i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài thực hiện, tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ,
chuyên ngành Thủy văn với đề tài “Nghiên cứu Quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước mặt tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014–2020, tầm nhìn đến năm 2030”. Bên cạnh sự
nỗ lực của bản thân, tác giả còn được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy,
cô giáo cùng các đồng nghiệp và bạn bè.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS.
Phạm Thị Hương Lan (trưởng khoa Thủy văn-Trường Đại học Thủy Lợi) và ThS.
Nguyễn Minh Khuyến (Phó Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài
nguyên và Môi trường) đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp tài liệu, thông
tin cần thiết cho tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện
Luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Thủy văn, các Thầy giáo, Cô giáo thuộc các bộ môn đã truyền đạt
những kiến thức chuyên môn trong quá trình học tập.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước Cục Quản lý Tài nguyên nước và các đồng nghiệp trong Cục Quản lý tài nguyên
nước đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập tài liệu và các
thông tin liên quan đến đề tài.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên
những thiếu sót của luận văn là không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong tiếp tục nhận
được sự chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo cũng như những ý
kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và
người thân đã động viên, giúp đỡ và khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Hoa
ii
BẢN CAM KẾT
Tên tác giả
: Nguyễn Thị Phương Hoa
Người hướng dẫn khoa học
: PGS. TS Phạm Thị Hương Lan
Tên đề tài Luận văn “Nghiên cứu Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014–2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Tác giả xin cam đoan Luận văn được hoàn thành dựa trên các số liệu được
thu thập từ nguồn thực tế, các tư liệu được công bố trên báo cáo của các cơ quan
Nhà nước, được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, sách, báo...
Tác giả không sao chép bất kỳ một Luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào
trước đó.
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Hoa
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
BẢN CAM KẾT .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 2
1. Tính cấp thiết của Đề tài .......................................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ......................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH PHÂN
BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC ......................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan về các nghiên cứu trên thế giới ......................................................................... 8
1.1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong phân bổ chia sẻ tài nguyên nước .......................... 8
1.1.2. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước .......................................................................... 10
1.1.3. Công cụ mô hình toán đã và đang được ứng dụng hiện nay trên thế giới trong
bài toán quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ........................................................................ 12
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ở Việt Nam .......... 20
1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan về quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ở Việt
Nam. ...................................................................................................................................... 20
1.2.2. Một số vấn đề về ứng dụng mô hình toán trong phân bổ tài nguyên nước ở Việt
Nam ....................................................................................................................................... 22
1.3. Phân tích lựa chọn mô hình toán cho quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tỉnh
Lào Cai. .......................................................................................................................................... 24
1.3.1. Phân tích lựa chọn ....................................................................................................... 24
1.3.2. Giới thiệu mô hình WEAP .......................................................................................... 24
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ NGUỒN TÀI
NGUYÊN NƯỚC TỈNH LÀO CAI ........................................................................................... 30
2.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................................. 30
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................................. 30
2.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................................ 31
2.1.3. Mạng lưới sông ngòi ................................................................................................... 31
2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................................ 32
2.1.4.1. Tài nguyên đất ...................................................................................................... 32
2.1.4.2. Tài nguyên rừng.................................................................................................... 33
2.1.4.3. Tài nguyên khoáng sản ......................................................................................... 33
2.1.4.4. Tài nguyên du lịch ................................................................................................ 34
2.1.4.5. Hệ sinh thái thủy sinh ........................................................................................... 34
2.2. Đặc điểm khí tượng, khí hậu ................................................................................................ 35
2.2.1. Nhiệt độ ....................................................................................................................... 35
2.2.2. Độ ẩm không khí ......................................................................................................... 35
2.2.3. Bốc hơi ........................................................................................................................ 36
2.2.4. Bức xạ, nắng ................................................................................................................ 36
2.2.5. Gió ............................................................................................................................... 36
iv
2.3. Đặc điểm tài nguyên nước tỉnh Lào Cai ............................................................................. 37
2.3.1.Đặc điểm tài nguyên nước mưa.................................................................................... 37
2.3.2.Đặc điểm tài nguyên nước mặt ..................................................................................... 40
