TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NẤM ĂN Ở HUYỆN YÊN KHÁNH TỈNH NINH BÌNH
Họ và tên
: Phạm Thị Hoa
Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế nông nghiệp
Lớp
: KTA – K50
Niên khóa
: 2006 – 2009
Giáo viên hướng dẫn : TS. Đinh Văn Đãn
HÀ NỘI, 2009
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ của các
thầy giáo cô giáo khoa KT& PTNT, trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, đặc
biệt là sự quan tâm, tận tình chỉ dẫn của Tiến sĩ Đinh Văn Đãn, là người
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Yên Khánh, Phòng nông nghiệp
huyện Yên Khánh cùng toàn thể nhân dân huyện Yên Khánh đã giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ động viên của bạn bè, gia đình
người thân trong suốt thời gian qua.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009
Tác giả
Phạm Thị Hoa
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................i
Mục lục.............................................................................................................ii
Danh mục bảng................................................................................................v
Danh mục sơ đồ..............................................................................................vii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................viii
PHẦN I MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..4
2.1 Cơ sở lý luận.........................................................................................4
2.2 Phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn...............................................8
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn.....16
2.4 Cơ sở thực tiễn....................................................................................18
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIẾN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..........................................................................................22
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................22
3.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................32
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................35
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................37
4.1 Thực trạng phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Yên Khánh
...................................................................................................................37
4.1.1 Sơ lược về quá trình phát triển sản xuất nấm ăn ở Yên Khánh –
Ninh Bình..................................................................................................37
4.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất nấm ăn...............................................44
4.1.3 Tình hình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nấm ăn
...................................................................................................................48
ii
4.1.4 Tình hình đầu tư chi phí sản xuất các loại nấm ăn chủ yếu trong
nông hộ điều tra........................................................................................51
4.1.5 Kết quả sản xuất nấm ăn ở nông hộ điều tra.................................54
4.2 Thực trạng sản xuất và tiêu thụ nấm ăn của Huyện........................55
4.2.1. Tình hình phân phối kết quả sản xuất nấm ăn của Huyện..........55
4.2.2. Tình hình tiêu thụ nấm ăn của Huyện..........................................57
4.2.3. Tình hình tiêu thụ nấm ăn chủ yếu trên thị trường......................58
4.2.4 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nấm ăn của hộ nông dân năm 2008
...................................................................................................................60
4.3 Hệ thống kênh phân phối sản phẩm trong Huyện............................62
4.4 Giá cả sản phẩm nấm ăn....................................................................64
4.5 Đánh giá chung kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thụ nấm ăn....66
4.5.1 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất, chế biến một số loại nấm ăn.....66
4.5.2 Hiệu quả xã hội..............................................................................70
4.5.3 Hiệu quả môi trường.......................................................................70
4.5.4 Kết quả và nguyên nhân đạt được..................................................70
4.6 Những khó khăn và tồn tại, nguyên nhân của tình hình.................71
4.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ nấm
ăn ở Huyện Yên Khánh............................................................................72
4.7.1 Kỹ thuật và công nghệ.....................................................................72
4.7.2 Giống nấm........................................................................................73
4.7.3 Thời vụ.............................................................................................74
4.7.4 Thu hái và chế biến.........................................................................74
4.7.5 Vốn sản xuất....................................................................................74
4.7.6 Thị trường tiêu thụ..........................................................................74
4.7.7 Giá cả sản phẩm..............................................................................74
4.7.8 Kênh tiêu thụ....................................................................................75
4.7.9 Hành vi của người tiêu dùng..........................................................76
4.7.10 Công tác quảng cáo và tiếp thị......................................................76
iii
4.8 Những định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất, tiêu
thụ nấm ăn................................................................................................76
4.8.1 Cơ sở khoa học của giải pháp.........................................................76
4.8.2 Thực hiện giải pháp.........................................................................78
4.8.3 Dự kiến kết quả đến năm 2010.......................................................86
PHẦN V KẾT LUẬN....................................................................................91
5.1 Kết luận...............................................................................................91
5.2 Kiến nghị.............................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................95
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Giá trị dinh dưỡng của một số loại nấm ăn(so với trứng gà)...........
