BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------------
HOÀNG ðĂNG DŨNG
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI HỆ HAI DÒNG
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
MÃ SỐ:
62.62.05.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS VŨ VĂN LIẾT
2. PGS.TS NGUYỄN TRÍ HOÀN
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa hề
ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận án
Hoàng ðăng Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Văn Liết,
PGS.TS Nguyễn Trí Hoàn, ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện
thuận lợi ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Di
truyền chọn giống cây trồng, Khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, ñã ñóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện ðào tạo Sau ñại
học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã quan tâm giúp ñỡ trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu; Ban chủ
nhiệm Khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của Trung tâm Nghiên cứu lúa
lai, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Viện Nghiên cứu lúa, Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội; Sở Nông nghiệp Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, ñã tạo
ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của Ban Giám ñốc, Cán bộ kỹ
thuật, Trung tâm Thực nghiệm và ðào tạo nghề - Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi thực hiện và hoàn
thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ñộng viên, khuyến khích, giúp ñỡ của các
bạn ñồng nghiệp và gia ñình.
Tôi xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2010
Tác giả
Hoàng ðăng Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các ñồ thị
xii
Danh mục các hình
xii
MỞ ðẦU
1
1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
2
Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
3
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
4
4
Giới hạn của ñề tài
4
5
ðiểm mới của luận án
4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ðỀ TÀI
6
1.1
Cơ sở khoa học của ñề tài
6
1.2
Thực trạng sản xuất lúa ở Việt Nam
7
1.2.1
Các vùng trồng lúa ở Việt Nam
7
1.2.2
Diện tích và năng suất lúa ở Việt Nam
8
1.2.3
Diện tích và năng suất lúa lai ở Việt Nam
9
1.3
Các thành tựu nghiên cứu về phát triển hệ thống lúa lai trên thế
giới và Việt Nam
10
1.3.1
Lúa lai hệ “3 dòng”
10
1.3.2
Lúa lai hai dòng
11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... iv
1.3.3
1.4
Siêu lúa lai (super hybrid rice)
Nghiên cứu về công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai
16
20
1.4.1
Nghiên cứu công nghệ nhân dòng bất dục
20
1.4.2
Công nghệ sản xuất hạt lai F1
27
1.5
Những ñịnh hướng nghiên cứu rút ra từ việc nghiên cứu tài liệu
liên quan tới ñề tài
38
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
39
2.1
ðối tượng
39
2.2
Nội dung
39
2.3.
ðịa ñiểm - thời gian nghiên cứu
40
2.3.1
ðịa ñiểm nghiên cứu
40
2.3.2
Thời gian
40
2.4
Phương pháp nghiên cứu
2.4.1
40
ðiều tra, phân tích diễn biến của các yếu tố khí hậu, thời tiết
với việc nhân dòng và sản xuất hạt lai ở các vùng sinh thái
của Việt Nam
40
2.4.2
Bố trí thí nghiệm
41
2.4.3
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp ñánh giá
51
2.4.4
Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu
54
2.4.5
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thí nghiệm
54
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1
58
Xác ñịnh thời vụ sản xuất hạt lúa lai F1 hệ hai dòng và nhân
dòng TGMS dựa trên yếu tố thời tiết.
3.1.1
58
Kết quả xác ñịnh thời vụ tại một số ñiểm của các vùng khí
hậu 1, 2 và 3
58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... v
3.1.2
Kết quả xác ñịnh thời vụ tại một số ñiểm của các vùng khí
hậu 4, 5, 6 và 7
59
3.1.3
Xác ñịnh thời vụ cho vùng Hà Nội và phụ cận
61
3.1.4
Xác ñịnh thời vụ nhân dòng TGMS tại Bắc Hà, Lào Cai.
66
3.1.5
Xác ñịnh thời vụ sản xuất hạt lai F1 tại Sóc Trăng.
67
3.2
Nghiên cứu thử nghiệm thời vụ nhân dòng và sản xuất hạt lai F1
tại một số vùng sinh thái
3.2.1
Nghiên cứu thử nghiệm về thời vụ nhân dòng tại một số vùng
sinh thái
3.2.2
68
Nghiên cứu thời vụ sản xuất hạt lai F1 tại một số vùng sinh
thái khác nhau
3.3
68
76
Các nghiên cứu hoàn thiện một số công nghệ sản xuất hạt lai hệ
hai dòng
87
3.3.1
Nhân dòng TGMS
87
3.3.2
Nghiên cứu một số công nghệ sản xuất hạt lai F1
96
3.4
Kết quả xây dựng mô hình ứng dụng một số giải pháp công nghệ
trong sản xuất hạt lai
124
3.4.1
Mô hình nhân dòng TGMS
124
3.4.2
Mô hình sản xuất hạt lai F1
125
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
128
4.1
Kết luận
128
4.2
ðề nghị
128
Các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án
131
Tài liệu tham khảo
132
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
T.T
Chữ viết tắt
Nghĩa của chữ viết tắt
1
2
3
4
A
Bd
Bắc. T.Bộ
CMS
5
6
7
8
9
10
11
12
13
CS
CT
ðC
ðBSH
ðBSCL
ðHNN
ðông N.Bộ
ðVT
EGMS
14
GA3
Dòng mẹ (dòng bất dục ñực)
Bất dục
Bắc Trung Bộ
Dòng bất dục ñực di truyền tế bào chất
(Cytoplasmic Male Sterility)
Cộng sự
Công thức
ðối chứng
ðồng Bằng sông Hồng
ðồng Bằng sông Cửu Long
ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ðông Nam Bộ
ðơn vị tính
Dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm môi trường
(Environment- sensitive Genic Male Sterility)
Gibberellic acid
15
IRRI
Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế
16
L
Lượng giống gieo
17
Mð
Mật ñộ cấy
18
P1000
Khối lượng 1000 hạt
19
Nam. T.B
Nam Trung Bộ
20
21
22
23
24
25
NPK
NSLT
NSTT
NXB
P
PGMS
ðạm-lân-kali
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Nhà xuất bản
Phân bón
Dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm quang chu kỳ
(Photoperiodic- sensitive Genic Male Sterility)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... vii
T.T
Chữ viết tắt
Nghĩa của chữ viết tắt
26
PTGMS
Dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm quang chu kỳ
và nhiệt ñộ
27
28
29
30
31
32
33
34
R
R20 – 1
R20 – 2
R24 -1
R24 – 2
TB
TCTK
TGMS
35
36
37
38
39
40
TV
ƯTL
VL20
VL24
WA
WCG
Dòng phục hồi (dòng cho phấn)
Dòng phục hồi (dòng cho phấn) R20 gieo lần 1
Dòng phục hồi (dòng cho phấn) R20 gieo lần 2
Dòng phục hồi (dòng cho phấn) R24 gieo lần 1
Dòng phục hồi (dòng cho phấn) R24 gieo lần 2
Trung bình
Tổng Cục thống kê
Dòng bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm nhiệt ñộ
(Thermo- sensitive Genic Male Sterility)
Thời vụ
Ưu thế lai
Việt Lai 20
Việt Lai 24
Bất dục kiểu hoang dại (Wild Abortive)
Gen tương hợp rộng (Wide Compatibility Gene)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Diễn biến diện tích trồng lúa ở Việt Nam qua các năm
8
1.2
Năng suất lúa cả nước giai ñoạn 2000-2007
8
1.3
Bảng ñịnh hướng sản xuất lúa lai tại các vùng ñến 2020
9
1.4
