BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KIỀU THANH KHẮC
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
TƯƠNG BẦN - MỸ HÀO - HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số
:
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, những số liệu, những kết quả ñiều tra ñược trình bày
trong luận văn là trung thực khách quan mà bản thân tôi trực tiếp thực hiện.
Tôi cũng cam ñoan các số liệu, thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược trích rõ nguồn gốc.
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tác giả luận văn
Kiều Thanh Khắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tôi còn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô, cán bộ ở Viện Sau ðại học, Khoa Kế toán
và Quản trinh kinh doanh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã ñộng
viên và hết lòng giúp ñỡ, truyền ñạt cho tôi những kiến thức quí báu trong quá
trình học tập tại trường. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo TS. Nguyễn Quốc Chỉnh ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ, chỉ bảo tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn tới các hộ gia ñình, cán bộ của phòng nông nghiệp,
phòng Thống kê và các phòng ban khác của huyện Mỹ Hào ñã giúp tôi trong
suốt thời gian thực tập và viết luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã tạo ñiều kiện ñộng viên
và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian viết luận văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả những cá nhân, các
ban ngành với tất cả sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Do thời gian có hạn, luận văn này không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các thầy
cô cùng tất cả bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn
Kiều Thanh Khắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN...........................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................iii
MỤC LỤC.....................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................vii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ..................................................... x
1. MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI...................... 4
2.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
4
2.1.2. Sự hình thành và ñặc ñiểm của làng nghề
6
2.1.3. Vai trò của sự phát triển làng nghề
11
2.1.4 . Những nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển làng nghề
16
2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 20
2.2.1. Tình hình phát triển làng nghề trên thế giới
20
2.2.2. Tình hình phát triển làng nghề ở Việt Nam
23
2.2.3. Tình hình phát triển các làng nghề tương ở Việt Nam
25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........iv
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ ...................................................................... 29
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 29
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................. 29
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội.
30
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 32
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
32
3.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
32
3.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin số liệu
34
3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 35
4.1. Phân tích thực trạng phát triển làng nghề tương Bần .......................... 36
4.1.1. Lịch sử hình thành làng nghề tương Bần
36
4.1.2. Sự vận ñộng và phát triển của làng nghề tương Bần qua 3 năm
2007 - 2009
39
4.2 . Thực trạng sản xuất tương Bần trong các hộ ñiều tra......................... 58
4.2.1. Cơ sở vật chất của làng nghề
58
4.2.2. Tình hình về kỹ thuật, công nghệ trong làng nghề
60
4.2.3. Tình hình vốn của các hộ trong làng nghề
60
4.2.4. Tình hình về các hộ và lao ñộng sản xuất, kinh doanh tương
61
4.2.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tương trong làng nghề
64
4.2.6. Tình hình tổ chức kinh doanh
66
4.2.7. Tình hình môi trường trong làng nghề
67
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển làng nghề tương Bần ............ 68
4.3.1. Tiềm năng của làng nghề và hạn chế của sự phát triển làng nghề
68
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển làng nghề tương Bần
70
4.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề tương Bần......... 81
4.4.1. Quan ñiểm cơ bản phát triển làng nghề Tương Bần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........v
81
4.4.2. Phương hướng phát triển làng nghề tương Bần
82
4.4.3. Mục tiêu phát triển làng nghề tương Bần ñến năm 2015
83
4.4.4. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề Tương Bần
84
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 91
5.1. Kết luận.............................................................................................. 91
