Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu phát triển loài cây tre mai (dendrocalamus cauhainensis n.h. xia, v.t...

Tài liệu Nghiên cứu phát triển loài cây tre mai (dendrocalamus cauhainensis n.h. xia, v.t. nguyen) tại xã lâm thượng huyện lục yên tỉnh yên bái

.PDF
91
316
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------------------- CHU VĂN AN “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN LOÀI CÂY TRE MAI (Dendrocalamus cauhainensis N.H.Xia, V.T.Nguyen) TẠI XÃ LÂM THƯỢNG HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI” LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Thái Nguyên – 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------------------- CHU VĂN AN “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN LOÀI CÂY TRE MAI (Dendrocalamus cauhainensis N.H.Xia, V.T.Nguyen) TẠI XÃ LÂM THƯỢNG HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI” Chuyên ngành : Lâm học Mã số 60620201 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: - TS. NGUYỄN VĂN THÁI - TS. NGUYỄN ANH DŨNG Thái Nguyên – 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm – Trường Đại học Thái Nguyên theo chương trình Đào tạo Thạc sĩ Lâm nghiệp khóa học 2014 - 2015. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Sau đại học cũng như của các thầy giáo, cô giáo Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm – Trường Đại học Thái Nguyên, Chi cu ̣c Lâm nghiê ̣p tỉnh Yên Bái, Hạt kiểm lâm huyện Lục Yên, UBND xã Lâm Thượng. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Văn Thái, TS. Nguyễn Anh Dũng với tư cách là người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quí báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành đề tài. Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng do điều kiện hạn chế về thời gian, kinh phí và trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các thầy giáo cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 9 tháng 11 năm 2015 Tác giả Chu Văn An Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không sao chép. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, ngày 9 tháng 11 năm 2015 Tác giả Chu Văn An Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................... 3 4.1. Về lý luận ...................................................................................................................... 3 4.2. Về thực tiễn .................................................................................................................. 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 4 1.1. Trên thế giới ................................................................................................................. 4 1.1.1. Những nghiên cứu về đặc điểm phân bố phân loại .............................................. 4 1.1.2. Những nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và gây trồng .......................................... 7 1.1.3. Những nghiên cứu chế biến và thị trường ............................................................. 9 1.1.4. Nghiên cứu về Tre mai .......................................................................................... 10 1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................................. 11 1.2.1. Những nghiên cứu về đặc điểm phân bố, phân loại ........................................... 11 1.2.2. Những nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống và gây trồng ................................... 14 1.2.3. Những nghiên cứu về chế biến, thị trường tiêu thụ ............................................ 17 1.2.4. Nghiên cứu về Tre mai .......................................................................................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................................ 21 1.2.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................................ 21 1.2.1.2. Địa hình ................................................................................................................ 22 1.2.1.3. Về khí hậu ............................................................................................................ 22 1.2.1.4. Thủy văn ............................................................................................................... 22 1.2.1.5. Đất đai ................................................................................................................... 22 1.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................................... 23 1.2.2.1. Dân số và lao động .............................................................................................. 23 1.2.2.2. Tình hình kinh tế ................................................................................................. 23 1.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng.......................................................................................... 25 1.2.3.1. Giao thông ............................................................................................................ 25 1.2.3.2. Thủy lợi ................................................................................................................ 26 1.2.3.3. Điện ....................................................................................................................... 26 1.2.3.4. Cơ sở giáo dục ..................................................................................................... 26 1.2.3.5. Y tế ........................................................................................................................ 28 1.3. Đánh giá chung .......................................................................................................... 28 1.3.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 28 1.3.2. Khó khăn .................................................................................................................. 29 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 31 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 31 2.1.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cây Tre mai tại khu vực nghiên cứu ............... 31 2.1.2. Kỹ thuật gây trồng Tre mai tại xã Lâm Thượng huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái ............................................................................................................................................. 31 2.1.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của trồng cây Tre mai .................................. 31 2.1.4. Đánh giá thực trạng các mô hình trồng Tre mai tại xã Lâm Thượng huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái ........................................................................................... 31 2.1.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật về trồng cây Tre mai tại huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái ........................................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 32 2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận .......................................................................... 32 2.2.2. Phương pháp kế thừa .............................................................................................. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái học cây Tre mai tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................................................... 35 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá tổng kết kỹ thuật gây trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................................... 36 2.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................................... 36 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 39 3.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học cây Tre mai tại điểm nghiên cứu ................ 39 3.1.1. Đặc điểm hình thái học cây Tre mai .................................................................... 39 3.1.2. Đặc điểm phân bố ................................................................................................... 48 3.1.3. Đặc điểm sinh thái .................................................................................................. 49 3.1.4. Đặc điểm tái sinh hạt và tái sinh thân ngầm........................................................ 49 3.1.4.1. Tái sinh hạt ...................................................................................................49 3.1.4.2. Tái sinh thân ngâm .......................................................................................49 3.2. Tổng kết đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................................................... 50 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của các mô hình trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu ...................................................................................................... 53 3.3.1. Hiệu quả kinh tế của mô hình ............................................................................... 53 3.3.2. Hiệu quả xã hội của mô hình .................................................................................. 55 3.4. Đánh giá thực trạng các mô hình trồng Tre mai tại điểm nghiên cứu ................. 56 3.4.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng xã Lâm Thượng .................................. 56 3.4.2. Thực trạng gây trồng và phát triển Tre mai tại khu vực nghiên cứu ................ 59 3.4.3. Thực trạng các mô hình trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu ....................... 60 3.5. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật gây trồng và phát triển cây Tre mai tại huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái ....................................................................................................... 64 3.5.1. Giải pháp về giống.................................................................................................. 64 a) Tạo giống tre Tre mai từ gốc + thân ngầm ...........................................................65 b) Tạo giống Tre mai bằng chét ................................................................................66 c) Tạo giống Tre mai bằng hom thân ........................................................................66 d) Tạo giống Tre mai bằng hom cành .......................................................................68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 3.5.2. Giải pháp về kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác ........................................... 69 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 72 1. Kết luận .......................................................................................................................... 72 2. Tồn tại ............................................................................................................................. 73 3. Khuyến nghị................................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết đầy đủ Từ viết tắt Dgoc Đường kính gốc Hvn Chiều cao vút ngọn KHKT Khoa học kỹ thuật LSNG Lâm sản ngoài gỗ NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NLKH Nông lâm kết hợp QĐ Quyết định OTC Ô tiêu chuẩn ODB Ô dạng bản UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Phân bố của các loài tre trúc trên thế giới (Biswas 1995) ............................ 5 Bảng 3.1. Sinh trưởng đường kính và chiều cao cây Tre mai tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................................................... 39 Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái thân cây tre mai tại khu vực nghiên cứu ..................... 41 Bảng 3.3. Đặc điểm hình thái măng tre mai tại khu vực nghiên cứu .......................... 42 Bảng 3.4. Cấp kính cành chét tre mai tại khu vực nghiên cứu .................................... 45 Bảng 3.5. Đặc điểm hình thái lá tre mai tại khu vực nghiên cứu ................................ 46 Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái mo Tre mai tại khu vực nghiên cứu ............................ 47 Bảng 3.7. Đặc điểm mắt ngủ thân ngầm Tre mai .......................................................... 50 Bảng 3.8. Các biện pháp kỹ thuật trồng Tre mai tại khu vực nghiên cứu .................. 50 Bảng 3.9. Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Tre mai .......... 53 Bảng 3.10. Hiệu quả của các mô hình trồng Tre mai ................................................... 54 Bảng 3.11. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng xã Lâm Thượng năm 2014 ...... 57 Bảng 3.12. Diện tích và phân bố rừng Tre mai tại xã Lâm Thượng ........................... 59 Bảng 3.13. Diện tích, mật độ và năng suất tre mai tại khu vực nghiên cứu tại các điểm điều tra .......................................................................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Phân bố số chi, số loài tre trúc ở một số nước trên thế giới.......................... 6 Hình 2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu ............................................................................. 33 Hình 3.1. Tương quan giữa đường kính và chiều cao thân cây tre mai ...................... 41 Hình 3.2. Hình thái thân, gốc cây .................................................................................... 42 Hình 3.3. Đặc điểm hình thái măng Tre mai .................................................................. 44 Hình 3.4. Hình thái cành tre mai ..................................................................................... 45 Hình 3.5. Đo chiều rộng lá tre mai .................................................................................. 46 Hình 3.6. Đặc điểm hình thái mo .................................................................................... 48 Hình 3.7. Phân bố diện tích Tre mai theo các đơn vị hành chính thôn ....................... 48 Hình 3.8. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng xã Lâm Thượng năm 2014 ......... 58 Hình 3.9. Phân bố diện tích trồng tre mai tại các hộ điều tra....................................... 61 Hình 3.10. Phân bố mật độ trồng Tre mai tại các điểm điều tra .................................. 61 Hình 3.11. Phân bố năng suất Tre mai tại các điểm điều tra ....................................... 62 Hình 3.12. Tương quan giữa diện tích và năng suất Tre mai ....................................... 63 Hình 3.13. Tương quan giữa diện tích và mật độ trồng tre mai .................................. 63 Hình 3.14. Tương quan giữa năng suất và mật độ trồng tre mai tại các điểm điều tra ............................................................................................................................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như an ninh chính trị cho một quốc gia. Từ lâu đời, tài nguyên rừng đã thể hiện rõ vai trò quan trọng đối với đời sống kinh tế, văn hóa và xã hội của người dân, đặc biệt đối với cộng đồng các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của nước ta đã bị suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài động, thực vật đã bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu của mất rừng là do các hoạt động không kiểm soát của con người, thủy điện, canh tác nương rẫy…, cũng như các hoạt động khai thác sử dụng các sản phẩm ngoài gỗ với cường độ cao. Để đáp ứng nhu cầu của mình, con người đã khai thác rừng quá mức khiến cho nhiều nơi rừng không còn khả năng phục hồi. Ngoài ra, cũng có những nguyên nhân liên quan tới tính không hợp lý của các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc những biện pháp về kinh tế - xã hội thiếu cơ sở khoa học đã làm gia tăng những tác động tiêu cực đến rừng. Đã có nhiều nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng một trong những giải pháp tốt nhất cho bảo vệ và phát triển rừng, giảm áp lực đối với rừng là kinh doanh lâm sản ngoài gỗ. Việc phát triển cây lâm sản ngoài gỗ sẽ tạo được nguồn thu nhập kinh tế ổn định cho người dân miền núi trong khi vẫn bảo vệ và phát triển được rừng. Kinh doanh lâm sản ngoài gỗ đang nhận được sự hưởng ứng tích cực của người dân miền núi. Tre mai là loài cây cho lâm sản ngoài gỗ, cây Tre mai có tên khoa học Dendrocalamus cauhainensis N.H. Xia, V.T. Nguyen và tên thường gọi là Tre mai, tên gọi khác Mai cây thuộc họ phụ tre trúc (Bambusoideae). Măng tre mai có hàm lượng dinh dưỡng cao được dùng làm thực phẩm. Thân tre được sử dụng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, đồ mỹ nghệ và bột giấy… Những năm gần đây, cây Tre mai đã được phát triển nhiều tại các tỉnh như: Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn,... Thực tế đã cho thấy Tre mai là loài cây mang lại hiệu quả kinh tế rất cao, góp phần tăng thu nhập, ổn định đời sống cho người dân miền núi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 Tuy nhiên, việc trồng và phát triển cây Tre mai ở đây chỉ mang tính bột phát, nhỏ lẻ, chưa có quy hoạch cụ thể để phát triển thành vùng nguyên liệu. Do chưa hiểu biết đầy đủ đặc điểm sinh học của cây Tre mai mà việc gây trồng và phát triển loài cây này đang gặp không ít khó khăn. Có nhiều nơi gây trồng loài cây này trên điều kiện lập địa không thích hợp cũng như kỹ thuật khai thác, chế biến, bảo quản chưa khoa học mà chỉ dựa trên kinh nghiệm đã làm giảm sinh trưởng, năng suất, hiệu quả kinh tế của loài cây này. Các công trình nghiên cứu về Tre mai còn rất ít và tập trung nghiên cứu về phân loại, hình thái, phân bố chưa có nghiên cứu sâu để phát triển loài cây này. Để góp phần giải quyết tồn tại nêu trên, đề tài “Nghiên cứu phát triển loài cây Tre mai (Dendrocalamus cauhainensis N.H. Xia, V.T. Nguyen) tại xã Lâm Thượng huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái” được thực hiện có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Góp phần phát triển mô hình trồng Tre mai và đảm bảo sử dụng tài nguyên rừng bền vững tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định được một số đặc điểm sinh học của cây Tre mai. - Xác định được kỹ thuật gây trồng cây Tre mai. - Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Tre mai tại xã Lâm Thượng, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là loài cây Tre mai được trồng phổ biến tại xã Lâm Thượng huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đặc điểm sinh học và tổng kết kinh nghiệm gây trồng loài cây Tre mai. - Về địa điểm: Đề tài chỉ nghiên cứu tại xã Lâm Thượng huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 4.1. Về lý luận Góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho công tác nghiên cứu, ứng dụng, gây trồng cây Tre mai trên địa bàn huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái. 4.2. Về thực tiễn - Kết quả của đề tài là cơ sở để đề xuất một số biện pháp kỹ thuật cho việc gây trồng, phát triển loài cây Tre mai trên địa bàn. - Luận văn còn là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có nhu cầu tìm hiểu về cây Tre mai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Tre trúc là tập hợp các loài thực vật thuộc họ Hoà thảo (Poaceae, hoặc còn gọi là Gramineae). Các loài tre trúc rất phong phú, đa dạng, phân bố rộng khắp trên thế giới, đặc biệt là ở Châu Á trong đó có Việt Nam. Tre trúc dễ trồng, sinh trưởng nhanh, sớm cho khai thác, dễ chế biến nên được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau. Tre trúc có giá trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân, đặc biệt là nông dân nông thôn và miền núi. Tre trúc là một nguồn lâm sản ngoài gỗ chiếm vị trí quan trọng trong tài nguyên rừng ở nhiều nước trên thế giới. Nhiều loài tre trúc là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành thủ công mỹ nghệ, công nghiệp chế biến nông lâm sản, công nghiệp giấy sợi, công nghiệp chế biến ván nhân tạo, vật liệu trong xây dựng, kiến trúc, giao thông vận tải,... Một số loài tre trúc cho măng ăn ngon, đã trở thành nguồn cung cấp thực phẩm có giá trị. Các sản phẩm từ tre trúc không còn bó hẹp trong biên giới của một số quốc gia mà đã có mặt ngày càng nhiều trên thị trường quốc tế và được nhiều nước châu Âu, châu Mỹ ưa chuộng. Chính vì vị trí quan trọng của tài nguyên tre trúc, nhiều nước trên thế giới có tre trúc và kể cả những nước sử dụng tre trúc, đã tiến hành nhiều nghiên cứu về tre trúc. 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Những nghiên cứu về đặc điểm phân bố phân loại Các loài tre trúc phân bố tự nhiên ở các vùng nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới, từ vùng thấp tới độ cao 4000 m (so với mực nước biển) song tập trung chủ yếu ở vùng thấp tới đai cao trung bình (Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005) [26]. Các loài tre trúc có thể mọc hoang dại hoặc được gây trồng và có một đặc điểm nổi bật là có mặt ở rất nhiều các môi trường sống khác nhau (Dransfield and Widjaja, 1995) [43]. Theo Rao and Rao (1995) [52], cả thế giới có khoảng 1250 loài tre trúc của 75 chi, phân bố ở khắp các châu lục, trừ châu Âu. Châu Á đặc biệt phong phú về số lượng và chủng loại tre trúc với khoảng 900 loài của khoảng 65 chi (Rao and Rao 1995; 1999) [52], [53]. Kết quả tại bảng 1 là số liệu năm 1995 về sự đa dạng của các loài tre trúc trên thế giới. Từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 đó tới nay có nhiều loài tre trúc mới đã được tìm ra và phân loại trong đó có Việt Nam làm tăng số loài tre trúc đã được xác định. Bảng 1.1: Phân bố của các loài tre trúc trên thế giới (Biswas 1995) Nước Vùng lãnh thổ Nước-Vùng lãnh thổ Số chi Số loài Diện tích (ha) Trung Quốc 26 300 Nhật Bản 13 237 Ấn Độ 23 125 9.600.000 Papua New Guinea Việt Nam 16 92* 1.942.000 Srilanka 7 14 Myanma 20 90 2.200.000 Hàn Quốc 10 13 Inđônêxia 10 65 Phillipnines 8 54 Mađagaxca 11 40 Malaysia 7 44 Châu Mỹ 20 45 Thai Lan 12 41 4 4 Số chi Số loài 2.900.000 Singapore 6 23 Bănglađet 8 20 825.000 50.000 6.000.000 26 Đài Loan 1.000.000 Ôxtralia Diện tích (ha) 40 140.000 Nguồn: Dẫn theo Nguyễn Ngọc Bình, Phạm Đức Tuấn, 2007 [7]. Tre trên thế giới có phân bố ở 3 khu vực lớn: châu Á Thái Bình Dương, châu Phi và châu Mỹ. Các loài tre lớn thuộc chi Bambusa và Dendrocalamus phân bố ở khu vực châu Á Thái Bình dương. Trên thế giới có 36,77 triệu ha rừng tre. Diện tích tre của châu Á là 23,6 triệu ha, trong đó Ấn Độ 11,36 triệu ha, Trung Quốc 5,44 triệu ha, Indonesia 2,08 triệu ha, Lào 1,61 triệu ha, Myanmar 0,85 triệu ha, Việt Nam 0,81 triệu ha (FAO 2005) [44]. Phân bố số chi và số loài tre trúc ở một số nước trên thế giới được biểu thị chi tiết qua hình 1.1 sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 30 6 25 TrungQuoc 20 ChauMy Myanma 15 VietNam NhatBan ThaiLan Madagaxca HanQuoc Indonexia Bangladet Philippines SrilankaMaylaysia 5 10 So chi AnDo 0 Otraylia Singapope 0 50 100 150 200 250 300 350 So loai Hình 1.1. Phân bố số chi, số loài tre trúc ở một số nước trên thế giới Công trình "Nghiên cứu về tre trúc" của Munro (1868) được coi là một trong những nghiên cứu đầu tiên về tre trúc (dẫn theo Đỗ Văn Bản, 2005) [8]. Trong công tác nghiên cứu tác giả đã khái quát được một cách tổng quan về họ phụ tre trúc trên thế giới. Khi nghiên cứu về "Các loại tre trúc" Gamble (1986) đã phân tích tương đối chi tiết về phân bố, hình thái và một số đặc điểm sinh thái của 151 loài tre trúc (dẫn theo Đỗ Văn Bản, 2005) [8] có ở các nước Ấn Độ, Pakistan, Miến Điện, Malaysia và Indonesia Theo Dransfied S. and Widjaja E.A (1995) [43] đã tiến hành mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, gây trồng, sử dụng cho 75 loài tre trúc thông dụng có giá trị ở vùng Đông Nam Á. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 1.1.2. Những nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và gây trồng Nhân giống tre được nhiều tác giả quan tâm và đề cập đến như Banik (1979, 1985) [36], [37]; Hassan (1977) [47]; Bernard (2007) [39]; R. Swarup & A. Gambhir (2008) [51]; Nautiyal et al (2008); v.v... bằng nhiều phương pháp khác nhau như nhân giống bằng hạt, nuôi cấy mô, sử dụng chồi, gốc, đốt và cành để tạo cây con. Cụ thể như sau: Theo Banik (1979) [37] hạt B.tulda có tỷ lệ nảy mầm chỉ 24,78% và 5% cây con tồn tại ở vườn ươm. Nhưng nhân giống bằng gốc đạt tỷ lệ cao hơn, chẳng hạn đạt 5% ở Melocana baccifera, 9% ở B.tulda, 33% ở Oxytanenthera nigrociliata, 40% ở Dendrocalamus longispathus và 100% ở Bambusa vulgaris (Hassan, 1977) [47]. Bernard (2007) [39] cho biết, có thể dùng đoạn ngắn trên thân để tạo cây con. Tuy nhiên, khi dùng đoạn thân trên cây thì nên lấy ở cây có độ tuổi từ 2 – 3 năm. Sau đó cắt một đoạn có 2 đến 3 mắt để làm vật liệu, đục lỗ cách các mắt từ 5 - 7cm và vùi sâu 6 – 10cm theo hướng nằm ngang vào đất trộn cát. Để kích thích ra rễ có thể dùng axit 1-Naphthalene acetic (NAA) đổ vào lỗ đã đục. Trong trường hợp dùng gốc để làm vật liệu nhân giống thì chọn cây có độ tuổi 1-2 năm, sau đó đào sâu 30-60cm và cắt toàn bộ gốc mang đi trồng ngay. Ngoài việc nhân giống bằng thân và gốc thì có thể nhân giống các loài tre, luồng bằng phương pháp nuôi cấy mô. Tại Kenya, Bernard (2007) [39] cũng đã nhân giống thành công bằng phương pháp nuôi cấy mô cho các loài Yushania alpina và Oxytenanthera abyssinica. Phương pháp chiết tỷ lệ ra rễ ở các loài tre vách dày được áp dụng ở Băng-la- đét đạt 45-56% ở các loài Bambusa vulgaris, B.polymorpha và D.giganteus (Banik 1985) [37]. A. Benton et al (2011) nghiên cứu về phương pháp chiết (air-layering method) đối với tre cho rằng: đảm bảo ra rễ tốt ở trên cây trước khi cắt xuống. Nhưng phương pháp này chỉ áp dụng ở những vùng có độ ẩm cao và bị hạn chế ở phần dưới của cây và thường phần này không dùng làm vật liệu nhân giống [38]. Tại Ấn Độ có 607 ha rừng tre của 9 loài (Dendrocalamus strictus, D.asper, D.hamiltonii, Bambusa bambos, B.nutans, B.balcooa, Pseudooxytanthera, Guadua angustifolia) được trồng bằng giống nuôi cấy mô. Điều này rất có lợi ích về mặt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 kinh tế và có thể trồng rừng qui mô lớn. Công nghệ này đạt chất lượng tốt có thể triển khai trồng rừng trên toàn quốc Ấn độ (R. Swarup & Gambhir 2008) [51]. Marina A. Alipon et al (2009) khi nghiên cứu xử lý lâm sinh cho rừng tre Bambusa blumeana và Dendrocalamus asper 9 và 11 tuổi cho rằng tiến hành làm sạch gốc phủ chất hữu cơ, bón phân và duy trì 4 cây 1 tuổi + 4 cây 2 tuổi + 4 cây 3 tuổi + 4 cây 4 tuổi/búi (4-4-4-4, tổng số 16 cây/búi) ở rừng Bambusa blumeana sẽ cho sản lượng thân khí ổn định và chất lượng cao nhất. Còn đối với rừng D.asper sẽ đạt sản lượng cao nhất khi được bón phân nhưng không phủ gốc và duy trì 6 cây 1 tuổi + 6 cây 2 tuổi/búi [48]. Theo Fu Maoyi, Xiao Jianghua (1996) với “Cultivation & Utilization on Bamboos” đã xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát sinh măng, sinh trưởng và phát triển của thân khí sinh là: độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng, cấu trúc rừng, biện pháp lâm sinh, sâu bệnh. Đây là những nhân tố cần phải được quan tâm khi áp dụng các biện pháp thâm canh tăng năng xuất măng và thân khí sinh [45]. Trung tâm nghiên cứu tre trúc Trung Quốc (2001, 2008) trong công trình “Cultivation and Integrated Utilization on Bamboo in China” bằng các thí nghiệm với loài Dendrocalamus latiflorus và Dendrocalamus oldhamii cho thấy phân bón làm tăng nhiệt độ trong đất giúp không khí và nước lưu thông tốt hơn, kích thích măng ra sớm hơn, sản lượng măng và thân khí sinh tăng cao hơn [40]. Theo Xiao Jianghua (1996) đã xác định những nhân tố ảnh hưởng dến quá trình sinh măng, sinh trưởng và phát triển của cây thân khí là độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng, cấu trúc rừng, biện pháp lâm sinh, sâu bệnh. Đây là những nhân tố cần phải được quan tâm khi áp dụng các biện pháp thâm canh tăng năng suất măng và thân khí sinh (dẫn theo Triệu Văn Hùng, 2002) [17]. Ngoài phương pháp nhân giống sinh dưỡng, ở một số nơi trên thế giới các loài tre, luồng cũng đã được nhân giống bằng hạt. Tại Thái Lan và Ấn Độ, việc nhân giống bằng hạt đã được thực hiện cho các loài cây như Dendrocalamus brandisii, Dendrocalamus membranaceus, Dendrocalamus strictus và Dendrocalamus (Bernard, 2007 [39] và Dai Qihui, 1998 [41]). Theo Banik (1979) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 [37] hạt B.tulda có tỷ lệ nảy mầm chỉ 24.78% và 5% cây con tồn tại ở vườn ươm. Nhưng nhân giống bằng gốc đạt tỷ lệ cao hơn, chẳng hạn đạt 5% ở Melocana baccifera, 9% ở B.tulda, 33% ở Oxytanenthera nigrociliata, 40% ở Dendrocalamus longispathus và 100% ở Bambusa vulgaris. Tuy nhiên do cây con được tạo bằng hạt không đạt được những ưu điểm vượt trội so với cây con được tạo bằng thân, gốc hoặc cành. Do vậy, đến nay phần lớn cây con của các loài tre, luồng đều được tạo bằng phương pháp nhân giống sinh dưỡng. 1.1.3. Những nghiên cứu chế biến và thị trường Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước gây trồng chế biến tre lớn nhất thế giới. Năm 2006 tổng giá trị sản phẩm tre của Trung Quốc hơn 6 tỷ USD và giá trị xuất khẩu đạt 600 triệu USD. Tỉnh Chiết Giang có 0,78 triệu ha rừng tre, trong đó 0,6 triệu ha là rừng Mao trúc (Phyllostachys pubescens) chiếm 1/6 diện tích tre của Trung quốc, giá trị đạt 2,3 tỷ USD (chiếm 1/3 giá trị của cả Trung quốc) (Ding X., 2008) [42] . Sản phẩm ván dăm của Ấn Độ đạt 62,52 tấn năm 1991, 14.61 tấn năm 2001, ván sợi 77,38 ngàn tấn năm 1997, 145.18 ngàn tấn năm 2001 (Pandey, 2008). Ganapathy (1997) [46] đánh giá yêu cầu về nguyên liệu thô cho sản xuất ván ép, ván sợi, ván dăm tre của Ấn độ năm 2010 là 3,93 triệu m3 để sản xuất 0.96 triệu m3 ván ép, 0,25 triệu m3 ván dăm, 0,64 triệu m3 ván sợi. Ba loài tre chủ yếu chiếm đến 78% trữ lượng (Dendrocalamus strictus 45%, Melocanna baccifera 20%, và Bambusa bambos 13%), tăng trưởng sinh khối là 80,4 triệu tấn. Thị trường tre Ấn Độ có giá trị khoảng 1 tỷ USD/năm và dự đoán tăng lên 5,7 tỷ USD vào năm 2015. Theo N. Smith và các tác giả (2006) [50] nghiên cứu thị trường tre thế giới chỉ ra rằng: thị trường ván sàn tre khoảng 100 triệu USD, ván tre (Wood panels) khoảng 200 triệu USD. Các tác giả cũng dự đoán thị trường của chúng trong tương lai ở các mức thấp, trung bình cao tương ứng nằm trong khoảng 500 – 2.400 triệu USD, 900 – 4.300 triệu USD. Nhìn chung, Tre trúc được gây trồng với 3 mục đích kinh doanh: chuyên măng, chuyên thân khí sinh hoặc cả 2. Các loài tre trúc được kinh doanh chỉ cho năng suất, chất lượng cao khi có tác động bởi một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan