LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ Quản lý
xây dựng với đề tài “Nghiên cứu phương pháp lập định mức đơn giá xây dựng
công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
Có được kết quả này, lời cảm ơn đầu tiên, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế người trực tiếp hướng dẫn,
dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy trong thời
gian học cao học tại Trường Đại học Thuỷ lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Công
trình, Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội nơi tôi làm
luận văn đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để tôi có thể hoàn thành
được luận văn này.
Những lời sau cùng xin dành cho gia đình, Bố, Mẹ cùng các đồng nghiệp
trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành được luận văn tốt nghiệp này.
Tuy đã có những cố gắng nhưng vì thời gian thực hiện Luận văn có hạn,
trình độ bản thân còn hạn chế nên không thể tránh được những sai sót. Tác giả
xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, bạn
bè và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tác giả
Đỗ Thu Thủy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong
luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và
tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tác giả
Đỗ Thu Thủy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
ĐƠN GIÁ TRONG XÂY DỰNG ........................................................................ 5
1.1.
Khái quát về định mức kỹ thuật ........................................................... 5
1.1.1.
Định mức trong xây dựng ......................................................................... 5
1.1.2.
Các loại định mức trong xây dựng ............................................................ 8
1.1.3.
Nội dung và trình tự nghiên cứu định mức kỹ thuật ............................... 11
1.1.4.
Vai trò, nhiệm vụ của định mức kỹ thuật lao động ................................. 14
1.2.
Đơn giá xây dựng .................................................................................. 15
1.2.1.
Định nghĩa đơn giá xây dựng .................................................................. 16
1.2.2.
Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản ......................................................... 16
1.2.3.
Nội dung của đơn giá xây dựng .............................................................. 17
1.3.
Tình hình xây dựng và áp dụng định mức đơn giá xây dựng trong
xây dựng công trình ở Việt Nam ....................................................................... 19
1.3.1.
Tình hình xây dựng định mức đơn giá qua các thời kỳ .......................... 19
1.3.2.
Tình hình áp dụng định mức đơn giá ...................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC, ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................... 27
2.1.
Định mức dự toán ................................................................................. 27
2.2.
Vai trò, chức năng của định mức dự toán .......................................... 27
2.3.
Hệ thống định mức dự toán xây dựng ................................................ 29
2.4.
Phương pháp xây dựng định mức dự toán......................................... 31
2.4.1.
Điều chỉnh các thành phần hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công khi
vận dụng các định mức xây dựng công bố ........................................................... 31
2.4.2.
Đối với những định mức chưa được công bố được xây dựng như sau ... 32
2.5.
Các phương pháp thu thập số liệu phục vụ công tác xây dựng định
mức
................................................................................................................ 39
2.5.1.
Phương pháp thống kê kỹ thuật .............................................................. 39
2.5.2.
Phương pháp chụp ảnh quá trình ............................................................ 40
2.5.3.
Phương pháp bấm giờ ............................................................................. 40
2.6.
Quy trình lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt và ban hành định
mức đơn giá......................................................................................................... 40
2.6.1.
Căn cứ làm cơ sở ..................................................................................... 41
2.6.2.
Thẩm tra định mức đơn giá ..................................................................... 41
2.6.3.
Đối tượng ban hành định mức đơn giá ................................................... 41
2.7.
Nội dung và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình ............ 43
2.7.1.
Nội dung của đơn giá xây dựng công trình ............................................. 43
2.7.2.
Cơ sở lập đơn giá xây dựng .................................................................... 45
2.7.3.
Phương pháp lập đơn giá xây dựng chi tiết ............................................ 46
2.7.4.
Phương pháp lập đơn giá xây dựng tổng hợp ......................................... 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 52
CHƯƠNG 3. ÁP DỤNG LẬP ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG NGẬP ÚNG CHO KHU VỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................... 53
3.1.
Giới thiệu dự án .................................................................................... 53
3.1.1.
Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi phục vụ chống ngập úng khu vực
thành phố Hồ Chí Minh........................................................................................ 53
3.1.2.
Sự cần thiết xây dựng định mức, đơn giá công trình .............................. 54
3.2.
Giới thiệu về công nghệ jet - grouting trong xây dựng công trình hệ
thống kiểm soát triều ......................................................................................... 55
3.2.1.
Công nghệ Jet Grouting .......................................................................... 55
3.2.2.