5.2. Kiến nghị............................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC..................................................................................................... 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao ñộng trong làng nghề tương Bần ............................ 30
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế Thị trấn Bần.......................................................... 31
Bảng 3.3. Phân bổ mẫu ñiều tra cơ sở sản xuất tương năm 2010 .................. 32
Bảng 4.1. Nhận ñịnh của các hộ sản xuất tương về xây dựng thương hiệu.... 38
Bảng 4.2 Các hộ nhận ñịnh về thu nhập từ nghề tương so với nghề khác..... 39
Bảng 4.3. Số hộ, lao ñộng sản xuất và kinh doanh tương trong 3 năm .......... 40
Bảng 4.4. Số lao ñộng sản xuất tương trong làng nghề trong 3 năm ............ 41
Bảng 4.5. Thu nhập của người lao ñộng sản xuất và kinh doanh tương ........ 42
Bảng 4.6.Cơ sở vật chất của các hộ trong làng nghề ..................................... 44
Bảng 4.7. Tiêu chí phân loại quy mô ............................................................ 45
Bảng 4.8. Quy mô hộ sản xuất tương qua 3 năm (2007 - 2009) .................... 45
Bảng 4.9. Cơ cấu loại hình SX tương qua 3 năm (2007 - 2009).................... 46
Bảng 4.10. Sản lượng tương bình quân của các loại hình sản xuất qua 3 năm
...................................................................................................... 47
Bảng 4.11. Số lượng tỉnh thành tiêu thụ tương qua 3 năm (2007 -2009) ....... 48
Bảng 4.12. Thị trường xuất khẩu tương Bần qua 3 năm (2007 – 2009)......... 50
Bảng 4.13. Số lượng ñại lý, siêu thị, cửa hàng bán tương qua 3 năm (2007 2009) ............................................................................................. 51
Bảng 4.14. Sản lượng tương tiêu thụ của các loại hình sản xuất qua 3 năm
(2007 - 2009)................................................................................. 53
Bảng 4.15. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của các loại hình sản xuất tương theo
vùng miền qua 3 năm (2007 – 2009) ............................................. 54
Bảng 4.16. Giá bán tương BQ tính cho 1 lít qua 3 năm (2007 – 2009).......... 56
Bảng 4.17. Doanh thu của các loại hình sản xuất tương qua 3 năm (2007 –
2009) ............................................................................................. 57
Bảng 4.18. Cơ sở vật chất của các hộ trong làng nghề .................................. 59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........vii
Bảng 4.19. Quy mô vốn bình quân của các cơ sở sản xuất năm 2009 ........... 61
Bảng 4.20. Thông tin chung về chủ hộ sản xuất tương trong làng nghề năm
2009 .............................................................................................. 62
Bảng 4.21. Phân loại chủ hộ theo giới tính năm 2009 ................................... 62
Bảng 4.22. Trình ñộ học vấn của các loại hình sản xuất tương năm 2009 ..... 63
Bảng 4.23. Nguyên liệu ñầu vào năm 2009 của các loại hình sản xuất tương65
Bảng 4.24. Số lao ñộng, quy mô sản xuất của Doanh nghiệp và hộ làm tương
trước và sau khi có các chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề ...... 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
...........viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ðBSH
ðồng bằng sông Hồng
ðVT
ðơn vị tính
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CNH
Công nghiệp hoá
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DTbq
Doanh thu bình quân
GDP
Tổng thu nhập quốc nội
HðH
Hiện ñại hoá
KD
Kinh doanh
Lð
Lao ñộng
NH
Ngân hàng
RRA
Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn
SL
Sản lượng
SX
Sản xuất
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TN
Tốt nghiệp
TNbq
Thu nhập bình quân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ
TT
Thứ tự
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ
TT
Trang
Hình 3.1. Bản ñồ khoanh vùng sản xuất tương Bần Thị trấn Bần Yên NhânMỹ Hào - Hưng Yên......................................................................... 29
Sơ ñồ 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm tương ở làng nghề .................................. 52
Biểu ñồ 4.1. Số lượng tương ñược tiêu thụ qua ba năm ................................ 55
Sơ ñồ 4.2. Hình tháp phát triển của làng nghề .............................................. 67
Sơ ñồ 4.3. Các bên có liên quan ñến bảo tồn làng nghề ................................ 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........x
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam - ñất nước Phương ðông với rất nhiều nét văn hoá truyền thống
nổi tiếng ñược bạn bè trên thế giới biết ñến và ngợi ca. Bên cạnh những nét văn
hoá trong giao tiếp ứng xử, nét văn hoá trong ẩm thực cũng tạo nên những nốt
nhạc góp chung vào bản nhạc về nét ñẹp văn hoá Á ðông bay cao bay xa.