Kết quả nghiên cứu sử dụng nước mát làm tăng tỷ lệ ñậu hạt của
dòng TGMS
3.1
Thời gian thích hợp cho giai ñoạn mẫn cảm nhiệt ñộ trong sản xuất
hạt lai và nhân dòng TGMS tại một số ñiểm của các vùng 1, 2 và 3
3.2
25
59
Thời gian thích hợp cho giai ñoạn mẫn cảm nhiệt ñộ trong sản
xuất hạt lai, nhân dòng TGMS tại một số ñiểm của các vùng khí
hậu 4, 5, 6 và 7
3.3
Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến ñặc ñiểm nông sinh học của
dòng 103S vụ Xuân tại Gia Lâm, Hà Nội
3.4
75
Ảnh hưởng của thời vụ tới ñặc ñiểm nông sinh học của dòng
103S, R20 và R24 vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.9
74
Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của dòng 103S vụ Mùa tại Bắc Hà, Lào Cai
3.8
72
Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến ñặc ñiểm nông sinh học của
dòng 103S vụ Mùa 2005 và 2006 tại Bắc Hà, Lào Cai
3.7
70
ðánh giá ñộ ổn ñịnh năng suất của các thời vụ khác nhau trong
vụ Xuân, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.6
68
Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất nhân dòng 103S vụ Xuân, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.5
60
77
Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến tỷ lệ hạt phấn bất dục dòng
103S vụ Mùa 2005, 2006 và 2007 tại Gia Lâm, Hà Nội
79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... ix
3.10
Ảnh hưởng của thời vụ tới các yếu tố cấu thành năng suất sản
xuất hạt lai F1 của tổ hợp VL20 vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.11
Ảnh hưởng của thời vụ tới các yếu tố cấu thành năng suất của sản
xuất hạt lai F1 của tổ hợp VL24 vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.12
88
Ảnh hưởng của lượng hạt giống gieo và thời vụ ñến các yếu tố cấu
thành năng suất của dòng 103S vụ Xuân, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.18
86
Ảnh hưởng của phương pháp gieo thẳng dòng 103S ñến năng suất
và các yếu tố cấu thành năng suất vụ Xuân, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.17
84
Ảnh hưởng của thời vụ tới các yếu tố cấu thành năng suất của tổ
hợp VL20 và VL24 vụ Thu ðông 2007 tại Sóc Trăng
3.16
82
Ảnh hưởng của thời vụ tới ñặc ñiểm nông sinh học của dòng
103S, R20 và R24 vụ Thu ðông 2007 tại Sóc Trăng
3.15
82
ðánh giá ñộ ổn ñịnh năng suất của các thời vụ sản xuất hạt lai F1
khác nhau của tổ hợp VL24 trong vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.14
81
ðánh giá ñộ ổn ñịnh năng suất của các thời vụ sản xuất hạt lai F1
khác nhau của tổ hợp VL20 trong vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.13
80
90
Ảnh hưởng của mật ñộ và thời vụ ñến tình hình phát sinh phát
triển sâu bệnh trên ruộng nhân dòng 103S vụ Xuân, tại Gia
Lâm, Hà Nội
3.19
Ảnh hưởng của mật ñộ và nền phân bón khác nhau ñến ñặc ñiểm
nông sinh học của dòng 103S vụ Xuân, tại Gia Lâm, Hà Nội.