Quy trình thi công công nghệ Jet Grouting ............................................. 57
3.3.
Xây dựng định mức đơn giá công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo
cọc xi măng đất (Jet-Grounting) dưới nước cho công trình thủy lợi chống
ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 63
3.3.1.
Tính toán hao phí vật liệu ....................................................................... 63
3.3.2.
Tính toán hao phí nhân công ................................................................... 65
3.3.3.
Tính toán hao phí máy thi công .............................................................. 69
3.4.
Kết quả xây dựng định mức công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo
cọc xi măng đất cho công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành
phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 73
3.5.
Xây dựng đơn giá cho công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi
măng đất cho công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................................. 74
3.5.1.
Tính toán giá vật liệu và giá nhân công .................................................. 74
3.5.2.
Tính toán xây dựng bảng giá ca máy và thiết bị ..................................... 75
3.5.3.
Xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng (C NL ) ....................................... 80
3.5.4.
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL) ....................................... 82
3.6.
Kết quả lập đơn giá xây dựng công trình ........................................... 84
3.7.
Quy trình lập, thẩm tra, thẩm định phê duyệt và ban hành định mức
đơn giá xây dựng công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực TP Hồ
Chí Minh ............................................................................................................. 89
3.7.1.
Quy trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt và ban hành định mức
đơn giá ................................................................................................................. 89
3.7.2.
Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán.................................................... 89
3.8.
Điều chỉnh định mức trong áp dụng thực tế. ..................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 92
Kết luận: ............................................................................................................... 92
Kiến nghị: ............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 94
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Một vài hình ảnh ứng dựng Jet Grouting ở Việt Nam .................. 57
Hình 3.2a. Máy khoan phụt SI-15SII ............................................................... 58
Hình 3.2b. Máy bơm vữa cao áp SG-75III ...................................................... 58
Hình 3.2c. Máy trộn vữa YGM-4 ...................................................................... 58
Hình 3.2. Một vài thiết bị thi công khi ứng dụng công nghệ thi công Jet
Grouting
.......................................................................................................... 58
Hình 3.3. Công nghê đơn pha (công nghệ S) ................................................... 59
Hình 3.4. Công nghê 2 pha (Công nghệ D) ...................................................... 59
Hình 3.5. Công nghệ 3 pha (công nghệ T) ........................................................ 60
Hình 3.6. Quy trình thi công Jet Grouting ...................................................... 61
Hình 3.7. Dây chuyền công nghệ thi công khoan phụt áp lực cao ................. 62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các định mức và đơn vị thực hiện xây dựng định mức trong giai đoạn
trước năm 2000 .................................................................................................... 20
Bảng 1.2: Tổng hợp danh mục định mức dự toán xây dựng công trình trong giai
đoạn từ năm 2000 đến nay ................................................................................... 21
Bảng 2.1: Bảng tính đơn giá tổng hợp ................................................................. 49
Bảng 3.1: Tính toán hao phí vật liệu theo số liệu khảo sát .................................. 63
Bảng 3.2: Tính toán hao phí vật liệu theo số liệu thống kê.................................. 63
Bảng 3.3: Hao phí vật liệu công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi măng đất
bằng công nghệ Jet-grouting dưới nước............................................................... 64
Bảng 3.4: Định mức hao phí vật liệu công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi
măng đất bằng công nghệ Jet-grouting dưới nước ............................................... 65
Bảng 3.5: Tổng hợp số liệu khảo sát hao phí nhân công ..................................... 66
Bảng 3.6: Tổng hợp số liệu thống kê hao phí nhân công ..................................... 67
Bảng 3.7: Định mức hao phí nhân công công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc
xi măng đất bằng công nghệ Jet-Grouting dưới nước .......................................... 68
Bảng 3.8: Tổng hợp số liệu khảo sát hao phí máy thi công ................................. 69
