Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào...

Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã phú mậu huyện phú vang tỉnh thừa thiên huế (tt)

.PDF
14
184
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ KHOA DU LỊCH  BẢN TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU – HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Giáo viên hướng dẫn: Th.S Huỳnh Ngọc Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thúy Phương Lớp: K43 Quản lí lữ hành và Hướng dẫn du lịch Huế, 2013 MỤC LỤC Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................. 1 4. Phương pháp thực hiện đề tài ................................................... 2 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp .............................................. 2 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................ 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ............................ 3 1.1. Cơ sở lý luận chung về du lịch............................................... 3 1.2. Phân tích mối quan hệ “cung”-“cầu” và việc phát triển loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng...................................... 3 CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ....................................................... 4 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ............................................ 17 3.1. Những vấn đề đặt ra hiện nay .............................................. 17 3.2. Một số giải pháp chủ yếu..................................................... 17 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 20 1. Kết luận ................................................................................. 20 2. Kiến nghị ............................................................................... 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 22 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn đề tài Với xu hướng phát triển Du lịch hiện nay cùng với nhu cầu về loại hình du lịch sinh thái của khách du lịch và tiềm năng phát triển các chương trình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại các làng nghề ở các vùng phụ cận trung tâm Thành Phố Huế đã tạo nên cho ngành du lịch của tỉnh sự phát triển đa dạng, phong phú về các loại hình du lịch. Thanh Tiên, làng Sình ở Phú Mậu là những làng nghề truyền thống có tiếng của Thừa Thiên Huế với nghề làm hoa giấy và vẽ tranh mộc bản. Cùng với những điểm di tích, danh thắng nơi đây sẽ tạo nên tuyến du lịch lý tưởng để giới thiệu đến du khách, tạo ra sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng mới cho du lịch Thừa Thiên Huế. Để phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng của Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang nói riêng, Thừa Thiên Huế nói chung; đồng thời để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa địa phương, tạo cơ hội việc làm và nâng cao mức thu nhập cuộc sống cho người dân cộng đồng; nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nênem đã mạnh dạn chọn đề tài ‘‘Nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế’’ làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa Cơ sở lý luận về phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Tìm hiểu Nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng gắn với trách nhiệm của người dân địa phương tạo thêm sản phẩm mới về làng nghề Phú Mậu. Thông qua đó, giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của địa phương, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa phương phù hợp với nhu cầu thị trường khách du lịch quốc tế đến tham gia loại hình du lịch này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là “Nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Trần Thị Thúy Phương 1 Mậu - Huyện Phú Vang Thừa Thiên Huế. ” Khách thể nghiên cứu: Khách du lịch quốc tế đến Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Về không gian: Khảo sát thực tế tại Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế tại 2 làng nghề Hoa Giấy Thanh Tiên và Tranh Làng Sình. Về thời gian: Tham khảo thông tin, các dữ liệu thứ cấp từ Phòng văn hóa thông tin Xã Phú Mậu - Phú Vang - Thừa Thiên Huế; Công Ty TNHH Lữ Hành Hương Giang, Sở VHTT &DL Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2010-2012. Dữ liệu sơ cấp tháng 03-04/2013. Khảo sát ý kiến Khách du lịch Quốc Tế đến Huế thông qua bảng hỏi. 4. Phương pháp thực hiện đề tài Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Phương pháp chọn mẫu Phương pháp khảo sát thực tế Phương pháp tiếp xúc, phỏng vấn trực tiếp Phương pháp phân tích và đánh giá tổng hợp Phương pháp phân tích xử lý số liệu bằng SPSS 16.0 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tình hình phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế Do kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế, đề tài khôngtránh khỏi những thiếu sót, kính mong Quý thầy cô và các bạn đọc góp ý chỉnh sửa để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.Kính chúc sức khỏe và chân thành cám ơn! Trần Thị Thúy Phương 2 Các website tham khảo 16. Cơ sở lý luận cho phát triển du lịch sinh thái ở Việt NamDu lịch sinh thái - tiềm năng và thế mạnh của Du lịch Việt Nam http://www.itdr.org.vn 17. Du lịch sinh thái mang lại nguồn thu đáng kể http://www.moitruongdulich.vn 18. http://www.langnghe.org.vnss 19. www.dulichsinhthai.com.vn 20. www.dulichvanhoa.com.vn 21. www.hue.vnn.vn 22. www.tapchisonghuong.com.vnơ 23. www3.thuathienhue.gov.vn Tài liệu Tiếng Anh 24. Anucha Leksakundilok(2004), Ecotourism and Community – Based Ecotourism in the Mekong Region, University of Sydney 25. Community Based Tourism: Principles and meaning, The Responsible Ecological Social Tours (REST) project 26. Guidelines for community – based Ecotourism development(July 2001), WWF International, 27. Ossama A.W. Abdel Meguid (2008), Community Based Ecotourism concept, characteristics, and restrictions Gharb – Sehel Village, Aswan, Pilot Trần Thị Thúy Phương 23 Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo bàn về công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, phát huy những tài nguyên du lịch sẵn có, giải quyết kịp thời các vấn đề cấp thiết của du lịch Huế. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. GS.TSKH. Lê Huy Bá, Du lịch sinh thái, Nxb Khoa học và kỹ thuật. 2. Đỗ Bang(1998), “Phố Cảng Thanh Hà – Bao Vinh”, tạp chí Huế Xưa và nay số 26 3. Phan Thanh Bình (2003), Làng Sình Quá khứ - hiện tại và nhu cầu - Sông Hương dòng chảy văn hóa, Nxb Văn Hóa Thông Tin Hà Nội, Năm 2003 4. Phan Thanh Bình (1994), “Tranh thờ dân gian làng Sình quá khứ hiện tại nhu cầu”, Tạp chí Huế Xưa và nay số 06, Năm 1994 5. Tôn Thất Bình (1997), Huế lễ hội dân gian, Nxb Thuận Hóa, Huế 6. Th.s Nguyễn Thị Ngọc Cẩm, Bài giảng Du lịch Sinh thái 7. Th.s Nguyễn Thị NgọcCẩm (2010), Giáo trình Quản trị lữ hành, Nxb TP. Hồ Chí Minh, 8. Huế Heritage, Tạp chí của hàng không quốc gia Việt Nam, Tháng 02/2013 9. Trần Thị Mai (2005), ‘‘Du lịch cộng đồng – Du lịch sinh thái’’, định nghĩa, đặc trưng và các quan điểm phát triển”, Đề tài khoa học hợp tác với quỹ bảo tồn thiên nhiên thế giới (WWF); Trường CĐ nghề DL Huế 10. Th.s Bùi Thị Tám – Th.s Nguyễn Thị Ngọc Cẩm (2009), Hướng dẫn du lịch; Nxb Đại Học Huế 11. Bùi Thị Tân (2000), “Mấy vấn đề làng xã truyền thống ở Thừa Thiên Huế”, tạp chí Huế Xưa và nay số 05 12. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên)(Tháng 09/2011), Địa lý du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam; 13. Bùi Thị Thu (2003), Địa lý du lịch, Trường Đại Học Khoa Học Huế 14. Nguyễn Hữu Thông (1994), Huế, nghề và làng nghề thủ công truyền thống, Nxb Thuận Hóa, Huế 15. Trần Đại Vinh (1995), Huế - tín ngưỡng dân gian Huế, Nxb Thuận Hóa Huế Trần Thị Thúy Phương 22 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG 1.1. Cơ sở lý luận chung về du lịch 1.1.1. Du lịch và khách du lịch 1.1.2. Sản phẩm du lịch và các đặc tính của sản phẩm du lịch 1.1.3. Chương trình du lịch 1.1.4. Du lịch sinh thái 1.1.5. Du lịch cộng đồng 1.1.6. Khái niệm về sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng 1.2. Phân tích mối quan hệ “cung”-“cầu” và việc phát triển loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng 1.2.1. Điều kiện về cung 1.2.2. Điều kiện về cầu 1.2.3. Sự kết hợp của du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng để phát triển sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng 1.2.4. Phân tích đặc điểm của sản phẩm DLSTCĐ Tóm lược chương I:Chương I của khóa luận đã hệ thống hóa một cách khái quát những lý thuyết du lịch và loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Trần Thị Thúy Phương 3 CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tình hình phát triển du lịch tại xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế 2.2. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế 2.3. Phân tích mô hình Swot trong việc phát triển loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Phú Mậu – Phú Vang – Thừa Thiên Huế 2.4. Phân tích ý kiến đánh giá và nhu cầu của du khách đối với sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế 2.4.1. Khái quát về mẫu điều tra Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tổng số 103 phiếu điều tra Thời gian điều tra là tháng 3 và tháng 4 năm 2013. Đối tượng điều tra:khách du lịch quốc tế đến Huế Địa điểm điều tra: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2.4.2. Đặc điểm du khách a. Về Thông tin cơ bản của mẫu điều tra đối với các đặc điểm Du khách Những thông tin chung về khách là yếu tố bắt buộc không thể thiếu trong điều tra bằng bảng hỏi. Tùy vào đối tượng và mục đích của cuộc điều tra để lựa chọn những nội dung của thông tin về đối tượng điều tra phù hợp. Mẫu bảng hỏi điều tra của đề tài: “Nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế” sử dụng những nội dung thông tin chính về đối tượng điều tra bao gồm: Giới tính, Độ tuổi, Nghề nghiệp, quốc tịch. Từ những thông tin này sẽ cho cái nhìn tổng quát nhất về khách hàng và giúp xác định rõ đối tượng điều tra đang trực tiếp tiếp xúc; bên cạnh đó, những thông tin này cũng chính là một cơ sở quan trọng giúp xác định sự khác biệt về tâm lý, thị hiếu, sở thích, nhu cầu…của khách hàng. Trần Thị Thúy Phương 4 Đào tạo, nâng cao tính chuyên nghiệp của NDCĐ trong đón tiếp, hướng dẫn, phục vụ khách du lịch, đội ngũ hướng dẫn viên tại điểm du lịch địa phương. 2.3.Đối với cấp chính quyền xã Quản lý chặt chẽ vấn đề vệ sinh môi trường tại địa phương Có những biện pháp giữ gìn và phát triển các hoạt động văn hoá lễ hội của địa phương; có kế hoạch tôn tạo, bảo dưỡng các công trình kiến trúc tại đây. Khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các dự án đến đầu tư phát triển du lịch; có chính sách hỗ trợ người dân làm du lịch. 2.4. Đối với người dân địa phương Cần trang bị kiến thức cần thiết về du lịchcũng như về lịch sử, văn hoá của địa phương để tham gia làm du lịch đồng thời có thể trở thành một hướng dẫn viên đáng tin cậy cho du khách khi đến tham quan. Có thái độ niềm nở nhiệt tình đối với du khách; Có ý thức đóng góp ý kiến và tự nguyện quảng cáo du lịch ở địa phương đến với mọi người. Chủ động làm du lịch, quản lý, giám sát và phát triển hoạt động du lịch. Phát triển du lịch song song với việc phát triển các nghề nôngtiểu thủ công nghiệp khác. Có ý thức bảo vệ môi trường, tạo môi trường cảnh quan thông thoáng, sạch đẹp. 2.5. Đối với Sở Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế Cần có những chiến lược cụ thể và lâu dài về quy hoạch phát triển du lịch bền vững và xây dựng, nâng cấp cải tạo các di tích văn hóa lịch sử, các tuyến điểm du lịch cũng như đảm bảo công tác an ninh đối với khách du lịch trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Khuyến khích đầu tư và kêu gọi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch, mở rộng giao lưu kinh tế và thương mại với các tỉnh thành trong nước và khu vực quốc tế. Tăng cường tổ chức các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, kinh doanh cho các nhà quản lý và nhân viên của doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá hình ảnh của du lịch Huế bằng nhiều hình thức Chủ động tham gia vào các tổ chức trong nước và quốc tế, các hiệp hội du lịch… nhằm phát huy vị thế du lịch Huế trong khu vực và trên trường quốc tế. Trần Thị Thúy Phương 21 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Bảng 4. Cơ cấu mẫu điều tra Số lượn g Cơ cấu (%) 47 56 45,6 54,4 Tổng 3. Nghề nghiệp Kinh doanh 103 100 20 19,4 Công chức 22 21,4 Công nhân 22 21,4 Sinh viên 3 2,9 Nghỉ hưu Khác Tổng 31 5 103 30,1 4,9 100 Số lượng Cơ cấu (%) 1 18 42 30 12 103 1,0 17,5 40,8 29,1 11,7 100 8 7,8 7 6,8 25 24,3 27 26,3 34 2 103 33,0 1,9 100 1. Kết luận Đề tài báo cáo của tôi trình bày những vấn đề nghiên cứu về nhu cầu của khách du lịch quốc tế đối với loại hình Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa phương. Với những nội dung, phân tích SWOT, phân tích và đánh giá nhu cầu của khách du lịch quốc tế về sản phẩm và đưa ra các giải pháp thực sự thiết thực và khả thi để tạo nên sản phẩm DLSTDVCĐ tại Xã Phú Mậu hoàn thiện hơn. Đảm bảo thực hiện thành công các hoạt động đề ra cho loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Thừa Thiên Huế đa dạng, phát triển với ưu thế và tiềm năng du lịch của mình. 2.Kiến nghị 2.1.Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Cần có chính sách và chiến lược cụ thể cho việc phát triển loại hình DLSTCĐ của tỉnh Đầu tư xây dựng CSHT-VC-KT xã Phú Mậu - huyện Phú Vang Có chiến lược xúc tiến, quảng bá các sản phẩm mới của du lịch Thừa Thiên Huế ra phạm vi quốc gia và quốc tế Cần có kế hoạch khảo sát và nghiên cứu phục hồi làng nghề truyền thống, phối hợp với các bên có liên quan để đẩy nhanh tiến độ tổ chức các sản phẩm thủ công truyền thống có sức hấp dẫn với du khách. Đồng thời cần tìm thị trường tiêu thụ các sản phẩm đó để người dân an tâm sản xuất. Tuyên truyền, giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường tại điểm du lịch để tiến tới phát triển du lịch bền vững. 2.2.Đối với các công ty, hãng lữ hành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Cần phát hiện những tiềm năng du lịch tại địa phương, đầu tư trang bị phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động DLSTCĐ cho người dân và cho du khách Xúc tiến quảng cáo, quảng bá và đưa nguồn KDLQT tiềm năng về với địa phương Đưa ra nhiều loại CTDL, nhiều mức giá nhằm thu hút nhiều đối tượng khách du lịch. Đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản cho du khách trong thời gian tham gia du lịch tại địa phương. Kết quả phân tích cho thấy, Thị trường khách quốc tế đến đây đa số đến từ Châu Âu – Úc & Newzeland, Châu Mỹ La tinh chiếm trên 70% trong tổng cơ cấu mẫu điều tra. Các đối tượng KDLQT đến Huế phần lớn ở độ tuổi nghỉ hưu chiếm 30,1 % và một phần là các công chức, công nhân 42,8% trong tổng cơ cấu điều tra. Chủ yếu thuộc độ tuổi 31 – 45 và 45 – 60 tuổi chiếm 69,9% trên tổng cơ cấu của DK về độ tuổi. Như vậy, có thể thấy tình hình KDLQT đến đây trong các tháng đầu năm đa phần là ở độ tuổi trung niên và nghỉ hưu. Do đó, xác định thị trường khách du lịch tiềm năng thuộc các đối tượng khách đến từ Châu Trần Thị Thúy Phương Trần Thị Thúy Phương 20 Chỉ tiêu 1. Giới tính Nam Nữ Chỉ tiêu 2. Độ tuổi < 18 19 – 30 31 – 45 46 – 60 > 60 Tổng 4. Quốc tịch Southeast Asia Viet Nam overseas Australian and Newziland American and Canada Uropean Others Tổng (Nguồn số liệu điều tra 2013) 5 Mỹ - Châu Âu và KDL tuổi sắp về hưu. Cần phải xây dựng các chương trình, dịch vụ… đối với loại hình DLSTDVCĐ phù hợp về tâm lý, sức khỏe… với đối tượng khách du lịch này để phục vụ nhu cầu của du khách khi đến Huế. Ngày 1: Ô tô đưa Khách đi tham quan Đại Nội; tham quan Lăng Minh Mạng – Lăng Tự Đức Ăn trưa và nghỉ ngơi. Chiều tham quan Lăng Khải Định ; tham quan Hổ Quyền: nơi đấu trường lúc xưa của Voi và Hổ cho vua quan giải trí. Tham quan mua sắm Chợ Đông Ba. Ăn tối tại Nhà Hàng nổi Sông Hương và Nghe ca Huế trên sông Hương. Ngày 2 : Xuất phát tại Bến thuyền Tòa Khâm – Lê Lợi, bằng thuyền Kayak, Du khách mạo hiểm cảm giác lạ trên thuyền thưởng ngoạn cảnh đẹp trên Sông Hương. Cập bến, tham quan Chùa Thiên Mụ. nghỉ ngơi và ăn trưa tại nhà Hàng Kim Long với đặc sản bánh Khoái – Bún thịt nướng nổi tiếng. Chiều : Ô tô đưa khách về Làng Sình và Làng Hoa giấy Thanh Tiên, trải nghiệm với người dân làm sản phẩm thủ công truyền thống. Tham quan Khu Di tích Nguyễn Chí Diễu. Tối : Homestay, ăn tối tại nhà người dân địa phương Ngày 3: Khách tự do ăn sáng với những món ăn của làng quê và đạp xe tham quan làng quê và tìm hiểu giá trị văn hóa Đình Làng Sình và nghe kể về lễ Hội làng – Lễ hội Vật Làng Sình đặc trưng vào mồng 10 tháng Giêng Âm lịch hằng năm. Sau đó, ra vườn rau và vườn hoa của người nông dân cùng tham gia hoạt động tưới nước. Ăn trưa và nghỉ ngơi. Chiều thuyền đưa du khách về Phá Tam Giang – ngắm Hoàng hôn trên Phá và thưởng thức hải