MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI: .............................................................................. 3
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : ................................................................. 3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 3
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN....................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.............................................. 5
1.1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG: ......................................................................... 5
1.2. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM ............................................. 7
1.3. KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ........... 10
1.3.1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC ................... 11
1.3.2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HOÁ - LÝ:................ 12
1.3.3. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH H C ................ 13
1.3.4. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP .............. 14
1.4. TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI .................................................................... 16
1.4.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI: .............. 16
1.4.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI TRÊN
THẾ GIỚI ......................................................................................................... 18
1.4.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI Ở VIỆT
NAM ................................................................................................................. 19
1.4.4. THÀNH PHẦN CỦA NƯỚC THẢI...................................................... 21
1.4.5. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC THẢI: ......................................................... 24
-1-
1.4.6. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
N
C THẢI. ..................................................................................................... 26
1.4.7. YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TÁI SỬ DỤNG CHO
NÔNG NGHIỆP ............................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC THỊ TRẤN LIM - BẮC NINH ......................... 32
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THỊ TRẤN LIM - HUYỆN TIÊN DU ............ 32
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRẤN LIM
.......................................................................................................................... 32
2.1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ....................................... 32
2.1.3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN LIM ĐẾN NĂM 2020 ....... 36
2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG THỊ TRẤN LIM ................................... 38
2.2.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ................................................ 38
2.2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC THẢI ĐỂ TƯỚI ............................ 48
2.2.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ HOÁ CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT ...................................................................................................... 48
2.2.4. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN THỊ TRẤN LIM ............................ 49
2.3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THỊ TRẤN LIM ................ 52
2.3.1. HIỆN TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TIÊU
THOÁT NƯỚC ................................................................................................ 52
2.3.2. MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐỘI VỆ SINH CỦA
THỊ TRẤN........................................................................................................ 53
CHƯƠNG 3: QUY HOẠCH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỊ TRẤN LIM - HUYỆN TIÊN DU
- TỈNH BẮC NINH ............................................................................................................. 55
3.1. QUY HOẠCH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÔN LŨNG GIANG ................ 55
3.1.1. GIỚI THIỆU VỀ THÔN LŨNG GIANG .............................................. 55
3.1.2. HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ................ 56
3.1.3. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TIÊU THOÁT NƯỚC THẢI THÔN
LŨNG GIANG ................................................................................................. 59
3.2. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.................................. 62
-2-
3.2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................... 62
3.2.3. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SINH HỌC ............................................................................................ 69
3.2.3. SO SÁNH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............ 75
3.2.4. THUYẾT MINH THI T KẾ CÔNG NGHỆ MÔ HÌNH XỬ LÝ NƯỚC
THẢI................................................................................................................. 82
3.3. KẾT QUẢ MONG ĐỢI. ............................................................................. 84
3.3.1. DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC .......................... 84
3.3.2. ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI ........................ 85
3.3.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN NẾP SỐNG, Ý THỨC CỘNG
ĐỒNG............................................................................................................... 86
3.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI MANG LẠI KHI THỰC HIỆN QUY
HOẠCH ............................................................................................................... 87
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ........................................................ 88
4.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG NGHIÊN CỨU .......................... 88
4.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................. 89
4.3. CƠ SỞ ĐỂ LỰA CHỌN MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .......... 89
4.4. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ....... 91
4.4.1. XÁC ĐỊNH CÁC THÁCH THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG ...................... 91
4.4.2. CHỈ ĐỊNH BAN CÔNG TÁC TRÙ BỊ ................................................. 91
4.4.3. XÂY DỰNG NHÓM CỘNG ĐỒNG .................................................... 92
4.4.4. XÂY DỰNG SỰ NHẤT TRÍ ................................................................. 92
4.4.5. ĐỀ RA CÁC MỤC TIÊU CHO MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
.......................................................................................................................... 92
4.4.6. XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP TÍCH HỢP ......................................... 93
4.4.7. THỰC HIỆN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG MÔ HÌNH.......................... 94
4.4.8. MỘT VÀI LƯU Ý KHI TRIỂN KHAI .................................................. 95
4.5. MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT .................................................................................. 96
4.5.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC: ................................................................ 96
-3-
4.5.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ: ................................................................. 96
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 100
1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 101
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 103
PHỤ LỤC THAM KHẢO ................................................................................................. 105
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHI ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ. ................................ 105
PHỤ LỤC 2: MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC ......................................................................................................... 106
-4-
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc tính lý - hoá - sinh của n
Bảng 1.2: Chất l ợng n
c thải .............................................. 25
c thải sử dụng trong nông nghiệp theo vi sinh vật .. 30
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất khu vực thị trấn Lim. .................................. 34
Bảng 2.2: Quy mô dân số thị trấn tính đến 2020 .............................................. 37
Bảng 2.3: Quy hoạch sử dụng đất của thị trấn tính đến 2020 .......................... 37
Bảng 2.4: Chất l ợng n
c thải Thị trấn Lim (lấy ngày 5/11/2006) ............... 38
Bảng 2.5: Thành phần và tính chất n
c thải sinh hoạt (lấy ngày 11/3/2006) 39
Bảng 2.6: Chất l ợng n
c trên kênh nội đồng (lấy ngày 5/11/2006) ............ 43
Bảng 2.7: Chất l ợng n
c ao hồ(lấy ngày 5/11/2006) ................................... 43
Bảng 2.8: Chất l ợng n
c ngầm ch a xử lý (lấy ngày 5/11/2006) ................ 44
Bảng 2.9: Chất l ợng n
c giếng khoan (năm 2003) ...................................... 45
Bảng 2.10: Chất l ợng n
c sinh hoạt (n
c ngầm đã qua xử lý) .................. 46
Bảng 2.11: Hàm l ợng Cu, Zn, Pb, Cd trong các mẫu bùn, đất....................... 50
Bảng 3.1: Dung t ch bể tự hoại ........................................................................ 67
Bảng 3.2: Thời gian n
c l u ở hồ kỵ khí theo nhiệt độ và hiệu quả .............. 72
Bảng 3.3: Tóm tắt công nghệ xử lý n
c thải cho khu vực ............................. 80
Bảng 3.4: Tóm tắt công nghệ xử lý n
c thả
Bảng 3.5: Kết quả xử lý n
) ....................................... 80
c thải dự kiến sẽ đạ đ ợc ................................... 82
Bảng 3.6 :Hàm l ợng tối đa cho phép của các kim loại nặng đối v i thực vật
trong đất nông nghiệp (ppm) ............................................................................ 84
-5-
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các ph ơng pháp xử lý n
c thải .................................................. 11
Hình 2.1 : Bản đồ khu vực nghiên cứu ............................................................. 33
Hì
3.1: Cơ chế quá trình chuyển hoá chất bẩn trong hồ sinh h c ................ 70
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống xử lý n
Hình 3.3: Mô hình xử lý n
c thải bằng hồ sinh h c kết hợp nuôi cá .. 71
c thải hộ gia đinh hay nhóm hộ gia đinh. ........... 77
Hình 3.4 Dây chuyền công nghệ xử lý n
c thải - Ph ơng án 1 ..................... 78
Hình 3.5. Dây chuyền công nghệ xử lý n
c thải - ph ơng án 2 .................... 78
Hình 3.6: Mụ hỡnh sử dụng hầm Biogas nắp cố định. ..................................... 79
Hình 3.7. Mô hình sử dụng túi ủ khí Biogas bằng chất dẻo. ............................ 80
Hình 3.8: Sơ đồ xử lý n
c thải sinh hoạt ở hộ gia đình - ụ
ộ gia đì
.... 83
Hình P.2.1. Hiện trạng xả thải xuống dòng sông Tiêu T ơng ....................... 106
Hình P.2.2. Hiện trạng dòng sông Tiêu T ơng .............................................. 107
Hình P.2.3. Hiện trạng dòng sông Tiêu T ơng .............................................. 107
Hình P.2.4. Một góc nhìn ra sông Tiêu T ơng .............................................. 108
Hình P.2.5. Xả thải trực tiếp vào sông Tiêu T ơng ....................................... 108
Hình P.2.6. Nguồn n
c từ sông Tiêu T ơng ................................................ 109
-6-
MỞ ĐẦU
Thị trấn Lim nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Ninh, cách trung tâm thị xã
Bắc Ninh 5 km về phía Tây Nam và cách thủ đô Hà Nội 25 km về phía Đông Bắc.
Tr
c đây khu vực này là vùng thuần nông, phân bố dân c t ơng đối đồng
đều và đ ợc xem là đặc tr ng cho nông thôn Miền Bắc nổi tiếng v i các làn điệu
quan h . Các liền anh, liền chị có thể hát dao duyên mỗi khi tết đến, xuân về lúc thì
trên bến, d
i thuyền vui vẻ mà đặc biệt là thôn trung tâm - thôn Lũng Giang có
dòng sông Tiêu T ơng chảy qua.
Hiện nay, đứng tr
c nền kinh tế mở cửa v i vị trí và điều kiện tự nhiên sẵn
có là vùng ven đô, nằm trên trục đ ờng 1A nối liền thủ đô Hà Nội v i cửa khẩu
Lạng Sơn nên thị trấn Lim đang phát triển nhanh và chuyển dần từ thuần nông sang
nhiều lĩnh vực khác nh : nông nghiệp - công nghiệp - th ơng mại - du lịch và dịch
vụ.
Theo tài liệu thống kê năm 2006, trong tổng số diện tích tự nhiên hơn 512 ha
của thị trấn thì diện tích đất canh tác chiếm 300ha, diện tích đất dân c thị trấn là
80ha, còn lại diện tích đất khác chiếm hơn 100ha. Dân số toàn thị trấn là 10.670
ng ời thuộc 2.400 hộ dân sinh sống, mật độ dân số trên toàn thị trấn là 22.739
ng ời/km2, tỷ lệ tăng dân số 1,2%. Tổng số dân trong độ tuổi lao động là 5.877
ng ời trong đó lao động phi nông nghiệp là 3.960 ng ời chiếm 67% lao động của
thị trấn, chủ yếu làm trong các ngành tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh dịch vụ
th ơng mại.
Xã hội phát triển và tốc độ đô thị hóa tăng nhanh nên trên toàn địa bàn thị trấn
chỉ có khoảng 20% số hộ thuần nông, 5% số hộ làm nghề giết mổ, còn lại đa phần
có nghề kinh doanh dịch vụ, buôn bán, cơ khí, mộc, sửa chữa v i tổng số các cơ sở
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thị trấn là 1124 cơ sở. Nhà dân liền sát nhau và xen
kẻ vào giữa là các cơ sở chế biến, sản xuất đang xả thải vào môi tr ờng rất nhiều
loại chất thải khác nhau nh khí thải, chất thải rắn và đặc biệt là n
c thải. Hơn nữa
do đô thị hóa nên các ao, hồ, sông trong khu vực đang bị bồi lấp vì rác, bồi lấp để
xây nhà và các chất thải đang bị tích tụ ngày càng nhiều gây ô nhiễm nghiêm tr ng
-1-
môi tr ờng trong khu vực, làm phai nhạt dần nét đẹp của lối hát quan h mỗi độ tết
đến xuân về. Đã vắng dần liền Anh, liền Chị chèo thuyền hát đối trên dòng sông
Tiêu T ơng thơ mộng và ng ời dân trong khu vực đang phải hàng ngày sống trong
môi tr ờng bị ô nhiễm này.
Hàng ngày, thị trấn Lim xả ra một l ợng l n n
công nghiệp và n
c thải sinh hoạt. Trong nguồn n
c thải, bao gồm n
c thải
c thải đó có chứa nhiều
nguyên tố dinh d ỡng nh nitơ, phốtpho,... rất cần cho cây trồng. Các nhà khoa h c
từ lâu đã cảnh báo không đ ợc dùng n
Bởi vì trong nguồn n
c thải của thành phố trực tiếp t
i ruộng.
c thải đó có chứa rất nhiều nguyên tố kim loại nặng có hại
cho cơ thể con ng ời nh cađimi, kẽm, chì, thuỷ ngân,...và có các chất hữu cơ độc
hại khó phân hủy, các loại vi trùng gây bệnh, v.v... Những chất độc hại trên đều trực
tiếp gây ô nhiễm cho cây l ơng thực, rau quả và sẽ để lại hậu quả nghiêm tr ng cho
con ng ời nếu ăn phải.
Tất nhiên không vì vậy mà chúng ta bỏ phí nguồn n
phải nghiên cứu tận dụng nguồn n
c thải này. Chúng ta
c thải vô tận của thành phố bằng cách khử các
nguyên tố kim loại nặng, các chất hữu cơ độc hại và các loại vi trùng gây bệnh, sau
đó m i t
i cho đồng ruộng. N
c thải thành phố đã đ ợc xử lý t
i cho cây trồng
không làm ô nhiễm l ơng thực, rau quả mà còn làm tăng sản l ợng các loại cây
trồng, đồng thời l c sạch thêm nguồn n
ph ơng pháp sử dụng n
c thải, giảm b t ô nhiễm sông hồ. Đây là
c thải khoa h c nhất đã và đang đ ợc nhiều n
c thực
hiện.
Theo xu h
ng này, việc nghiên cứu các công nghệ xử lý n
c thải phù hợp
và đ a ra đ ợc một mô hình quản lý để bảo đảm phát triển bền vững đồng thời giữ
gìn và phát huy các nét đẹp văn hóa truyền thống thị trấn Lim là có ý nghĩa khoa
h c và thực tiễn cao.
Để thực hiện nghiên cứu các công nghệ xử lý n
c thải và mô hình quản lý
phù hợp cho thị trấn Lim huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, các câu hỏi nghiên cứu cần
giải quyết trong luận văn này là:
-
Hiện trạng môi tr ờng trong khu vực nh thế nào?
-2-
-
Những công nghệ xử lý n
c thải nào là phù hợp?
-
Mô hình quản lý môi tr ờng nào phù hợp cho việc phát triển bền vững thị trấn
Lim?
-
Những ai tham gia vào các công việc này và mức độ đến đâu?
1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Mục tiêu chủ yếu của đề tài là nghiên cứu quản lý môi tr ờng cho phát triển
bền vững tại thị trấn Lim huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Các mục tiêu cụ thể là:
-
Đánh giá hiện trạng, xu thế và dự báo các vấn đề về môi tr ờng trong khu vực.
-
Đ a ra quy hoạch về môi tr ờng tại khu vực nghiên cứu.
-
Nghiên cứu lựa ch n công nghệ phù hợp để xử lý n
công nghiệp trong khu vực đạt tiêu chuẩn n
-
c thải đô thị và tiểu thủ
c cho sản xuất nông nghiệp.
Nghiên cứu mô hình tổ chức quản lý môi tr ờng dựa vào cộng đồng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Nghiên cứu trên quan điểm phát triển bền vững là vấn đề nghiên cứu mang
tính tổng hợp các nguồn lực về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các
điều kiện kinh tế, xã hội và dân c . Việc thực hiện các nội dung phải dựa trên
nguyên tắc và ph ơng pháp tiếp cận nghiên cứu tổng hợp, do đó hệ thống các
ph ơng pháp nghiên cứu sẽ bao gồm từ các ph ơng pháp nghiên cứu truyền thống,
hệ thống các ph ơng pháp điều tra xã hội, nhân văn đến các ph ơng pháp hiện đại
nh :
- Ph ơng pháp khảo sát thực địa;
- Ph ơng pháp điều tra xã hội h c;
- Ph ơng pháp bản đồ;
- Ph ơng pháp thống kê, miêu tả, so sánh;
- Ph ơng pháp đánh giá tác động môi tr ờng;
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
- Nghiên cứu tổng quan:
+ Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu, các kết quả đã nghiên cứu trong và
ngoài n
c về công nghệ, thiết bị xử lý và các giải pháp tái sử dụng n
-3-
c thải
đô thị và công nghiệp nhằm đánh giá kết quả, các hạn chế, tính thực tế và phù
hợp trong điều kiện Việt Nam.
+ Phân tích khung pháp lý đang tồn tại trong khu vực.
- Nghiên cứu chi tiết khu vực:
+ Điều tra đánh giá hiện trạng môi tr ờng (n
c thải và chất thải rắn).
+ Xây dựng khung chỉ số môi tr ờng.
+ Đánh giá tài nguyên thiên nhiên và hiểm h a.
- Qui hoạch thoát nước và xử lý nước thải cho điểm lựa chọn:
+ Điều tra, khảo sát các yếu tố phục vụ công tác qui hoạch.
+ Qui hoạch xử lý n
c thải cho thị trấn Lim.
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi tr ờng sau quy hoạch.
- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ, thiết bị xử lý và tái sử dụng nước thải đô thị phù
hợp với từng loại nước thải phục vụ nông nghiệp.
- Nghiên cứu mô hình tổ chức quản lý xử lý và tái sử dụng nước thải:
+ Đ a ra mô hình tổ chức quản lý
+ Chỉ ra các b
c tổ chức quản lý vận hành.
+ Đ a ra quy trình vận hành.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
+ Qui hoạch xử lý n
c thải cho phát triển bền vững thị trấn Lim.
+ Lựa ch n các loại công nghệ xử lý phù hợp v i từng loại n
c thải dựa trên
nguyên tắc: công nghệ đơn giản, rẻ tiền, dễ quản lý, vận hành và tận dụng tối
đa các điều kiện sẵn có của địa ph ơng.
+ Đề xuất ph ơng pháp xây dựng mô hình quản lý môi tr ờng dựa vào cộng
đồng.
-4-
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG:
"Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ
thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền
vững kinh tế xã hội quốc gia".
Quản lý nhà n
c về môi tr ờng thực hiện các mục tiêu chủ yếu sau:
- Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi tr ờng phát sinh trong hoạt
động sống của con ng ời.
- Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội
bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững bao
gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất luợng môi tr ờng sống, nâng cao sự văn
minh và công bằng xã hội.
- Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi tr ờng quốc gia và các vùng lãnh
thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa ph ơng và cộng
đồng dân c .
Các nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý môi tr ờng bao gồm:
-H
ng công tác quản lý môi tr ờng t i mục tiêu phát triển bền vững kinh tế xã
hội đất n
c, giữ cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi tr ờng.
- Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia - vùng lãnh thổ và cộng đồng dân c
trong việc quản lý môi tr ờng.
- Quản lý môi tr ờng cần đ ợc thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng
hợp thích hợp.
- Phòng chống, ngăn ngừa tai biến và suy thoái môi tr ờng cần đ ợc u tiên hơn
việc phải xử lý, hồi phục môi tr ờng nếu để gây ra ô nhiễm môi tr ờng.
- Ng ời gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô nhiễm môi tr ờng gây ra
và các chi phí xử lý, hồi phục môi tr ờng bị ô nhiễm. Ng ời sử dụng các thành
phần môi tr ờng phải trả tiền cho việc sử dụng gây ra ô nhiễm đó.
-5-
Các nguyên tắc quản lý môi tr ờng, các công cụ thực hiện việc giám sát chất l ợng
môi tr ờng, các ph ơng pháp xử lý môi tr ờng bị ô nhiễm đ ợc xây dựng trên cơ
sở sự hình thành và phát triển ngành khoa h c môi tr ờng.
Nhờ sự quan tâm cao độ của các nhà khoa h c thế gi i, trong thời gian từ
năm 1960 đến nay nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi tr ờng đã đ ợc tổng kết
và biên soạn thành các giáo trình, chuyên khảo. Trong đó, có nhiều tài liệu cơ sở,
ph ơng pháp luận nghiên cứu môi tr ờng, các nguyên lý và quy luật môi tr ờng.
Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi tr ờng, các vấn đề ô nhiễm do hoạt động sản
xuất của con ng ời đang đ ợc nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn ngừa. Các
kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất l ợng môi tr ờng nh kỹ thuật viễn thám,
tin h c đ ợc phát triển ở nhiều n
c phát triển trên thế gi i.
Quản lý môi tr ờng đ ợc hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị tr ờng và
thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế.
Trong nền kinh tế thị tr ờng, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật
chất diễn ra d
i sức ép của sự trao đổi hàng hoá theo giá trị. Loại hàng hoá có chất
l ợng tốt và giá thành rẻ sẽ đ ợc tiêu thụ nhanh. Trong khi đó, loại hàng hoá kém
chất l ợng và đắt sẽ không có chỗ đứng. Vì vậy, chúng ta có thể dùng các ph ơng
pháp và công cụ kinh tế để đánh giá và định h
ng hoạt động phát triển sản xuất có
lợi cho công tác bảo vệ môi tr ờng.
Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm các loại thuế, phí và lệ phí, cota ô
nhiễm, quy chế đóng góp có bồi hoàn, trợ cấp kinh tế, nhãn sinh thái, hệ thống các
tiêu chuẩn ISO. Một số ví dụ về phân tích kinh tế trong quản lý tài nguyên và môi
tr ờng nh lựa ch n sản l ợng tối u cho một hoạt động sản xuất có sinh ra ô
nhiễm Q nào đó, hoặc xác định mức khai thác hợp lý tài nguyên tái tạo v.v...
Cơ sở luật pháp của quản lý môi tr ờng là các văn bản về luật quốc tế và luật quốc
gia về lĩnh vực môi tr ờng.
Tính thống nhất của hệ thống "Tự nhiên - Con ng ời - Xã hội" đòi hỏi việc
giải quyết vấn đề môi tr ờng và thực hiện công tác quản lý môi tr ờng phải toàn
diện và hệ thống. Con ng ời nắm bắt cội nguồn sự thống nhất đó, phải đ a ra các
-6-
ph ơng sách thích hợp để giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong hệ thống đó. Vì
chính con ng ời đã góp phần quan tr ng vào việc phá vỡ tất yếu khách quan là sự
thống nhất giữa tự nhiên - con ng ời - xã hội. Sự hình thành những chuyên ngành
khoa h c nh quản lý môi tr ờng, sinh thái nhân văn là sự tìm kiếm của con ng ời
nhằm nắm bắt và giải quyết các mâu thuẫn, tính thống nhất của hệ thống "Tự nhiên
- Con ng ời - Xã hội".
Tóm lại:
Quản lý môi tr ờng cầu nối giữa khoa h c môi tr ờng v i hệ thống tự nhiên
- con ng ời - xã hội đã đ ợc phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên
ngành.
Luật quốc tế về môi tr ờng là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế
điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc tế trong
việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi tr ờng của từng quốc gia và môi
tr ờng ngoài phạm vi tàn phá quốc gia. Các văn bản luật quốc tế về môi tr ờng
đ ợc hình thành một cách chính thức từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các
quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về "Môi tr ờng con
ng ời" tổ chức năm 1972 tại Thuỵ Điển và sau Hội nghị th ợng đỉnh Rio 92 có rất
nhiều văn bản về luật quốc tế đ ợc soạn thảo và ký kết. Cho đến nay đã có hàng
nghìn các văn bản luật quốc tế về môi tr ờng, trong đó nhiều văn bản đã đ ợc chính
phủ Việt Nam tham gia ký kết.
1.2. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM
Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi tr ờng đ ợc đề cập trong nhiều bộ luật,
trong đó Luật Bảo vệ Môi tr ờng đ ợc quốc hội n
c Việt Nam thông qua ngày
27/12/1993 là văn bản quan tr ng nhất. Chính phủ đã ban hành Nghị định 175/CP
ngày 18/10/1994 về h
ng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi tr ờng và Nghị định
26/CP ngày 26/4/1996 về Xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi tr ờng. Bộ
Luật hình sự, hàng loạt các thông t , quy định, quyết định của các ngành chức năng
về thực hiện luật môi tr ờng đã đ ợc ban hành. Một số tiêu chuẩn môi tr ờng chủ
yếu đ ợc soạn thảo và thông qua. Nhiều khía cạnh bảo vệ môi tr ờng đ ợc đề cập
-7-
trong các văn bản khác nh Luật Khoáng sản, Luật Dầu khí, Luật Hàng hải, Luật
Lao động, Luật Đất đai, Luật Phát triển và Bảo vệ rừng, Luật Bảo vệ sức khoẻ của
nhân dân, Pháp lệnh về đê điều, Pháp lệnh về việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Pháp
luật bảo vệ các công trình giao thông.
Các văn bản trên cùng v i các văn bản về luật quốc tế đ ợc nhà n
Nam phê duyệt là cơ sở quan tr ng để thực hiện công tác quản lý nhà n
c Việt
c về bảo
vệ môi tr ờng.
Công cụ quản lý môi tr ờng là các biện pháp hành động thực hiện công tác
quản lý môi tr ờng của nhà n
c, các tổ chức khoa h c và sản xuất. Mỗi một công
cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Công cụ quản lý môi tr ờng có thể phân loại theo chức năng gồm: Công cụ
điều chỉnh vĩ mô, công cụ hành động và công cụ hỗ trợ. Công cụ điều chỉnh vĩ mô
là luật pháp và chính sách. Công cụ hành động là các công cụ có tác động trực tiếp
t i hoạt động kinh tế - xã hội, nh các quy định hành chính, quy định xử phạt v.v...
và công cụ kinh tế. Công cụ hành động là vũ khí quan tr ng nhất của các tổ chức
môi tr ờng trong công tác bảo vệ môi tr ờng. Thuộc về loại này có các công cụ kỹ
thuật nh GIS, mô hình hoá, đánh giá môi tr ờng, kiểm toán môi tr ờng, quan trắc
môi tr ờng.
Công cụ quản lý môi tr ờng có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ
bản sau:
- Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc
gia, các văn bản khác d
i luật, các kế hoạch và chính sách môi tr ờng quốc
gia, các ngành kinh tế, các địa ph ơng.
- Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền
kinh tế thị tr ờng.
- Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà n
c
về chất l ợng và thành phần môi tr ờng, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi tr ờng. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá
-8-
môi tr ờng, monitoring môi tr ờng, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất
thải. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể đ ợc thực hiện thành công trong bất kỳ
nền kinh tế phát triển nh thế nào.
Ng ời nghèo luôn luôn phải chịu tác động nhiều hơn bởi tình trạng xuống
cấp về môi tr ờng. 70% dân số Việt Nam kiếm sống từ đất đai, điều đó làm cho h
bị phụ thuộc trực tiếp vào chất l ợng và sự sẵn có của tài nguyên thiên nhiên. Đồng
thời, sự phát triển nhanh chóng về dân số, đô thị hóa và kinh tế cũng tạo nên sức ép
ngày càng tăng đối v i môi tr ờng và ng ời dân, những ng ời vốn phải dựa vào
môi tr ờng để kiếm sống.
Tình trạng ô nhiễm môi tr ờng công nghiệp và đô thị th ờng xuyên v ợt quá
mức độ cho phép, trong khi bụi ở các vùng đô thị đã v ợt quá mức độ tối đa ít nhất
hai lần.
Bảo đảm sự bền vững về môi tr ờng là một chỉ tiêu quan tr ng của Việt
Nam và là một trong tám Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ mà Việt Nam đã cam
kết thực hiện đến năm 2015. Xét mức độ rộng l n của chỉ tiêu này, thật khó có thể
đo l ờng. Các chỉ số cho thấy Việt Nam có thể đang trên đ ờng tiến t i việc chấm
dứt tình trạng hủy hoại môi tr ờng, nh ng còn lâu m i có thể đảo ng ợc đ ợc tình
trạng xuống cấp về môi tr ờng của thập kỷ vừa qua.
Chính phủ Việt Nam đã xây dựng đ ợc một khuôn khổ pháp lý tốt cho công
tác quản lý môi tr ờng, bắt đầu bằng những sửa đổi đối v i Hiến pháp năm 1992 và
ban hành Luật Bảo vệ môi tr ờng năm 1994. Gần đây Bộ Tài nguyên & môi tr ờng
đ ợc thiết lập, trong đó có Cục Môi tr ờng quốc gia, Tổng cục quản lý đất đai và
Tổng cục Khí t ợng thủy văn.
Chiến l ợc Quốc gia về bảo vệ môi tr ờng 2001-2010 của Việt Nam đã xác
định ba mục tiêu chung cho chính sách quốc gia về môi tr ờng, đó là:
- Ngăn chặn và kiểm soát tình trạng ô nhiễm;
- Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên;
- Cải thiện chất l ợng môi tr ờng ở các khu vực đô thị, công nghiệp và nông
thôn.
-9-
Kế hoạch Hành động quốc gia về môi tr ờng (2001-2005) đã cụ thể thêm
một b
c bằng cách đặt ra các u tiên về: phát triển bền vững; quản lý n
c thải và
chất thải rắn; quản lý rừng; tăng c ờng các định chế về môi tr ờng; giáo dục môi
tr ờng; và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý môi tr ờng. Việc thực
hiện kế hoạch trên đây là một thách thức đối v i các cơ quan chính phủ, bởi h
th ờng thiếu năng lực, công cụ và tầm ảnh h ởng đề làm cho bảo vệ môi tr ờng trở
thành một yếu tố then chốt trong công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế và xã hội.
Nhận thấy rằng quản lý môi tr ờng dài hạn là yếu tố then chốt để bảo đảm
phát triển bền vững, chúng ta phải sử dụng các tri thức chuyên môn, nguồn lực và
tuyên truyền vận động nhằm giúp ng ời dân bảo vệ sức khỏe và bảo tồn nguồn tài
nguyên thiên nhiên của mình.
Lý thuyết Quản lý môi tr ờng dựa vào cộng đồng là một ph ơng pháp khá
hoàn chỉnh trong quản lý môi tr ờng v i hiệu quả đã đ ợc chứng minh ở nhiều
quốc gia khác nhau. Vì vậy, tiếp cận và nhân rộng mô hình nhiều hơn nữa trong
điều kiện n
c ta là cần thiết mang tính cấp bách nhằm h
ng t i một xã hội phát
triển bền vững.
1.3. KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Các ph ơng pháp trên đ ợc gộp lại và chia thành các công đoạn:
+ Xử lý cấp 1 (Primary treatment).
+ Xử lý cấp 2 (Secondary treatment).
+ Xử lý cấp 3 (Advanced/ Tertiary treatment).
Xử lý cấp 1 gồm ph ơng pháp cơ h c; xử lý cấp 2 gồm ph ơng pháp hoá
h c, hoá lý h c và sinh h c. Xử lý cấp 3 gồm sự kết hợp các ph ơng pháp hoá h c,
sinh h c để khử triệt để nitơ, phốt pho còn lại sau xử lý cấp hai hoặc các chất gây ô
nhiễm khác.
Để xử lý n
c thải, tuỳ theo đặc điểm, thành phần, tính chất của n
c thải,
cần có các ph ơng pháp xử lý khác nhau (xem hình 1.1). Trên thực tế, ba ph ơng
pháp sau đây th ờng đ ợc ứng dụng: cơ h c, hoá-lý, sinh hoá (hoặc sinh h c). Để
- 10 -
loại trừ các vi khuẩn gây bệnh trong n
c thải cần tiến hành khử trùng n
c tr
c
khi xả ra sông, hồ...
N
c thải
Tá
á
k ô g oà
â á
P ơ g
ơ
oặ
lý)
Tá
á
ấ
ữu ơ ro g
ả
ờ
s
vậ , v s
vậ
ơ g
á s
)
ấ
a
ô
á
oá
ổ đị bù
ặ P ơ g
á lê
e
kỵ k í oặ
ổ đị
ếu
k í)
Bùn thứ cấp
Cặn sơ cấp
Là
k ô bù
ặ
á r g lự , é l
l
â k ô g)
Sử dụ g bù
là
â bó ...
Tá
á
ấ d
d ỡ g N,P bằ g
á bệ
á s
oặ oá
)
Bệ
oặ
K ử
rù g
(clo,
ozô ...)
Xả ra guồ
Tă g ờ g
k ả ă g ự
là sạ
guồ
)
ặ
Hình 1.1. Các phương pháp xử lý nước thải
1.3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Xử lý cơ h c là loại các tạp chất không hoà tan ra khỏi n
c thải bằng cách
gạn l c, lắng và l c. Các lực tr ng tr ờng, lực ly tâm đ ợc áp dụng để tách các tạp
- 11 -
chất không hoà tan ra khỏi n
c thải. Ph ơng pháp xử lý cơ h c th ờng đơn giản,
rẻ tiền, có hiệu quả xử lý chất rắn lơ lửng cao. Các công trình, thiết bị xử lý cơ h c
th ờng dùng nh song chắn, l
i chắn rác, bể lắng, bể l c...
Xử lý cơ h c để tách cặn lắng trong n
c thả bằ g so g
ắn rác, các bể
lắng cát, lắng đợt I, bể lắng 2 vỏ, bể 2 tự hoại, bể biogas (trong phạm vi hộ gia đình
- xử lý tại chỗ kiểu phân tán).
Song chắn rác để loại các loại rác và các tạp chất có kích th
mm, các tạp chất nhỏ hơn 5 mm th ờng ứng dụng l
c l n hơn 5
i chắn.
Bể lắng cát để loại các tạp chất vô cơ và chủ yếu là cát trong n
c thải.
Bể vớt mỡ, dầu, dầu mỡ: Các loại công trình này th ờng đ ợc ứng dụng khi
xử lý n
c thải công nghiệp, nhằm để loại các tạp chất nhẹ hơn n
c: mỡ, dầu mỏ...
và tất cả các dạng chất nổi khác.
Bể lắng để loại các chất lơ lửng có tỷ tr ng l n, hoặc nhỏ hơn tỷ tr ng n
Bể lọc để loại các chất ở trạng thái lơ lửng kích th
chúng qua l
c.
c nhỏ bé bằng cách l c
i l c đặc biệt hoặc qua l p vật liệu l c.
1.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá - lý:
Đây là ph ơng pháp sử dụng các phản ứng hoá h c để xử lý n
c thải. Thực
chất của ph ơng pháp hoá h c là đ a vào n
c thải chất phản ứng nào đó. Chất này
tác dụng v i các tạp chất bẩn chứa trong n
c thải và có khả năng loại chúng ra
khỏi n
c thải d
i dạng cặn lắng hoặc d
ph ơng pháp trung hòa n
i dạng hoà tan không độc hại. Thí dụ
c thải chứa a xit và kiềm, ph ơng pháp o xy hoá...
Các quá trình hóa - lý sẽ hợp khối các phần tử chất bẩn lại v i nhau, chuyển
hóa các hợp chất hòa tan trong n
qua đó tăng kích th
c thành các chất không tan, có khả năng keo tụ,
c và tr ng l ợng dẫn đến tăng c ờng khả năng lắng của
chúng, (ví dụ: chất kết tủa có thể sử dụng để loại bỏ phốtpho), hoặc tiêu diệt các vi
khuẩn gây bệnh (ví dụ: khử trùng bằng clo).
Các công trình xử lý hoá h c và hóa lý th ờng kết hợp v i xử lý cơ h c. Các
ph ơng pháp hoá lý th ờng ứng dụng để xử lý n
hấp phụ, trích ly, cô bay hơi, tuyển nổi...
- 12 -
c thải là: ph ơng pháp keo tụ,
Ph ơng pháp hoá h c và hoá lý đ ợc ứng dụng chủ yếu để xử lý n
c thải
công nghiệ vì ó có hiệu quả xử lý cao, tuy nhiê rẾ đắt tiền và th ờng tạo thành
các loại sản phẩm phụ độc hại hoặc sản phẩm phụ dạng rắn, bền vững trong môi
tr ờng, khó xử lý hoàn toàn. Phụ thuộc vào điều kiện địa ph ơng và mức độ cần
thiết xử lý mà ph ơng pháp xử lý hoá h c hay hoá lý là giai đoạn cuối cùng (nếu
nh mức độ xử lý đạt yêu cầu có thể xả n
c ra nguồn) hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ.
1.3.3. Xử lý nước thải bằng phương phá
ọ
Mục đích của ph ơng pháp này là tách các hợp chất hữu cơ nhờ hoạt động
của các vi sinh vật hiếu khí hoặc yếm khí. Thực chất của ph ơng pháp sinh hoá là
quá trình khoáng hoá các chất bẩn hữu cơ chứa trong n
c thải ở dạng hoà tan, keo
và phân tán nhỏ nhờ các quá trình sinh hoá dựa vào sự hoạt động của vi sinh vật có
khả năng tiờu
ụ ác chất bẩn hữu cơ chứa trong n
Các quá trình xử lý n
hệ các vi sinh vật trong n
c thải.
c thải sinh h c thể hiện thông qua các hoạt động của
c thải và trong tự nhiên. Các vi sinh vật này sẽ tiêu thụ
và chuyển hóa các tạp chất hữu cơ và sản sinh ra các hợp chất đơn giản hơn (ví dụ:
điôxit cácbon (CO2) và mê tan (CH4)). Các vi sinh vật này phát triển mạnh trong các
môi tr ờng hoặc hiếu khí, hoặc kỵ khí, hoặc thiếu ô xy. Ví dụ, các vi sinh vật hiếu
khí ô xy hóa chất hữu cơ có chứa Nitơ và Amôniắc (NH3) thành nitrit (NO2#) và
nitrat (NO3# ). Các vi sinh vật khác có thể chuyển hóa theo h
ng kỵ khí - biến
Nitrat thành Nitơ (N2).
Tuỳ theo các điều kiện làm thoáng, ph ơng pháp xử lý s
đ ợc chia
làm 2 dạng:
- Dạng thứ nhất gồm các công trình mà quá trình làm thoáng gần nh trong tự
nhiên: cánh đồng t
n
i, cánh đồng l c, hồ sinh vật... Trong điều kiện khí hậu
c ta, các công trình xử lý sinh h c tự nhiên có một ý nghĩa l n. Thứ nhất nó
giải quyết vấn đề làm sạch n
t
c thải đến mức độ cần thiết, thứ hai nó phục vụ
i ruộng, làm mầu mỡ đất đai và nuôi cá, cuối cùng, chi phí vận hành các công
trình này th ờng thấp hơn so v i các ph ơng pháp khác.
- 13 -
- Dạng thứ hai gồm các công trình làm thoáng đ ợc thực hiện trong điều kiện
nhân tạo: bể l c sinh h c nhỏ gi t (biôphin nhỏ gi t), bể l c sinh h c cao tải,
aêrôten, hồ sinh h c làm thoáng nhân tạo.
1.3.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp tổng hợp
Tùy theo yêu cầu bảo vệ môi tr ờng n
phần, tính chất các loại n
c, bảo vệ sức khỏe nhân dân, thành
c thải cần xử lý và các điều kiện kinh tế- xã hội - tự
nhiên khác mà tất cả hoặc một phần các ph ơng pháp trên đ ợc thực hiện đồng thời
nhằm xử lý triệt để các chất gây ô nhiễm có trong n
Sơ đồ trên hình 1.1 là một ví dụ về xử lý n
c thải v i mức chi phí hợp lý.
c thải (XLNT) bằng ph ơng pháp tổng
hợp.
ử
ù
: là giai đoạn tiêu diệt vi khuẩn gây hại tr
c khi xả n
c vào
nguồn. Các hoá chất dùng để khử trùng nh : hơi clo, Hypoclorit-canxi Ca(ClO)2,
n
c javen NaClO2, ozon, tia cực tím. Đây là công việc tốn kém nên chúng th ờng
đ ợc áp dụng ở những khu vực có điều kiện kinh tế phát triển, có thể đáp ứng chi
phí xây dựng và vận hành, hay do yêu cầu chất l ợng n
để bảo vệ nguồn n
c đ ợc xử lý ở mức cao
c và khu vực nhạy cảm môi tr ờng.
Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận: N
c thải sinh hoạt sau khi đã thu gom
vận chuyển về trạm xử lý khi đã đ ợc xử lý sinh h c, n
c thải đ ợc xả ra nguồn
tiếp nhận. Đối v i địa bàn nghiên cứu thì nguồn tiếp nhận chủ yếu là các sông,
m ơng, ao, hồ, đầm và các cánh đồng canh tác nông nghiệp.
Có 3 ph ơng pháp xả n
• Xả n
n
c vào nguồn tiếp nhận:
c thải vào cánh đồng tứ i: Là ph ơng pháp dùng hệ thống m ơng đất dẫn
c thải ra đồng ruộng, cho phân tán n
c thải ra nhiều nhánh. Một phần n
c sẽ
bay hơi, một phần ngấm vào đất tạo độ ảm và cung cấp một phần dinh d ỡng cho
cây trồng. Phạm vi áp dụng ở những nơi có l ợng n
c thải nhỏ, vùng đất khô cằn
nằm xa khu dân c , độ bốc hơi cao và đất luôn thiếu ẩm. Cánh đồng t
i không
đ ợc trồng rau xanh và cây thực phẩm ăn trực tiếp vì mầm bệnh và kim loại nặng
ch a đ ợc loại bỏ hết.
- 14 -
- Xem thêm -