Xuất phát ñiểm là một nước nông nghiệp, với người dân, Tương là món
ăn không thể thiếu vắng bóng trong mỗi gia ñình, Tương có mặt trong các ngôi
chùa, có mặt trong bữa ăn ñãi khách.
Người ñi xa nhớ quê hương cũng từ những món ăn dân giã quen thuộc
hàng ngày. Có lẽ, vì thế mà câu ca dao: ''Anh ñi anh nhớ quê nhà, nhớ canh rau
muống, nhớ cà dầm tương” ra ñời.
Hưng Yên là tỉnh nằm trong khu vực ñồng bằng sông Hồng, người dân
ñịa phương với bề dày kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và có nhiều sản
phẩm lúa gạo ñạt chất lượng tốt. Cùng với ñó là lịch sử về ngoại thương buôn
bán gắn liền với ñịa danh Phố Hiến ñã ñược bạn bè trong và ngoài nước biết ñến
với thương hiệu nổi tiếng “Tương Bần”. Những năm qua hoạt ñộng sản xuất và
tiêu thụ Tương Bần của huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ñã thu ñược kết quả
ñáng khích lệ, ñóng góp tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
nông nghiệp nông thôn. Ngoài việc tăng thu nhập cho các hộ gia ñình, làng nghề
Tương Bần ñã và ñang tạo việc làm cho một phần ñáng kể lao ñộng tại ñịa
phương. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ñược thực hiện theo hướng ly
nông bất ly hương.
Làng nghề giữ một vai trò quan trọng trong nông thôn, trước hết nhằm
giải quyết mục tiêu kinh tế sử dụng ñầu vào có sẵn, tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập cho người lao ñộng, thu hút lao ñộng ở ñịa phương và lân cận, thu hút
vốn cho sản xuất ở làng nghề, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn,
nâng cao thu nhập dân cư, thu hẹp khoảng cách ñời sống giữa thành thị và nông
thôn, giữa nông nghiệp và công nghiệp, hạn chế di dân thúc ñẩy phát triển hạ tầng
nông thôn, giữ gìn văn hoá bản sắc dân tộc. Sản xuất ra các sản phẩm không
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........1
những ñáp ứng thị trường trong nước mà còn xuất khẩu thu ngoại tệ góp phần
thúc ñẩy các ngành kinh tế khác và tạo ñiều kiện thực hiện cơ giới hoá trong nông
thôn tuy nhiên vẫn còn khiêm tốn, việc phát triển làng nghề là ñiều cần thiết vì ñó
là nguồn tài sản quí giá của ñất nước. Phát triển làng nghề không chỉ có ý nghĩa
kinh tế, mà còn có ý nghĩa chính trị to lớn trong công cuộc CNH, HðH nông
nghiệp nông thôn. Phát triển làng nghề không chỉ tăng thêm sức mạnh cội nguồn
gieo vào lòng mỗi người dân Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng giữ
gìn di sản và bản sắc văn hoá Việt Nam, ñặc biệt trong chiến lược phát triển xã
hội là nhân tố quan trọng thúc ñẩy quá trình CNH - HðH. Tài sản ñó không chỉ
mang ý nghĩa kinh tế xã hội mà còn có ý nghĩa về mặt văn hoá mỹ thuật làm ñẹp
và nâng cao giá trị cuộc sống, giá trị kinh tế gắn liền với giá trị văn hoá mỹ thuật,
các làng nghề tô ñậm thêm truyền thống và bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. ðó
là tài sản quí cần ñược phát triển.
Sự phát triển kinh tế ñã làm thay ñổi, tạo ra bước ngoặt cho mô hình sản
xuất và tiêu thụ tương của Việt Nam nói chung và tỉnh Hưng Yên nói riêng. Từ
mô hình sản xuất nhỏ lẻ trong gia ñình, tự cấp tự túc, ñến nay, sản xuất tương ñã
chuyển sang sản xuất hàng hoá, thậm chí theo hướng xuất khẩu.
Kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, các ñối thủ cạnh tranh của sản
phẩm Tương Bần ngày càng nhiều, thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt
ñang là những thách thức to lớn cho làng nghề này của Mỹ Hào. Vấn ñề ñặt ra là
làm sao ñể phát triển Tương Bần? Giải pháp nào thúc ñẩy mục tiêu ñó? Từ việc
nhìn nhận, ñánh giá nghiêm túc thực trạng phát triển làng nghề Tương Bần trong
tình hình hiện nay, tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu phát triển làng nghề
tương Bần - Mỹ Hào - Hưng Yên” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng phát triển làng nghề Tương Bần, các yếu tố ảnh
hưởng ñến sự phát triển làng nghề. Trên cơ sở ñó, ñề xuất và ñịnh hướng những
giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề Tương Bần.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về sự phát triển làng nghề
truyền thống.
(2) ðánh giá thực trạng tình hình phát triển làng nghề Tương Bần và các yếu tố
ảnh hưởng ñến sự phát triển làng nghề Tương Bần Mỹ Hào - Hưng Yên
(4) ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng
nghề Tương Bần trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Các hộ sản xuất trong làng nghề Tương Bần, các bên liên quan ñến sự
phát triển làng nghề Tương Bần.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu phát triển làng nghề Tương Bần theo góc nhìn
của nhà quản lý.
- Về không gian: Thực hiện trên ñịa bàn làng nghề Tương Bần huyện Mỹ
Hào - Hưng Yên.
- Về thời gian: Số liệu nghiện cứu ñược tổng hợp qua 3 năm: 2007 - 2009.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1. Cơ sở lí luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển.
Trong thời ñại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển.
Raaman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội”.
Ngân hàng thế giới ñưa ra khái niệm có ý nghĩa rộng hơn bao gồm những
thuộc tính quan trọng liên quan ñến hệ thống giá trị của con người, ñó là: “Sự
bình ñẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân ñể
củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong các mối quan hệ với Nhà
nước, với cộng ñồng...” .
Có khái niệm cho rằng: Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều
yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hoá.
Có khái niệm: Phát triển (development) hay nói một cách ñầy ñủ hơn là
phát triển kinh tế xã hội (socio- economic development) của con người là một
quá trình nâng cao về ñời sống vật chất và tinh thần bằng phát triển sản xuất,
tăng cường chất lượng các hoạt ñộng văn hoá.
Tuy có nhiều quan niệm về sự phát triển, nhưng tựu trung lại các ý kiến
ñều cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh
thần, phạm trù về hệ thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của phát triển
là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội và quyền tự do
công dân của mọi người dân.
Khái niệm về phát triển bền vững ñã ñược Uỷ ban môi trường và phát
triển thế giới ñưa ra năm 1987 như sau: “Những thế hệ hiện tại cần ñáp ứng nhu
cầu của mình, sao cho không phương hại ñến khả năng của các thế hệ tương lai
ñáp ứng nhu cầu của họ”.
Phát triển bền vững lồng ghép các quá trình hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng
xã hội với việc bảo tồn tài nguyên và làm giầu môi trường sinh thái. Nó ñáp ứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........4
nhu cầu phát triển hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho các thế hệ
mai sau .
Theo chúng tôi khái niệm về phát triển bền vững của Uỷ ban Môi trường
Thế giới là ñầy ñủ. Với bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải ñặc biệt chú
ý ñến tính bền vững, có như vậy thì phát triển mới lâu dài và ổn ñịnh.
2.1.1.2. Khái niệm về làng nghề.
Cho ñến nay có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm làng nghề, theo giáo
sư Trần Quốc Vượng: Làng nghề (như làng gốm Bát Tràng, Thổ Hà, Phù Lãng,
Hương Canh... làng giấy vùng Bưởi, Dương Ổ... làng rèn sắt Canh Diễn, Phù
Dực, ða Hội... ) là làng tuy vẫn có trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ
song ñã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một tầng lớp thủ công chuyên
nghiệp hay bán chuyên nghiệp có phường, có ông trùm, ông phó cả... cùng một
số thợ và phó nhỏ, ñã chuyên tâm, có quy trình công nghệ nhất ñịnh sống chủ
yếu bằng nghề ñó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt hàng ñã
có tính mỹ nghệ, trở thành sản phẩm hàng hoá và có quan hệ tiếp thị với một thị
trường là vùng xung quanh và tiến tới mở rộng ra cả nước rồi có thể xuất khẩu
ra nước ngoài. Những làng nghề ấy ít nhiều ñã nổi danh từ lâu “dân biết mặt,
nước biết tên, tên làng ñã ñi vào lịch sử, vào ca dao tục ngữ” trở thành văn hoá
dân gian .
Theo tác giả Bùi Văn Vượng: “Làng nghề truyền thống là làng cổ truyền
thủ công, ở ñấy không nhất thiết tất cả dân làng ñều sản xuất hàng thủ công.
Người thợ thủ công nhiều trường hợp cũng ñồng thời là người làm nghề nông
nhưng yêu cầu chuyên môn hoá cao ñã tạo ra những người thợ chuyên sản xuất
hàng truyền thống ngay tại làng quê của mình...” .
Làng nghề là những làng sống bằng hoặc chủ yếu bằng nghề thủ công ở
nông thôn Việt Nam.
Vậy khái niệm làng nghề có thể bao gồm những nội dung sau: “Làng
nghề là một thiết chế kinh tế - xã hội ở nông thôn ñược cấu thành bởi hai yếu tố
làng và nghề, tồn tại trong một không gian ñịa lý nhất ñịnh, trong ñó bao gồm
nhiều hộ gia ñình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa họ có mối liên kết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........5
về kinh tế, xã hội và văn hoá”.
Theo quy ñịnh tạm thời của Cục chế biến nông lâm sản và ngành nghề
nông thôn (cơ quan trực thuộc Bộ nông và PTNT nghiệp giao nhiệm vụ quản lý
Nhà nước về lĩnh vực này) thì:
Làng nghề là làng (thôn ấp) ở nông thôn có ngành nghề phi nông nghiệp
phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc nguồn thu nhập quan trọng
của người dân trong làng. Về mặt ñịnh lượng, làng nghề là làng có từ 35 - 40%
số hộ trở lên có tham gia hoạt ñộng ngành nghề và có thể sống bằng chính
nguồn thu nhập từ ngành nghề (nghĩa là thu nhập từ ngành nghề chiếm trên 50%
thu nhập của các hộ) và giá trị sản lượng của ngành nghề chiếm trên 50% tổng
giá trị sản lượng của ñịa phương. Vì vậy, khái niệm làng nghề cần ñược hiểu là
những làng ở nông thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số
hộ, số lao ñộng và số thu nhập so với nghề nông.
2.1.1.3. Khái niệm làng nghề truyền thống.
Làng nghề truyền thống trước hết là làng nghề ñược tồn tại và phát triển
lâu ñời trong lịch sử, trong ñó gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền
thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và ñội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ
gia ñình chuyên làm nghề truyền thống lâu ñời, giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ
nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và ñặc biệt các
thành viên luôn ý thức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc [14].
2.1.2. Sự hình thành và ñặc ñiểm của làng nghề
2.1.2.1. Quá trình hình thành của làng nghề
Khảo sát, nghiên cứu về các làng nghề cho thấy, dù ñó là làng nghề gì,
sản xuất - kinh doanh mặt hàng bao nhiêu, thành lập từ bao giờ, tuy thời ñiểm
xuất hiện của chúng có khác nhau nhưng tựu chung lại chúng thường xuất hiện
theo một số con ñường tương ñối phổ biến là:
Một là, phần lớn làng nghề ñược hình thành trên cơ sở có những nghệ
nhân, với nhiều lý do khác nhau, ñã từ nơi khác ñến truyền nghề cho dân làng.
Những nghệ nhân này thường ñược tôn là ông tổ nghề và ñược thê phụng hàng
năm. Chẳng hạn như, tổ nghề Nguyễn Kim Lâu của làng nghề chạm bạc ðồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........6
Xâm (Thái Bình), tổ nghề ðào Văn Kinh của làng gốm sành ðông Quan (Thái
Bình), tổ nghề Nguyễn Quý Trị của làng vàng quỳ Kiêu Kỵ (Hà Nội)… Việc
truyền nghề của các tổ nghề thường ñược các làng nghề ghi nhận dưới hình thức
văn tự hoặc truyền miệng. Quá trình hình thành và phát triển của làng nghề dần
dần dẫn tới việc hình thành các tập quán, tục lệ của làng.
Hai là, làng nghề ñược hình thành từ một số cá nhân hay gia ñình có
những kỹ năng và sự sáng tạo nhất ñịnh. Từ sự sáng tạo của họ, quy trình sản
xuất và sản phẩm không ngừng ñược bổ sung hoàn thiện. Do những kết quả
thành công của những người này trong sản xuất - kinh doanh ngành nghề thủ
công nghiệp cùng với sự mở rộng thị trường, nhu cầu phân công và hợp tác, thúc
ñẩy quá trình học nghề và truyền nghề cho dân cư trong làng, làm cho nghề ñó
ngày càng lan truyền ra khắp làng và tạo thành làng nghề.
Ba là, một số làng nghề hình thành do có những người ñi nơi khác học
nghề rồi về dạy lại cho gia ñình, dòng họ và dần mở rộng phạm vi ra khắp làng.
Con ñường này có hai hình thức phổ biến là:
- Những người ñỗ ñạt, làm quan có cơ hội ñi lại nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều ñịa phương có những làng nghề có những nghề thủ công khác nhau (cả
trong và ngoài nước). Họ nhận thấy những lợi thế của nghề, những ñiểm tương
ñồng giữa ñịa phương nơi có nghề ñó với quê hương của họ, ñã cố gắng tận
dụng những cơ hội khác nhau ñể học nghề và truyền lại cho dân cư quê hương.
Những người này cũng ñược tôn làm tổ nghề, như tổ nghề Lưu Xuân Tín của
làng vàng bạc Châu Khê (Hải Dương), tổ nghề Lưu Công Hành của làng thêu
Quất ðộng (Hà Nội), tổ nghề Phạm ðôn Lễ của làng chiếu ðông Lễ (Thái
Bình)…
- Một số người có cơ hội ñi lại sinh sống ở nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
tập quán sản xuất ở nhiều ñịa phương, trong ñó có những nghề thủ công thích
hợp với họ và quê hương họ. Quá trình tiếp xúc và sinh sống ở những ñịa
phương này cũng là quá trình học hỏi, tìm hiểu về kỹ thuật thủ công, tạo cho họ
khả năng sản xuất ñộc lập. Sau khi học ñược nghề họ quay về quê mình sản
xuất,từ ñó lan truyền dần hình thành làng nghề khi có ñược những ñiều kiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........7
thuận lợi về kinh tế – xã hội.
Bốn là, một số làng nghề mới ñược hình thành trong những năm gần ñây
(thời kỳ từ 1954 ñến nay) ñược hình thành một cách có chủ ý, do các ñịa phương
thực hiện chủ trương phát triển nghề phụ trong các HTX nông nghiệp, phát triển
TTCN trong nông thôn, nên ñã cho thợ ñi học nghề tại các trường dạy nghề hoặc
tới các làng nghề khác học nghề rồi về làm và dạy cho những người khác. Phần
lớn các làng nghề mới ở miền Bắc, ñược hình thành trong thời kỳ thực hiện cơ
chế tập trung - bao cấp, hợp tác hoá nông nghiệp, ñều ñược hình thành trên cơ sở
tổ, ñội, HTX ngành nghề như vậy.
Năm là, trong thời kỳ ñổi mới nền kinh tế ñang chuyển dịch theo cơ chế
thị trường nhiều làng nghề ñược hình thành trên cơ sở sự lan toả dần từ một số
làng nghề truyền thống, tạo thành một cụm làng nghề trên một vùng lãnh thổ lân
cận làng nghề truyền thống. Con ñường hình thành này dựa trên cơ sở sự phục
hồi và phát triển mạnh của một số làng nghề truyền thống. Các cơ sở, hộ gia
ñình trong các làng nghề ñó thuê thêm người làm ở các làng lân cận. Những
người này sau một thời gian làm thuê và làm ñược việc, trở về làng mở nghề sản
xuất ñộc lập, dần lan truyền khắp làng và trở thành làng nghề. Chẳng hạn từ một
làng gốm sứ truyền thống Bát Tràng, nay ñã lan toả phát triển thêm các làng
nghề mới xung quanh là Kim Lan, Văn ðức, ðông Du, ða Tốn (Hà Nội) và
Xuân Quan (Hưng Yên)…
Nói chung, dù nghề thủ công ñược du nhập vào làng bằng con ñường nào, thì sự
phát triển cũng diễn ra dưới hình thức có tồn tại những hạt nhân là nghệ nhân, gia
ñình, dòng họ… làm nòng cốt, từ ñó mở rộng ra cả làng. Nhìn chung, các làng
nghề thường hình thành trên cơ sở truyền nghề, nhưng sự truyền nghề này không
có tính sao chép nguyên si. Mỗi một làng nghề, thậm chí ñối với những người thợ
thủ công ñộc lập riêng rẽ cũng vậy, khi tiếp thu nghề luôn luôn có những cải tiến,
sáng tạo làm cho bản thân mình, làng mình có những nét ñộc ñáo riêng so với
người khác, làng khác, ñịa phương khác.
2.1.2.2. ðặc ñiểm của làng nghề
Khi nói ñến làng nghề, thường có sự so sánh ñặc ñiểm của nó với làng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........8
thuần nông hoặc phố nghề (tiểu thủ công nghiệp ở ñô thị). Trong lịch sử phát
triển, do xuất phát ñiểm từ nền nông nghiệp tự túc và nông thôn phát triển ở
trình ñộ thấp, có thể thấy những ñặc ñiểm nổi bật của làng nghề hiện nay là: ra
ñời, phát triển ở nông thôn và có mối quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp; lao
ñộng mang nặng tính chất thủ công; hộ gia ñình là hình thức tổ chức sản xuất
chủ yếu; ña số sản phẩm ñược sản xuất có tính chất ñơn chiếc và nhiều sản phẩm
mang bản sắc văn hoá của vùng, từng dân tộc.
Cùng với quá trình CNH - HðH nông nghiệp nông thôn và quá trình phát
triển ñô thị, làng nghề cũng không ngừng biến ñổi. Có thể thấy những ñặc ñiểm
sau ñây của làng nghề:
- ðặc ñiểm nổi bật nhất của làng nghề là tồn tại ở nông thôn, gắn bó
chặt chẽ với nông nghiệp. Các ngành nghề thủ công nghiệp tách dần khỏi nông
nghiệp nhưng không rời khỏi nông thôn. Sản xuất nông nghiệp và sản xuất kinh doanh thủ công nghiệp trong làng nghề ñan xen lẫn nhau. Người thợ thủ
công trước hết và ñồng thời là người nông dân. Các gia ñình nông dân vừa làm
ruộng vừa làm nghề sản xuất thủ công nghiệp. Sự ra ñời của làng nghề ñầu tiên
là do nhu cầu giải quyết lao ñộng phụ, lao ñộng dư thừa nhàn rỗi giữa các mùa
vụ và ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của từng gia ñình và từng làng xã. Trong làng
nghề, người nông dân thường tự sản xuất ñáp ứng phần lớn nhu cầu ít ỏi về hàng
tiêu dùng của mình. Về sau, khi xuất hiện những hộ chuyên sản xuất làm cơ cấu
ngành nghề thủ công nghiệp thì sản phẩm của họ chủ yếu cũng phục vụ trực tiếp
cho nhu cầu của những người nông dân trước hết ở trong làng - xã mình và ở các
làng - xã lân cận trong vùng. Mặt khác trong làng nghề, ñại bộ phận các hộ
chuyên làm nghề sản xuất thủ công nghiệp vẫn còn tham gia sản xuất nông
nghiệp ở mức ñộ nhất ñịnh và ñặc biệt là hầu hết là các hộ ñều giữ ñất nông
nghiệp ñể tự mình trồng trọt hoặc thuê mướn người làm nông nghiệp cho mình.
- Công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm trong làng nghề, ñặc biệt là làng
nghề truyền thống thường rất thô sơ, lạc hậu, cộng với thói quen của người sản
xuất tiểu nông nên công nghệ chậm ñược cái tiến và thay thế .
Một ñặc tính quan trọng của công nghệ truyền thống là không thể thay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........9
thế hoàn toàn bằng công nghệ hiện ñại và phải có sự kết hợp giữa công nghệ
truyền thống và công nghệ hiện ñại trong quá trình sản xuất.
ðể tồn tại, sản xuất trong làng nghề phải có sự kết hợp công nghệ hiện ñại
ở những công ñoạn nhất ñịnh với kinh nghiệm, kỹ thuật sản xuất thủ công theo
hướng tiểu công nghiệp hiện ñại, thủ công nghiệp tinh xảo. ðối với những làng
nghề truyền thống, công nghệ có sự cải tiến, song vẫn mang yếu tố truyền thống.
ðặc ñiểm này tồn tại trong suốt quá trình CNH - HðH nông nghiệp nông thôn
kể cả khi quá trình này hình thành.
- Hầu hết nguyên liệu của làng nghề thường là tại chỗ hoặc vùng lân cận.
Làng nghề truyền thống ñược hình thành xuất phát từ có sẵn nguồn
nguyên liệu tại chỗ, trên ñịa bàn ñịa phương. ðặc biệt, nghề truyền thống sản
xuất những sản phẩm tiêu dùng (làm tương ... ), nguyên liệu thường có tại chỗ,
trên ñịa bàn ñịa phương.
- Phần ñông lao ñộng trong làng nghề là lao ñộng thủ công, nhờ vào kỹ
thuật khéo léo, tinh xảo của ñôi bàn tay và ñầy tính sáng tạo của người thợ, của
các nghệ nhân. Phương pháp dạy nghề chủ yếu ñược thực hiện theo phương
thức truyền nghề.
Lao ñộng trong làng nghề ñặc biệt là làng nghề truyền thống, chủ yếu là
lao ñộng thủ công nhờ vào kỹ thuật khéo léo. Trước kia, do trình ñộ khoa học và
công nghệ chưa phát triển thì hầu hết các công ñoạn trong quy trình sản xuất ñều
là lao ñộng thủ công, giản ñơn. Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc ứng dụng khoa học - công nghệ mới vào nhiều công ñoạn trong
sản xuất làng nghề, ñã giảm bớt lực lượng lao ñộng thủ công giản ñơn. Tuy
nhiên, một số công ñoạn trong quá trình sản xuất vẫn phải duy trì kỹ thuật lao
ñộng thủ công tinh xảo. Hầu hết các làng nghề dù hình thành bằng con ñường
nào ñi chăng nữa thì chúng ñều có các nghệ nhân làm nòng cốt và là người thầy
hướng dẫn ñến phát triển làng nghề.
Việc dạy nghề trước ñây chủ yếu theo phương thức truyền nghề trong các
gia ñình từ ñời này sang ñời khác và chỉ khuôn lại từng làng. Các kinh nghiệm
sản xuất thường ñược bảo tồn trong từng gia ñình, ít ñược phổ biến ra bên ngoài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh ...........10
- Xem thêm -