Bảng 2 So sánh giá xuất khẩu một vài loại nấm với một số nông sản
khác vào thời điểm tháng 5/2006........................................................
Bảng 3: Tình hình sử dụng đất đai ở huyện Yên Khánh.............................
Bảng 4 Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm (2006-2008)
..............................................................................................................
Bảng 5 Cơ sở hạ tầng của huyện Yên Khánh...............................................
Bảng 6 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Yên Khánh (2006
-2008)....................................................................................................
Bảng 7 Tình hình hộ nông dân sản xuất nấm ăn qua 3 năm (2006 –
2008).....................................................................................................
Bảng 8 Tình hình sản xuất và cơ cấu các loại nấm ăn huyện Yên
Khánh...................................................................................................
Bảng 9 Giá trị sản xuất của nấm ăn trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp
của huyện qua 3 năm (2006 – 2008)...................................................
Bảng 10 Phân bố cơ cấu sản lượng nấm ăn huyện Yên Khánh 3 năm
(06 -08).................................................................................................
Bảng 11 Các giống nấm ăn mới đã được nuôi trồng ở huyện Yên
Khánh trong những năm qua..............................................................
Bảng 12 Quy mô sản xuất, cơ cấu nấm ăn chế biến trong sản lượng
nấm ăn tươi..........................................................................................
Bảng 13 Chi phí sản xuất các loại nấm ăn tươi trong nông hộ điều tra
năm 2008..............................................................................................
Bảng 14 Kết quả sản xuất, chế biến nấm ăn trong các nông hộ điều tra
..............................................................................................................
Bảng 15 Tình hình phân phối kết quả sản xuất nấm ăn của huyện qua
3 năm (2006-2008)...............................................................................
v
Bảng 16 Tình hình tiêu thụ nấm ăn của Huyện qua 3 năm (20062008).....................................................................................................
Bảng 17 Cơ cấu sản lượng tiêu thụ các loại nấm ăn trên thị trường
qua 3 năm (2006-2008)........................................................................
Bảng 18 Tình hình tiêu thụ nấm ăn trong các nông hộ điều tra năm 2008
..............................................................................................................
Bảng 19 Sản lượng tiêu thụ và giá trung bình của các loại nấm..............
Bảng 20 Kết quả và hiệu quả sản xuất nấm ăn của nông hộ trồng nấm
ăn qua điều tra.....................................................................................
Bảng 21 Kế hoạch sản xuất nấm ăn của huyện đến năm 2010...................
Bảng 22 Dự kiến sản lượng chế biến và tiêu thụ một số loại nấm ăn
của huyện đến năm 2010.....................................................................
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1a Kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hoá...................................................
Sơ đồ 1b Kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hóa...................................................
Sơ đồ 1 Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Huyện.............................
Sơ đồ 2 Sản lượng tiêu thụ và giá trị trung bình của các loại nấm
trong nông hộ 2008...........................................................................
Sơ đồ 3 Sản xuất và cung cấp giống nấm ăn tại huyện Yên Khánh...........
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CPTG
Chi phí trung gian
TNHH
Thu nhập hỗn hợp
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSX
Giá trị sản xuất
GTSXNN
Giá trị sản xuất nông nghiệp
HTX
Hợp tác xã
NN
Nông nghiệp
NL
Nguyên liệu
NXB
Nhà xuất bản
UBND
Uỷ ban nhân dân
ĐVT
Đơn vị tính
đ
Đồng
Tr.đ
Triệu đồng
SL
Sản lượng
LN
Lâm nghiệp
LĐNN
Lao động nông nghiệp
DT
Diện tích
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
HQSX
Hiệu quả sản xuất
CPSX
Chi phí sản xuất
NSBQ
Năng suất bình quân
NLSD
Nguyên liệu sử dụng
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
viii
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngành sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển trên thế giới từ hàng
trăm năm nay. Do đặc tính khác biệt với thực vật và động vật về khả năng
quang hợp, dinh dưỡng và sinh sản, nấm được xếp vào thành một giới riêng.
Ở Việt Nam việc nghiên cứu và sản xuất nấm ăn mới bắt đầu từ những năm
70 của thế kỷ trước. Trong mấy chục năm qua nghề nuôi trồng nấm có nhiều
bước thăng trầm. Tuy nhiên những năm gần đây kết quả nghiên cứu đã gắn
liền với sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế thiết thực và những công nghệ phù
hợp. Hiện nay, ở nước ta đã và đang hình thành một hệ thống khá đồng bộ từ
khâu nghiên cứu đến khâu nuôi trồng, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên
nghề nuôi trồng nấm ở Việt Nam nói chung và huyện Yên Khánh nói riêng
còn nhiều bất cập:
Tổ chức sản xuất còn phân tán, quy mô nhỏ lẻ mang tính chất tận dụng
nhà xưởng, nguyên liệu và lao động. Trang thiết bị rất nghèo nàn, giá thành
sản phẩm còn cao do năng suất lao động thấp. Việc thu gom sản phẩm để sơ
chế, chế biến và tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn vì chưa hình thành vùng
chuyên canh lớn, chưa có những làng nghề sản xuất nấm tạo nguồn sản phẩm
tập trung và liên tục trong cả năm.
Trình độ nhận thức và tiếp thu khoa học công nghệ áp dụng vào sản xuất
nấm của các hộ nông dân Việt Nam nói chung và của huyện Yên Khánh nói
riêng còn rất thấp.
Phương pháp sản xuất nấm còn thủ công, máy móc, thiết bị còn lạc hậu
nên năng suất còn rất thấp, công nghệ chế biến nấm còn đơn giản chủ yếu
muối và sấy khô tự nhiên.
Cơ cấu chủng loại nấm đưa vào nuôi trồng theo quy mô hàng hóa còn ít
chưa tạo ra một lượng hàng hóa đủ lớn tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế
1
giới – Theo Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, 2002, “Kết quả nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ sản xuất, nuôi trồng, chế biến và tiêu thụ nấm ăn –
nấm dược liệu của trung tâm công nghệ sinh học thực vật 1996 – 2001”, Hội
thảo tiềm năng và hướng phát triển nghề sản xuất nấm ăn Việt Nam ngày 16 –
17/5/2002, Hà Nội.
Ngoài các nguyên nhân trên ở nước ta nói chung và các địa phương nói
riêng chưa có cơ chế chính sách khuyến khích nghề trồng nấm. Trong quá
trình tổ chức sản xuất chưa có sự thống nhất về tiêu chí phát triển sản xuất
nấm chuyên môn hóa trong các địa phương, làng như một số ngành nghề khác
phát triển theo làng nghề. Mặc dù trong quá trính phát triển sản xuất nấm
nhiều địa phương đã có những giải pháp để phát triển sản xuất nấm nhưng
mới chỉ là tình thế chưa mang tính hệ thống và đồng bộ. Để giải quyết những
vấn đề khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ nấm đồng thời phát huy những lợi
thế của vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để cho sản xuất nấm theo
lối sản xuất hàng hóa. Tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu phát
triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn ở huyện Yên Khánh – tỉnh Ninh Bình”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn
huyện Yên Khánh, rừ đó đưa ra được các giải pháp thiết thực để đẩy mạnh
phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH – HĐH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn của phát triển sản xuất - tiêu thụ
nấm nói chung và của nấm ăn nói riêng.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn ở huyện Yên
Khánh. Từ đó phát hiện những yếu tố làm hạn chế đến sự phát triển sản xuất
và tiêu thụ nấm ăn của huyện trong mấy năm gần đây.