3.20
95
Khả năng nhận phấn của dòng mẹ 103S khi xử lý GA3 với liều
lượng khác nhau trong vụ Mùa 2005 (% hoa ñậu hạt )
3.22
94
Ảnh hưởng của mật ñộ và nền phân bón khác nhau ñến các yếu tố
cấu thành năng suất của dòng 103S vụ Xuân tại Gia Lâm, Hà Nội
3.21
92
97
Ảnh hưởng của phương pháp làm mạ dòng R tới sinh trưởng,
phát triển của dòng R20 và R24 vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... x
3.23
Ảnh hưởng của phương pháp làm mạ dòng R tới ñặc ñiểm trỗ
bông của dòng R20 và R24 vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.24
Ảnh hưởng của số dảnh và khoảng cách cấy tới sinh trưởng,
phát triển của dòng R20 và R24 vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.25
101
Ảnh hưởng của số dảnh và mật ñộ cấy dòng R tới ñặc ñiểm trỗ
bông của dòng R20 và R24 vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.26
100
102
Ảnh hưởng của số dảnh và khoảng cách cấy dòng R20 và R24
ñến năng suất thực thu sản xuất hạt lai F1 của tổ hợp VL20 và
VL24 vụ Mùa 2004 và 2005 tại Gia Lâm, Hà Nội
3.27
103
Ảnh hưởng của mật ñộ và khoảng cách cấy dòng 103S tới các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất sản xuất hạt lai F1 của
tổ hợp VL20 và VL24 vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.28
104
Ảnh hưởng của phương pháp gieo thẳng dòng 103S tới các yếu
tố cấu thành năng suất sản xuất hạt lai F1 của tổ hợp VL20 và
VL24 vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
3.29
Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ tới số hoa và tỷ lệ hoa dòng
R20, R24 và dòng 103S, vụ Mùa 2004 và 2005
3.30
109
Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ tới các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất hạt lai F1 của tổ hợp VL20 và VL24
3.31
107
110
Ảnh hưởng của nền phân bón tới các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất sản xuất hạt lai F1 của tổ hợp VL20 và VL24 vụ
Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.32
Ảnh hưởng của thời ñiểm và lượng GA3 phun ñến chiều dài các
lóng R24 và R20 trong vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.33
111
113
Ảnh hưởng của thời ñiểm và lượng GA3 phun ñến chiều dài các
lóng và tỷ lệ trỗ thoát cổ bông của dòng 103S trong ñiều kiện
vụ Mùa tại Gia Lâm, Hà Nội
115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... xi
3.34
Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm GA3 phun ñến tỷ lệ thò
vòi nhụy của dòng 103S trong vụ Mùa, tại Gia Lâm, Hà Nội
3.35
Ảnh hưởng của liều lượng và thời ñiểm phun GA3 ñến năng suất
sản xuất F1 của tổ hợp VL20 và VL24 trong vụ Mùa 2004 và 2005
3.36
124
Một số chỉ tiêu của mô hình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL24
trong vụ Mùa 2007, bằng phương pháp gieo thẳng
3.42
123
Kết quả xây dựng mô hình nhân dòng TGMS tại Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội vụ Xuân 2006
3.41
121
Ảnh hưởng của một số hoá chất ñến thời gian từ phân hoá bước
6 ñến trỗ bông của dòng 103S, R24 và R20
3.40
120
Ảnh hưởng của một số hoá chất ñến thời gian từ phân hoá bước
5 ñến trỗ bông của dòng 103S, R24 và R20
3.39
119
Ảnh hưởng của một số hoá chất ñến thời gian từ phân hoá bước
4 ñến trỗ bông của dòng 103S, R24 và R20
3.38
117
Ảnh hưởng của một số hoá chất ñến thời gian từ bước 3 ñến trỗ
bông của dòng 103S, R24 và R20
3.37
116
125
Một số chỉ tiêu của mô hình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL24
trong vụ Mùa 2009, tại Hà Nam
127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... xii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
STT
Tên ñồ thị
1
ðộ hữu dục của hạt phấn gieo trồng các thời vụ khác nhau
2
Xu hướng ñộ hữu dục của hạt phấn và năng suất dòng 103S
qua mười thời vụ gieo trồng
Trang
69
71
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
3.1
Tên hình
Thời gian thích hợp cho dòng TGMS chuyển hoá bất dục phục
vụ sản xuất hạt lai F1 vụ Xuân tại Hà Nội
3.2
66
Thời gian thích hợp cho dòng TGMS bất dục phục vụ sản xuất
hạt lai F1, tại Sóc Trăng
3.6
65
Thời gian thích hợp cho dòng TGMS chuyển hoá bất dục
phục vụ nhân dòng TGMS, tại Bắc Hà, Lào Cai
3.5
64
Thời gian thích hợp cho dòng TGMS chuyển hoá hữu dục
phục vụ nhân dòng TGMS, vụ Xuân tại Hà Nội
3.4
62
Thời gian thích hợp cho dòng TGMS chuyển hoá bất dục phục
vụ sản xuất hạt lai F1 vụ Mùa tại Hà Nội
3.3
Trang
67
Nghiên cứu thời vụ và lượng hạt giống trong công nghệ gieo
thẳng dòng 103S, tại Gia Lâm, Hà Nội
89
3.7
Nghiên cứu mật ñộ cấy dòng 103S, tại Gia Lâm, Hà Nội.
96
3.8
Mô hình gieo thẳng dòng mẹ 103S và cấy R24 (làm mạ phôi trên
3.9
cát trong sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL24, tại Gia Lâm, Hà Nội.
126
Mô hình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp VL24, tại Duy Tiên, Hà Nam
126
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 1
MỞ ðẦU
1
Tính cấp thiết của ñề tài
Dân số hiện nay của thế giới ñã là hơn 6 tỷ người và sẽ ñạt tới 8 tỷ vào
năm 2030. Trong khi dân số tăng thì diện tích ñất canh tác bị thu hẹp dần do
ñất ñược chuyển sang các mục ñích sử dụng khác. Áp lực của tăng dân số
cùng với áp lực từ thu hẹp diện tích ñất trồng trọt lên sản xuất lương thực của
thế giới ngày càng tăng. Cách duy nhất ñể con người giải quyết vấn ñề này là
ứng dụng khoa học kỹ thuật tìm cách nâng cao năng suất các loại cây trồng
(Yuan, 2004) [103].
Lúa là một loại cây lương thực chính và cung cấp lương thực cho hơn
một nửa dân số thế giới. Theo ước tính ñến năm 2030 sản lượng lúa của thế
giới phải tăng thêm 60% so với sản lượng năm 1995 mới ñảm bảo an ninh
lương thực. Về mặt lý thuyết, lúa có khả năng cho sản lượng cao hơn nếu ñiều
kiện canh tác như hệ thống tưới tiêu, chất lượng ñất, biện pháp thâm canh và
giống ñược cải thiện. Trong tất cả các yếu tố ñó, cải tiến giống ñóng vai trò
rất quan trọng. Thành công và ñóng góp của nghiên cứu lúa lai từ Trung Quốc
mở ra một triển vọng mới giúp thế giới có một cái nhìn lạc quan hơn về an
ninh lương thực trong tương lai (Yuan, 2004) [103].
Sự thành công của sản xuất lúa lai phụ thuộc vào thành công của sản
xuất hạt lai F1. Kỹ thuật sản xuất hạt F1 phải ñảm bảo chất lượng và năng
suất ñể có giá bán phù hợp. Sản xuất hạt lai có những yêu cầu công nghệ ñặc
biệt và kỹ thuật cao, do vậy người sản xuất phải có kiến thức và kỹ năng phù
hợp (Sindhua and Kuma, 2002) [80].
Công nghệ nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt giống lúa lai F1 có vai trò
quan trọng ñể phát triển lúa lai ở bất kỳ quốc gia nào. Những thách thức ñối
với cải thiện năng suất và chất lượng hạt lúa lai F1 là: (1) Thiết lập hệ thống
nhân dòng bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 có thể kiểm soát chất lượng và ñộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 2
thuần; (2) Tìm ñược ñịa ñiểm và mùa vụ sản xuất hạt lai F1 trên diện tích lớn;
(3) ðào tạo người sản xuất nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm cho họ; (4) Xây
dựng công nghệ sản xuất phù hợp ở mỗi ñịa phương; (5) Cải tiến kỹ thuật
canh tác và phòng trừ dịch hại; (6) Phát triển dòng mẹ có khả năng nhận phấn
ngoài cao và chống chịu với những sâu bệnh hại chính; (7) Làm thuần các
dòng bố mẹ hiện có; (8) Thiết lập tiêu chuẩn và ñộ thuần của quốc gia ñối với
sản xuất hạt lai F1 (Mao and Virmani, 2002) [73].
