BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ NGÀNH: 62 62 01 10
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG
THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY
MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.)
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
NGUYỄN KIM QUYÊN
2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN KIM QUYÊN
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG
THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY
MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.)
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ NGÀNH: 62 62 01 10
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Gs Ts NGÔ NGỌC HƯNG
Gs Ts NGUYỄN BẢO VỆ
2014
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
LỜI CẢM TẠ
O
Xin tỏ lòng biết ơn!
Gs Ts Ngô Ngọc Hưng và Gs Ts Nguyễn Bảo Vệ đã tận tình hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện và hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
ThS Nguyễn Quốc Khương, Ks Trương Thúy Liễu đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thí nghiệm ngoài đồng cũng như làm đề tài.
Quý Thầy Cô công tác tại Khoa Nông nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng trường Đại học Cần Thơ, đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức khoa học
trong suốt khóa học.
Ban Giám Hiệu, thầy Trưởng Khoa và các bạn đồng nghiệp Khoa Khoa
học Nông nghiệp – trường Đại học Cửu Long đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tôi hoàn thành chương trình học này.
Gia đình anh chị Tỏn ở xã Đại n 1, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
và gia đình anh Đoàn ở xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã nhiệt
tình cộng tác và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành các thí nghiệm ngoài
đồng phục vụ đề tài.
Các bạn học viên cao học Nguyễn Thị Lướt, Nguyễn Hoàng Anh – Trồng
trọt Khóa 16, Phạm Văn Hảo – Trồng trọt Khóa 17; Các em sinh viên tham gia
thực hiện đề tài thuộc ngành Khoa học đất Khóa 34, Nông nghiệp sạch Khóa 35
đã giúp đỡ tôi suốt thời gian thí nghiệm ngoài đồng và phân tích ở Phòng thí
nghiệm Hóa học đất – Bộ môn Khoa học đất – Đại học Cần Thơ;
Các em sinh viên ngành Nông học Khóa 8, 9, 10 - Khoa Khoa học Nông
nghiệp – trường Đại học Cửu Long đã giúp đỡ tôi suốt thời gian thí nghiệm
ngoài đồng.
Chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã động viên tôi trong
suốt thời gian học tập.
Kính dâng!
Cha mẹ hết lòng nuôi dạy con khôn lớn nên người!
Nguyễn Kim Quyên
i
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
TÓM LƯỢC
Đề tài “Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên
cây mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng Đồng bằng sông Cửu
Long” được thực hiện nhằm: (i) Đánh giá hiện trạng canh tác và sử dụng phân
bón NPK cho cây mía đường trồng trên đất phù sa Sóc Trăng và đất phèn Hậu
Giang; (ii) Xác định ảnh hưởng của bón phân NPK lên hấp thu dưỡng chất, sinh
trưởng và năng suất của mía trên hai loại đất nghiên cứu; (iii) Xác định Hiệu quả
thu hồi phân bón (RE) và Hiệu quả nông học (AE) cho đề xuất lượng bón NPK
trên cây mía đường; (iv) Đánh giá sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán
các thời điểm bón đạm cho mía trên hai loại đất nghiên cứu.
Thí nghiệm được tiến hành trên ruộng mía nông dân tại huyện Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng và huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang trong thời gian từ
tháng 1/2011 đến tháng 1/2013.
(1) Hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây mía đường ở
vùng nghiên cứu
Cù Lao Dung và Long Mỹ là hai khu vực điển hình có diện tích canh tác
mía ở Đồng bằng sông Cửu long. Nông dân bón N với mức bón phổ biến từ 250300 kgN/ha (36,1%) và 300-350 kgN/ha (31,1%) (Cù Lao Dung); bón N ở mức
300-350 kgN/ha cũng cho thấy phổ biến ở Long Mỹ-Hậu Giang (34,5%). Ở Cù
Lao Dung, lân được bón ở mức bón từ 100-150 kgP2O5/ha (37,7%), trong khi ở
Long Mỹ hầu hết bón lân dưới 100 kgP2O5/ha. Nông dân ít quan tâm bón kali
trong canh tác mía ở hai vùng này. Trung bình năng suất mía điều tra ở các ruộng
bón đầy đủ NPK là 158 tấn/ha (Cù Lao Dung) và 135 tấn/ha (Long Mỹ).
(2) Ảnh hưởng của phân bón NPK trên sinh trưởng, hấp thu NPK và
năng suất của mía đường
Bón đạm (300 kgN/ha) và lân (125 kgP2O5/ha) làm gia tăng ý nghĩa tổng
hấp thu đạm và lân của cây mía, bón kali (200 kgK2O/ha) làm tăng độ Brix mía.