sản nước lợ. Kết thúc chương trình. Tóm lượt chương 3: Chương III đưa ra những giải pháp chủ yếu để xây dựng, nâng cấp và phát triển…các tiêu chí liên quan đến việc hình thành một chương trình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế thu hút lượng lớn KDLQT, khai thác tối đa hiệu quả nguồn lực phát triển loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa phương. Trần Thị Thúy Phương Trần Thị Thúy Phương 6 19 xây dựng nhà văn hóa hoạt động du lịch trung tâm xã. Nhà trưng bày giá trị văn hóa của cộng đồng Trùng tu, sửa chữa di tích cũ, di tích văn hóa có giá trị tham quan 3.2.5. Giải pháp về giá Xác định các mức giá, đối tượng, áp dụng chi tiết cho số lượng khách tham gia, dịch vụ, các chương trình rõ ràng cho từng nhóm đặc điểm du khách. Có văn bản quy định, quy chế ổn định mức giá đối với người dân địa phương, tránh làm tăng lên mức giá vượt quá mức nhằm mục đích lợi nhuận cao trong kinh doanh du lịch. Cần phải hướng dẫn giải thích cho người dân hiểu rõ, nâng cao ý thức về các tệ nạn kinh tế trong hoạt động du lịch sẽ có tác hại đến DK và sự phát triển du lịch như thế nào để hạn chế tình trạng chặt chém, chèo kéo, làm sản phẩm kém chất lượng… Có các Chương trình khuyến mãi, giảm giá và quà tặng lưu niệm cho KDL sau khi kết thúc CTDL tại địa phương. 3.2.6. Giải pháp về khuếch trương, quảng cáo Tiếp tục quảng bá hình ảnh Làng nghề trên Internet, tạp chí du lịch và thông qua trung gian là CTLH. Tổ chức những hoạt động sinh hoạt lễ hội, các trò chơi dân gian…cho KDL tham gia. Tham gia các kỳ Festival làng nghề truyền thồng, các lễ hội văn hóa tại Các điểm Du lịch Thừa Thiên Huế Thiết kế Video, clip quảng cáo về các công đoạn, kỹ thuật làm nghề truyền thống của địa phương và hoạt động du lịch trải nghiệm cộng đồng của các nhóm KDL đã thực hiện. Chính quyền địa phương, UBND Xã , Sở VHTT&DL Huế , TTXT&PTDL Huế… cần đầu tư quảng cáo bằng phương tiện truyền hình phát sóng trên các chương trình Văn hóa du lịch, điểm hạn văn hóa, Phóng sự du lịch 3.3. Xây dựng chương trình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế 3.3.1. Xây dựng ý tưởng phát triển sản phẩm DLSTDVCĐ tại địa phương phù hợp với nhu cầu của KDL 3.3.2. Xây dựng Sản phẩm Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế. * Chương trình: CTDL kết hợp VH – LS –STCĐ (3 ngày 2 đêm) Trần Thị Thúy Phương 18 * Thông tin cơ bản của mẫu điều tra Biểu đồ 1.Quốc tịch (%) (Nguồn: Số liệu điều tra 2013) Biểu đồ 3 thể hiện cơ cấu (%) về quốc tịch của du khách đến tham quan du lịch tại Thừa Thiên Huế. Ta thấy, du khách quốc tế đến Huế có nhiều quốc tịch khác nhau, từ nhiều nơi trên Thế giới trong đó ở Châu Âu chiếm tỷ lệ lớn nhất 33% trên tổng cơ cấu mẫu điều tra; tiếp đến là Mỹ và Canada chiếm 26,2%; Úc và Newzeland chiếm 24,3% trên tổng số khách. Đây là các thị trường khách có nhu cầu cao về du lịch văn hóa, sinh thái tại điểm đến.Hầu hết, các nhóm du khách quốc tế đều muốn dành thời gian rỗi của mình để tìm hiểu văn hóa ở các nước Châu Á, đặc biệt là Việt Nam bởi vì đối với họ, du lịch mạo hiểm, vui chơi giải trí là quá quen thuộc tại nơi họ sinh sống. Du khách muốn tìm hiểu văn hóa, trải nghiệm cuộc sống của người dân địa phương và thích du lịch sinh thái hơn là những loại hình du lịch khác. Biểu đồ 4. Nghề nghiệp (%) Trần Thị Thúy Phương 7 (Nguồn số liệu điều tra 2013) CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠIXÃ PHÚ MẬU HUYỆN PHÚ VANG -THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Những vấn đề đặt ra hiện nay 3.2. Một số giải pháp chủ yếu 3.2.1. Giải pháp về môi trường – cảnh quan xã Phú Mậu Giải pháp về môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, giữ nguyên trạng thái tự nhiên của cảnh quan làng quê Việt Nam để tạo sức thu hút tự nhiên đến du khách Xây dựng không gian tham quan gắn với tự nhiên Không khai thác ồ ạt thường xuyên các tài nguyên văn hóa và tự nhiên. Hỗ trợ đóng góp kinh tế vào quỹ của chính quyền địa phương để bảo vệ môi trường trong lành, nguyên vẹn. 3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực Cần phải xây dựng đội ngũ phục vụ và phát triển du lịch từ những cư dân bản địa trong vùng mang tính chuyên nghiệp Cần phải có sự hợp tác lâu dài giữa ngành du lịch và cộng đồng dân cư địa