2
- Định hướng và đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất và
tiêu thụ nấm ăn trên địa bàn huyện Yên Khánh trong tương lai.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về phát triển sản xuất và tiêu
thụ nấm ăn ở huyện Yên Khánh - tỉnh Ninh Bình.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn thuộc phạm vi sản xuất và tiêu thụ nấm ăn. Chủng loại nấm ăn
nghiên cứu bao gồm là: Nấm rơm, nấm mỡ, nấm sò, nâm mộc nhĩ.
- Phạm vi về không gian: Một số xã điển hình trên địa bàn huyện Yên
Khánh.
- Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thu thập: Số liệu nghiên cứu từ năm 2006 – 2008, khảo sát
năm 2008 (điều tra, phỏng vấn) hoặc mấy tháng đầu năm 2009.
- Thời gian thực tập: 09/01/2009 – 20/05/2009.
3
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về phát triển
Như chúng ta đã biết có rất nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển.
Raaman Weitz cho rằng: “ Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm
tăng trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả
tăng trưởng trong xã hội” Ngân hàng thế giới đưa ra khái niệm có ý nghĩa
rộng hơn, đó là: “ Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các
quyền tự do công dân để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người
trong các mối quan hệ với Nhà nước, với cộng đồng….Lưu Đức Hải cho
rằng: Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành
khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hóa,…Bùi Ngọc Quyết
có khái niệm: Phát triển ( Development) hay nói một cách đầy đủ hơn là phát
triển kinh tế xã hội(Socio – Economic development) của con người là phát
triển nâng cao về đời sống vật chất và tinh thần bằng phát triển sản xuất, tăng
cường chất lượng các hoạt động văn hóa.
Tuy có rất nhiều những quan điểm khác nhau về sự phát triển, nhưng
tóm chung lại các ý kiến đều cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù
vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị con người. Mục tiêu
chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội và quyền tự do công dân của mọi người dân
2.1.1.2 Sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất
- Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào để tạo ra
sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra (Mai Ngọc Cường, 1997). Nếu giả
4
thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng các đầu
vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm
số sản xuất:
Q = f(X1,X2,X3…..,Xn)
Trong đó: Q là số lượng một loại sản phẩm nhất định;
X1,X2,X3…..,Xn là lượng của một số yếu tố đầu vào.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất
+ Vốn sản xuất: Vốn đối với quá trình sản xuất là vô cùng quan trọng.
Trong điều kiện năng suất lao động không đổi khi tăng tổng số vốn sẽ dẫn tới
tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hóa.
+ Lực lượng lao động: Là yếu tố đặc biệt quan trọng của quá trình sản
xuất. Mọi hoạt động sản xuất đều do lao động của con người quyết định, nhất
là người lao động có trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng lao động. Do
đó chất lượng lao động quyết định kết quả và hiệu quả sản xuất.
+ Đất đai: Là yếu tố sản xuất không chỉ có ý nghĩa quan trọng với
ngành nông nghiệp, mà còn rất quan trọng trong nghành sản xuất công nghiệp
và dịch vụ. Đất đai là yếu tố cố định lại bị giới hạn bởi quy mô, nên người ta
phải đàu tư thêm vốn và lao động trên một đơn vị diện tích nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất đai.
+ Khoa học và công nghệ: Quyết định đến sự thay đổi năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới được ứng dụng
trong sản xuất đã giải phóng được lao động nặng nhọc, độc hại cho người lao
động và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh
tế - xã hội.
+ Ngoài ra còn một số yếu tố khác: Quy mô sản xuất, các hình thức tổ
chức sản xuất, mối quan hệ cân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành,
các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường tiêu
thụ sản phẩm,…cũng có tác động đến quá trình sản xuất.