Phân đạm được ghi nhận là nhân tố quyết định nhất đến sự thay đổi năng suất mía
vì nó làm gia tăng có ý nghĩa chiều cao cây, đường kính thân và mật độ của mía.
Tỉ lệ phần trăm so với tổng nhu cầu của N, P và K để tạo năng suất mong muốn ở
Cù Lao Dung là 32,6%N, 46,2%P2O5, 56,1%K2O và ở Long Mỹ là 32,9%N,
59,6% P2O5 và 63,4% K2O. Năng suất mía đáp ứng với phân bón ở hai địa điểm
thí nghiệm theo thứ tự là N>P>K. Trên cùng một lượng phân bón, đáp ứng năng
suất mía của đất phèn Long Mỹ chỉ đạt 89% so với năng suất trên đất phù sa Cù
ii
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
Lao Dung. Sử dụng “nghiệm thức cải thiện” bằng bón bã bùn mía với lượng 10
tấn/ha đã làm tăng năng suất mía ở hai địa điểm nghiên cứu;
(3) Xác định hiệu quả nông học (AEX) và hiệu quả sử dụng phân bón
(REX) cho đề xuất lượng bón NPK cho cây mía đường
Trên đất phù sa Cù Lao Dung, hiệu quả nông học của phân đạm (AEN), phân
lân (AEP) và phân kali (AEK) là 150; 140 và 50 kg mía/kg phân đạm, lân và kali,
tương ứng. Đất phèn Long Mỹ có hiệu quả thấp hơn: AEN, AEP và AEK theo thứ
tự là 130; 100 và 50.
Hiệu quả thu hồi phân bón (REX) đối với N, P và K là 49%, 33% và 93%
(Cù Lao Dung) và 48%, 45% và 77% (Long Mỹ) qua hai vụ trồng mía. Bón kết
hợp với bã bùn mía cho hiệu quả thu hồi N, P và K thấp hơn ở hai địa điểm thí
nghiệm, ngoại trừ REK ở Long Mỹ.
Công thức phân bón được đề xuất cho Cù Lao Dung là 328N-156P2O5279K2O (kg/ha) và Long Mỹ là 334N-168P2O5-296K2O (kg/ha) với năng suất
mục tiêu giả định là 158 và 135 tấn/ha, tương ứng.
(4) Sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán thời điểm bón đạm
cho mía
Phương pháp bón phân đạm theo bảng so màu lá LCC được đánh giá là phù
hợp ứng dụng trên cây mía để bón N có hiệu quả. Thời điểm bón đạm tốt nhất
được ghi nhận có khác nhau ở hai địa điểm thí nghiệm. Khi LCC<2, hàm lượng
đạm trong lá là 1,30-1,68% (Cù Lao Dung) và 1,31-1,61% (Long Mỹ) thấp hơn
so với giá trị tới hạn (1,80%). Phương pháp bón này cho thấy chiều cao thân lóng
cao hơn và do đó năng suất mía ở Cù Lao Dung (183 tấn/ha) và Long Mỹ (166
tấn/ha) được ghi nhận đạt cao nhất.
Đề nghị: (i) Nghiên cứu yếu tố môi trường đất và nước làm nên sự khác biệt
năng suất mía giữa Cù Lao Dung và Long Mỹ; (ii) Nghiên cứu ảnh hưởng của
bón bổ sung bã bùn mía đến màu sắc lá và sự kéo dài thời điểm bón N cho miá;
(iii) Tiếp tục nghiên cứu qui luật của các thời điểm bón đạm chính xác cho dựa
vào các mốc đã được ghi nhận theo kết quả đạt được trong nghiên cứu này.
Từ khóa: bảng so màu lá (LCC), bã bùn mía, cây mía, kỹ thuật lô khuyết, hấp thu
dưỡng chất, hiệu quả nông học (AE), hiệu quả thu hồi (RE).
iii
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
ABSTRACT
The study entitled “Site-specific nutrient management (SSNM) for
sugarcane (Saccharum officinarum L.) in Mekong delta” was conducted in order
to: (i) Evaluate the situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in
Soc Trang-alluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil; (ii) Evaluate effect of
NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake and yield of the
two soils; (iii) Determine the Recovery Efficiency (RE) and Agronomic
Efficiency (AE) for NPK rate recommendation for sugarcane; (iv) Evaluate using
leaf color chart (LCC) for nitrogen management in sugarcane.
The field experiments have been conducted at Cu Lao Dung-Soc Trang and
Long My-Hau Giang during January 2011 to January 2013.