phương. Đào tạo đội ngũ cán bộ kinh doanh du lịch, huấn luyện cộng đồng, DCĐP tham gia Cung cấp hướng dẫn viên tại điểm, nâng cao ý thức quản lý và chủ động trong phát triển DLSTDVCĐ của NDĐP 3.2.3. Giải pháp về dịch vụ - sản phẩm cung cấp cho chương trình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế Xây dựng SPDLSTDVCĐ mới lạ, hấp dẫn và hình thành các dịch vụ bổ sung cần thiết cho hoạt động trải nghiệm cộng đồng của du khách Tạo ra những mặt hàng hóa phục vụ khách tham quan và lưu niệm, mua sắm từ các nghề truyền thống của xã Xây dựng hệ thống quán hàng có tổ chức, hệ thống quy hoạch trong vùng của địa phương 3.2.4. Giải pháp về cơ sở vật chất – phương tiện phục vụ hoạt động du lịch của du khách Các ngành, các bên thực hiện kinh doanh du lịch cùng chính quyền địa phương hợp tác xây dựng, trùng tu điện – đường – trường – trạm ; Trần Thị Thúy Phương 8 Trần Thị Thúy Phương 17 sig Age Occ *** ** ** ** ** *** ** *** *** *** * ** Biểu đồ 5. Độ tuổi (%) (Nguồn số liệu điều tra 2013_Phụ lục 2.6) Ta thấy, KDL có độ tuổi và nghề nghiệp khác nhau có sự đánh giá sai biệt khá lớn có ý nghĩa thống kê về mức giá cả cho loại hình du lịch này (hầu hết giá trị sig < 0,05). Điều này dễ hiểu vì tâm lý KDL cũng như chúng ta, có tuổi càng lớn và nghề nghiệp khác nhau sẽ có những nhu cầu, suy nghĩ, yêu cầu… về giá cả khắt khe hơn hay thoải mái hơn khi lựa chọn một CTDL. Chính vì thế, cần chú ý đến đặc điểm này của KDL để xây dựng, đưa ra CTDL, SPDLSTDVCĐ tại Xã Phù hợp với nhu cầu, giá cả và làm hài lòng du khách. 2.4.6. Phân tích về thời gian mà DK đến và ở lại Huế trong chuyến đi du lịch Tất cả các thông tin điều tra từ KDLQT về đặc điểm DK, thông tin về DLSTCĐ và tham khảo ý kiến đánh giá, nhu cầu của DK về xây dựng SPDLSTDVCĐ tại xã Phú Mậu giúp cho chúng ta nhìn nhận vấn đề rõ ràng hơn trong việc triển khai, hình thành và xây dựng phát triển sản phẩm DLSTDVCĐ tại Xã Phú Mậu – huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế một cách hợp lý, có quy trình, có tổ chức, quản lý và đảm bảo nhu cầu, sự hài lòng của DK. Tạo cơ sở để các nhà Kinh doanh phát triển du lịch và các CTLH chú ý thúc đẩy đa dạng loại hình du lịch của địa phương, thu hút KDLQT đến Huế và tăng doanh thu từ hoạt động du lịch, phát huy thế mạnh Du lịch của địa phương. Tóm lược chương II: Chương II đã khái quát tình hình hoạt động du lịch nói chung và phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế nói riêng. Thị trường khách du lịch quốc tế (đặc biệt là khách Pháp) là thị trường đầy tiềm năng và rất hấp dẫn đối với loại hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa phương. Dựa trên cơ sở phân tích các đánh giá, nhu cầu về các yếu tố trong loại hình du lịch này; tạo nên tuyến du lịch mới và phát triển sản phẩm du lịch sinh thái tại Xã Phú Mậu – Huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế phù hợp với các đặc điểm tâm lý, sở thích, đáp ứng yêu cầu và làm hài lòng khách du lịch. Trần Thị Thúy Phương 16 (Nguồn: số liệu điều tra 2013) Biểu đồ 5 và 6 cho thấy các đối tượng khách quốc tế đến Huế chủ yếu thuộc vào các nhóm tuổi trung niên, nghỉ hưu và họ là những người có nghề nghiệp khá ổn định. Về cơ cấu tuổi (%) của du khách ở biểu đồ 5, chiếm cao nhất trên tổng số khách là 40,8% của nhóm tuổi 31-45 tuổi, tiếp đến là nhóm tuổi 46-60 tuổi chiếm 29,1%. Ở độ tuổi này, du khách đều có công việc ổn định, họ là những người đã nghỉ hưu, công nhân, viên chức nhà nước và thành phần kinh doanh…thể hiện trên biểu đồ 4. Cụ thể, trong tổng số khách điều tra có đến 30,1% khách ở tuổi nghỉ hưu; tỷ lệ công nhân, viên chức bằng nhau chiếm 21,4% và 19,4% là các nhà kinh doanh lớn nhỏ. Các đối tượng khách quốc tế đến Huế thường thuộc các nhóm khách này bởi họ là những người có khả năng chi trả phù hợp khi đi du lịch;khách ở tuổi nghỉ hưu và trung niên ở nước ngoài thích tìm hiểu văn hóa, nghỉ ngơi. Còn đối với giới trẻ và sinh viên, chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng cơ cấu mẫu điều tra là bởi những đối tượng này có nhu cầu thích vui chơi, mạo hiểm khi đi du lịch; một lý do khác là họ chưa có thu nhập kinh tế và nghề nghiệp ổn định để chi trả cho những chuyến du lịch tham quan, văn hóa tại Huế hay các điểm đến khác. Những biểu hiện trên về đặc điểm du khách quốc tế giúp xác định được thị trường khách tiềm năng để đưa ra những sản phẩm, dịch vụ du lịch tương ứng với các loại hình du lịch hiện có của điểm đến Thừa Thiên Huế; phát triển loại hình du lịch mới thu hút các nhóm du khách quốc tế phù hợp với nhu cầu, độ tuổi và nghề nghiệp của họ. Trần Thị Thúy Phương 9 Nation Tham quan Nghỉ dưỡng Vui chơi, giải trí Văn hóa lễ hội Shopping Sinh thái, cộng đồng Công vụ Khác Số phiếu 80 2 8 62 12 14 8 3 Qua bảng trên, cho thấy mục đích của KDLQT đến Huế là rất đa dạng trong đó, tham quan, tìm hiểu văn hóa vẫn chiếm trên 60% so với các mục đích du lịch khác. Kết quả này giúp ta có thể dựa vào thế mạnh văn hóa của Thừa Thiên Huế, xác định mục đích chính của DK để kết hợp CTDLVH dài ngày ở Huế với SPDLSTDVCĐ tại địa phương, phù hợp với CTDL, thời gian và đáp ứng mục đích trải nghiệm sinh thái cộng đồng của KDL khi đến Huế. * Thông tin của Khách về Làng nghề truyền thống ở Huế Bảng 9. Thông tin làng nghề Làng Cổ Phước Tích Hoa Giấy Thanh Tiên, Làng Sình Chằm nón Phú Hồ Mộc Mỹ Xuyên Thêu Thuận Lộc Khác Số phiếu 69 41 7 8 1 13 Tỉ lệ (%) 67,0 39,8 6,8 7,8 1,0 12,6 KDLQT đến Huế, đã trải nghiệm 1-2 lần DLSTCĐ nhưng chủ yếu, họ vẫn trải nghiệm ở Làng Cổ Phước Tích nổi tiếng ở Thừa Thiên Huế đến 67,0 % biết đến làng nghề này. Đối với Làng Thanh Tiên và Làng Sình, số KDL biết đến, có thể đã trải nghiệm ở mức trung bình, chiếm 39.8 %. Đây là chiều hướng tích cực để ta thực hiện việc cung cấp thông tin đến KDL thông qua các trung gian. Vì Làng nghề Hoa Giấy Thanh Trần Thị Thúy Phương 10 ns ns ns ns ** ns ns ns ns ns ns Ns Gender Tỉ lệ (%) 77,7 1,9 7,8 60,2 11,7 13,6 7,8 2,9 * Age b. Thông tin chuyến đi của du khách Bảng 5. Các mục đích của du khách khi đến Huế ns * ns ns ns ns ns Ns (Nguồn: Số liệu điều tra 2013_Phụ lục 2.5) Qua các Bảng 17, 18, 19, 20: Cho biết rằng đối với KDLQT với các đặc điểm dân số học khác nhau cụ thể là độ tuổi, giới tính, quốc tịch thì sẽ có đánh giá như thế nào về các yếu tố, dịch vụ và hoạt động của CTDLSTDVCĐ tác động đến lựa chọn đi Du lịch của du khách. Như vậy, nhìn vào các bảng, một cách toàn diện thì đa số không có sự khác biệt lớn giữa các nhóm KDL phân biệt bởi các ĐĐDSH khi đánh giá các yếu tố của CTDLSTDVCĐ. Điều này có thể lý giải được bởi các bảng hỏi điều tra du khách đa phần tập trung phần lớn các đối tượng khách là ở độ tuổi trung niên và nghỉ hưu, nhóm nghề nghiệp cũng khá tương đồng. Riêng đối với các yếu tố cụ thể : Về phương tiện di chuyển, có sự đánh giá khác nhau có ý nghĩa về loại hình đi bộ đối với KDL có quốc tịch và giới tính khác nhau (sig = 0,041 < 0,005) bởi nhu cầu phương tiện của nữ giới khác nam giới và sở thích của du khách đến từ các nước khác nhau cũng khác nhau. Yêu cầu về dịch vụ bổ trợ, ta lại thấy DK có độ tuổi khác nhau sẽ có sự cần thiết yếu tố cứu nạn cứu hộ trong loại hình du lịch này khác nhau rất nhiều(sig = 0,002), điều này dễ hiểu vì phần lớn trong đối tượng DK điều tra là ở độ tuổi nghỉ hưu và trung niên, rất ít lứa tuổi thanh niên vì vậy mà người lớn tuổi thường muốn an toàn, bảo vệ tính mạng trong chuyến đi của mình. Đối với hoạt động trong CTDL, thì Quốc tịch của du khách có sự đánh giá khác nhau nhiều trong hoạt động triễn lãm tranh, vẽ tranh và lao động sinh hoạt với người dân địa phương, có lẽ vì yếu tố khách quan nào đó về tâm lý, sở thích của DK khiến họ có sự sai khác như thế. Riêng bảng 21 dưới đây, biểu hiện sự đánh giá về mức giá cả cho các hoạt động liên quan của DLSTDVCĐ tại địa phương. Bảng 21. Mức giá Giá trị Lưu trú F&B Trần Thị Thúy Phương Vận chuyển Tour Giải trí Hàng lưu niệm 15 * Gender ns ns ns ns ns Ns (Nguồn: Số liệu điều tra 2013_ Phụ lục 2.2) Bảng 18. Các dịch vụ bổ trợ Giá trị sig Nation Age Gender Hướng dẫn viên cộng đồng ns ns ** Phương tiện di chuyển, dụng cụ Cứu nạn cứu hộ Y tế Thông tin liên lạc Lưu trú sinh hoạt ** ns ns ns *** ns ns ns ns ns ns ns Ns Ns Ns (Nguồn số liệu điều tra 2013_ Phụ lục 2.3) Bảng19. Các Hoạt động trong CTDL Giá trị Sig Nation Age Gender 1. Du ngoạn trên sông bằng thuyền Kayak ns ns Ns 2. Trải nghiệm làm Hoa Giấy ns ns Ns 3. Thưởng thức triễn lãm tranh dân gian ** ns ** 4. Trải nghiệm vẽ tranh với nghệ nhân ** ns Ns 5. Đạp xe từ làng Sình đến làng Hoa Giấy ns ns Ns 6. Lao động và sinh hoạt với người dân ** ns Ns * ns Ns 7. Cung cấp sản phẩm lưu niệm chủ đề Làng nghề (Nguồn số liệu điều tra 2013_Phụ lục 2.4) Bảng 20. Các yếu tố CTDLSTDVCĐ Giá trị Sig Địa điểm tham gia Trần Thị Thúy Phương Thời gian thực hiện Kết Mức Yếu hợp Phương Dịch giá tố CTDL tiện di vụ bổ tham mới sung dài chuyển gia lạ ngày 14 Tiên và Tranh Làng Sình chỉ mới rộ lên trong loại hình DLSTDVCĐ từ năm 2010 khi mà việc phục hồi, cải tiến sản phẩm mới đa dạng, phong phú và mang giá trị thẩm mỹ và nghệ thuật truyền thống cao. 2.4.3. Phân tích nhu cầu của khách du lịch đối với sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Phú Mậu – Huyện Phú vang – Thừa Thiên Huế Bảng 10. Giá trị trung bình về đánh giá của KDL đối với các yếu tố của Sản phẩm DLSTDVCĐ Yếu tố Hướng dẫn viên tại điểm Phương tiện di chuyển Dịch vụ cứu nạn cứu hộ Y tế Thông tin liên lạc Lưu trú sinh hoạt Mean Yếu tố Địa điểm tham gia hoạt 4,2816 động 4,1748 Thời gian thực hiện Có thể kết hợp CTDL dài ngày 3,0000 Mức giá 3,2233 Dịch vụ bổ sung 4,0485 Yếu tố mới lạ 3,5146 Mean 3,5728 3,3204 3,5534 4,5534 3,6019 3,7087 Dựa vào kết quả Bảng 10 về giá trị mean chung của DK đánh giá về các yếu tố tác động đến lựa chọn SPDLSTDVCĐ tại địa phương ta thấy rằng, giá trị Mean biểu hiện khá cao dao động từ 3 ~ 4 của các mức độ thang đo. Như vậy, nhìn chung KDLQT đánh giá sự đồng ý mức độ quan tâm đối với các yếu tố tác động đến sự lựa chọn của họ khi tham gia DLSTDVCĐ là rất cao, trên mức bình thường. Đặc biệt nhất là về mức giá cho các dịch vụ Mean ~ 4.5534; tiếp đến là DK rất cần có HDVCĐ tại điểm tham quan DLSTCĐ mean ~ 4.2816; phương tiện di chuyển là yếu tố quan trọng đối với KDL mean ~ 4.1748. Chính vì vậy, mà tất cả các yếu tố này, nhà đầu tư cần phải chú ý khi xây dựng CTDLSTDVCĐ tại địa phương. 2.4.5. Phân tích các Đặc điểm dân số học của khách du lịch quốc tế có sự đánh giá như thế nào đối với nhu cầu về sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại địa phương Bảng 16. Kiểm định ANOVA về mức độ đồng ý các tiêu chítrong SPDLSTDVCĐ tại Phú Mậu Nội dung đánh giá Trần Thị Thúy Phương Giới tính Độ tuổi Quốc tịch Nghề nghiệp 11 Nhu cầu về phương tiện Các dịch vụ bổ trợ Hoạt động của CTDL Các yếu tố của CTDL Mức giá ns ** ns Ns ns ns ns * ns ns ns ** ns ns ns ** * Ns Ns * (Nguồn số liệu điều tra 2013_Phụ lục 2.1) (*) Quy ước mức giá trị Sig.: ns = Sig.> 0.1 * = 0.05 < Sig. ≤ 0.1 ** = 0.01 < Sig. ≤ 0.05 *** = Sig. ≤ 0.01 Dựa vào bảng 16, ta phân tích như sau: - Về nhu cầu phương tiện : Du khách phân biệt bởi giới tính, quốc tịch và nghề nghiệp không có sự khác nhau về đánh giá nhu cầu phương tiện di chuyển trong CTDL tại địa phương. Nhưng với du khách có độ tuổi khác nhau thì lại có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.(giá trị sig ~ 0,0475). - Về các dịch vụ bổ trợ trong CTDL: Ta thấy rằng không có sự khác biệt về đánh giá mức độ đồng ý của DK về dịch vụ bổ trợ khi phân biệt DK bởi các đặc điểm Giới tính, độ tuổi và quốc tịch. Tuy nhiên, về đặc điểm nghề nghiệp thì lại có sự khác biệt không lớn lắm (giá trị sig~ 0,0928) - Về các hoạt động và các yếu tố quan trọng trong CTDLSTDVCĐ tại Xã Phú Mậu: Bảng 16 lại thể hiện giả thuyết thứ nhất rằng, các du khách phân biệt bởi các đặc điểm dân số học không có sự khác biệt khi đánh giá về 2 tiêu chí này trong loại hình DLSTDVCĐ. Về yếu tố mức giá đưa ra cho CTDLSTDVCĐ tại địa phương: Thì lại thấy được sự sai khác có ý nghĩa thống kê đối với các đối tượng du khách phân biệt bởi 4 đặc điểm: Giới tính, độ tuổi, quốc tịch và nghề nghiệp. Trong đó, có sự khác biệt nhiều giữa các du khách có quốc tịch và độ tuổi khác nhau khi đưa ra mức giá từng yếu tố của CTDL. Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau trong đánh giá mức độ đồng ý của du khách phân biệt bởi các đặc điểm dân số học, ta phân tích các bảng sau với (*) Quy ước mức giá trị Sig.: ns = Sig.> 0.1 * = 0.05 < Sig. ≤ 0.1 ** = 0.01 < Sig. ≤ 0.05 *** = Sig. ≤ 0.01 Bảng 17. Phương tiện di chuyển Giá trị Sig Trần Thị Thúy Phương 12 Nation Age Đi bộ ** ns Trần Thị Thúy Phương Ôtô ns ns Xe máy ns ns Xe đạp ns ns Thuyền ns ns Xe bò ns ns Khác * Ns 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan