi
TT
chức
đăng ký
theo
đã tham gia
thực hiện
gia chủ yếu
chủ yếu đạt
được
chú*
Thuyết
minh
1
Viện
KHKT
Trung tâm
Nghiên cứu
Thực hiện các
thí nghiệm
NLN
và phát triển
miền núi Chè phía Bắc Viện KHKT
NLN miền
núi phía Bắc
- 06 báo cáo
chuyên đề,
- 06 báo cáo
nội dung
nghiên cứu
- 02 giống chè
mới
- 03 qui trình
công nghệ,0,5ha chè shan
đầu dòng
2
3
4
Công ty UBND xã
cổ phần Nâm Lànhchè Nậm Văn Chấn-
Xây dựng mô - 05 ha trồng
hình trồng chè
tập trung
Búng
Yên Bái
UBND
xã
Thượng
Sơn
UBND xã
Xây dựng mô - 05 ha chè
Thượng SơnVị Xuyên-
hình trồng chè
Công ty
TNHH
thương
mại
Hùng
Cường
Công
trồng phân
tán
Hà Giang
TNHH
thương
ty Xây dựng mô - 05 tấn chè
hình chế biến
mại
vàng
- 01 tấn chè
Phổ nhĩ
Hùng Cường
xii
- Lý do thay đổi: Thay đổi địa điểm trồng mô hình chè ở Công ty cổ
phần chè Nậm Búng – Văn Chấn – Yên Bái sang trồng tại xã Nậm Lành –
Văn Chấn – Yên Bái để gắn với quyền quản lý 05ha đất trồng chè của các hộ
nông dân và tiếp nhận bàn giao quản lý chăm sóc 05ha chè sau khi đề tài kết
thúc.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài
Số
Tên cá
Tên cá
Nội dung tham
Sản phẩm
Ghi
TT
nhân
đăng ký
theo
Thuyết
minh
nhân đã
tham gia
thực hiện
gia chủ yếu
chủ yếu đạt
được
chú*
1
2
3
4
Nguyễn
Nguyễn
Chủ nhiệm đề tài,
Hữu La
Hữu La
tổ chức thực hiện tổng kết đề
toàn diện các nội
tài
dung, tổng kết đề
tài và tài chính của
đề tài
tháng
Đỗ Văn
Ngọc
Đỗ Văn
Ngọc
Tổ chức phối hợp
các cơ quan, cá
Báo cáo
tuyển chọn
9 tháng
nhân để thực hiện
đề tài, tổ chức
điều tra đánh giá
và xây dựng quy
trình
2 dòng chè
Shan
Thư ký đề tài thực
hiện các nội dụng
Báo cáo kỹ
thuật nhân
nghiên cứu kỹ
thuật trồng trọt
trồng chè
Shan
Tham gia thực
Báo cáo
Đặng Văn
Thư
Nguyễn
Đặng Văn
Thư
Nguyễn
xiii
Báo cáo
15
18
tháng
8 tháng
5
6
Văn Toàn
Văn Toàn
Lê Tất
Khương
Lê Tất
Khương
hiện đề tài
tuyển chọn
chè Shan
Tham gia thực
Điều tra
hiện đề tài
tuyển chọn
chè Shan
Nguyễn
Nguyễn Thị Tham gia thực
Đình Vinh Hồng Lam hiện đề tài
Điều tra
tuyển chọn
6 tháng
6 tháng
chè Shan
7
Ngô Xuân
Ngô Xuân
Tham gia thực
Điều tra chè 20
Cường
Cường
hiện đề tài
Shan vùng
Yên Bái,
Tủa Chùa,
tháng
Đánh gái
tuyển chọn
02 chè shan
mới
8
Trịnh Văn
Loan
Trịnh Văn
Loan
Tham gia thực
hiện đề tài
Công nghệ
chế biến
6 tháng
9
Hoàng
Văn
Hoàng Văn
Chung
Tham gia thực
hiện đề tài
Điều tra
tuyển chọn
6 tháng
10
Chung
chè Shan
Nguyễn
Nguyễn Thị Tham gia thực
Ngọc Bình Phúc
hiện đề tài
Công nghệ
chế biến
20
tháng
* Lý do thay đổi: Bổ sung cán bộ tham gia thực hiện nhằm đào tạo
nâng cao trình độ cán bộ nghiên cứu.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Tham quan học tập về công nghệ chế biến chè vàng và chè phổ nhĩ ở
Vân Nam và Hàng Châu (Trung Quốc), về thị trường buôn bán chè vàng tại
Thượng Hải, Quảng Châu và Hồng Kông.
7. Tình hình tổ chức hội thảo hội nghị
Không
xiv
8. Tóm tắt nội dung công việc chủ yếu
TT
1
Các nội dung công
Thời gian (Bắt
Người và cơ quan thực
việc chủ yếu (các
mốc đánh giá chủ
yếu)
đầu, kết thứctháng.. năm)
hiện
ND 1: Nghiên cứu
tổng quan về sản xuất
chè Shan, chè Vàng,
Theo
kế
Thực tế
đạt
hoạch
được
1/2009
7/2009
1/2009
10/2010 Viện KHKT NLN miền
Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc
chè Phổ nhĩ
2
3
ND 2: Đánh giá các
dòng chè Shan chọn
lọc giai đoạn 2001-
núi phía Bắc và các vùng
chè Shan miền núi phía
2005 để xác định dòng
chè shan triển vọng
cho sản xuất
Bắc Việt Nam (Suối
Giàng, Thượng Sơn, Tủa
Chùa)
ND 3: Nghiên cứu kỹ
1/2009
10/2010 Viện KHKT nông lâm
thuật nhân trồng chè
Shan vùng cao
nghiệp miền núi phía Bắc
và Công ty cổ phần chè
Nậm Búng – Văn Chấn –
Yên Bái
4
ND 4: Nghiên cứu kỹ 1/2009
10/2010 Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc và Công
TNHH thương mại Hùng
thuật chế biến chè
vàng, phổ nhĩ
Cường
5
ND 5: Xây dựng mô 1/2009
10/2010 - Viện KHKTNLN miền
hình sản xuất chè
Shan vùng cao
núi phía Bắc
- UBND xã Nậm Lành Văn Chấn - Yên Bái
- UBND xã Thượng Sơn –
xv
Vị Xuyên – Hà Giang
- Công TNHH thương mại
Hùng Cường
- Công ty THHH Thành
Sơn
6
Hợp tác quốc tế
1/2009
7/2009
Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm dạng I:
Mức chất lượng
Tên sản phẩm
cụ thể và
Đơn vị
chỉ tiêu chất
đo
lượng chủ yếu
của sản phẩm
1
1
2
3
Giống chè shan Giống
mới công nhận
cho sản xuất
Mẫu tương tự
(theo các
Cần đạt
tiêu chuẩn mới nhất)
Số
lượng,
quy
mô
sản
phẩm
tạo ra
Trong
nước
Thế giới
4
5
6
7
Năng suất
cao, chất
lượng khá
Chè 6- 8
tuổi có
năng suất
Khi định
hình
(trên 10
02
10 T/haKhi định
hình (trên
tuổi)
năng
suất > 15
10 tuổi)
năng suất
tấn/ha
khi trồng
> 15
tấn/ha khi
trồng tập
tập trung
và >5
tấn/ha
trung và
khi trồng
thử
xvi
>5 tấn/ha
khi trồng
phân tán
2
Sản phẩm chè
vàng
Tấn
phân tán
Đảm bảo
Tiêu
các chỉ tiêu chuẩn chè
Tiêu
chuẩn
cảm quan,
hóa lý, và
an toàn
thực phẩm
theo tiêu
vàng
TCVN
3215 -79
chè vàng
Trung
Quốc
Chưa có
Tiêu
05
chuẩn chè
vàng
TCVN
3215 -79
3
Sản phẩm chè
Phổ Nhĩ
Tấn
Đạt tiêu
01
chuẩn
chè Phổ
Nhĩ
chuẩn chè
Phổ nhĩ
Trung
Quốc
b) Sản phẩm dạng II:
Tên sản phẩm
1
Yêu cầu khoa học đạt được
2
3
1
Qui trình công - Cây giống có chiều cao cây > 35 cm,
nghệ nhân giống đường kính thân > 0,5cm, có 8 – 12 lá,
chè Shan vùng thân hóa nâu > 2/3 chiều dài
cao
- Ít triệu chứng sâu bệnh khi xuất vườn
2
Qui trình trồng, Trồng và thâm canh chè đảm bảo mật độ,
thâm canh chè sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh, năng suất
Shan tập trung
cao, chất lượng nguyên liệu búp tốt và an
xvii
Ghi
chú
4
toàn.
3
Qui
trình
chế Chè Vàng: Đảm bảo các chỉ tiêu theo tiêu
biến chè vàng, chuẩn chè vàng TCVN 3215 -79:
chè phổ nhĩ
- Ngoại hình xoăn, nguyên cánh có tuyết
- Màu nước nâu vàng sáng có viền vàng
- Thơm đặc trưng không mốc không ngái
- Vị chát dịu có hậu
- Bã non mềm màu vàng thoáng nâu
Chè Phổ nhĩ: Đảm bảo theo tiêu chuẩn
chè Phổ nhĩ của Trung Quốc
- Bánh chè có ngoại hình nâu đen, nguyên
cánh có tuyết
- Màu nước vàng nâu nhạt
- Hương trần (hương để lâu) nổi bật
- Vị dịu ngọt có hậu
- Bã non mềm màu vàng nâu
4
Mô hình trồng MH tập trung. Mật độ đảm bảo 12000
chè tập trung cây/ha, tỷ lệ sống 90-95%; các chỉ tiêu
5ha
5
Chè 2
tuổi
sinh trưởng chè 2 tuổi: cao cây > 1,0m,
đường kính gốc > 1,0cm, tán rộng > 0,5 m,
đã có trên 3 cấp cành, chuyển sang kinh
doanh thu hái búp
Mô hình trồng MH phân tán. Mật độ đảm bảo 3500
chè phân tán 5ha cây/ha, tỷ lệ sống 90- 95%; các chỉ tiêu
sinh trưởng chè 2 tuổi: cao cây > 1,0m,
Chè 2
tuổi
đường kính gốc > 1,0cm, tán rộng > 0,5 m,
đã có trên 3 cấp cành
c) Sản phẩm dạng III:
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học cần đạt
Theo kế
hoạch
xviii
Thực tế đạt
được
Số lượng
nơi công bố
(Tạp chí,