Bảng 3.9: Kết quả hao phí máy thi công tính theo số liệu khảo sát hiện trường . 70
Bảng 3.10: Tổng hợp số liệu thống kê hao phí máy thi công .............................. 71
Bảng 3.11: Kết quả hao phí máy thi công tính theo số liệu thống kê .................. 72
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả định mức hao phí máy thi công ............................ 72
Bảng 3.13: Định mức hao phí máy thi công công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo
cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ................................... 73
Bảng 3.14: Định mức công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi măng đất bằng
công nghệ Jet-grouting, dưới nước ...................................................................... 74
Bảng 3.15: Bảng giá vật liệu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh ...................... 74
Bảng 3.16: Nguyên giá tính khấu hao của máy và thiết bị khoan tạo lỗ và phụt
vữa tạo cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ...................... 76
Bảng 3.17: Định mức khấu hao của máy và thiết bị khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo
cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ................................... 77
Bảng 3.18: Số ca hoạt động trong năm của máy và thiết bị khoan tạo lỗ và phụt
vữa tạo cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ...................... 78
Bảng 3.19: Định mức sửa chữa của máy và thiết bị khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo
cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ................................... 79
Bảng 3.20: Định mức chi phí khác của máy và thiết bị khoan tạo lỗ và phụt vữa
tạo cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước ............................. 79
Bảng 3.21:Bảng tổng hợp chi phí khấu hao, sửa chữa và chi phí khác ............... 80
Bảng 3.22: Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của máy và thiết bị khoan
tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước 81
Bảng 3.23: Chi phí lương thợ điều khiển máy ..................................................... 83
Bảng 3.24: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công cọc xi măng – đất .................... 83
Bảng 3.25: Đơn giá chi tiết công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi măng đất
bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước.............................................................. 84
Bảng 3.26: Bảng tính đơn giá đầy đủ công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa tạo cọc xi
măng đất bằng công nghệ Jet-grouting, dưới nước .............................................. 85
Bảng 3.27: Bảng so sánh kết quả lập đinh mức công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa
tạo cọc xi măng đất bằng công nghệ Jet-grouting ................................................ 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BXD:
Bộ Xây dựng
QĐ:
Quyết định
CP:
Chính phủ
HĐQT:
Hội đồng quản trị
KHĐT:
Kế hoạch đầu tư
BNN:
Bộ Nông Nghiệp
UBND:
Ủy ban nhân dân
QLĐTXDTL:
Quản lý đầu tư xây dựng thủy lợi
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống kiểm soát triều Mương Chuối, Kinh Lộ và
Thủ Bộ thuộc hê thống công trình thủy lợi phục vụ chống ngập úng cho khu vực
thành phố Hồ Chí Minh là những dự án có quy mô, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp,
điều kiện thi công phức tạp. Do đó việc xây dựng định mức, đơn giá xây dựng công
trình để phục vụ công tác lập và quản lý chi phí của dự án là cần thiết và phù hợp
với các quy định hiện hành về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
hiện hành.
Căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp về xây dựng định mức dự toán, đơn giá
xây dựng công trình;
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế cơ sở của các dự án trên cùng các tài liệu liên quan
khác, chúng ta xây dựng định mức, đơn giá xây dựng công trình cho Hệ thống kiểm
soát triều Mương Chuối, Kinh Lộ và Thủ Bộ để Ban Quản lý đầu tư xem xét, trình
Người quyết định đầu tư phê duyệt làm cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các dự án công trình cống Mương Chuối, cống Thủ Bộ và cống Kinh lộ thuộc
Hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ
Chí Minh là các dự án có yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Vì vậy, trong quá trình triển
khai thiết kế và lập dự toán cần có một hệ thống dữ liệu đầy đủ và đồng bộ về định
mức các công tác xây lắp và đơn giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định giá
gói thầu và phục vụ các cơ quan quản lý làm căn cứ để quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình đối với nhóm dự án này.
Hệ thống định mức, đơn giá xây dựng công trình hiện nay do các cơ quan
chức năng công bố chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu của các công trình này và
chỉ dừng lại ở những công tác xây lắp có tính chất kỹ thuật, biện pháp và công nghệ
phổ biến ở Việt Nam thời gian qua. Đối với những công tác xây lắp phức tạp ở các
dự án công trình cống Mương Chuối, cống Thủ Bộ và cống Kinh lộ thuộc Hệ thống
công trình thuỷ lợi phục vụ chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh
2
thì vẫn thiếu hụt, do đó việc thực hiện xây dựng định mức, đơn giá cho những công
tác này là hết sức cần thiết.