Sản xuất hạt lai F1 của Trung Quốc qua 12 năm từ 669kg/ha năm 1981
tăng lên 2214kg/ha năm 1993 và năng suất không ổn ñịnh qua các năm cho
thấy công nghệ sản xuất hạt lai F1 cần có những nghiên cứu tập trung ñể cải
thiện năng suất hạt lai F1 (Yuan,1998) [101] .
Nhu cầu về hạt giống lúa lai của Việt Nam bình quân 15,000-16,000
tấn hạt giống lúa lai hàng năm, 85% trong số ñó phải nhập khẩu từ Trung
Quốc. Sự phụ thuộc quá lớn và nhập nội ñôi khi gặp phải khó khăn như: chất
lượng hạt giống thấp, giá thành cao sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới kế hoạch sản
xuất. Chương trình khuyến nông hỗ trợ việc sản xuất hạt giống ñã phần nào
ñạt ñược hiệu quả cao (Trần Văn Lầm và Tống Khiêm, 2007) [64].
Vấn ñề nghiên cứu và phát triển lúa lai theo tổng kết của Cục Nông
nghiệp- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), quá trình nghiên cứu
và phát triển lúa lai ở Việt Nam trong những năm qua vẫn còn một số tồn tại:
(1) Thiếu giống bố mẹ có ñộ thuần cao ñể chủ ñộng trong sản xuất hạt lai F1.
Kỹ thuật làm thuần và nhân dòng bất dục chỉ mới tập trung ở một số dòng
nhất ñịnh, chưa tìm ñược giải pháp có hiệu quả ñể nâng cao tỷ lệ kết hạt và ñộ
thuần của một số dòng có tiềm năng như: Nhị 32A và Peiải 64S; (2) Chưa có
nhiều nguồn vật liệu khởi ñầu ñể chọn tạo các tổ hợp có năng suất siêu cao,
chống chịu tốt với sâu bệnh và phù hợp với ñiều kiện sinh thái vùng nhiệt ñới
ẩm của nước ta; (3) Chưa xác ñịnh vùng nhân dòng bố mẹ, vùng sản xuất hạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 3
lai F1 tối ưu và vùng sản xuất lúa lai thương phẩm có hiệu quả. Năng suất,
chất lượng hạt giống sản xuất trong nước còn thấp; (4) Nguồn vốn ñầu tư cho
nghiên cứu và phát triển lúa lai thấp, không tập trung, hoạt ñộng nghiên cứu
phân tán, chính sách ñầu tư, hỗ trợ cho lúa lai chưa hợp lý. ðội ngũ cán bộ kỹ
thuật thiếu. Hệ thống sản xuất hạt giống chưa ñược tổ chức chặt chẽ và chưa
gắn liền với thị trường, nhà nước chưa có chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp ñầu tư phát triển lúa lai một cách hợp lý (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2005) [4].
ðể góp phần giải quyết những khó khăn trở ngại nói trên, phục vụ phát
triển sản xuất lúa lai hệ hai dòng ở Việt Nam chúng tôi thực hiện ñề tài:
“Nghiên cứu phát triển công nghệ
sản xuất hạt giống lúa lai hai dòng ở Việt Nam”
2
Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
2.1
Mục ñích của ñề tài
Xác ñịnh vùng sinh thái phù hợp cho sản xuất hạt lai F1 và nhân dòng
TGMS.
Phát triển một số giải pháp công nghệ, khai thác nguồn tài nguyên khí
hậu nâng cao năng suất nhân dòng TGMS và sản xuất hạt lai F1 hệ hai dòng.
2.2
Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá tài nguyên khí hậu, xác ñịnh vùng sản xuất hạt lai F1 và
nhân dòng TGMS.
- Phát triển một số giải pháp kỹ thuật nhân dòng TGMS nhằm nâng
cao năng suất.
- Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật dựa trên kết quả ñánh giá khí
hậu ñể nâng cao năng suất hạt lai F1.
- Bước ñầu thử nghiệm mô hình ứng dụng các giải pháp kỹ thuật ñề
xuất hoàn thiện quy trình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 4
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1
Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học về ñiều
kiện khí hậu của mỗi vùng phù hợp cho nhân dòng TGMS và sản xuất hạt lai
F1, một số giải pháp công nghệ bổ sung góp phần hoàn thiện công nghệ sản
xuất hạt giống lúa lai hai dòng.
3.2
Ý nghĩa thực tiễn
ðề tài ñã góp phần ñịnh hướng, xác ñịnh vùng sản xuất hạt lai F1 cho
các ñơn vị tham gia vào công tác sản xuất hạt giống lúa lai;
Các kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ trong sản xuất
lúa lai góp phần nâng cao năng suất sản xuất hạt giống lúa lai F1 và thúc ñẩy
sự phát triển của sản xuất lúa lai hệ hai dòng ở Việt Nam.
4
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- Nghiên cứu tiến hành với dòng bất dục 103S dạng bất dục TGMS ñã
tham gia làm dòng mẹ cho hai giống lúa lai hai dòng là VL20 và VL24;
- Hai dòng phục hồi sử dụng trong nghiên cứu là R20 và R24;
- Hai tổ hợp lai là VL24 và VL20;
- ðánh giá tài nguyên khí hậu trên một số trạm quan trắc chính trong hệ
thống quan trắc khí tượng của Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc Gia. ðại
diện cho 7 vùng sinh thái của Việt Nam.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ nhân dòng TGMS ñược bố trí ở
Hà Nội, Lào Cai
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sản xuất hạt lai F1 ñược bố trí tại
Hà Nội, Sóc Trăng, Hà Nam
5
ðiểm mới của luận án
- Sử dụng phương pháp phân tích số liệu khí tượng ñể xác ñịnh thời vụ
sản xuất hạt lai F1 và nhân dòng thích hợp cho vùng khí hậu cụ thể;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 5
- Xây dựng quy trình gieo thẳng trong nhân dòng TGMS và sản xuất
hạt lai F1;
- Xây dựng quy trình sử dụng GA3 trong sản xuất hạt lai F1 với dòng R
dạng ít mẫn cảm GA3 và mẫn cảm GA3;
- Xây dựng quy trình công nghệ sử dụng một số hoá chất trong ñiều
chỉnh trùng khớp giữa các dòng bố mẹ trong sản xuất hạt lai F1.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
1.1
Cơ sở khoa học của ñề tài
Ưu thế lai (ƯTL) là hiện tượng phổ biến trong trồng trọt và chăn nuôi.
Vào khoảng năm 584 trước công nguyên người cổ xưa ñã lai ngựa với lừa ñể
thu ñược con la (con lai F1). Năm 1763 Kolreuter (người Nga gốc ðức) ñã
phát hiện ra hiện tượng ưu thế lai ở cây thuốc lá khi trồng thuốc lá Nga cạnh
ruộng thuốc lá Pêru. Những năm 1866-1867 Darwin sau khi nghiên cứu
những biến dị của thực vật tự thụ phấn và giao phấn ñã chỉ ra rằng ở ngô có
ƯTL. ðầu thế kỷ 20 ƯTL của ngô ñược nghiên cứu và sử dụng rộng rãi trong
sản xuất. Sau ñó, còn người ñã khai thác ƯTL ở cây bắp cải, hành, cà chua,
bông, lúa (Nguyễn Công Tạn và cs, 2002) [36].
Năm 1926, J.W.Jones (nhà thực vật học người Mỹ) lần ñầu tiên báo cáo
về sự xuất hiện ƯTL trên những tính trạng số lượng và năng suất lúa. Tuy
nhiên, lúa là cây tự thụ phấn ñiển hình, khả năng nhận phấn ngoài rất thấp, do
ñó khai thác ƯTL ở cây lúa ñặc biệt khó khăn ở khâu sản xuất hạt lai F1
(Kim và Rutger 1988) [63].
