Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ngành sản xuất chè trên địa bàn huyện đại từ tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Nghiên cứu ngành sản xuất chè trên địa bàn huyện đại từ tỉnh thái nguyên

.PDF
105
240
75

Mô tả:

Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN ĐẶNG THỊ THU THÚY NGHIÊN CỨU NGÀNH SẢN XUẤT CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN ĐẶNG THỊ THU THÚY NGHIÊN CỨU NGÀNH SẢN XUẤT CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lý học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trên trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái nguyên, tháng 08 năm 2013 Tác giả Đặng Thị Thu Thúy Xác nhận của trƣởng khoa chuyên môn Xác nhận của ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng i Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng - đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sau đại học, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học Địa lý Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giảng dạy và khuyến khích tôi trong toàn khóa học và nghiên cứu Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Chi cục Thống Kê huyện Đại Từ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, khuyến khích tạo mọi điều kiện của Ban Giám Hiệu, cùng các bạn bè đồng nghiệp trường THPT Đồng Hỷ huyện Đồng Hỷ - nơi tôi đang công tác Công trình được hoàn thành còn có sự động viên của gia đình. Tôi xin cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 08 năm 2013 Tác giả Đặng Thị Thu Thúy ii Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cảm ơn ...........................................................................................................i Lời cam đoan ...................................................................................................... ii Mục lục .............................................................................................................. iii Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt...............................................................iv Danh mục các bảng ............................................................................................. v Danh mục các hình .............................................................................................vi ........................................................................................................... 1 . ....................................................................................... 1 .................................................................. 2 .................................................................................. 2 .............................................................. 2 ..................................................................... 3 ..................................................... 4 .................................................................... 8 ................................................................................. 8 Chƣơng 1. ...... 9 ..................................... 9 a việc phát triển sản xuất chè .............................................. 9 1.1.2. Điều kiện sinh thái của cây chè .......................................................... 10 ....................................... 13 t và tiêu thụ sản phẩm chè ........................... 15 - tiêu thụ sản phẩm chè của vùng Đông Bắc Bắc Bộ 15 - tiêu thụ sản phẩm chè của tỉnh Thái Nguyên ... 17 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 21 iii Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ Chƣơng 2. - ................................................ 22 2.1. Tổng quan khu vực nghiên cứu ............................................................. 22 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - Tài nguyên thiên nhiên ...................................... 22 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 30 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây chè của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 32 2.2.1. Nhân tố vị trí địa lý - Điều kiện tự nhiên ........................................... 32 2.2.2. Các nhân tố về kinh tế - xã hội ........................................................... 34 2.2.3. Các điều kiện về kỹ thuật .................................................................... 41 2.3. Thực trạng sản xuất - tiêu thụ sản phẩm chè của huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................. 43 2.3 ....................................... 43 2.3.2. Thực trạng tiêu thụ chè của huyện Đại Từ ......................................... 64 2.3.3. Đánh giá hiện trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè Đại Từ........ 66 2.4. So sánh hiệu quả kinh tế của cây chè với một số cây ăn quả khác ....... 70 Tiểu kết chương 2: ........................................................................................ 72 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CHÈ BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ- TỈNH THÁI NGUYÊN............................................................................................. 73 3.1. Tác động của hoạt động sản xuất chè tới môi trường............................ 73 3.1.1. Tác động tích cực................................................................................ 73 3.1.2. Tác động tiêu cực................................................................................ 75 3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất chè của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 77 3.2.1. Mục tiêu phát triển sản xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên.. 77 3.2.2. Định hướng phát triển sản xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên . 78 iv Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ n xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên................................................................. 79 3.3.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ......................................................... 79 3.3.2. Giải pháp về quy hoạch vùng nguyên liệu ......................................... 80 3.3.3. Giải pháp về đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng ...................................... 82 3.3.4. Giải pháp về tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất ............................. 83 3.3.5. Giải pháp về khuyến nông .................................................................. 83 3.3.6. Giải pháp về khoa học - công nghệ .................................................... 84 3.3.7. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................. 85 3.3.8. Giải pháp về môi trường và sản xuất chè an toàn ............................. 86 3.3.9. Giải pháp kết hợp phát triển trồng chè và ngành du lịch .................. 86 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 87 ....................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 90 PHỤ LỤC v Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á ATTP An toàn thực phẩm BVTV Bảo vệ thực vật CNH – HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐVT Đơn vị tính GO Tổng giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã IC Chi phí trung gian IPM Phương pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp KTXH Kinh tế xã hội KHKT Khoa học kỹ thuật LĐ Lao động MI Thu nhập hỗn hợp OTD Phát triển công nghệ mở PTNT Phát triển Nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân VA Giá trị gia tăng iv Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Ảnh hưởng của độ cao so với mực nước biển đến hàm lượng tanin trong búp chè ......................................................................... 12 Bảng 1.2: Tình hình sản xuất, xuất khẩu chè từ 2005-2009 của vùng Đông Bắc Bắc Bộ ........................................................................... 16 Bảng 1.3: Tình hình sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ................................ 18 Bảng 1.4: Diện tích chè phân theo huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2008-2010 ................................................................. 19 Bảng 1.5: Dự kiến diện tích, sản lượng chè toàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 .............................................................. 21 Bảng 2.1: Diễn biến khí hậu huyện Đại Từ qua các tháng ............................. 24 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất Nông lâm nghiệp huyện Đại Từ năm 2011 ................................................................................... 26 Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận ............................................................................. 36 Bảng 2.4: Diện tích trồng chè huyện Đại Từ giai đoạn 2005-2012 ................. 44 Bảng 2.5: Năng suất, sản lượng chè huyện Đại Từ giai đoạn 2005-2012 ....... 46 Bảng 2.6: Diện tích và sự phân bố các giống chè ở huyện Đại Từ năm 2012 ................................................................................................ 52 Bảng 2.7: Diện tích, năng suất, sản lượng chè phân theo cơ cấu giống ......... 54 Bảng 2.8: Thành phần sinh hóa búp chè 1 tôm 2 lá của các giống chè nghiên cứu ...................................................................................... 55 Bảng 2.9: Chất lượng chè thành phẩm của các giống chè nghiên cứu ........... 56 Bảng 2.10: Danh sách các HTX chè trên địa bàn huyện Đại Từ đến 30/12/ 2012.... 58 Bảng 2.11: Danh sách các doanh nghiệp và nhà máy chè trên địa bàn huyện Đại Từ .................................................................................. 62 Bảng 2.12: So sánh hiệu quả kinh tế cây chè với một số cây ăn quả/1ha/1năm.................................................................................. 70 v Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Đại Từ ................................................... 23 Hình 2.2: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ, ẩm độ và lượng mưa qua các tháng trung bình 3 năm (2008-2010) ....................................................... 25 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2011..... 26 Hình 2.4: Bản đồ tự nhiên huyện Đại Từ ........................................................ 29 Hình 2.5: Lược đồ biến động diện tích chè Đại Từ giai đoạn 2005-2012 ....... 45 Hình 2.6: Lược đồ biến động năng suất chè Đại Từ giai đoạn 2005-2012 ..... 47 Hình 2.7: Lược đồ biến động sản lượng chè Đại Từ giai đoạn 2005-2012 .... 49 Hình 2.8: Biểu đồ tốc độ tăng về diện tích, năng suất sản lượng chè Đại Từ giai đoạn 2005-2012 ................................................................. 50 vi Số hóa bởi trung tâm học liệu 1. do http://www.lrc.tnu.edu.vn/ . cây . ,h khoảng 30 ,s nước ta trên 70 . có diện tích , là tỉnh trồng chè lớn thứ hai của Việt Nam sau tỉnh Lâm Đồng. Tỉnh Thái Nguyên xác định chè là cây công nghiệp mũi nhọn, sản phẩm chè cho thu nhập ổn định, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn. Trồng chè còn khai thác hiệu quả các vùng đất dốc, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần cải tạo môi trường sinh thái và giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo cho người lao động ở nông thôn, đặc biệt là nông dân nghèo miền núi, góp phần tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở vùng Trung du và miền núi. Huyện Đại Từ - một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất và chế biến chè, một sản phẩm trở thành thương hiệu nổi tiếng của cả nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy quy mô sản xuất chè của huyện còn nhỏ lẻ, trình độ chuyên môn của người nông dân còn hạn chế, hình thức tổ chức sản xuất chưa hiệu quả, thiếu tính bền vững, chưa phát huy được thế mạnh của huyện, sản phẩm chè chưa cạnh tranh được trên thị trường thế giới. . , i “Nghiên cứu ngành sản xuất chè trên địa bàn huyện Đại Từ- tỉnh Thái Nguyên” 1 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ địa bàn huyện Đại Từ, đưa ra mang tính khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất các chè của huyện. đích nghiên cứu của đề tài 2. M Tổng quan về tình hình trồng chè vùng Đông Bắc Bắc Bộ và tỉnh Thái Nguyên ở huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. Làm rõ đó giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 3 ,l văn : . - Nghiên cứu và tiêu thụ , p huyện Đại Từ - tỉnh v huyện. KTXH các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh - tế sản xuất chè của huyện Đại Từ. 4. : Đối tượng là hoạt động sản xuất chè - và các nhân tố ảnh hưởng tới ngành trồng và chế biến chè : Huyện Đại Từ - + + huyện Đại Từ 2005 2012 2 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 5. 5.1. Ở Việt Nam, có rất nhiều công trình nghiên cứu về cây chè. Ngành trồng và chế biến chè đã trở thành mối quan tâm chung của Nhà nước, của địa phương, của nhiều nhà kinh tế học, nhà địa lý học. Đó là các nghiên cứu về tình hình sản xuất, kinh doanh, thông tin dữ diệu của các nước sản xuất chè truyền thống trên thế giới, châu Á và một số nước sản xuất chè còn trẻ mới xuất hiện ở châu Phi (giáo trình sản xuất cây chè của Đỗ Ngọc Quỹ, Lê Tất Khương) [28]. Có một số nghiên cứu khái quát về những chặng đường lịch sử phát triển cây chè Việt Nam, các vùng chè nổi tiếng ở Việt Nam, vị trí cây chè trong nền nông nghiệp Việt Nam, một số vấn đề phát triển cây chè Việt Nam những năm sắp tới của tác giả Đỗ Ngọc Quỹ, Nguyễn Kim Phong [27]. , ... quan, , : nông thôn; ;S N , nông lâm, t - PTNT ; như: 2030: 21; Dự án “Kết nối nông dân sản xuất nhỏ với thị trường”... 5.2. cây chè trên địa T bàn huyện Đại Từ dưới góc độ Địa lý học, , - - tiêu th 3 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ , ứng dụng kỹ thuật GIS đánh giá tiềm năng tự nhiên đất trồng chè, nghiên cứu một số giống chè mới và biện pháp bón phân qua lá cho các giống chè mới, những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các nông hộ Tân Cương . Một số nghiên cứu điển hình: Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ sản xuất chè theo hướng phát triển bền vững vùng Đông Bắc Bắc Bộ và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm chè theo hướng phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên của Tạ Thị Thanh Huyền [15], [16]. Có nghiên cứu khác tìm hiểu về nghề sản xuất và chế biến chè ở Thái Nguyên của Đinh Th [17]. Ngoài ra, có nghiên cứu tìm hiểu về khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng một số giống chè nhập nội và biện pháp bón phân qua lá cho giống chè có triển vọng tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên của tác giả Nguyễn Tá [31]. Bên cạnh đó, tác giả Nguyễn Ngọc Hoa tìm hiểu về những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của nông hộ trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên [13]. . ,đ nghiên cứu s ở huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. . 6. 6.1. Q nghiên cứu - 4 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ , nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè huyện Đại Từ - . , . Quan điểm này giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh . - và biến động . được vận dụng trong quá trình nghiên cứu đó là lư t . 5 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 6 6.2.1. , T huyện Đại Từ , . . a PTNT . : Phương và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh . 6.2.2. . - :S . - :S . 6 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ huyện , KTXH : . 6.2.3. Phương , , trên địa bàn huyện, chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của huyện Đại Từ - tỉnh . 6.2.4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ Tất cả các quá trình nghiên cứu đều bắt đầu từ bản đồ và kết thúc bằng bản đồ.Trong đề tài này tôi đã sử dụng bản đồ, biểu đồ để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của cây chè, tìm hiểu thực trạng và phân bố cây chè Đại Từ. Cùng với đó là các sơ đồ, bảng biểu có liên quan đến nội dung nghiên cứu. 6.2.5. Phương pháp dự báo Việc phân tích và dự báo xu hướng phát triển của ngành chè trong tương lai là vô cùng quan trọng. Từ đó đề ra các biện pháp phát triển nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao. 6.2.6. Phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin Đề tài đã ứng dụng các phần mềm hữu ích, các Website và công cụ hỗ trợ như: Mapinfo, Microsoft Word, Microsoft Excel…trong nghiên cứu như thành lập biểu đồ, bản đồ, xử lý số liệu theo mục đích nghiên cứu. 6.2.7. , cơ . 7 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ huyện Đại Từ huyện, huyện. ,h . 7. - Luận văn g Từ từ năm 2005 huyện Đại 2012. các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả - kinh tế sản xuất chè của huyện Đại Từ. 8 văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: và t - tiêu thụ trên địa bàn huyện Đại Từ - Chương 3: Định hướng và một số giải pháp phát triển cây chè bền vững trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên 8 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ Chƣơng 1 , tiêu thụ sản phẩm 1.1. C 1.1.1. của việc phát triển sản xuất chè Chè là cây công nghiệp dài ngày, có giá trị kinh tế cao, có vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt và đời sống kinh tế, văn hóa của con người. Sản phẩm chè hiện nay được tiêu dùng ở khắp các nước trên thế giới, kể cả các nước không trồng chè cũng có nhu cầu lớn về chè. Ngoài tác dụng giải khát chè còn có nhiều tác dụng khác như kích thích thần kinh làm cho tinh thần minh mẫn, tăng cường hoạt động của cơ thể, nâng cao năng lực làm việc, tăng sức đề kháng cho cơ thể…. Đối với nước ta sản phẩm chè không chỉ để tiêu dùng nội địa mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng để thu ngoại tệ. Đối với người dân thì cây chè đã mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định, cải thiện đời sống kinh tế, văn hóa xã hội, tạo việc làm cho bộ phận lao động dư thừa nhất là ở các vùng nông thôn. Nếu so sánh cây chè với các loại cây trồng khác thì cây chè có giá trị kinh tế hơn hẳn, vì cây chè có chu kì kinh tế dài, có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm liên tục khoảng 30-40 năm, nếu chăm sóc tốt thì chu kỳ này còn kéo dài hơn nữa [28]. Mặt khác chè là cây trồng thích hợp với các vùng đất Trung du và miền núi. Chính vì vậy cây chè không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn góp phần cải thiện môi trường, phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Nếu kết hợp với trồng rừng theo phương thức nông lâm kết hợp sẽ tạo nên một vành đai xanh chống xói mòn rửa trôi, góp phần bảo vệ phát triển nông nghiệp bền vững. Hiện nay, trồng chè kết hợp với kỹ thuật tạo cảnh còn hình thành khu du lịch sinh thái. 9 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc.tnu.edu.vn/ Như vậy, phát triển sản xuất chè đã và đang tạo ra một lượng của cải vật chất lớn cho xã hội, tăng thu nhập cho người dân, cải thiện mức sống khu vực nông thôn, giảm bớt chênh lệch về KTXH giữa thành thị và nông thôn, giữa vùng núi cao và đồng bằng. 1.1.2. Điều kiện sinh thái của cây chè 1.1.2.1. Điều kiện khí hậu * Mưa: Nước chiếm đến 80% trong tế bào chè, đó là thành phần chính của chất nguyên sinh; nước là điều kiện hoạt động sinh lý của cây chè; nước bốc hơi qua lá, giảm được nhiệt độ cây chè, đồng thời thúc đẩy bộ rễ hút nước; nước làm chất dung môi của các chất dinh dưỡng vận chuyển trong cây chè; nước bảo đảm sức căng để tăng sức thẩm thấu của tế bào. Lượng mưa trung bình hàng năm thích hợp cho sinh trưởng cây chè trên thế giới là 1.500-2.000mm. Mưa ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất, chế biến, chất lượng chè. Vụ đông - xuân chè có chất lượng cao và yêu cầu rất lớn thì chè lại ít, nên trước Tết âm lịch giá bán cao, vụ hè - thu chè có chất lượng thấp; hàm lượng tanin cao ở vụ hè và thấp ở vụ đông - xuân. Mưa phùn mùa xuân có lợi cho sinh trưởng chè, vì tăng độ ẩm tương đối không khí. Mưa rào làm xói mòn đất mạnh. Mưa ít nhưng phân phối đều, xen kẽ vài ngày nắng là điều kiện để cây chè phát triển. Độ ẩm tương đối không khí cần thiết là 80-85%; các loại chè núi cao ở Trung Quốc (Cao sơn trà, Vân lộ trà), ở Ấn Độ (Darjeeling), ở Việt Nam (Suối Giàng, Tây Côn Lĩnh) có chất lượng tốt vì độ ẩm cao và ánh sáng tán xạ [28]. * Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí thích hợp cho sinh trưởng chè là 22-280C, búp chè sinh trưởng chậm ở 15-180C, trên 300C chè mọc chậm, đến 400C chè bị khô sém nắng ở bộ phận non. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn có lợi cho chất lượng chè (Tây Nguyên, Sơn La), ở vùng thấp biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ chất lượng chè kém hơn [28]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan