BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHỐI CHẾ SẢN
PHẨM CHĂM SÓC DA DÙNG HOẠT
CHẤT TINH DẦU TRÀM TRÀ
(MELALUECA ALTERNIFOLIA)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
CNKH. Vương Ngọc Chính
Nguyễn Huy Thạnh
KS. Lương Huỳnh Vũ Thanh
MSSV: 2064007
Ngành: Công Nghệ Hóa Học-Khóa 32
Tháng 11/2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 16 tháng 08 năm 2010
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2010 - 2011
1. Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HUY THẠNH
ngành: Công nghệ hóa học
MSSV: 2064007
Khoá: 32
2. Tên đề tài LVTN: Nghiên cứu phối chế sản phẩm chăm sóc da dùng
hoạt chất tinh dầu tràm trà (Melaleuca alternifolia).
3. Địa điểm thực hiện: phòng thí nghiệm Công nghệ hóa học, Khoa Công
nghệ.
4. Tên và họ của cán bộ hướng dẫn: CNKH. Vương Ngọc Chính
KS. Lương Huỳnh Vũ Thanh
5. Mục tiêu của đề tài: tìm công thức phối chế sản phẩm chăm sóc da dạng
lotion giữ được 1.0% tinh dầu tràm trà.
6. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về hoạt chất tinh dầu tràm trà
1.2 Các con đường dẫn truyền hoạt chất vào da
1.3 Một số đơn phối chế và sản phẩm dùng tinh dầu tràm trà
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục đích và nhiệm vụ
2.2 Các bước thực hiện
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.4 Phương tiện nghiên cứu
2.5 Chuẩn bị mẫu hoạt chất, mẫu khảo sát
2.6 Phương pháp đánh giá mẫu khảo sát và mẫu thành phẩm
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1 Kết quả
3.2 Bàn luận
3.3 Kết luận
Giới hạn của đề tài:
Đề tài được thực hiện ở mức độ đơn giản. Từ đó, chúng tôi tiến hành thăm
dò, khảo sát một số thông số thành phần và thông số kỹ thuật để làm cơ sở và kinh
nghiệm thiết lập các công thức phối chế dùng hoạt chất thiên nhiên ở mức độ cao
hơn.
7. Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài:
Tôi rất mong Khoa Công nghệ và Bộ môn Công nghệ hóa học giúp đỡ tôi
về:
Dụng cụ thí nghiệm cần cho việc thực hiện đề tài.
Máy phân tích, máy đo cần thiết cho việc thực hiện đề tài.
8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài: 250.000 VNĐ
SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN của CBHD
Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LV&TLTN
LỜI MỞ ĐẦU
Càng tiếp cận với nền văn minh hiện đại, con người lại có xu hướng tìm về với tự
nhiên, với những sản phẩm an toàn có nguồn gốc từ thiên nhiên. Không chỉ giới hạn
trong lĩnh vực thực phẩm và dược phẩm, ngày nay, ngành công nghiệp mỹ phẩm cũng
đang tiến gần với tự nhiên hơn bao giờ hết.
Khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, đặc biệt khi mùa mưa đến là điều kiện thuận lợi
cho muỗi và côn trùng phát triển. Da của chúng ta lại chính là đối tượng tấn công của
muỗi và côn trùng, đặc biệt là làn da mỏng manh của trẻ nhỏ. Đây cũng là nỗi bận tâm
lớn của nhiều bậc phụ huynh. Ngoài nỗi lo về các căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
như: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não Nhật Bản... muỗi và côn trùng cắn gây ra cảm
giác ngứa ngáy, khó chịu và một số bệnh ngoài da khác. Côn trùng (muỗi, ruồi, ong,
bọ,…) cắn sẽ phóng nọc độc vào máu, sinh ra phản ứng miễn dịch tạo ra các histamine
gây ngứa. Sau một giờ từ khi bị côn trùng cắn, da sẽ sưng, đỏ, đau, ngứa, cuối cùng
hình thành mụn nước. Chúng ta sẽ phản ứng lại bằng cách gãi và như thế sẽ làm độc tố
phát tán rộng ra, nếu cào mạnh sẽ làm nặng thêm tổn thương sẵn có, dẫn đến nhiễm
trùng và để lại sẹo. Ghi nhận được nỗi bận tâm đó, nhiều nhà sản xuất đã tung ra các
sản phẩm trị côn trùng cắn, tạo cảm giác dễ chịu, mát dịu, hết ngứa, hết sưng tấy.
Với mong muốn kết hợp các hiệu quả trên trong cùng một sản phẩm mỹ phẩm nên
chúng tôi chọn đề tài “Thiết lập công thức phối chế sản phẩm chăm sóc da dùng hoạt
chất tinh dầu tràm trà (Melaleuca Alternafolia)”.
iii
LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Bộ Môn Công Nghệ Hoá Học
- Khoa Công Nghệ - trường Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những
kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn Cô Vương Ngọc
Chính đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kinh nghiệm vô cùng
quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Cô Trần Nguyễn Phương Lan, Thầy Lương
Huỳnh Vũ Thanh, Cô Nguyễn Thị Bích Thuyền đã hướng dẫn và giúp đỡ với
tất cả lòng nhiệt tình.
Cuối cùng, xin gởi lời cám ơn đến bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình
trong suốt quá trình làm luận văn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huy Thạnh
ii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1: Thang định mức cho mỗi chỉ tiêu đánh giá đặc tính sản phẩm
Phụ lục 2.2: Tìm hiểu về các thành phần trong công thức phối chế
Phụ lục 3.1: Thăm dò mức độ bền của sản phẩm thông qua sự thay đổi độ nhớt
theo thời gian và vận tốc ly tâm
Phụ lục 3.2: Xác định độ lập lại khi đo độ bền thông qua sự sai biệt độ nhớt
Phụ lục 3.3: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng olive sử dụng
Phụ lục 3.4: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng glycerin sử dụng
Phụ lục 3.5: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng Xanthangum sử dụng
Phụ lục 3.6: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng SLES sử dụng
Phụ lục 3.7: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo nhiệt độ tạo nhũ
Phụ lục 3.8: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo thời gian tạo nhũ
Phụ lục 3.9: Khảo sát sự biến đổi độ nhớt của hệ theo vận tốc khuấy tạo nhũ
Kết quả phân tích GC-MS mẫu tinh dầu tràm trà
Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn và nấm của tinh dầu tràm trà
Phiếu đánh giá cảm quan sản phẩm
xiii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của Melaleuca cajuputi Powell
2
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của tràm trà trồng tại Main Camp, Ballina, NSW,
Australia
5
Bảng 1.3: Thành phần hoá học của cây tràm trà trồng tại vùng Variati, Milan, Ý
6
Bảng 1.4: Thành phần hoá học của cây tràm trà trồng tại Tiền Giang
7
Bảng 1.5: MIC và MBC của các vi khuẩn với TTO
8
Bảng 1.6: Khả năng kháng nấm của tinh dầu tràm trà
10
Bảng 1.7: Một số triệu chứng đặc trưng nơi vết thương do côn trùng cắn
19
Bảng 1.8: Hệ thống dẫn truyền Microcapsule
24
Bảng 1.9: Bảng phối chế kem có tính trị liệu
27
Bảng 1.10: Kem dưỡng da (O/W)
27
Bảng 1.11: Kem dưỡng da (W/O)
28
Bảng 1.12: Skin lotion
28
Bảng 1.13: Bảng phối chế kem trị viêm da
29
Bảng 1.14: Bảng phối chế kem dưỡng toàn thân
29
Bảng 1.15: Bảng phối chế kem trị liệu chống nấm
30
Bảng 1.16: Bảng phối chế kem chống nấm
31
Bảng 1.17: Bảng phối chế sản phẩm chống côn trùng
31
Bảng 1.18: Bảng phối chế sản phẩm chăm sóc móng
32
Bảng 2.1: Công thức ngừa côn trùng cắn dạng lotion Prolipid 1
52
Bảng 2.2: Công thức hiệu chỉnh
53
Bảng 3.1: Kết quả chưng tách tinh dầu tràm trà
60
Bảng 3.2: Tính chất vật lý và thành phần cấu tử trong tinh dầu chưng tách
61
ix
Bảng 3.3: Hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu chưng tách
62
Bảng 3.4: Thành phần của các prolipid khảo sát
63
Bảng 3.5: Đơn phối chế mẫu khảo sát
63
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát chọn chất nhũ hóa
Bảng 3.7: Thành phần prolipid của hệ
65
65
Bảng 3.8: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng olive sử dụng
66
Bảng 3.9: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng glycerin sử dụng
67
Bảng 3.10: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng Xanthangum
68
Bảng 3.11: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo lượng SLES sử dụng
69
Bảng 3.12: Hàm lượng tốt nhất cho các thông số chọn khảo sát
70
Bảng 3.13: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo nhiệt độ tạo nhũ
71
Bảng 3.14: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo thời gian tạo nhũ
72
Bảng 3.15: Sự biến đổi độ nhớt của hệ theo vận tốc khuấy tạo nhũ
73
Bảng 3.16: Thông số kĩ thuật cho quá trình tạo nhũ
74
Bảng 3.17: Công thức phối chế sản phẩm
75
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá mẫu sản phẩm và so sánh với mẫu đối chiếu
77
Bảng 3.19: Kết quả khảo sát các chỉ tiêu cảm quan theo quan điểm người
tiêu dùng
82
Bảng 3.20: Ước tính giá thành sản phẩm
84
x
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 3.1: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của dầu olive lên quá trình phối trộn
Đồ thị 3.2: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của glycerin lên quá trình phối trộn
Đồ thị 3.3: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của Xanthan gum lên quá trình phối trộn
Đồ thị 3.4: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của SLES lên quá trình phối trộn
Đồ thị 3.5: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của nhiệt độ tạo nhũ lên quá trình
phối trộn
Đồ thị 3.6: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của thời gian tạo nhũ lên quá trình
phối trộn
Đồ thị 3.7: Đồ thị minh họa ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ lên quá
trình phối trộn
66
67
68
69
Đồ thị 3.8: So sánh mẫu phối chế với mẫu đối chiếu
83
xi
71
72
73
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Tràm cừ (Melaleuca cajuputi Powell)
2
Hình 1.2: Tràm trà
3
Hình 1.3: Tế bào ung thư melanoma M14 WT
13
Hình 1.4: Cấu tạo các lớp của da
15
Hình 1.5: Cơ chế miễn dịch của da
17
Hình 1.6: Thâm nhiễm tế bào viêm tại tổ chức da
18
Hình 1.7: Những con đường vận chuyển xuyên qua rào cản của da
21
Hình 1.8: Cơ chế vận chuyển giữa các tế bào
22
Hình 1.9: Mô tả sự dẫn truyền nước giữa các tế bào xuyên qua gian bào
22
Hình 1.10: Cấu trúc hóa học của các chất hóa học tăng thấm điển hình
26
Hình 1.11: Gel trị mụn
32
Hình 1.12: Dầu trị mụn cám
33
Hình 1.13: Dầu trị mụn
33
Hình 1.14: Mặt nạ đặc trị mụn
34
Hình 1.15: Dầu dưỡng tóc
34
Hình 1.16: Dầu dưỡng da thảo dược
34
Hình 1.17: Sữa rửa mặt đặc trị mụn
35
Hình 1.18: Sữa rửa mặt E’rossan
35
Hình 1.19: Sản phẩm ngừa côn trùng cắn
35
Hình 1.20: Sản phẩm làm dịu sưng tấy
36
Hình 1.21: Sản phẩm trị viêm da
36
Hình 1.22: Sản phẩm gel với tinh dầu tràm trà
36
vii
Hình 1.23: Sản phẩm làm dịu sưng tấy do côn trùng cắn
37
Hình 1.24: Sản phẩm điều trị vết thương do côn trùng cắn
37
Hình 2.1: Thiết bị chưng tách tinh dầu CNH 32 TL
44
Hình 2.2: Quy trình chưng cất tinh dầu tràm trà
45
Hình 2.3: Sơ đồ phối chế mẫu khảo sát
54
Hình 2.4: Sơ đồ thiết bị tạo nhũ
55
Hình 2.5: Máy đo độ nhớt BROOKFIELD DV-II+
56
Hình 3.1: Sơ đồ phối chế sản phẩm
76
Hình 3.2: Cấu trúc lamellar gel
80
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTO: tinh dầu tràm trà
transcellular: nội bào
intercellular: gian bào
η: ký hiệu độ nhớt
η: chênh lệch độ nhớt
t: nhiệt độ
T: thời gian
v: vận tốc
xii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT CHẤT TINH DẦU TRÀM TRÀ (TTO) .................. 2
1.1.1 Nguồn nguyên liệu chứa tinh dầu tràm trà....................................................... 2
1.1.2 Hoạt tính tinh dầu tràm trà .............................................................................. 4
1.2 CÁC CON ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN HOẠT CHẤT VÀO DA ....................... 15
1.2.1 Da và các con đường dẫn truyền hoạt chất vào da ......................................... 15
1.2.1.1 Cấu trúc da................................................................................................. 15
1.2.1.2 Vết cắn của côn trùng ................................................................................ 16
1.2.1.3 Các con đường dẫn truyền hoạt chất vào da ............................................... 20
1.2.2 Chọn hệ thống dẫn truyền tinh dầu vào da .................................................... 22
1.2.2.1 Hệ prolipid lamellar gel ............................................................................. 23
1.2.2.2 Microcapsule ............................................................................................. 23
1.2.3 Các phương pháp làm gia tăng sự dẫn truyền hoạt chất vào da ...................... 24
1.3 MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ VÀ SẢN PHẨM DÙNG TINH DẦU
TRÀM TRÀ .......................................................................................................... 27
1.3.1 Một số đơn phối chế dùng tinh dầu tràm trà .................................................. 27
1.3.2 Một số sản phẩm thị trường dùng tinh dầu tràm trà ....................................... 32
1.3.2.1 Giới thiệu một số sản phẩm đã có trên thị trường trong nước ..................... 32
1.3.2.2 Giới thiệu một số sản phẩm đã có trên thị trường thế giới .......................... 35
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ .......................................................................... 39
2.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN .............................................................................. 39
2.2.1 Chuẩn bị hoạt chất tinh dầu tràm trà và đánh giá ........................................... 39
2.2.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phối trộn ................................. 40
iv
2.2.3 Đánh giá sản phẩm theo quan điểm người tiêu dung ..................................... 41
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 41
2.3.1 Hoạt chất tinh dầu tràm trà ............................................................................ 41
2.3.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo sản phẩm ........................... 41
2.4 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 42
2.4.1 Hóa chất ....................................................................................................... 42
2.4.2 Thiết bị ......................................................................................................... 43
2.5 CHUẨN BỊ MẪU HOẠT CHẤT, MẪU KHẢO SÁT ..................................... 43
2.5.1 Chuẩn bị mẫu hoạt chất................................................................................. 43
2.5.2 Chuẩn bị mẫu khảo sát .................................................................................. 50
2.6 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MẪU KHẢO SÁT VÀ MẪU THÀNH
PHẨM ................................................................................................................... 56
2.6.1 Xác định độ bền thông qua sự biến đổi độ nhớt trước và sau ly tâm .............. 56
2.6.2 Đánh giá sản phẩm theo quan điểm người tiêu dung ..................................... 57
2.6.2.1 Nguyên tắc ................................................................................................. 57
2.6.2.2 Nội dung đánh giá ...................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1 KẾT QUẢ ....................................................................................................... 60
3.1.1 Chuẩn bị hoạt chất tinh dầu tràm trà.............................................................. 60
3.1.2 Khảo sát các thông số ảnh hưởng lên quá trình phối trộn để tiến đến thành lập
công thức phối chế ................................................................................................ 63
3.1.2.1 Khảo sát chọn chất nhũ hóa ....................................................................... 63
3.1.2.2 Khảo sát ảnh hưởng của dầu olive lên quá trình phối trộn .......................... 66
3.1.2.3 Khảo sát ảnh hưởng của glycerin lên quá trình phối trộn ............................ 67
3.1.2.4 Khảo sát ảnh hưởng của xanthangum lên quá trình phối trộn ..................... 68
3.1.2.5 Khảo sát ảnh hưởng của SLES lên quá trình phối trộn ............................... 69
v
3.1.2.6 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ tạo nhũ lên quá trình phối trộn ............... 70
3.1.2.7 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian tạo nhũ lên quá trình phối trộn .............. 71
3.1.2.8 Khảo sát ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ lên quá trình phối trộn ...... 72
3.1.3 Đánh giá tính chất sản phẩm theo quan điểm người tiêu dùng ....................... 77
3.2 BÀN LUẬN .................................................................................................... 78
3.2.1 Trên hoạt chất ............................................................................................... 78
3.2.2 Trên hệ thống dẫn truyền .............................................................................. 79
3.2.3 Trên sản phẩm .............................................................................................. 81
3.3 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
vi
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT CHẤT TINH DẦU TRÀM TRÀ (TTO)
1.1.1 Nguồn nguyên liệu chứa tinh dầu tràm trà [2, 4, 15]
Chi Melaleuca (Chi tràm) gồm khoảng 250 loài, phân bố chủ yếu ở Australia và
một số khu vực thuộc Nam Thái Bình Dương. Đây là chi phân bố rộng, có thể gặp trên
nhiều loại đất ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới; từ miền nam Trung Quốc (Hải Nam,
Hồng Kông), Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, khắp các khu vực Tây
Nam Papua Niu Ghine, Nigieria và Braxin...
Ở nước ta chỉ gặp một loại tràm duy nhất (Melaleuca cajuputi Powell), phân bố
rải rác từ Thái Nguyên, Vĩnh Phúc đến Hà Tĩnh và tập trung nhiều ở Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, đặc biệt là ở các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh
Long, Đồng Tháp, Long An và Cà Mau. Hàm lượng tinh dầu có trong cây Melaleuca
cajuputi Powell tại Việt Nam khoảng 0.7% - 1.05% và biến động theo thời gian. Trong
tinh dầu cây Melaleuca cajuputi Powell đã xác định được 30 chất, chủ yếu là:
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của Melaleuca cajuputi Powell [3]
Thành phần hóa học
Thành phần cấu tử (%)
1,8 cineol
24.23 - 66.87
- terpineol
5.44 - 11.96
- pinene
1.25 - 3.01
- pinene
0.99 - 1.57
Linalool
0.39 - 4.33
- caryophylene
1.26 - 2.56
Guaiol
1.18 - 6.04
Hình 1.1: Tràm cừ (Melaleuca cajuputi Powell)
2
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Tràm trà thuộc họ Sim Myrtaceae, thuộc chi Melaleuca
Tên khoa học: Melaleuca alternifolia Cheel
Ở Việt Nam, tràm trà được nhập vào từ những thập niên 80, được trồng thử
nghiệm trên các vùng của tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, Bình
Phước.
Những loài Melaleuca khác như Cajuputi (M.leucadendron), cây vỏ giấy lá lớn
(M.viridiflora) và cây M.linariifolia cũng chứa tinh dầu giống tràm trà.
Hình 1.2: Tràm trà
Cây tràm trà thuộc loại cây bụi, cao khoảng 2m. Thân thường không thẳng, lớp vỏ
cây mỏng như giấy, có màu trắng xám, dễ bong ra thành từng mảng, có đóm trắng. Hệ
rễ phát triển mạnh, đôi khi trồi lên mặt đất một cách ngẫu nhiên. Lá đơn, mọc cách. Lá
thường xanh, hình kim, có chiều dài 1- 2 cm và chiều rộng khoảng 0.1 cm. Phiến lá
dày, cứng, bóng, nhẵn, trên mặt lá có các đốm trắng. Lá có 5- 7 gân chính hình vòng
cung, giữa các gân chính có nhiều gân nhỏ mạng lưới. Hoa nở thành cụm trắng, tập
trung ở đầu cành hay ở nách lá.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.2 Hoạt tính tinh dầu tràm trà
Hiện nay, việc chưng cất để lấy tinh dầu tràm trà được phổ biến trên thế giới vì
những ứng dụng của tinh dầu tràm trà trong ngành công nghiệp mỹ phẩm cũng như các
ứng dụng của nó trong y học.
a. Tính chất vật lý [1,5,10 ]
Cảm quan
Màu: TTO là chất lỏng không màu hoặc màu vàng nhạt, trong suốt, linh
động, không gây kích ứng da. TTO là tinh dầu dễ bay hơi.
Mùi: có mùi thơm đặc biệt.
Vị: đắng chát.
Chỉ số hóa lý
Tỷ trọng ở 15oC:
0.895-0.905
Khối lượng riêng ở 20oC: 0.9059 g/ml
Chiết suất ở 20oC:
1.476-1.481
Chỉ số khúc xạ ở 20oC:
1.4810
Góc quay cực ở 25oC:
6o48'-9o48'
Các chỉ số đặc trưng:
Chỉ số acid:
2.35
Chỉ số xà phòng hóa:
24.27
Chỉ số ester:
21.92
Chỉ số acetyl:
24.06
TTO tan rất ít trong nước, tan trong dung môi không phân cực.
b. Thành phần hóa học
Một trong những thành phần hoạt tính của tràm trà là terpinene-4-ol, có đặc tính
khử trùng rõ rệt không gây tổn thương cho da. Tùy theo điều kiện trồng mà lượng
terpinen-4-ol biến thiên từ 5% đến 65%.
4
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
CHƯƠNGBảng
1: TỔNG
1.2:QUAN
Thành phần hóa học của tràm trà trồng tại Main Camp, Ballina,
Australia
[ ] Camp, Ballina, NSW, Australia [33]
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của tràmNSW,
trà trồng
tại Main
Thành phần hóa học
Thành phần cấu tử (%)
-thujene
0.8
-pinene
2.1
sabinene
0.4
-pinene
0.7
-myrcene
0.8
-phellandrene
0.4
-terpinene
8.3
-cymene
2.3
limonene
1.1
-phellandrene
0.7
1,8-cineole
4.5
-terpinene
17.8
-terpinolene
3.3
sabinene hydrate
0.4
terpinen-4-ol
39.8
-terpineol
3.4
aromadendrene
1.2
viridiflorene
1.2
-cadinene
1.5
globulol
0.5
viridiflorol
0.4
5
- Xem thêm -