Đề tài “Nghiên cứu phương pháp lập định mức đơn giá xây dựng công trình
thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh” để xây dựng các
định mức, đơn giá riêng cho công trình sẽ giúp Chủ đầu tư và người quyết định đầu
tư cũng như các đơn vị tư vấn khác của dự án có cơ sở để phê duyệt cũng như xác
định chi phí đầu tư xây dựng công trình của dự án một cách hiệu quả và tuân thủ
chặt chẽ các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức, đơn giá công trình thuỷ lợi phục vụ
chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Công tác thu thập số liệu: Phương pháp chọn mẫu được sử dụng để chọn
mẫu điều tra điển hình theo từng loại công trình đại diện để xây dựng định mức kỹ
năng điều tra thu thập thông tin bảo đảm độ tin cậy sát thực của thông tin.
- Các phương pháp và kỹ thuật tính toán: luận văn sử dụng các phương pháp
và kỹ thuật tính toán như sau:
+ Phương pháp phân tích thống kê
+ Phương pháp quan sát hiện trường, chụp ảnh bấm giờ xác định thành phần
công việc, hao phí lao động, vật tư nguyên nhiên liệu năng lượng của từng loại công
việc trong từng loại định mức theo từng loại hình công trình. Nghiên cứu quy trình
quy phạm kỹ thuật xác định trình độ cấp bậc công nhân ứng với từng loại công việc
+ Phương pháp khảo sát để phục vụ tính toán
+ Một số phương pháp khác như: Phương pháp thống kê, phương pháp phân
tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp.
Với các phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật tính toán như trên được xem là
phù hợp và đảm bảo độ tin cậy cao.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lập định mức đơn giá xây dựng công trình
cho công tác quản lý xây dựng các công trình thủy lợi chống ngập úng ở các hệ
thống công trình thuỷ lợi trong cả nước nói chung ở thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là lập định mức dự toán xây dựng công trình
thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Trên cơ sở tổng quan các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động lập định mức
đơn giá xây dựng công trình, luận văn đề xuất và lựa chọn được phương pháp lập
định mức đơn giá xây dựng công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành
phố Hồ Chí Minh, có cơ sở khoa học trong công tác chống ngập úng cho một số
khu vực khác ở nước ta hiện nay. Những kết quả nghiên cứu của đề tài là nội dung
tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu, học tập và giảng dạy về xây dựng định
mức.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được xem như một hướng dẫn mẫu, một
gợi ý quan trọng cho hoạt động thực tiễn về lập định mức đơn giá xây dựng công
trình thủy lợi chống ngập úng ở nước ta.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đề tài được thực hiện nhằm giải quyết những nội dung chính sau đây:
- Nghiên cứu tổng quan về công tác lập định mức đơn giá xây dựng công
trình cho công tác khoan tạo lỗ và phụt vữa cọc xi măng bằng máy khoan phụt cao
áp (Jet-Grountinhg) dưới nước ở các hệ thống công trình thủy lợi chống ngập úng.
- Phân tích đánh giá tình hình lập các định mức đơn giá xây dựng công trình
thủy lợi chống ngập úng trong quản lý khai thác công trình thủy lợi ở thành phố Hồ
Chí Minh. Qua đó đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục
hoàn thiện.
4
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phù hợp với trình độ tổ chức quản lý
và điều kiện thực tiễn trong việc lập và áp dụng các định mức đơn giá xây dựng
công trình thủy lợi chống ngập úng cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nội dung của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như
sau:
Chương 1: Tổng quan về các công tác xây dựng định mức đơn giá trong xây
dựng công trình thủy lợi
Chương 2: Những vấn đề trong xây dựng định mức, đơn giá xây dựng công
trình
Chương 3: Áp dụng lập định mức đơn giá xây dựng công trình thủy lợi phục
vụ chống ngập úng cho khu vực TP Hồ Chí Minh.
5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC ĐƠN
GIÁ TRONG XÂY DỰNG
1.1.
Khái quát về định mức kỹ thuật
1.1.1. Định mức trong xây dựng
Công trình thuỷ lợi phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên, địa hình, và thực
trạng hệ thống công trình nên không thể xây dựng định mức chung cho toàn ngành
mà phải xây dựng riêng trên cơ sở từng hệ thống với đặc điểm, điều kiện nguồn
nước, địa hình của hệ thống cụ thể. Do vậy, định mức trong công tác xây dựng công
trình thuỷ lợi là định mức mang tính hệ thống cụ thể, có những đặc điểm riêng, khác
với các định mức trong xây dựng cơ bản, định mức sản xuất công nghiệp...