5
2.1.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
- Khái niệm về tiêu thụ
+ Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của
hàng hóa. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa chuyển dịch từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị và vòng chuyển vốn được hình thành.
+ Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp cũng như người sản xuất (Trần Đình Đằng, Nguyễn Hữu Ngoan,
2003).
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa phải thông qua thị trường, thị trường
được coi là một nơi mà ở đó có người bán người mua tự tìm đến nhau để thỏa
thuận nhu cầu của cả hai bên.
Chức năng của thị trường: chức năng thừa nhận hoặc chấp nhận hàng
hóa, dịch vụ; chức năng thực hiện; chức năng điều tiết kích thích sản xuất và
tiêu dùng xã hội; chức năng thông tin.
Các quy luật của thị trường: quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy
luạt cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư.
- Kênh phân phối sản phẩm:
* Kênh trực tiếp
Nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng, không
thông qua khâu trung gian. Người sản xuất kiêm luôn bán hàng. Họ có hệ
thống các cửa hàng, siêu thị để bán các sản phẩm sản xuất ra.
Kênh trực tiếp (Sơ đồ 1a)
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Sơ đồ 1a Kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
6
* Kênh gián tiếp (Sơ đồ 1b)
Kênh một cấp
Người sản xuất
Kênh cấp hai
Người bán lẻ
Người
sản
xuất
Người
bán
buôn
Người tiêu dùng
Người
bán lẻ
Người
tiêu
dùng
Kênh ba cấp
Người
Sản
Xuất
Đại lý
Người
Bán
buôn
Người
Bán
Lẻ
Người
Tiêu
dùng
Sơ đồ 1b Kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
+ Sản xuất: muốn tiêu thụ được thuận lợi khâu sản xuất phải đảm bảo
số lượng một cách hợp lý, cơ cấu sản phẩm thích hợp với người tiêu dùng,
chất lượng sản phẩm cao, giá cả sản phẩm hạ và phải được cung ứng đúng
thời gian.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm: thị trường tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp
đến công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, mặt khác nó còn ảnh hưởng
đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Giá cả các mặt hàng: giá cả là sự thể hiện bằng tiền của giá trị, trong
nền kinh tế thị trường giá cả là một tín hiệu phản ánh mối quan hệ kinh tế
giữa người mua và người bán, giữa các nhà sản xuất kinh doanh và thị trường
xã hội. Đối với doanh nghiệp, giá cả được xem là một tín hiệu đáng tin cậy
phản ánh tình hình biến động của thị trường.
+ Chất lượng sản phẩm hàng hóa: chất lượng sản phẩm hàng hóa là
một trong những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm tạo điều kiện thận lợi cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, tăng chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời góp
7
phần tăng cường uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Hành vi của người tiêu dùng: mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa
hóa độ thỏa dụng, vì thế trên thị trường người mua lực chọn sản phẩm hàng
hóa xuất phát từ sở thích, quy luật cầu và nhiều nhân tố khác. Trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm hành vi của người tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm.
+ Chính sách của nhà nước trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm: các chính
sách trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cũng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Sự cạnh tranh của các đối thủ trên thị trường: mức độ cạnh tranh
phụ thuộc vào số lượng cấc doanh nghiệp tham gia vào sản xuất kinh doanh
các mặt hàng đó. Do đó từng doanh nghiệp phải có đối thủ cạnh tranh, bởi
vậy các doanh nghiệp phải có những đối sách phù hợp trong cạnh tranh để
tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình.
2.2 Phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm ăn
2.2.1 Vai trò và ý nghĩa của ngành sản xuất nấm ăn
2.2.1.1 Nấm ăn là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu
có giá trị kinh tế cao
Ngày nay, với sự đổi mới trong quan niệm về kiểu dinh dưỡng, sự dinh
dưỡng hợp lý là phải sử dụng nguồn dinh dưỡng sinh học có giá trị dinh
dưỡng cao, thích hợp cho con người gia tăng hoạt động trí tuệ. Trong các
nguồn dinh dưỡng này thì nấm ăn có vai trò quan trọng (Trịnh Tam Kiệt, Vũ
Mai Liên, Đoàn Văn Vệ, 1986)
Nấm ăn là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Hàm lượng protein
chỉ sau thịt,cá, rất giàu chất khoáng và các axit amin không thay thế, các loại
vitamin A,b,C,D,E….Có thể xem nấm ăn như một loại “rau sạch” (Đường
Hồng Dật, 2002)
Ngoài giá trị dinh dưỡng, nấm ăn còn có nhiều đặc tính biệt dược, có
khả năng phòng và chữa bệnh như làm hạ huyết áp, chống bệnh béo phì, chữa
8
bệnh đường ruột….
Hàm lượng protein trong 1kg nấm mỡ tương đương với 2kg thịt lợn
nạc, cao hơn 1kg thịt bò, trong nấm ăn tươi protein có khoảng 4%, so với rau
và quả tươi thì cao gấp 12lần (Nguyễn Hữu Đồng, Đinh Xuân Linh, 2002)
Do có giá trị về mặt dinh dưỡng nên trên thị trường có nhu cầu rất lớn
về nấm ăn, sản phẩm nấm được tiêu thụ chủ yếu dưới dạng tươi, nấm đóng
hộp và làm thuốc bổ.
Bảng 1 Giá trị dinh dưỡng của một số loại nấm ăn(so với trứng gà)
Chỉ tiêu
Trứng gà
Nấm mỡ
Nấm sò
Nấm rơm
Độ ẩm(%)
74,01
89,0
90,0
Protein(% so với chất khô)
13,0
24,0
91,0
30,0
Lipit(% so với chất khô)
Tro(% so với chất khô)
Hydrat cacbon(% so với chất khô)
Axit nico- tinic(mg/100g chất khô)
Riboflta- vin(mg/100g chất khô)
Thia- min(mg/100 chất khô)
Axit asco- bic(mg/100g chất khô)
Sắt(mg/100g chất khô)
Canxi(mg/100g chất khô)
Photpho(mg/100g chất khô)
Lizin(mg/100g chất khô)
Histi- din(mg/100g chất khô)
Argi- nin(mg/100g chất khô)
Thre- onin(mg/100g chất khô)
11,0
0,0
1,0
0,1
0,3
0,4
0,0
2,5
0
210
913
295
790
616
8,0
8,0
60,0
42,5
3,7
8,9
26,5
8,8
71
912
527
179
446
366
21,0
2,0
9,0
58
108,7
4,7
4,8
0,0
15,2
33
1348
321
87
306
390
10,
11,0
59,0
91,9
3,3
1,2
20,2
17,2
71
677
384
187
366
607
Nguồn: Đường Hồng Dật(2002), kỹ thuật nuôi trồng nấm mỡ, nấm sò , nấm hương
và nấm mộc nhĩ, NXB Hà Nội.
Ngoài giá trị dinh dưỡng nấm ăn còn có tác dụng phòng và chữa một
số bệnh như hạ huyết áp, chống béo phì, chữa bệnh đường ruột, có khả năng
ngăn chặn sự phát triển của các khối u (Mai Anh, 2000). Bên cạnh đó nấm ăn
là mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Tính trung bình theo giá trị thường xuất
khẩu một tấn mỡ muối có giá bán khoảng 1000- 1200USD, cũng có khi có giá
bán cao hơn với nấm rơm, nấm mỡ từ 1200- 1300USD/tấn nấm muối, các loại
nấm khác như mộc nhĩ, nấm hương, nấm rơm giá dao động 20 phẩm khác như
9
lúa lạc thì nấm có giá bán cao hơn nhiều.