(1) Situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in Soc Trangalluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil
Cu Lao Dung-Soc Trang and Long My-Hau Giang typically were two
largest areas of cultivated sugarcane in the Mekong Delta. At the first area, two
rates of nitrogen such as 250-300 kgN/ha (36,1%) and 300-350 kgN/ha (31,1%)
were most used by farmers. However, at the second area, the N rate of 300-350
kgN/ha (34,5%) was used popularly. P fertilizer at rate of 100-150 kgP2O5/ha
(37,7%) has been applied at Cu Lao Dung while that of 100 kgP2O5/ha applied at
Long My. Consideration of K application was very less at the both sites. Average
sugarcane yield from NPK fertilizer applied in farmer’s field were reported as
much as 158 tons/ha for Cu Lao Dung and 135 tons/ha for Long My.
(2) Effect of NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake
and yield
Application of N (300 kgN/ha) and P (125 kgP2O5/ha) gave higher N and P
uptake in the sugarcane. K application (200 kgK2O/ha) gave rise to Brix value of
sugarcane. N was the most important factor for increasing sugarcane yield
through improving the higher plant population, stalk weight and diameter.
Percent ratio of N, P, K from soils to total crop requirement in order to achieve
target yield were recorded as 32.6%N, 46.2%P2O5, 56.1%K2O in Cu Lao Dung
and 32.9%N, 59.6% P2O5 và 63.4% K2O in Long My. Yield responses to
fertilizer application across two sites followed the order N>P>K. At the same
NPK fertilizer application rates, response to sugarcane yield in Long My was
iv
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
about 89% compared to Cu Lao Dung. Using “improved treatment” by using
sugarcane pressmud at 10 tons/ha made sugarcane yield increased at both study
sites.
(3) Determination of Agronomic Efficiency and Recovery Efficiency for
NPK rate recommendation
The Agronomic Efficiency of N (AEN), Agronomic Efficiency of P (AEP)
and Agronomic Efficiency of K (AEK) in Cu Lao Dung were 150; 140 và 50 kg
sugacane/kg of N, P and K fertilizer, respectively. However, that of AEN, AEP and
AEK in Long My were lower, such as: 130; 100 and 50 kg sugacane/kg of N, P
and K fertilizer, respectively. Complentary application of sugacane dregs did not
increase AEX in both soils.
Average of REN, REP, and REK in Cu Lao Dung soil were 49, 33 and 93%,
respectively. However, that of Long My were 48, 45, 77%. Complentary
application of sugacane dregs gave lower REX in both soils.
(4) Using leaf color chart for nitrogen management in sugarcane
Leaf colour chart (LCC) based nitrogen management in the study sites has
been evaluated as effective in N real-time application for sugarcane, the
sugarcane yield of Cu Lao Dung (183 tons/ha) and Long My (166 tons/ha) were
highest in the LCC treatment. As recorded when leaf color code was smaller than
2.0, the leaf N content were 1.30-1.68% (Cu Lao Dung) and 1.31-1.61% (Long
My), those values were lower than the limit (1.80%).
It is recommended that: (i) Studying effect of soil condition that made the
difference in yield between Cu Lao Dung and Long My; (ii) Evaluating sugarcane
dregs application that effect to LCC method; (iii) Based on the time-marks as
recorded from this study, having research to know the rule of timing N
application by LCC for the sugarcane.
Keyword: Leaf Color Chart (LCC), sugarcane, sugarcane dregs, omission
treatment, nutrient uptake, agronomic efficiency (AE), recovery efficiency (RE).
v
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
LỜI CAM ĐOAN
O
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất cứ công trình luận án nào trước đây.
Tác giả luận án
Nguyễn Kim Quyên
vi
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
MỤC LỤC
Tóm tắt ................................................................................................................ ii
Abstract ................................................................................................................ iv
Chương 1: Mở đầu ................................................................................................. 1
Chương 2: Tổng quan tài liệu ............................................................................... 5
2.1 Khái quát về hai vùng mía nguyên liệu tại huyện Cù Lao Dung - Sóc
Trăng và huyện Long Mỹ-Hậu Giang ....................................................... 5
2.1.1 Khái quát chung về tỉnh Sóc Trăng .................................................. 5
2.1.2 Khái quát chung về tỉnh Hậu Giang.................................................. 6
2.2 Đặc điểm thực vật học, sinh trưởng và dinh dưỡng của cây mía ............. 7
2.2.1 Đặc điểm thực vật học của cây mía ................................................. 7
2.2.2 Các thời kỳ sinh trưởng của cây mía ............................................ 10
2.2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây mía ................................................. 12
2.2.4 Các thông số chất lượng của mía .................................................... 14
2.3 Đặc điểm giống mía K88-92 .................................................................. 14
2.4 Bón phân cho cây mía ............................................................................ 15
2.4.1 Khuyến cáo bón phân cho cây mía ................................................ 15
2.4.2 Vai trò của N, P, K đối với cây mía .............................................. 15
2.5 Phương pháp quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (Site-specific
Nutrient Management, SSNM) ............................................................... 18
2.5.1 Khái niệm Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) ......... 18
2.5.2 Phương pháp luận về “Quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù”
(SSNM) ................................................................................................... 19
2.5.3 Hiệu quả nông học của N, P và K .................................................. 22
2.5.4 Sử dụng “nghiệm thức cải thiện” trong Quản lý dinh dưỡng theo
vùng đặc thù (SSNM) trên cây mía ........................................................ 25
2.5.5 Quản lý dinh dưỡng đạm (N) trong canh tác mía ........................... 26
2.6 Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của đất đối với cây mía .. 29
2.6.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón thông qua kiểm tra đất và
phân tích mô cây ..................................................................................... 29
2.6.2 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cây trồng ..................................... 31
2.7 Tương tác dinh dưỡng trong canh tác mía .............................................. 33
2.7.1 Tương tác giữa NxP ....................................................................... 34
2.7.2 Tương tác giữa NxK ...................................................................... 35
vii
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ................................................................