2.3.2.1. Hiện trạng mạng lưới quan trắc tài nguyên nước mặt .......................................... 40
2.3.2.2. Chế độ dòng chảy ................................................................................................. 40
2.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................................... 42
2.4.1. Dân số .......................................................................................................................... 42
2.4.2. Sử dụng đất .................................................................................................................. 43
2.4.3. Chăn nuôi .................................................................................................................... 43
2.4.4. Lâm nghiệp .................................................................................................................. 43
2.4.5. Thuỷ sản ...................................................................................................................... 44
2.4.6. Sản xuất công nghiệp .................................................................................................. 44
2.5. Đánh giá ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, xu hướng phát triển tác động đến
quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tỉnh Lào Cai.................................................................... 45
2.5.1. Tầm quan trọng về vị trí .............................................................................................. 45
2.5.2. Ảnh hưởng của địa hình .............................................................................................. 46
2.5.3. Ảnh hưởng của phát triển dân số, khu đô thị, phát triển sản xuất và khu, cụm
công nghiệp. .......................................................................................................................... 46
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TOÁN TÍNH TOÁN QUY
HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH LÀO CAI ..................................... 47
3.1. Phân chia tiểu vùng quy hoạch phục vụ tỉnh toán phân bổ tài nguyên nước. .............. 47
3.1.1. Cơ sở phân chia tiểu vùng quy hoạch ......................................................................... 47
3.1.2. Phương pháp phân chia ............................................................................................... 47
3.1.3. Trình tự thực hiện ........................................................................................................ 47
3.1.4. Kết quả phân chia tiểu vùng quy hoạch ...................................................................... 48
3.2. Tính toán lượng dòng chảy theo các vùng quy hoạch ....................................................... 49
3.2.1. Phương pháp tính toán ................................................................................................ 49
3.2.2. Kết quả tính toán ......................................................................................................... 52
3.2.3. Phân tích, đánh giá xu thế biến động nguồn nước mặt trong kỳ quy hoạch .............. 57
3.3. Tính toán nhu cầu sử dụng nước tại các tiểu vùng quy hoạch ........................................ 58
3.3.1. Phương pháp tính toán (các tiêu chuẩn và chỉ tiêu dùng nước) .................................. 58
3.3.2. Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước cho giai đoạn hiện trạng ............................. 61
3.3.2.1. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt đô thị ......................................................... 61
3.3.2.2. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt nông thôn .................................................. 62
3.3.2.3. Nhu cầu sử dụng nước cho cho sản xuất công nghiệp ......................................... 63
3.3.2.4. Nhu cầu sử dụng nước cho tưới nông nghiệp ....................................................... 63
3.3.2.5. Nhu cầu sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản ................................................... 64
3.3.2.6. Nhu cầu sử dụng nước cho các nhà máy thủy điện .............................................. 65
3.3.3. Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước cho giai đoạn đến năm 2020 và 2030 ......... 66
3.3.3.1.Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt..................................................................... 67
3.3.3.2. Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp ................................................ 67
3.3.3.3. Nhu cầu sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp......................................... 68
3.3.3.4. Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi .................................................................. 68
3.3.3.5. Nhu cầu sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản ................................................... 68
v
3.3.3.6. Nhu cầu sử dụng nước cho y tế ............................................................................ 69
3.3.3.7. Nhu cầu nước cho dịch vụ, du lịch ....................................................................... 69
3.3.3.8. Nhu cầu sử dụng nước cho môi trường ................................................................ 69
3.4. Nhu cầu nước để duy trì dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối ............................... 70
3.4.1. Phương pháp xác định ................................................................................................. 70
3.4.2. Kết quả tính toán dòng chảy tối thiểu trên sông .......................................................... 72
3.5. Ứng dụng mô hình WEAP tính toán cân bằng nước, đánh giá khả năng đáp ứng
nguồn nước .................................................................................................................................... 73
3.5.1. Sơ đồ cân bằng nước ................................................................................................... 73
3.5.2. Yêu cầu số liệu vào mô hình ....................................................................................... 74
3.5.3. Đánh giá cân bằng nước giai đoạn hiện trạng ............................................................. 75
3.5.4. Đánh giá cân bằng nước giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030 ................................. 75
3.6. Đề xuất quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tỉnh Lào Cai ............................................. 76
3.6.1. Cơ sở khoa học đề xuất quy hoạch phân bổ tài nguyên nước tỉnh Lào Cai ................ 76
3.6.1.1. Quan điểm xây dựng quy hoạch phân bổ tài nguyên nước .................................. 76
3.6.1.2. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước ................................................................... 76
3.6.1.3. Căn cứ lựa chọn các phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ................. 77
3.6.2. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ..................... 77
3.6.2.1. Cách tiếp cận xây dựng, lựa chọn phương án quy hoạch ..................................... 77
3.6.2.2. Các phương án phân bổ tài nguyên nước ............................................................. 78
3.6.3. Kết quả tính toán theo các phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ............... 80
3.6.4. Phân tích lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt ................... 81
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
NƯỚC, PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC HỢP LÝ TỈNH LÀO CAI ............................................ 83
4.1. Xác định, đánh giá các vấn đề về nguồn nước, khai thác sử dụng và quản lý tài
nguyên nước tỉnh Lào Cai ........................................................................................................... 83
4.1.1. Về phân bố nguồn nước mặt ....................................................................................... 83
4.1.2. Về tiếp cận nguồn nước, khai thác sử dụng nước ....................................................... 84
4.1.3. Về các dịch vụ ngành nước ......................................................................................... 85
4.2. Đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý tỉnh Lào Cai. .................. 86
4.2.1. Các giải pháp về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước ...................................................... 86
4.2.2. Giải pháp phi công trình .............................................................................................. 88
4.2.3. Giải pháp công trình .................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 91
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 91
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 94
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 96
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1:
Nhiệt độ trung bình nhiều năm tại các trạm khí tượng (Đơn vị tính oC) ..................... 35
Bảng 2:
Độ ẩm trung bình tháng và nhỏ nhất tại các trạm khí tượng (Đơn vị tính %) ............ 36
Bảng 3:
Lượng bốc hơi trung bình tháng, năm tại các trạm khí tượng ..................................... 36
Bảng 4:
Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm tại các trạm đo......................................... 36
Bảng 5:
Tốc độ gió trung bình tháng và năm tại các khí tượng ................................................ 37
Bảng 6:
Lượng nước mưa tính trên đầu người .......................................................................... 37
Bảng 7:
Trạm thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..................................................................... 40
Bảng 8:
Lưu lượng trung bình tại các trạm thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai (m3/s) ............ 40
Bảng 9:
Tổng hợp dân số trên toàn tỉnh Lào Cai ...................................................................... 42
Bảng 10:
Số lượng gia súc, gia cầm phân theo huyện, thị trên địa bàn tỉnh năm 2012 .............. 43
Bảng 11:
Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ......................................................................... 43
Bảng 12:
Diện tích nuôi trồng thủy hải sản................................................................................. 44
Bảng 14:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp ........................................ 44
Bảng 15:
Bảng danh sách các trạm thủy văn sử dụng để tính toán dòng chảy trên các tiểu vùng
quy hoạch 51
Bảng 16:
Bảng lưu lượng trung bình nhiều năm trên các tiểu vùng quy hoạch (m3/s) ............... 52
Bảng 17:
Bảng tổng lượng nước mặt nội sinh trên các tiểu vùng quy hoạch.............................. 53
Bảng 18:
Tổng lượng nước mặt trên các tiểu vùng quy hoạch ................................................... 55
Bảng 19:
Tổng lượng nước mặt trên các tiểu vùng quy hoạch theo các tháng trong năm (triệu
m3/năm)
55
Bảng 20:
Lượng nước mặt ứng với tần suất 85% trên các tiểu vùng quy hoạch theo các tháng
trong năm (triệu m3/năm) ................................................................................................................. 56
Bảng 21:
Mức thay đổi lượng mưa (%) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời kỳ 1980-1999
của các trạm khí tượng ở Lào Cai ứng với kịch bản B2................................................................... 57
Bảng 24:
Hiện trạng các công trình KTSD nước mặt cấp nước cho sản xuất công nghiệp. ....... 63
Bảng 25:
Tổng hợp diện tích tưới và lượng nước ước tính sử dụng cấp nước Nông nghiệp ...... 64
Bảng 28:
Nhu cầu sử dụng nước cho các ngành, năm 2012 ....................................................... 66
Bảng 29:
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt đến 2020 và 2030 ............................................ 67
Bảng 30:
Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp đến năm 2020 và 2030 ................. 67
Bảng 31:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 và 2030
68
Bảng 32:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi đến năm 2020 và 2030 .................... 68
Bảng 33:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 và 2030 ..... 68
Bảng 34:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho y tế đến năm 2020 và 2030 .............................. 69
Bảng 35:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho dịch vụ, du lịch đến năm 2020 và 2030 ........... 69
Bảng 36:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho môi trường đến năm 2020 và 2030 .................. 69
Bảng 37:
Tổng nhu cầu sử dụng nước theo các giai đoạn........................................................... 69
Bảng 38:
Lượng nước duy trì dòng chảy tối thiểu trên các sông suối......................................... 72
Bảng 39:
Tổng hợp các phương án quy hoạch theo năm nước ít ................................................ 81
Bảng 40:
Các trạm đo mưa trên địa bàn tỉnh Lào Cai và vùng lân cận ....................................... 96
Bảng 41:
Bảng lượng mưa tháng và năm tại các trạm mưa trên địa bàn tỉnh Lào Cai và khu vực
lân cận
97
Bảng 42:
Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................................................ 98
Bảng 43:
Phân chia tiểu vùng quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai................. 99
Bảng 44:
Phân phối dòng chảy trung bình năm của các sông, suối chính trên các tiểu vùng quy
hoạch
115
Bảng 45:
Phân phối dòng chảy ứng với tần suất 85% của các sông, suối chính trên các tiểu vùng
quy hoạch 117
vii
Bảng 46:
Bảng 47:
Bảng 48:
Bảng 49:
Bảng 50:
Bảng 51:
Bảng 52:
Bảng 53:
Bảng 54:
Bảng 55:
Bảng 56:
Bảng 57:
Bảng 58:
Bảng 59:
Bảng 60:
Bảng 61:
Bảng 62:
Cân bằng nguồn nước tại các tiểu vùng quy hoạch ứng với lượng nước đến trung bình
124
Cân bằng nguồn nước tại các tiểu vùng quy hoạch ứng với lượng nước đến ít ........ 125
Cân bằng nguồn nước tại các tiểu vùng quy hoạch ứng với lượng nước đến trung bình
126
Cân bằng nguồn nước tại các tiểu vùng quy hoạch ứng với lượng nước đến ít ........ 128
Phân bổ theo nguồn nước đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................................... 131
Lượng nước mặt cần bổ sung đến các giai đoạn quy hoạch (triệu m3/năm) .............. 131
Phân bổ nguồn nước cho các ngành đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................... 132
Phân bổ theo nguồn nước đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................................... 132
Lượng nước cần bổ sung đến các giai đoạn quy hoạch (triệu m3/năm) ..................... 133
Phân bổ nguồn nước cho các ngành đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................... 133
Phân bổ theo nguồn nước đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................................... 134
Lượng nước cần bổ sung đến các giai đoạn quy hoạch (triệu m3/năm) ..................... 135
Phân bổ nguồn nước cho các ngành đến các giai đoạn (triệu m3/năm) ..................... 135
Phân bổ nguồn nước theo các tháng trong năm theo phương án 1 ............................ 137
Phân bổ nguồn nước theo các tháng trong năm theo phương án 2 ............................ 141
Phân bổ nguồn nước theo các tháng trong năm theo phương án 3 ............................ 147
Phân bổ nguồn nước các sông, suối chính trên các tiểu vùng quy hoạch .................. 152
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Hình 5:
Hình 6:
Hình 7:
Hình 8:
Hình 9:
Hình 10:
Hình 11:
Hình 12:
Hình 13:
Hình 14:
Hình 15:
Sơ đồ mô phỏng cấu trúc mô hình NAM......................................................................... 15
Sơ đồ vị trí địa lý vùng quy hoạch ................................................................................... 30
Bản đồ đẳng trị mưa tỉnh Lào Cai ................................................................................... 38
Sơ đồ diễn biến lượng mưa tháng tại các trạm đo mưa trên địa bàn tỉnh Lào Cai........... 40
Bản đồ moduyn dòng chảy năm khu vực tỉnh Lào Cai ................................................... 41
Sơ đồ phân chia tiểu vùng quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai........... 48
Sơ đồ tính toán cân bằng nước tỉnh Lào Cai trong mô hình WEAP ................................ 74
Bộ thông số mô hình TANK tại trạm Cốc Ly................................................................ 101
Bộ thông số mô hình TANK tại trạm Khe Lếch ............................................................ 101
Bộ thông số mô hình TANK tại trạm Tà Thàng ........................................................ 102
Bộ thông số mô hình TANK tại trạm Vĩnh Yên........................................................ 102
Quá trình tính toán và thực đo (hiệu chỉnh mô hình)................................................. 103
Quá trình tính toán và thực đo (kiểm định mô hình) ................................................. 104
Bảng nhập số liệu về cơ cấu và thông số cây trồng tính toán .................................... 111
Bảng nhập số liệu về đất đai ...................................................................................... 112
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNN
Tài nguyên nước
TNMT
Tài nguyên môi trường
KTTV
Khí tượng thủy văn
NĐ – CP
Nghị định Chính phủ
TT
Thông tư
KT – XH
Kinh tế - xã hội
NDĐ
Nước dưới đất
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
KCN
Khu công nghiệp
CCN
Cụm công nghiệp
QH
Quy hoạch
GTTT
Giá trị tăng thêm
UNICEF
Quỹ nhi đồng liên hợp quốc
ADB
Ngân hàng phát triển châu Á
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ chính thức bên
XDCB
KBTTN
ngoài
Xây dựng cơ bản
Khu bảo tồn thiên nhiên
2
1. Tính cấp thiết của Đề tài
MỞ ĐẦU
Nước là nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng đối với đời sống và mọi hoạt
động sản xuất của con người, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
Tuy nhiên, tài nguyên nước là hữu hạn và phân bố không đều cả về không gian địa
lý và thời gian. Tài nguyên nước hiện đang phải đối mặt với những thách thức lớn
trong quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng.
Lào Cai là tỉnh có hoạt động kinh tế sôi động đặc biệt là công nghiệp, du lịch
và nông nghiệp nên tài nguyên nước có ý nghĩa quan trọng, và ảnh hưởng trực tiếp
đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Đối với tỉnh Lào Cai, do tính chất phức tạp của địa hình bị chia cắt mạnh, độ
dốc lớn,… cộng với áp lực của quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh, và những diễn biến phức tạp của BĐKH toàn cầu đã làm cho nguồn tài nguyên
nước của tỉnh Lào Cai đang chịu áp lực ngày càng lớn.
Trong giai đoạn vừa qua, trên địa bàn tỉnh đã có nhiều quy hoạch liên quan
đến khai thác và sử dụng tài nguyên nước đã được xây dựng như quy hoạch nông
nghiệp, thủy lợi; quy hoạch thủy điện; quy hoạch cấp nước sạch nông thôn… Tuy
nhiên, quy hoạch được xây dựng trên quan điểm của ngành dùng nước nên các vấn
đề liên quan đến quản lý, bảo vệ tài nguyên nước chưa được xem xét hoặc có xem
xét nhưng chưa đủ yêu cầu.
Mặc dù đã thu được những kết quả đáng kể trong việc đáp ứng nhu cầu nước
cho các ngành kinh tế các giai đoạn vừa qua, nhưng thực tế cho thấy khai thác sử
dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh còn nhiều bất cập, tiềm ẩn nhiều mâu thuẫn,
đặc biệt khi nhu cầu sử dụng nước tiếp tục tăng mạnh trong tương lai nhằm thỏa
mãn các yêu cầu của phát triển kinh tế, trong khí đó số lượng nước có thể khai thác,
sử dụng ngày càng giảm sút cả về số lượng và chất lượng, những mâu thuẫn nảy
sinh trong quá trình khai thác nước giữa các ngành liên tục xảy ra. Do đó cần phải
có phương hướng giải quyết những vấn đề này.
3
Với mục tiêu bảo đảm nguồn nước cho các ngành sử dụng nước, việc tiến
hành nghiên cứu đề xuất giải pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Lào Cai là rất cần thiết thông qua việc nghiên cứu quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước một cách hợp lý.
Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước là một trong các nội dung quy hoạch tài
nguyên nước nhằm mục đích đánh giá tài nguyên nước, xác định tỷ lệ phân bổ tài
nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước, thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân
bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp
nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước và các giải pháp
thực hiện. Đồng thời, “Bảo đảm gắn kết quy hoạch phát triển bền vững tài nguyên
nước với các quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống
tác hại do nước gây ra và các quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch quốc phòng - an ninh”.
Đặc biệt là khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, hạn chế được những xung đột về tài
nguyên nước, tránh được những hậu quả như trên thế giới, một số vùng đã xảy ra
trong việc tranh chấp nguồn nước.
Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2025,
toàn tỉnh có 03 khu Công nghiệp với tổng diện tích 1.160 ha (gồm: Khu Công
nghiệp Đông Phố Mới, 80 ha, Khu Công nghiệp Bắc Duyên Hải, 80 ha, Khu Công
nghiệp Tằng Loỏng, 1.000 ha). Tuy nhiên, hiện tại hầu hết các khu/cụm công
nghiệp đang trong quá trình xây dựng, chưa có các hệ thống xử lý nước thải tập
trung, cở sở hạ tầng thu gom nước thải chưa hoàn thiện và đồng bộ, nước thải chủ
yếu được xả trực tiếp ra các sông, suối dẫn đến nguy cô ô nhiễm nguồn nước ở
những khu vực này là rất lớn. Đồng thời, trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện tại đang có
rất nhiều các cơ sở khai thác và chế biến khoáng có quy mô sản lớn, khai thác
những khoáng sản kim loại như: Đồng, Vàng, Sắt, khai thác APATIT, Phốt pho,...
Hầu hết các khu vực khai khoáng đều nằm gần các sông, suối, do đó đã tác động
trực tiếp làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, điển hình ở các sông, suối
thuộc các huyện Văn Bàn (suối Minh Lương, Nậm Xây Nọi, Nậm Khắt, suối Chút)
4
và huyện Bát Xát (suối Sin Quyền, suối Phố Cũ). Đồng thời, với quan điểm đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới, việc khai thác tiềm
năng thủy điện được coi là một trong những thế mạnh phát triển của tỉnh. Nếu
không có phương án quản lý khai thác nguồn nước một cách hợp lý, sẽ dẫn đến tính
bền vững của nguồn nước không đảm bảo, về lâu dài dẫn đến những nguy cơ suy
thoái, cạn kiệt nguồn nước ảnh hưởng lớn tới đời sống của người dân và quá trình
phát triển chung của tỉnh. Chính vì vậy, việc “Nghiên cứu quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước mặt tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030” là cần
thiết và cấp bách để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai.
Hiện nay việc áp dụng các bộ công cụ mô hình toán trong tính toán và quy
hoạch tài nguyên nước đã được nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước áp dụng.
Các mô hình toán có thể kể đến như mô hình SWAT, mô hình WEAP...
Trên cơ sở tiếp cận hướng nghiên cứu mới, công cụ hiện đại để áp dụng trong
bài toán quy hoạch phân bổ sử dụng nước, nghiên cứu này tiến hành phân tích, tính
toán nhu cầu dùng nước cho các ngành sử dụng nước trên các lưu vực, ứng dụng
mô hình đánh giá và quy hoạch tài nguyên nước WEAP để phân tích tính toán cân
bằng nước, phân bổ nguồn nước một cách hợp lý và logic.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Áp dụng mô hình toán tính toán quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt tỉnh
Lào Cai.
- Đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt, phân bổ
nguồn nước mặt một cách hợp lý cho các ngành dùng nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Tài nguyên nước mặt (nghiên cứu về số lượng) trên địa bàn tỉnh Lào Cai là
đối tượng nghiên cứu phục vụ quy hoạch phân bổ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
5
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tài nguyên nước mặt toàn tỉnh Lào Cai, có
diện tích khoảng 6384 km2, với 9 huyện, thành phố (thành phố Lào Cai, Bát Xát,
Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, Sa Pa, Văn Bàn), có 164
xã, phường, thị trấn (1).
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận:
- Tiếp cận tổng hợp và liên ngành
Dựa trên điều kiện tự nhiên, nguồn nước, hiện trạng thủy lợi, hiện trạng và
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu để đưa ra các giải
pháp cấp nước phù hợp.
- Tiếp cận kế thừa
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã có nhiều quy hoạch liên quan đến khai thác và
sử dụng tài nguyên nước đã được xây dựng như quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước, quy hoạch nông nghiệp, thủy lợi; quy hoạch thủy điện; quy hoạch cấp nước
sạch nông thôn… Việc kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu này sẽ giúp đề
tài có định hướng giải quyết vấn đề một cách khoa học hơn.
- Tiếp cận thực tiễn
Tiến hành khảo sát thực địa, thu thập số liệu hiện trạng và định hướng phát
triển về thủy lợi cũng như các ngành kinh tế khác của từng địa phương trong vùng
nghiên cứu. Từ đó xác định được nhu cầu sử dụng nước và khả năng đáp ứng của
nguồn nước trên địa bàn khu vực nghiên cứu.
- Tiếp cận các phương pháp toán và các công cụ tính toán hiện đại trong
nghiên cứu
Để tính toán cân bằng nước, đề tài này sử dụng mô hình WEAP.
b. Phương pháp nghiên cứu
1
Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2012
6
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả tính toán của các
nghiên cứu đã thực hiện trên địa bàn vùng nghiên cứu. Kế thừa tài liệu khí tượng,
thủy văn của các trạm trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện có. Các tài liệu tính toán nhu
cầu nước của các ngành nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp, đô thị, môi trường của
từng khu vực được sử dụng trong nghiên cứu này để tính toán cân bằng nước trên
các tiểu lưu vực.
- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu: Điều tra, thu thập tài liệu trong
vùng nghiên cứu bao gồm: tài liệu về điều kiện tự nhiên (vị trí, địa hình, địa chất,
thổ nhưỡng); tài liệu về nguồn nước (sông ngòi, khí tượng, thủy văn); tài liệu về
hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội; tài liệu về hiện trạng thủy
lợi (vùng thủy lợi, cấp nước tưới, cấp nước đô thị - công nghiệp).
- Phương pháp mô hình hóa: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong tính
toán, mô phỏng quá trình thủy văn, thủy lực trên lưu vực có ý nghĩa rất quan trọng
trong các nghiên cứu về nguồn nước. Nhiều mô hình tiên tiến có khả năng mô
phỏng chính xác quá trình vận động của nước trên lưu vực đã được xây dựng và
phát triển trong những năm gần đây như mô hình MIKE BASIN (DHI, Đan Mạch),
mô hình SWAT (Mỹ), WEAP (Thụy Điển). Trong nghiên cứu này tác giả ứng dụng
mô hình WEAP (Water Evaluation And Planning - Hệ thống "Đánh giá và Quy
hoạch Tài nguyên nước") là mô hình mới được phát triển bởi Stockholm
Environment Institute's U.S. Center để tính toán cân bằng nước, phân bổ nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo, tập hợp ý kiến từ các nhà khoa học
về các nội dung liên quan đến đề tài và vùng nghiên cứu. Được học tập và công tác
với các thầy cô giáo, các chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài
nguyên nước, trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã tham vấn, xin ý kiến các
chuyên gia về phương thức tổ chức nghiên cứu, cách thức thiết lập mô hình tính
toán, phân tích các kết quả tính toán của nghiên cứu. Các gợi ý, góp ý và các nhận
xét của các thầy cô giáo, các chuyên gia đã giúp cho tác giả hoàn thiện luận văn
này.
7
Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu của luận văn như sau:
8
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUY
HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1. Tổng quan về các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong phân bổ chia sẻ tài nguyên nước
Nước là nguồn tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống của con người và sinh vật
trên trái đất, thiếu nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người, làm suy
giảm đến nền kinh tế, gây mất ổn định xã hội và suy thoái môi trường. Chính vì
vậy, việc nghiên cứu để quản lý tài nguyên nước trên các lưu vực sông để đáp ứng
nhu cầu của các ngành kinh tế đảm bảo cho việc phát triển bền vững là vấn đề luôn
được các Chính phủ, các nhà khoa học quan tâm.
Việc nghiên cứu cân bằng nước có ý nghĩa rất lớn cả về khoa học và thực tiễn.
Từ góc độ khoa học, phương trình cân bằng nước cho phép ta cắt nghĩa nguyên
nhân, các hiện tượng, chế độ thủy văn của một khu vực xác định, đánh giá các số
hạng trong cán cân nước và mối quan hệ tương tác giữa chúng. Trong thực tiễn,
nghiên cứu cân bằng nước cho phép định lượng đầy đủ và chính xác tài nguyên
nước để tìm ra phương thức sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên quý giá này.
Ở Nhật, các loại quyền dùng nước có thể được phân loại theo nguồn gốc hình
thành, theo mục đích sử dụng nước, theo an ninh chống hạn hoặc sự bảo đảm chắc
chắn lấy nước trong khi hạn hán. Nếu xét vềmặt nguồn gốc hình thành thì một
quyền dùng nước được cấp phép là quyền có được theo Luật Sông và “Quyền dùng
nước theo tập quán” là quyền được xã hội chấp nhận trước khi Luật Sông ban hành.
Nếu xét về mục đích sửdụng nước thì có các loại quyền dùng nước cho tưới, cho
công nghiệp, cho đô thị, cho phát điện và cho nuôi trồng thủy sản, … Nếu xét về sự
bảo đảm chắc chắn lấy nước thì có các loại “Quyền dùng nước ổn định”, “Quyền
dùng nước trong những năm nhiều nước”, “Quyền dùng nước dự kiến” hay “Quyền
dùng nước dự kiến trong những năm nhiều nước” tùy thuộc vào mức độ bảo đảm
chắc chắn khi có hạn hán xảy ra.
Ở Trung Quốc, tháng 12 năm 1998, Chính phủ Trung Quốc đã ban hành Quy
định Điều phối Quản lý Phân bổ nguồn nước Sông Hòang Hà. Đồng thời, thành lập
9
Ủy ban Bảo vệSông Hoàng Hà (YRCC) với chức năng quản lý tổng hợp nguồn
nước lưu vực sông này. Ngay sau đó, tháng 3 năm 1999, cũng thành lập ”Ban Phân
bổ nguồn nước sông Hoàng Hà” trực thuộc ”Uỷ ban Bảo vệ Sông Hoàng Hà”. Việc
phân bổ nước sông Hoàng Hà được thực hiện trên nguyên tắc quản lý lượng nước
bằng cách xác định lượng nước cấp trên cơ sở khả năng của nguồn nước, với việc
phân cấp quản lý và chia sẻ trách nhiệm. Cụ thể là, Ủy ban YRCC cấp phép lượng
nước cho mỗi tỉnh hoặc khu tự trị và kiểm tra lưu lượng nước tại ranh giới các tỉnh.
Chính quyền của tỉnh có trách nhiệm đối với lượng nước được phân bổvà sử dụng
lượng nước đó theo quy định của địa phương mình. Trong khi đó, Ủy ban YRCC
quản lý, vận hành trực tiếp các vị trí lấy nước và các hồ chứa quan trọng. Lượng
nước phân bổ cho mỗi tỉnh được điều chỉnh tăng hoặc giảm một các tỷ lệ với tổng
lưu lượng dòng chảy tựnhiên được dựbáo. Lượng nước tăng thêm hay giảm đi của
mỗi tỉnh đó lại được Ủy ban YRCC kiểm soát qua lưu lượng nước sông tại các vị trí
ở ranh giới các tỉnh. Ủy ban YRCC xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch phân
bổ hàng năm và hàng tháng.
Một kinh nghiệm điểm hình nữa của Trung Quốc có thể tham khảo qua cách
quản lý lưu vực sông Hei. Sông Hei là sông lớn thứ 2 trong nội địa Trung Quốc, với
tổng chiều dài là 821 km và có diện tích lưu vực là 130 nghìn km2. Ban Quản lý
Lưu vực sông Hei được thành lập năm 2000 và trực thuộc Ủy ban YRCC.
Quy hoạch Phân bổ nguồn nước sông Hei đã được xây dụng và phê duyệt với
những điểm đáng lưu ý của Quy hoạch này là:
• Các kịch bản phân bổn guồn nước theo các điều kiện thủy văn khác nhau;
Theo mùa cho những năm khô hạn hoặc nhiều nước;
• Quy định dòng chảy tối thiểu tại các vị trí then chốt;
Ở lưu vực sông Hei này, người ta cũng thí điểm thành lập một Hội Tiết kiệm
nước thành phố Zhangye. Thành phố Zhangye là một hộ dùng nước lớn nhất trong
lưu vực sông Hei, nên thành phố phải chịu áp lực rất lớn khi bị cắt giảm lượng
nước. Do vậy, người ta đã có một số sáng kiến, biện pháp là:
10
• Hình thành hệ thống quản lý tổng lượng nước và chỉ số quản lý lượng nước
được cấp;
• Tính giá nước cho sinh hoạt, công nghiệp, và nông nghiệp;
• Cấp phép lượng nước được sửdụng và bán ”vé nước” (Water ticket);
• Trao đổi, mua bán ”vé nước”;
• Giáo dục và sự tham gia của cộng đồng.
1.1.2. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước
Tài nguyên nước là nguyên liệu cần thiết cho các ngành kinh tế khác nhau như
cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện, giải trí và môi trường.
Với tốc độ gia tăng dân số nhanh, với yêu cầu vềnâng cao chất lượng cuộc
sống, và với khả năng đáp ứng của nguồn nước càng ít đi cả về số lượng lẫn chất
lượng, thì cạnh tranh cũng gia tăng trong sử dụng nguồn nước khan hiếm. Vì vậy,
việc nguồn nước hiện có được phân bổ chia sẻ một cách có hiệu quả là hết sức quan
trọng. Vì thế, rất cần thiết phải xem xét cả tính hiệu quả lẫn tính công bằng (có các
quyết định về kinh tế so sánh với các mục tiêu xã hội). Trong khi tính hiệu quả kinh
tế đề cập đến việc với một lượng nguồn lực nhất định mà sản sinh ra được một
sốlượng sản phẩm dồi dào thì tính công bằng lại xem xét làm thế nào để phân phối
lượng sản phẩm đó một cách hợp lý cho các ngành và các cá nhân trong xã hội. Có
nhiều cách thức, phương án phân bổ cố gắng kết hợp cả hai nguyên tắc kinh tế và
công bằng.
Tính hiệu quả kinh tế:
Phân bổ nguồn nước cho các ngành khác nhau có thể được xém xét trên quan
điểm hòan toàn vềmặt kinh tếnhưlà một danh mục vốn các dựán đầu tư. Quan điểm
đó là: "nước là tài nguyên có giới hạn được coi nhưmột loại vốn và các ngành kinh
tế sử dụng vốn đó và phải hoàn trả lại vốn". Với một phương án phân bổ tài nguyên
có hiệu quả kinh tế, lợi ích thực (marginal benefit) từ việc sử dụng tài nguyên phải
được coi là bằng nhau đối với các ngành sử dụng để đem lại phúc lợi xã hội tối đa.
Nói cách khác, lợi ích từ việc sử dụng thêm một đơn vịtài nguyên ở một ngành này
phải bằng lợi ích khi đơn vịtài nguyên đó được phân bổ cho một ngành khác. Nếu
11
ngành được phân bổ thêm nước không làm được như vậy, thì phải cân nhắc xem xét
về mặt lợi ích khi phân bổthêm nước cho ngành nào đem lại lợi ích hoặc lợi nhuận
cao nhất.
Tính công bằng:
Phân bổ tài nguyên cũng có thể dựa trên sự công bằng. Các mục tiêu công
bằng thường quan tâm đến sự không thiên vị trong phân bổ tài nguyên giữa các
nhóm khác nhau về kinh tế và có thể có hoặc không có liên quan gì đến các mục
tiêu về hiệu quả kinh tế. Ví dụ, với trường hợp sửdụng nước cho sinh hoạt gia đình
thì việc phân bổ nguồn nước công bằng là tất cả các hộ gia đình bất kể khả năng
mua nước ra sao thì vẫn đều có quyền được cung cấp nước. Để bảo đảm được mục
tiêu này có thể chính phủ bắt buộc phải trợ cấp hoặc cung cấp nước miễn phí, hoặc
cũng có thể chấp nhận một thang giá khác nhau tùy thuộc vào thu nhập của người
dân.
Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước:
- Bảo đảm công bằng, hiệu quả kinh tế và bền vững trong khai thác, sử dụng
tài nguyên nước;
- Bảo đảm tính liên tục;
- Hài hoà về mặt quản lý nước theo không gian, thời gian và đảm bảo tính địa
phương; cân đối về số lượng và đảm bảo về chất lượng nước;
- Phân cấp rõ trách nhiệm điều hòa và vận hành;
- Đảm bảo mức dòng chảy tối thiểu tại các tuyến các điểm khống chế trên
sông và sự phát triển bền vững của tài nguyên nước (xác định rõ các ưu tiên trong
cấp nước, không chỉ là sử dụng nước phục vụ con người hoặc phát triển kinh tế- xã
hội mà còn phục vụ cho chính các dòng sông).
- Bảo đảm các quyền về tài nguyên nước ;
- Bảo đảm cấp nước và phân phối nước.
Tóm lại, một hệ thống phân bổ tài nguyên nước hiệu quả và tổng hợp phải:
- Xác định được các mục đích sử dụng, đối tượng sử dụng cũng như các giấy
phép được cấp hoặc bất kỳ hình thức trao quyền về nước cho đối tượng sử dụng đó;
12
- Xác định rõ các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần liên quan
đến hoạt động quản lý tài nguyên nước diễn ra trên lưu vực.
- Hệ thống phân bổ, chia sẻ tài nguyên nước sẽ không hoàn toàn loại bỏ được
sự thiếu nước. Trên thực tế, việc vận hành một hệ thống cấp nước để duy trì tính ổn
định cao cho mọi mục đích sử dụng thường không mang lại hiệu quả kinh tế cao”.
1.1.3. Công cụ mô hình toán đã và đang được ứng dụng hiện nay trên thế
giới trong bài toán quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
Trên thế giới việc sử dụng mô hình toán để hỗ trợ việc nghiên cứu xây dựng
phân bổ tài nguyên nước đã có những thành công nhất định. Dưới đây tác giả liệt kê
một số nghiên cứu về phân bổ tài nguyên nước trên thế giới đã ứng dụng các mô
hình này, bao gồm:
- Ethiopia: Cân bằng nước bằng mô hình Mike Basin cho lưu vực sông Nile
Xanh. Đây là một nghiên cứu quy hoạch với mục tiêu xây dựng phân bổ và sử dụng
nước theo các kịch bản phát triển.
- Ghana: xây dựng hệ thống phân bổ nước lưu vực sông Volta.
- Cộng hòa Séc: quy hoạch các lưu vực sông chính của Cộng hòa Séc.
- Trung Quốc: xây dựng các kịch bản hỗ trợ công tác phân bổ nguồn nước
giữa các hộ sử dụng. Dự án đã cung cấp các cơ sở để hướng tới sự hợp tác về các
vấn đề liên quan đến nước, liên quan giữa các bên ở thượng nguồn trong 14 huyện
của tỉnh Hà Bắc và các bên ở hạ nguồn trong 6 quận của Bắc Kinh.
- Trung Đông: xây dựng các phương án phát triển nguồn nước và các kịch bản
phân bổ nguồn nước ở Isarel và Palestin. Kết quả này đã được sử dụng trong hội
thảo có sự tham gia gồm chính phủ, các viện nghiên cứu và các bên liên quan để lựa
chọn việc phân bổ nguồn nước.
- Ấn Độ và Nepal: xây dựng các phương án khai thác và bảo vệ nguồn nước
trong các điều kiện khác nhau.
Tóm lại, việc nghiên cứu phân bổ tài nguyên nước trên thế giới được tiến
hành khá sớm và đa dạng, trong đó các mô hình toán được xem là những công cụ hỗ
13
trợ đắc lực, góp phần không nhỏ vào thành tựu của các nghiên cứu này trong thực
tế.
1.1.3.1. Các mô hình tính toán dòng chảy
Trên thế giới việc sử dụng mô hình toán như các mô hình mưa - dòng chảy
và các mô hình cân bằng hệ thống để hỗ trợ việc nghiên cứu xây dựng phân bổ tài
nguyên nước đã có nhiều thành công nhất định.
(1) Mô hình SSARR
Tổng hợp dòng chảy và điều tiết hồ chứa.
Đặc điểm của mô hình: Xây dựng một sơ đồ hình thế cho hệ thống sông, bao
gồm:
- Các lưu vực bộ phận sinh dòng chảy.
- Điều kiện thủy văn tương đối đồng nhất
- Các đoạn sông diễn toán lũ
- Các hồ chứa
- Các đoạn sông xử lý nước vật
- Các điểm nối và tổng hợp dòng chảy
Kết quả tính toán phụ thuộc vào việc xác định các thông số và các quan hệ vật
lý, chỉ số, chỉ tiêu được xác định khá mềm dẻo. Nhược điểm: sử dụng nhiều quan hệ
dưới dạng bảng làm cho việc điều chỉnh mô hình gặp nhiều khó khăn và khó tối ưu
hóa. Mô hình SSARR được cải biên để ứng dụng cho hệ thống sông Hồng, sông Trà
Khúc, sông Vệ và cho kết quả khá tốt trong tính toán và dự báo nghiệp vụ.
(2) Mô hình TANK
Lưu vực được mô phỏng bằng chuỗi các bể chứa xếp theo tầng và cột phù hợp
với hình dạng lưu vực, cấu trúc thổ nhưỡng, địa chất,…Mưa trên lưu vực được xem
như lượng vào của bể chứa trên cùng. Mỗi bề chứa đều có một cửa ra ở đáy. Mô
hình đơn giản nhất là kiểu cột bể TANK đơn: 4 bể trên một cột. Phù hợp cho các
lưu vực nhỏ có độ ẩm cao.Mô hình phức tạp hơn là mô hình TANK kép gồm một số
cột bể mô phỏng quá trình hình thành dòng chảy trên lưu vực, và các bể mô tả quá
trình truyền sóng lũ trong sông. Ưu điểm: Ứng dụng tốt cho lưu vực vừa và nhỏ.
- Xem thêm -