Công tác xây dựng công trình thuỷ lợi bao gồm nhiều loại công việc khác
nhau, mỗi một loại công việc lại có những đặc điểm khác nhau. Với phương châm
không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã và hạ
giá thành sản phẩm là điều kiện chủ yếu và quyết định để nền kinh tế phát triển và
lớn mạnh. Sự hoàn thiện về tổ chức lao động, phương thức quản lý trong ngành xây
dựng là một trong những điều kiện quan trọng để nâng cao không ngừng năng suất
lao động, tạo ra nhiều sản phẩm hợp thị hiếu và chất lượng cao đáp ứng mọi nhu
cầu cho xã hội trong nền kinh tế thị trường.
Mỗi loại định mức được tính toán theo từng quy trình riêng với thành phần cấp
bậc công việc khác nhau. Có định mức tính theo hao phí lao động cho một công
đoạn sản xuất ra sản phẩm, có định mức được tính theo khối lượng công việc được
giao và định mức tổng hợp tính cho một đơn vị sản phẩm tưới, tiêu theo dịch vụ
hoặc bình quân trong một năm.
Định mức kinh tế đơn giá xây dựng công trình thuỷ lợi phụ thuộc vào đặc
điểm điều kiện tự nhiên của mỗi địa phương, điều kiện tổ chức thi công của mỗi
vùng và thời tiết mỗi năm.
Trong phương pháp luận về xây dựng các chỉ tiêu định mức cho công tác xây
dựng công trình sẽ được xác định trên cơ sở điều kiện thi công bình thuờng và điều
kiện về thời tiết, khí tượng thường xuyên. Khi các điều kiện thực tế khác với những
6
điều kiện thường xuyên thì cần phải điều chỉnh định mức trên cơ sở xây dựng bảng
hệ số điều chỉnh theo các điều kiện khí tượng khác với điều kiện thường xuyên.
Như đã biết, năng suất lao động, xét đến cùng là yếu tố quan trọng nhất để
đảm bảo sự gia tăng sản phẩm hàng hóa cho xã hội, muốn tăng năng suất lao động
phải giải quyết các vấn đề như:
- Người lao động;
- Công cụ lao động;
- Phương pháp tổ chức sản xuất.
Điều đó có nghĩa là phải xây dựng con người lao động mới, phải cải tiến công
cụ lao động, thực hiện cơ giới hóa trong lao động. Về đối tượng lao động, ngành
xây dựng phải áp dụng các kết cấu và vật liệu tiên tiến, thực hiện phương pháp tổ
chức sản xuất tiên tiến như: tổ chức sản xuất theo dây chuyền, thực hiện phương
châm công xưởng hóa sản xuất vật liệu xây dựng, tiêu chuẩn hóa khâu thiết kế và cơ
giới hóa khâu thi công, nhưng tất cả thành tựu của tiến bộ kỹ thuật nói trên muốn
đưa vào áp dụng một cách thường xuyên và có tính chất pháp lệnh thì tính toán, cụ
thể hóa thành các chỉ tiêu số lượng. [7]
Mục đích cơ bản của sự hợp lý hoá tổ chức lao động là tiết kiệm lao động, tiết
kiệm vật tư, bằng phương thức nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị và
công cụ lao động, đồng thời giảm chi phí lao động sống cho việc tạo ra một đơn vị
sản phẩm.
Bộ phận chính để thực hiện tổ chức lao động hợp lý là công tác định mức kỹ
thuật lao động, được xây dựng trên cơ sở những thành tựu mới của khoa học kỹ
thuật và những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Định mức là lượng lao động sống và lao động quá khứ biểu hiện bằng thời
gian lao động, bằng giá trị hoặc hiện vật được phép sử dụng để sản xuất một đơn vị
sẩn phẩm (hoặc thực hiện một khối lượng công việc) theo tiêu chuẩn, chất lượng
quy định và theo quy trình công nghệ hợp lý, trong những điều kiện trang thiết bị kỹ
thuật, tổ chức sản xuất và trình độ quản lý của thời kỳ kế hoạch.