3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón
trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu ..............................................
3.1.1 Thời gian và địa điểm điều tra .......................................................
3.1.2 Phương pháp ..................................................................................
3.1.3 Xử lý số liệu ...................................................................................
3.2 Nội dung 2: Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên sinh trưởng,
hấp thu NPK và năng suất của mía .....................................................
3.2.1 Địa điểm và thời gian bố trí thí nghiệm ..........................................
3.2.2 Nguyên vật liệu ..............................................................................
3.2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................
3.3 Nội dung 3: Xác định Hệ số sử dụng phân bón (REX) và Hiệu quả
nông học (AEX) cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía đường ...
3.3.1 Địa điểm và thời gian bố trí thí nghiệm .........................................
3.3.2 Phương pháp thí nghiệm ................................................................
3.3.3 Các thông số sử dụng cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía
đường ......................................................................................................
3.4 Nội dung 4: Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía qua sử
dụng bảng so màu lá (LCC) .................................................................
3.4.1 Địa điểm và thời gian bố trí thí nghiệm .........................................
3.4.2 Nguyên vật liệu ..............................................................................
3.4.3 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................
3.4.4 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................
3.4.5 Tính toán và xử lý số liệu ..............................................................
36
Chương 4: Kết quả và thảo luận .......................................................................
4.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón
trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu ..............................................
4.1.1 Kỹ thuật canh tác ...........................................................................
4.1.2 Sử dụng phân bón ..........................................................................
4.1.3 Năng suất mía tại địa điểm điều tra ...............................................
4.2 Nội dung 2: Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên sinh trưởng,
hấp thu NPK và năng suất của mía .....................................................
4.2.1 Đánh giá đặc tính lý, hóa học đất trồng mía đầu vụ .......................
4.2.2 Đánh giá khả năng cung cấp dưỡng chất bản địa của đất trồng
mía tại Cù Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang ......................
48
viii
36
36
36
37
37
37
37
38
43
43
43
43
44
44
44
45
46
47
48
48
49
54
56
56
58
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4.2.3 Ảnh hưởng của bón khuyết N, P, K và bã bùn mía lên năng suất
của mía trồng trên đất phù sa và đất phèn ............................................ 89
4.2.4 Ảnh hưởng của bón khuyết N, P, K và bã bùn mía lên độ Brix
(Brix%), chữ đường (CCS%) của cây mía trồng trên đất phù sa và đất
phèn ......................................................................................................... 92
4.3 Nội dung 3: Đánh giá khả năng cung cấp dưỡng chất từ đất và xác
định hiệu quả thu hồi (RE), hiệu quả nông học (AE) cho đề xuất
lượng bón NPK trên cây mía đường .................................................... 94
4.3.1 Khảo sát các thông số sử dụng trong tính toán lượng phân cần
bón trong phương pháp SSNM ..........................................................................94
4.3.2 Tính toán lượng phân bón cho cây mía trên đất phù sa Cù Lao Dung
và đất phèn Long Mỹ ......................................................................................... 100
4.4 Nội dung 4: Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía qua sử
dụng bảng so màu lá (LCC) ............................................................... 102
4.4.1 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên sinh trưởng và phát
triển của cây mía ................................................................................... 102
4.4.2 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên tổng hấp thu đạm
trong lá và thân mía (kgN/ha) ở giai đoạn chín .................................... 106
4.4.3 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên độ Brix mía .............. 109
4.4.4 Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên các yếu tố cấu thành
năng suất mía ........................................................................................ 109
4.4.5 Hàm lượng đạm trong lá ở các đợt bón đạm khi LCC<2 hoặc
trước lúc bón phân ................................................................................ 111
4.5 Tính toán hiệu quả kinh tế của phương pháp SSNM ...................... 114
Chương 5: Kết luận và đề xuất ........................................................................ 116
5.1 Kết luận ........................................................................................... 116
5.2 Đề xuất ............................................................................................ 118
Danh mục các công trình đã công bố .............................................................. 119
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 120
Phụ lục ............................................................................................................... 133
ix
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
Tựa bảng
Diện tích, năng suất mía của huyện Cù Lao Dung giai đoạn
2005-2008
Diện tích và năng suất mía bình quân qua các năm tại tỉnh Hậu
Giang
Giá trị chất dinh dưỡng tới hạn và phạm vi tối hảo của lá mía
Số nông hộ điều tra tại các xã thuộc hai vùng điều tra Cù Lao
Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang, năm 2010.
Nghiệm thức cho thí nghiệm đồng ruộng
Liều lượng NPK sử dụng cho các lô bón phân (kg/ha)
Thành phần bã bùn mía của công ty mía đường Casuco tính
trên chất khô (ẩm độ 75%)
Thời điểm bón N cho mía
Số hộ và phần trăm (%) hộ trồng mía sử dụng phân hóa học tại
Cù Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang, năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân đạm (kgN/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Cù Lao Dung-Sóc
Trăng, năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân đạm (kgN/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Long Mỹ-Hậu Giang,
năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân lân (kgP2O5/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Cù Lao Dung-Sóc
Trăng, năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân lân (kgP2O5/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Long Mỹ-Hậu Giang,
năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân kali (kgK2O/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Cù Lao Dung-Sóc
Trăng, năm 2010.
Phần trăm (%) nông hộ sử dụng phân kali (kgK2O/ha/vụ) bón
cho mía tại địa bàn điều tra thuộc huyện Long Mỹ-Hậu Giang,
năm 2010.
Năng suất trung bình (t/ha) ở các mức phân đạm (kgN/ha) bón
cho mía tại Cù Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang,
năm 2010.
Trung bình lượng phân bón và năng suất mía điều tra tại Cù
Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang, năm 2010.
Trung bình lượng phân bón (kg/ha) và năng suất mía (t/ha)
điều tra các hộ trồng mía có bón đầy đủ NPK tại Cù Lao Dung
– Sóc Trăng và Long Mỹ - Hậu Giang, năm 2010.
x
Trang
6
7
32
36
40
41
41
45
49
50
51
52
52
53
53
54
54
55
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4.11a
4.11b
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
Đặc tính hóa học đất đầu vụ tại huyện Cù Lao Dung-Sóc Trăng
và huyện Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2011-2012.
Đặc tính hóa học đất ở xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, Hậu
Giang. Năm 2011
Ảnh hưởng của bón khuyết dưỡng chất NPK và kết hợp bón bã
bùn mía trên đường kính lóng thân (cm) mía đường qua các
giai đoạn lấy mẫu.
Ảnh hưởng của bón khuyết dưỡng chất NPK và kết hợp bón bã
bùn mía trên mật độ mía (số cây/m2) qua các giai đoạn lấy
mẫu.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng đạm trong lá và thân mía trên
đất phù sa Cù Lao Dung. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng đạm trong lá và thân mía trên
đất phèn Long Mỹ. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng lân trong lá và thân mía trên đất
phù sa Cù Lao Dung. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng lân trong lá và thân mía trên đất
phèn Long Mỹ. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng kali trong lá và thân mía trên
đất phù sa Cù Lao Dung. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên hàm lượng kali trong lá và thân mía trên
đất phèn Long Mỹ. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu đạm (kgN/ha) trong cây mía
trên đất phù sa Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu đạm (kgN/ha) trong cây mía
trên đất phèn Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu lân (kgP2O5/ha) trong cây mía
trên đất phù sa Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu lân (kgP2O5/ha) trong cây mía
trên đất phèn Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu kali trong cây mía trên đất phù
sa Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2011-2012.
xi
57
57
60
62
64
65
67
68
70
71
76
77
81
82
87
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35
4.36
4.37
4.38
4.39
Ảnh hưởng của việc bón khuyết dưỡng chất N, P, K và kết hợp
bón bã bùn mía lên tổng hấp thu kali trong cây mía trên đất
phèn Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của bón N, P, K theo phương pháp lô khuyết và
bón bã bùn mía lên năng suất của cây mía trồng trên đất phù sa
Cù Lao Dung. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của bón N, P, K theo phương pháp lô khuyết và kế
hợp bón bã bùn mía lên năng suất của cây mía trồng trên đất
phèn Long Mỹ. Vụ mía 2011-2012.
Ảnh hưởng của bón N, P, K theo phương pháp lô khuyết và kết
hợp bón bã bùn mía lên độ Brix (%) của cây mía trồng trên đất
phù sa Cù Lao Dung và đất phèn Long Mỹ. Vụ mía 2011-2012
Ảnh hưởng của bón khuyết N, P, K và bã bùn mía lên chữ
đường mía (CCS) của cây mía trồng trên đất phù sa Cù Lao
Dung và đất phèn Long Mỹ ở giai đoạn 330 NSKT. Vụ mía
2011-2012.
Xác định các thông số cho tính lượng đạm bón cho mía đường
ở Cù Lao Dung – Sóc Trăng. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía
lưu gốc năm 2012-2013.
Xác định các thông số cho tính lượng lân bón cho mía đường ở
Cù Lao Dung – Sóc Trăng. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía
lưu gốc năm 2012-2013.
Xác định các thông số cho tính lượng kali bón cho mía đường
ở Cù Lao Dung – Sóc Trăng. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía
lưu gốc năm 2012-2013.
Xác định các thông số cho tính lượng đạm bón cho mía đường
ở Long Mỹ - Hậu Giang. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía lưu
gốc năm 2012-2013.
Xác định các thông số cho tính lượng lân bón cho mía đường ở
Long Mỹ - Hậu Giang. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía lưu
gốc năm 2012-2013.
Xác định các thông số cho tính lượng kali bón cho mía đường
ở Long Mỹ - Hậu Giang. Vụ mía tơ năm 2011-2012 và mía lưu
gốc năm 2012-2013.
Đề xuất lượng phân bón NPK cho hai địa điểm thí ngiệm
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên chiều cao cây mía ở
các giai đoạn sinh trưởng tại Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ mía
2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên chiều cao cây mía ở
các giai đoạn sinh trưởng tại Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía
2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên đường kính thân mía
ở các giai đoạn sinh trưởng tại Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ
xii
88
90
90
92
93
97
97
98
98
99
99
101
102
103
104
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4.40
4.41
4.42
4.43
4.44
4.45
4.46
4.47
4.48
4.49
4.50
4.51
mía 2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên đường kính thân mía
ở các giai đoạn sinh trưởng tại Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía
2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên mật độ cây mía ở
các giai đoạn sinh trưởng tại Cù Lao Dung-Sóc Trăng. Vụ mía
2012-2013
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên mật độ cây mía ở
các giai đoạn sinh trưởng tại Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía
2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên hàm lượng đạm tổng
số (%Nts) trong lá và thân mía ở giai đoạn 330 NSKT tại Cù
Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 20122013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên sinh khối khô lá và
thân mía (tân/ha) ở giai đoạn 330 NSKT tại Cù Lao Dung-Sóc
Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên sự hấp thu đạm
trong lá và thân mía (kgN/ha) ở giai đoạn 330 NSKT tại Cù
Lao Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 20122013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên độ Brix mía (Brix%)
ở giai đoạn 8 tháng và 11 tháng tuổi tại Cù Lao Dung-Sóc
Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang. Vụ mía 2012-2013
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên các yếu tố cấu thành
năng suất mía ở giai đoạn 330 NSKT tại Cù Lao Dung-Sóc
Trăng. Vụ mía 2012-2013.
Ảnh hưởng của phương pháp bón đạm lên các yếu tố cấu thành
năng suất mía ở giai đoạn 330 NSKT tại Long Mỹ-Hậu Giang.
Vụ mía 2012-2013.
So sánh giá trị trung bình hàm lượng đạm tổng số trong lá (%N
lá) ở các đợt của các phương pháp bón đạm tại Cù Lao Dung Sóc Trăng. Vụ mía 2012-2013.
So sánh giá trị trung bình hàm lượng đạm tổng số trong lá (%N
lá) ở các đợt của các phương pháp bón đạm tại Long Mỹ - Hậu
Giang. Vụ mía 2012-2013.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa phương pháp SSNM và biện
pháp bón của nông dân tại hai địa điểm thí nghiệm.
xiii
104
105
105
106
107
108
109
110
110
112
112
114
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3.1
3.2
3.3
3.4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
Tựa hình
Trang
Thứ tự xuất hiện lá trên thân mía
8
Cấu tạo của một hệ thống rễ mía
9
Các thời kỳ sinh trưởng của cây mía
10
Xác định lượng dưỡng chất bổ sung cho cây trồng sau khi xác
20
định dưỡng chất bản địa để đạt năng suất mong muốn.
Các bước chính trong phương pháp quản lý dinh dưỡng theo
24
vùng đặc thù (SSNM)
Mối quan hệ tiêu biểu giữa nồng độ dinh dưỡng và năng suất,
32
biễu diễn nồng độ “tới hạn”
Sơ đồ bố trí thí nghiệm Nội dung 2
39
Cách đặt hom mía kiểu 1 hàng nối tiếp
39
Bảng so màu lá 4 vạch của IRRI
45
Sơ đồ bố trí thí nghiệm Nội dung 4
45
Phần trăm (%) giống mía canh tác tại các nông hộ ở huyện Cù
48
Lao Dung-Sóc Trăng và huyện Long Mỹ-Hậu Giang, năm
2010.
Ảnh hưởng của bón khuyết dưỡng chất NPK và kết hợp bón bã
59
bùn mía trên chiều cao cây (cm) mía đường qua các giai đoạn
lấy mẫu.
Diễn biến sinh khối mía trên đất phù sa Cù Lao Dung: a)
72
Không bón bã bùn, b) Có bón bã bùn và trên đất phèn Long
Mỹ: c) Không bón bã bùn, d) Có bón bã bùn
Hấp thu đạm trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
74
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Cù Lao
Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2012-2013
Hấp thu đạm trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
75
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Long MỹHậu Giang. Vụ mía 2010-2011
Hấp thu lân trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
79
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Cù Lao
Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2010-2011
Hấp thu lân trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
80
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Long MỹHậu Giang. Vụ mía 2010-2011
Hấp thu kali trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
84
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Cù Lao
Dung-Sóc Trăng. Vụ mía 2010-2011
xiv
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4.9
4.10
4.11
Hấp thu kali trong lá: a) không bón bã bùn, b) bón bã bùn và
trong thân: c) không bón bã bùn, d) bón bã bùn ở Long MỹHậu Giang. Vụ mía 2010-2011
Ảnh hưởng của nghiệm thức bón phân N, P, K: a) đất phù sa
Cù Lao Dung, b) đất phèn Long. Vụ mía 2011-2012.
Trung bình mức tăng năng suất mía (t/ha) khi bón NPK (300125-200 kg/ha) và kết hợp bón bã bùn mía (10 t/ha): (a) Cù
Lao Dung – Sóc Trăng và (b) Long Mỹ - Hậu Giang của vụ
mía tơ năm 2011-2012 và mía lưu gốc năm 2012.
xv
85
91
95
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
USDA
EC
QUEFT
SSNM
CNC
DRIS
LCC
SPAD meter
NSKT
DAP
AEN
AEP
AEK
REN
REP
REK
Ý nghĩa
United States Department of Agriculture
Electrical Conductivity = Độ dẫn điện
Quantitative Evaluation of the Fertility of Tropical Soils
Site-specific Nutrient Management = Quản lý dinh dưỡng theo vùng
đặc thù
Critical Nutrient Concentration = Nồng độ dinh dưỡng tới hạn
Diagnosis and Recommendation Integrated System = Hệ thống chẩn
đoán và khuyến cáo tích hợp
Leaf Color Chart = Bảng so màu sắc lá
Máy đo diệp lục tố
Ngày sau khi trồng
Days after planting
Agronomy Efficiency of Nitrogen = Hiệu quả nông học của đạm
Agronomy Efficiency of Phosphorus = Hiệu quả nông học của lân
Agronomy Efficiency of Potassium = Hiệu quả nông học của kali
Recovery Efficiency of Nitrogen = Hệ số sử dụng phân đạm
Recovery Efficiency of Phosphorus = Hệ số sử dụng phân lân
Recovery Efficiency of Potassium = Hệ số sử dụng phân kali
xvi
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đồng Bằng Sông Cửu Long hiện có tổng diện tích trồng mía vào khoảng
69.200 ha. Trong đó có hai tỉnh trồng mía lâu đời là Sóc Trăng và Hậu Giang, đây
được xem là hai vùng mía nguyên liệu của miền Tây. Thu nhập từ việc trồng mía
là nguồn thu chủ yếu của hàng ngàn hộ nông dân ở hai tỉnh này song kỹ thuật
canh tác của phần đông nông dân còn hạn chế, chi phí đầu tư cao, năng suất, chất
lượng chưa tương xứng, làm cho giá thành sản xuất mía nguyên liệu cao, khó
cạnh tranh với đường của khu vực và thế giới. Vì vậy, cây mía ở hai vùng này
phải đối mặt với thách thức rất lớn đó là những giải pháp để tăng năng suất, chất
lượng, hạ giá thành chi phí đầu tư.
Mía đường (Saccharum officinarum L.) là loại cây trồng hằng năm có năng
suất sinh h c cao nhất, do đó c ng đòi h i chất dinh dư ng khá lớn cho cả chu k
sống. Để cây mía tăng trưởng và phát triển kh e mạnh, các chất dinh dư ng cần
được cung cấp cân đối và hợp l . Dinh dư ng hợp l là chìa khóa để cây mía cho
năng suất và chất lượng cao.