Những năm ñầu thập kỷ 60 của thế kỷ 20, Yuan Long Ping (Trung
Quốc) ñã cùng ñồng nghiệp phát hiện ñược cây lúa dại bất dục trong loài lúa
dại Oryza fatua spontanea tại ñảo Hải Nam. Tiếp theo ñó họ ñã chuyển ñược
tính bất dục dạng hoang dại này vào lúa trồng và tạo ra những vật liệu di truyền
mới giúp cho việc khai thác ƯTL thương phẩm. Năm 1973 các nhà khoa học
Trung Quốc ñã công bố nhiều dòng bất dục ñực tế bào chất (CMS), dòng duy
trì bất dục (B) tương ứng với các dòng phục hồi (R) như IR24, IR26,
IR661...ñánh dấu sự ra ñời của hệ thống lai “ba dòng” và ñã mở ra bước ngoặt
trong lịch sử sản xuất và thâm canh cây lúa với giống lúa lai và công nghệ sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ nông nghiệp ........... 7
xuất hạt giống lúa lai (Nguyễn Công Tạn và cs, 2002)[36].
ðồng thời với việc phát triển lúa lai hệ 3 dòng, một số kết quả nghiên
cứu lúa lai hệ thống lúa lai 2 dòng ñã ñược nghiên cứu và công bố:
Trên cơ sở phát hiện gen bất dục ñực nhân cảm ứng quang chu kỳ ở lúa
qua xử lý ñột biến dòng Nongken 58S (Shi 1981) các nhà khoa học về lúa của
Trung Quốc ñã bắt ñầu nghiên cứu hệ thống lúa lai hai dòng từ những năm ñầu
của thập kỳ 80 của thế kỷ 20. Sau ñó một số dòng TGMS ñược chọn tạo như
Annong S-1, 5460S ñã ñược phát triển trong năm 1988 qua chương trình chọn
tạo nguồn vật liệu. Hệ thống nghiên cứu lúa lai hệ hai dòng ñã ñược thiết lập ở
Trung Quốc bằng việc sử dụng các dòng PGMS và TGMS. Hệ thống lúa lai hai
dòng cho thấy có hiệu quả hơn trong việc tăng năng suất so với hệ thống lúa lai
3 dòng. Tại các nước nhiệt ñới, TGMS có hiệu quả hơn các dòng PGMS bởi sự
biến ñổi của nhiệt ñộ trong các vụ khác nhau (Mou và cs, 2004) [78].
Công nghệ sản xuất lúa lai của Trung Quốc ñã ñược ứng dụng rộng rãi
ở nhiều nước trên thế giới. ðã có 17 nước ngoài Trung Quốc nghiên cứu và
sản xuất lúa lai (Virmani,1995) [84].
ðiều kiện khí hậu Việt Nam có hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho
việc nghiên cứu và ứng dụng lúa lai hệ hai dòng. Nhiều kết quả nghiên cứu
trong nước ñã khẳng ñịnh việc lợi dụng sự thay ñổi nhiệt ñộ trong năm ñể duy
trì dòng TGMS và sản xuất hạt lai F1(Nguyễn Thị Gấm, 2003)[6], (Hà Văn
Nhân, 2002)[26].
Tuy nhiên, cây lúa là cây tự thụ phấn ñiển hình, khả năng nhận phấn
ngoài rất thấp, do ñó việc ứng dụng ưu thế lai gặp khó khăn trong quá trình
sản xuất hạt lai F1 (Nguyễn Văn Hoan, 2006)[12].
1.2
Thực trạng sản xuất lúa ở Việt Nam
1.2.1 Các vùng trồng lúa ở Việt Nam
Việt Nam có bờ biển dài trên 3000 km, sông núi nhiều, ñịa hình phức
- Xem thêm -