Bảng 2 So sánh giá xuất khẩu một vài loại nấm với một số nông sản
khác vào thời điểm tháng 5/2006
Loại nông sản
Nấm hương khô
Nấm sò khô
Nấm mộc nhĩ khô
Nấm rơm muối
Giá xuất khẩu(USD/tấn)
12.000 - 13.000
6.000 - 7.000
3.500 - 4.300
1.200 – 1.300
Hạt sen tươi
Cà phê
Cà tím muối
Thanh long
Lạc sấy
Gạo trắng hạt dài
2.205
1.911
630
25
504
320
Nguồn:Lê Duy Thắng, Trần Văn Minh(1999), Sổ tay hướng dẫn trồng nấm, NXB
Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh.
Do có giá trị về mặt dinh dưỡng nên trên thị trường thế giới có nhu cầu
rất lớn về nấm ăn, sản phẩm nấm tiêu thụ chủ yếu ở dạng tươi ngoài ra còn có
nấm đóng hộp, làm thuốc. Ở các nước Bắc Mỹ, Tây Âu tiêu thụ nấm nhiều
nhất (2-3kg/người trong 1 năm). Giá 1kg nấm tươi (nấm mỡ) bao giờ cũng
cao hơn 1kg thịt bò (Nguyễn Hữu Đồng, 2001).
Như vậy, phát triển sản xuất nấm ăn có thể tạo ra một khối lượng hàng
hóa xuất khẩu thu về một lượng ngoại tệ đáng kể cho đất nước.
10
2.2.1.2 Phát triển sản xuất nấm ăn góp phần tận dụng nguồn phế phẩm to lớn
của nông nghiệp và sử dụng được nguồn lao động dồi dào trong nông thôn,
tăng thu nhập cho nông dân
Với việc nuôi trồng nấm ăn là một nghề mới dựa trên cơ sở của công
nghệ sinh học. Nguồn nguyên liệu chính để trồng nấm là rơm rạ, mùn cưa, bã
bía, bông phế phẩm, thân cây ngô…những thứ này lại rất có sẵn trong mọi
vùng quê. Người ta ước tính chỉ cần dùng 10% rơm rạ để sản xuất nấm ăn
trong tổng số 1 tấn rơm rạ thu được của cả nước, thì lúc này sản lượng nấm ăn
có thể đạt vài trăm ngàn tấn/năm (Nguyễn Hữu Đồng, 2002).
Bên cạnh đó số lượng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp tiếp tục gia
tăng. Vì vậy cùng với sự phát triển của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
cũng như các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, thì ngành
trồng nấm cũng ra đời và đã thu hút được lượng lao dộng dồi dào trong nông
thôn,tăng thu nhập cho nông dân.
2.2.1.3 Phát triển sản xuất nấm ăn góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn
Xem xét việc đất nông nghiệp bình quân đầu người càng giảm: năm
2005 bình quân đất nông nghiệp trên đầu người là 795,012m2 đến năm 2006
bình quân đất nông nghiệp trên đầu người chỉ là 786,712m2, trong khi trồng
nấm lại có thể sử dụng được diện tích các loại đất trồng, đất bạc màu(đất
nghèo bùn chiếm khoảng 25,6%) để xây dựng nhà xưởng.
2.2.1.4 Bảo vệ môi trường, góp phần cải tạo đất và thâm canh nông nghiệp
- Sản xuất nấm sử dụng phế phụ phẩm làm sạch đồng ruộng
Trong thực tế, nhiều cơ sở trồng nấm hiện nay sử dụng phế loại sau thu
hoạch nấm làm phân bón cho lúa, rau đã làm tăng năng suất cao hơn từ 10 –
20% so với tập quán canh tác cũ. Như Hà Lan, Đài Loan đã chế biến và xuất
khẩu loại “Phân hữu cơ từ bã nấm” sang nước khác. Với việc này giảm khâu
xử lý rác thải, tránh ôi mốc.
- Sản xuất nấm cung cấp sản phẩm sạch
11
- Xem thêm -