Để đánh giá tình trạng dư ng chất trong cây mía nhằm chỉ thị cho bón phân
hợp l , đã có nhiều phương pháp đánh giá được đưa ra như: (i) Phương pháp
Nồng độ dinh dư ng tới hạn (Critical Nutrient Concentration = CNC) đã xây
dựng được Bảng giá trị chất dinh dư ng tới hạn và phạm vi tối hảo của lá mía để
làm tiêu chuẩn chẩn đoán, tuy nhiên phương pháp chẩn đoán này sẽ không chính
xác khi nồng độ của các chất dinh dư ng khác tăng hoặc giảm trong mô cây
(Walworth and Sumner, 1986; Bailey 1989, 1991 and 1993); (ii) Hệ thống chẩn
đoán và khuyến cáo tích hợp (Diagnosis and Recommendation Integrated System
= DRIS) được đưa ra với việc sử dụng sử dụng ít nhất ba tỷ lệ dư ng chất trong
chẩn đoán, và thường là nhiều như 6 hoặc 7 (Walworth and Sumner, 1987). Nói
cách khác, tình trạng đầy đủ của mỗi chất dinh dư ng trong mô cây được chẩn
đoán dựa trên mối quan hệ của nó ít nhất là 2, và thường là nhiều như 8, với các
chất dinh dư ng cây trồng khác, do đó có tính đến cân bằng dinh dư ng trong mô
cây trồng. Hơn thế nữa, bằng cách đồng thời so sánh hiệu quả của các chất dinh
dư ng khác nhau lên năng suất cây trồng, DRIS tự động xếp hạng thiếu hụt và dư
thừa dư ng chất theo thứ tự quan tr ng (Walworth and Sumner, 1987). DRIS đã
được sử dụng thành công để giải thích kết quả phân tích lá cho phạm vi rộng cây
1
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
trồng như là mía đường (Beaufils and Sumner, 1976; Elwali and Gascho, 1984;
Beverly, 1991; Reis, 1999 and Hundal et al., 2005), tuy nhiên phương pháp này
chỉ đạt đến sự định tính ―thiếu, thừa‖ mà không đưa ra lượng phân bón cụ thể cho
cây; (iii) Phương pháp quản l dư ng chất theo vùng đặc thù (Site-Specific
Nutrient Management= SSNM) dựa trên cơ sở năng suất cây trồng của lô bón
phân được tạo thành từ hai phần, một là năng suất từ cung cấp chất dư ng chất
bản địa, và còn lại là từ phân bón, việc xác định chính xác lượng bón này sẽ giúp
giảm mất mát dư ng chất, và cải thiện được hiệu quả sử dụng phân bón. Phương
pháp SSNM đã được ứng dụng thành công nhiều nơi trên thế giới trên cây lúa
(Dobermann et al., 2002) và bắp lai (Pasuquin et al., 2014), tuy nhiên ứng dụng
SSNM trên mía đến nay vẫn chưa được nghiên cứu rộng rãi.
Bên cạnh việc xác định lượng dư ng chất bón cho cây trồng bằng kỹ thuật
―bón phân theo lô khuyết‖, cần có phương pháp xác định thời điểm bón chính xác
để nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón cho cây trồng. Sử dụng bảng so màu lá
(LCC) để kiểm tra tình trạng dinh dư ng N của cây trồng là một phương pháp
đơn giản, d làm và đã được ứng dụng phổ biến trên thế giới đối với cây lúa. Tuy
nhiên, kết quả nghiên cứu sử dụng LCC trên cây mía hiện nay còn rất hạn chế.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài ―Nghiên cứu quản l dinh dư ng theo vùng đặc thù (SSNM) trên cây
mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long‖
được thực hiện với các mục tiêu sau:
(i) Đánh giá hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón NPK cho cây mía
đường trồng trên đất phù sa-Sóc Trăng và đất phèn-Hậu Giang.
(ii) Xác định ảnh hưởng của bón phân NPK lên hấp thu dư ng chất, sinh
trưởng và năng suất của mía trên hai loại đất nghiên cứu.
(iii) Xác định Hiệu quả thu hồi (RE) và Hiệu quả nông học (AE) cho đề
xuất lượng bón NPK trên cây mía đường.
(iv) Đánh giá sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán các thời điểm
bón đạm cho mía trên hai loại đất nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: bón phân NPK cho cây mía đường (Saccharum
officinarum L.)
Phạm vi nghiên cứu:
Thí nghiệm trồng mía đường trên ruộng mía nông dân ở huyện Cù Lao
Dung-Sóc Trăng và Long Mỹ-Hậu Giang.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2011 đến tháng 1/2013.
2
- Xem thêm -