7
Định mức là tiêu chuẩn do Nhà nước, địa phương, hoặc xí nghiệp, công trường
quy định: nó phản ánh trình độ sản xuất của các ngành nghề trong một thời kỳ nhất
định, dùng để khống chế việc sử dụng tiền vốn, vật tư, thiết bị máy móc, nhân lực
một cách hợp lý. Trong thi công thì định mức kỹ thuật là tiêu chuẩn biểu thị mối
quan hệ giữa sự tiêu dùng bình thường về nhân lực, vật lực (sức lao động, máy móc,
vật liệu, động lực v.v..) với số lượng sản phẩm có chất lượng hợp quy cách trong
điều kiện tổ chức thi công hợp lý (tức là dùng phương thức tổ chức lao động chính
xác phù hợp với phương pháp thi công ở trình độ hiện tại và thiết bị, máy móc công
cụ lao động hiện có).
Định mức kỹ thuật có tác dụng rất quan trọng đối với việc nâng cao trình độ
thi công và hạ thấp giá thành công trình, là một công cụ không thể thiếu được trong
công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Người ta có thể đưa ra các cách định nghĩa khác nhau về định mức kỹ thuật
như sau:
- Định mức kỹ thuật là tiêu chuẩn do Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp
hoặc công trường quy định, nó phản ánh trình độ sản xuất của các ngành nghề trong
từng giai đoạn nhất định. Định mức kỹ thuật trong xây dựng dùng để khống chế
việc sử dụng tiền vốn, vật tư, thiết bị, máy móc, nhân lực một cách hợp lý. Trong
sản xuất xây dựng thì định mức kỹ thuật là tiêu chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa sự
tiêu dùng nguồn tài nguyên (nhân lực, vật liệu, máy móc thiết bị xây dựng) với số
lượng sản phẩm có chất lượng, hợp quy cách trong điều kiện tổ chức thi công hợp
lý.
- Xác định được chính xác hao phí thời gian lao động, thời gian sử dụng máy,
khối lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một sản phẩm xây dựng (một đơn vị
công tác xây lắp) nào đó, gọi là định mức kỹ thuật, là nhiệm vụ của công tác định
mức kỹ thuật trong xây dựng.
- Các định mức được lập ra trên cơ sở chia quá trình sản xuất thành các bộ
phận, loại bỏ những phần thừa và hợp lý hoá các bước công việc, biến quá trình sản
xuất thành tiêu chuẩn, dùng các phương pháp khoa học kỹ thuật để thu thập số liệu,
8
xử lý và xác định tính hợp lý của nó, những định mức như thế có căn cứ khoa học
kỹ thuật thì được gọi là định mức kỹ thuật. [8]
1.1.2. Các loại định mức trong xây dựng
1.1.2.1. Nội dung phân loại định mức
Định mức được chia thành các loại sau đây:
+ Định mức Nhà nước áp dụng chung cho các ngành, các cấp, được quy định
cho những công việc (công trình) chủ yếu, do Nhà nước thống nhất quản lý, có liên
quan đến các cân đối chung của nền kinh tế quốc dân.
+ Định mức áp dụng trong từng ngành, được quy định cho những công việc
(công trình) khi chưa có định mức Nhà nước, khi cần cụ thể hóa định mức Nhà
nước, hoặc cho những công việc (công trình) của ngành được phân cấp quản lý.
+ Định mức tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt
là tỉnh) áp dụng trong phạm vi tỉnh, được quy định cho những công việc (công
trình) khi chưa có định mức Nhà nước, định mức ngành; khi cần cụ thể hóa định
mức Nhà nước, định mức ngành, hoặc những công việc (công trình) của tỉnh, được
phân cấp quản lý.
+ Định mức huyện, quận và thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là
huyện) áp dụng trong phạm vi huyện được quy định cho những sản phẩm (công
việc) khi chưa có định mức Nhà nước, định mức ngành, định mức tỉnh, thành phố;
khi cần cụ thể hóa định mức của cấp trên, hoặc những công việc (công trình) của
huyện được phân cấp quản lý.
+ Định mức đơn vị cơ sở áp dụng trong từng đơn vị cơ sở được quy định cho
những công việc (công trình) khi chưa có định mức Nhà nước, định mức ngành (đối
với xí nghiệp quốc doanh trung ương), định mức địa phương (đối với xí nghiệp
quốc doanh trung ương); khi cần cụ thể hóa định mức của cấp trên, hoặc những
công việc(công trình) của đơn vị cơ sở sản xuất được phân cấp quản lý.
1.1.2.2. Nội dung phân loại định mức kỹ thuật [7]
+ Định mức kỹ thuật: Các tiêu phí lao động được xây dựng trên cơ sở đúng đắn
của quá trình sản xuất, sử dụng các yếu tố sản xuất hợp lý về mọi mặt, đảm bảo chất
9
lượng sản phẩm, loại bỏ những tiêu phí bất hợp lý, mang tính chất tiên tiến và hiện
thực thì được gọi là Định mức kỹ thuật.
+ Xây dựng định mức kỹ thuật là nghiên cứu tỉ mỉ quá trình sản xuất, loại trừ
những tiêu phí bất hợp kỹ nhằm biến nó thành quá trình tiêu chuẩn đặc trưng cho
một trình độ sản xuất nhất định mà trong đó người lao động, công cụ lao động, đối
tượng lao động được sắp xếp một cách hợp lý nhất theo thời gian và không gian.
Sau đó dùng các phương pháp và phương tiện để quan sát, đo lường, xử lý số liệu
và tính toán thành các định mức cụ thể.
Cách phân loại định mức kỹ thuật
a. Theo yếu tố chi phí sản xuất:định mức kỹ thuật được phân thành 3 loại:
- Định mức lao động
- Định mức vật tư
- Định mức thời gian sử dụng máy
b. Theo cách trình bày:trong định mức lao động và định mức thời gian sử dụng
máy được phân thành 2 loại:
- Định mức thời gian
- Định mức sản lượng
c. Theo mức độ bao quát của các loại công việc nằm trong định mức: định mức
kỹ thuật được phân thành 3 loại:
- Định mức dạng chỉ tiêu: quy định mức hao phí lao động, vật tư và thời gian
sử dụng máy cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh, như số ngày công xây
dựng/1m2XD, số viên gạch/1m2XD.
- Định mức dự toán tổng hợp: quy định mức hao phí lao động, vật tư và thời
gian sử dụng máy cho một đơn vị khối lượng công việc xây dựng tổng hợp (bao
gồm nhiều loại công việc xây dựng riêng rẽ có liên quan hữu cơ với nhau để tạo nên
một đơn vị sản phẩm tổng hợp nào đó), hoặc cho một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh
nào đó. Định mức dự toán tổng hợp được dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp.
- Định mức dự toán chi tiết: quy định mức hao phí lao động, vật tư và thời gian
sử dụng máy cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp riêng rẽ nào đó. Ví dụ
10
công tác xây, trát, lợp ngói, lát nền, … định mức dự toán chi tiết được dùng để lập
đơn giá xây dựng chi tiết.
1.1.2.3. Phân loại định mức kỹ thuật trong xây dựng
Định mức kỹ thuật được sử dụng trong xây dựng có thể phân chia theo cách
dùng hoặc theo nội dung của chúng.
a. Phân loại theo cách dùng
Dựa vào cách dùng khác nhau thì định mức kỹ thuật được chia làm ba loại là
định mức sơ toán, định mức dự toán và định mức thi công.
Ngoài ra còn có định mức bộ phận là định mức của một phần việc cá biệt,
thậm chí còn là định mức của một thao tác. Trong thực tế thi công thì định mức bộ
phận ít sử dụng thường làm tài liệu cơ bản để dự thảo định mức thi công.
b. Phân loại theo nội dung
Căn cứ vào nội dung khác nhau thì định mức kỹ thuật có thể chia ra thành định
mức thời gian, định mức sản lượng, định mức thời gian máy. Định mức sản lượng
máy và định mức tiêu hao vật liệu:
+ Định mức thời gian là sự tiêu phí thời gian bình thường cần thiết để sản xuất
đơn vị sản phẩm có chất lượng hợp quy cách của công nhân tương xứng với ngành
nghề và trình độ, làm việc trong điều kiện tổ chức lao động chính xác, tổ chức kỹ
thuật bình thường, sử dụng phương tiện và công cụ lao động có hiệu quả.
Định mức thời gian được đo bằng khoảng thời gian tiêu hao để hoàn thành
một quá trình thi công (xây dựng hoặc lắp ráp) và được biểu thị bằng đơn vị ca, giờ,
phút.
+ Định mức sản lượng là số lượng sản phẩm hợp quy cách về chất lượng mà
công nhân làm ra trong đơn vị thời gian với các điều kiện như trên. Nó là số nghịch
đảo của định mức thời gian.
+ Định mức thời gian máy là sự tiêu phí bình thường về thời gian cần thiết sử
dụng máy để sản xuất
c. Phân loại theo phạm vi quản lý sử dụng
- Xem thêm -