Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 hưng yên...

Tài liệu Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 hưng yên

.PDF
123
41099
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ NGUYỄN THỊ NHà NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 2 HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC HÀ NỘI - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, những số liệu, những kết quả ñược trình bày trong luận văn là trung thực khách quan mà bản thân tôi trực tiếp thực hiện, những số liệu, kết quả trên chưa ñược sử dụng, công bố bảo vệ trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Tôi cũng cam ñoan các số liệu, thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược trích rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày...... tháng...... năm...... Tác giả luận văn Nguyễn Thị Nhã Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân. Tôi còn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin cảm ơn các thầy cô, cán bộ ở Viện ðào tạo sau ñại học, các Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã ñộng viên và hết lòng giúp ñỡ, truyền ñạt cho tôi những kiến thức quí báu trong quá trình học tập tại trường. ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Mai Thanh Cúc ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ, chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám ñốc và các Phòng ban thuộc Công ty Cổ phần May 2 Hưng Yên cùng các doanh nghiệp may ñã giúp tôi trong suốt thời gian thực tập và viết luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã tạo ñiều kiện ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian viết luận văn này. Do thời gian có hạn, luận văn này không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các thầy cô cùng tất cả bạn ñọc. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày.....tháng.....năm....... Tác giả luận văn Nguyễn Thị Nhã Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục sơ ñồ, ñồ thị vii 1 MỞ ðẦU 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.2 Cơ sở thực tiễn 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP 29 NGHIÊN CỨU 42 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42 3.1.1 Một số ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên 42 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 43 3.1.3 Các sản phẩm, dịch vụ cơ bản 44 3.1.4 Thị trường trọng ñiểm 44 3.1.5 Nguồn nhân lực 44 3.1.6 Một số kết quả hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu 46 3.1.7 Tình hình tài chính 48 3.2 Phương pháp nghiên cứu 49 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 49 3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 49 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 50 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… iii 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52 4.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty CP May 2 Hưng Yên 52 4.1.1 ðánh giá khái quát về Công ty 52 4.1.2 Khả năng cạnh tranh về nguồn nhân lực 55 4.1.3 Khả năng cạnh tranh về tài chính 59 4.1.4 Khả năng cạnh tranh về công nghệ sản xuất 60 4.1.5 Khả năng cạnh tranh về hiệu quả sản xuất 63 4.1.6 Khả năng cạnh tranh về sản phẩm 66 4.1.7 Khả năng cạnh tranh về thị trường tiêu thụ 69 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Công ty 71 4.2.1 Các yếu tố vĩ mô 71 4.2.2 Các yếu tố thuộc môi trường ngành 81 4.2.3 Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển (R&D) 83 4.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP may 2 Hưng Yên 85 4.3.1 ðịnh hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 85 4.3.2 Một số giải pháp chủ yếu 85 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 111 114 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Việt AFTA Khu vực thương mại tự do ASEAN ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á BQ Bình quân DN Doanh nghiệp EU Liên minh Châu Âu FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội KD Kinh doanh LN Lợi nhuận TS Tài sản TSCð Tài sản cố ñịnh WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XNK Xuất nhập khẩu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Thống kê lao ñộng của công ty qua các năm 44 3.2 Một số thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của công ty 47 3.3 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua các năm 48 4.1 So sánh một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản giữa công ty và các doanh nghiệp khác trong năm 2010 4.2 So sánh cơ cấu lao ñộng của công ty với các doanh nghiệp may khác trong năm 2010 4.3 56 So sánh các chỉ tiêu tài chính của công ty với một số công ty trong ngành tính tới thời ñiểm 31/12/2010 4.4 52 59 So sánh việc sử dụng các máy móc ñiện tử tại công ty với các doanh nghiệp khác tại thời ñiểm 31/12/2010 60 4.5 Hệ số hao mòn tài sản cố ñịnh của công ty qua các năm 61 4.6 So sánh hệ số hao mòn tài sản cố ñịnh của công ty với các doanh nghiệp bạn tính tại thời ñiểm 31/12/2010 4.7 62 Năng suất lao ñộng của công ty và một số doanh nghiệp khác năm 2010 63 4.8 Tỉ lệ số lượng hàng không ñạt yêu cầu khi kiểm hàng 66 4.9 So sánh số lần kiểm hàng không ñạt yêu cầu khách hàng khi kiểm hàng so với các doanh nghiệp khác trong quý 4 năm 2010 67 4.10 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty 69 4.11 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam 71 4.12 Thu nhập bình quân ñầu người của Việt Nam 76 4.13 Số lượng ñề tài, sáng kiến và kinh phí ñầu tư cho nghiên cứu 84 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… vi DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ Sơ ñồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối 14 ðồ thị 3.1: Cơ cấu dân số theo ngành năm 2010 43 ðồ thị 3.2: Doanh thu gia công (Nghìn USD) 46 ðồ thị 3.3: Doanh thu gia công/Người/Năm (Nghìn USD) 46 ðồ thị 3.4: Thu nhập bình quân trong doanh nghiệp (tr.ñ) 47 ðồ thị 4.1: Cơ cấu lao ñộng qua các năm 56 ðồ thị 4.2: Hệ số hao mòn tài sản cố ñịnh 61 ðồ thị 4.3: Năng suất lao ñộng của một số công ty năm 2010 64 ðồ thị 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu 70 ðồ thị 4.5: Tốc ñộ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc 72 ðồ thị 4.6: Thu nhập bình quân ñầu người (USD) 77 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… vii 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam ñang ñứng trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Cơ hội là thị trường ñược mở rộng, dễ dàng hơn trong việc tiếp xúc với các công nghệ, phương pháp sản xuất, quản lý mới của nước ngoài. Tuy nhiên, thách thức ñối với các doanh nghiệp cũng rất nhiều, ngoài sự cạnh tranh gay gắt giữa bản thân các doanh nghiệp trong nước với nhau, các doanh nghiệp “nhỏ bé” của chúng ta còn phải ñối mặt với những doanh nghiệp “khổng lồ”, có nhiều tiềm lực, kinh nghiệm về sản xuất, quản lý và công nghệ tiên tiến của nước ngoài. Trong hoàn cảnh ñó, khả năng ñứng vững và phát triển của doanh nghiệp tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có nâng cao ñược năng lực cạnh tranh của mình hay không. Vì vậy, việc ñánh giá và tìm biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là việc vô cùng cần thiết trong thời ñiểm này. ðể doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển, bản thân những nhà lãnh ñạo doanh nghiệp phải biết ñánh giá, tìm ra các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp mình. ðối với ngành may Việt Nam, mức ñộ cạnh tranh lại càng gay gắt hơn vì doanh nghiệp dệt may của chúng ta phải cạnh tranh với những doanh nghiệp lớn ñầy tiềm năng của Trung Quốc, các công ty của Ấn ðộ, ðài Loan, Hàn Quốc trong khi khách hàng của chúng ta lại là những khách hàng “khó tính” tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Nhật Bản và Châu Âu. Công ty cổ phần may 2 Hưng Yên là doanh nghiệp trẻ trong ngành dệt may và ñang khẳng ñịnh vị trí của mình. Ra ñời trong thời kỳ Việt Nam ñang nỗ lực phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, kể từ khi thành lập công ty ñã ñạt ñược những kết quả quan trọng thể hiện khả năng phát triển Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 1 của mình trên thị trường. Tuy nhiên, Công ty cổ phần may 2 Hưng Yên cũng ñang gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp trong nước cũng như các doanh nghiệp nước ngoài, ñòi hỏi Công ty cần có giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ từ ñó mở rộng thị trường và giá trị thương hiệu của Công ty. Xuất phát từ những ñòi hỏi trên, ñặc biệt trong bối cảnh sự ñóng góp ngày càng lớn của ngành dệt may trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, chúng tôi lại càng nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ñối với sự tồn tại, phát triển của công ty cổ phần May 2 Hưng Yên trong giai ñoạn hội nhập hiện nay, vì vậy tôi chọn vấn ñề “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May 2 Hưng Yên” làm ñề tài luận văn thạc sỹ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung ðánh giá năng lực cạnh tranh, thực trạng và xu hướng cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 Hưng Yên, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp may nói riêng. - ðánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 Hưng Yên. - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 Hưng Yên trong thời gian tới. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là về năng lực cạnh tranh của công ty Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 2 cổ phần may 2 Hưng Yên. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần may 2 Hưng Yên, có tính ñến xu hướng phát triển, cạnh tranh của ngành trong phạm vi trong nước và quốc tế. - Về không gian: Thực hiện tại Công ty Cổ phần May 2 Hưng Yên và một số doanh nghiệp may trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên. - Về thời gian: Tài liệu liên quan ñến ñề tài ñược thu thập từ năm 2007 ñến năm 2010. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Cạnh tranh 2.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh là một khái niệm ñã xuất hiện từ rất lâu trong tự nhiên dưới hình thức ban ñầu là ñấu tranh sinh tồn. Mọi sinh vật từ khi sinh ra ñều phải cạnh tranh với các sinh vật cùng loại hay ñấu tranh với các sinh vật khác ñể tồn tại và phát triển trong thế giới của mình. ðó là cạnh tranh về thức ăn, lãnh thổ, về các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống của mình. Những cuộc ñấu tranh này ñôi khi không hề ñơn giản, chúng có thể vô cùng khốc liệt dẫn ñến một mất một còn. Sinh vật nào có ñủ bản lĩnh sẽ sinh tồn và ngược lại. Cuộc sống con người chúng ta cũng bắt ñầu và phát triển như vậy. Cạnh tranh như một quy luật khách quan không thể tách khỏi Theo K.Marx: “Cạnh tranh là sự ganh ñua, ñấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa ñể thu ñược lợi nhuận siêu ngạch”. hoạt ñộng sống của con người từ xã hội cộng sản nguyên thuỷ cho ñến chủ nghĩa tư bản. Từ hoạt ñộng cạnh tranh với tự nhiên ñể sinh tồn, con người cũng cạnh tranh với nhau ñể phát triển. Cạnh tranh tuy ñược thấy từ mọi góc cạnh của cuộc sống con người nhưng ở ñây chúng ta chỉ ñề cập ñến cạnh tranh trong kinh tế, giữa các doanh nghiệp ñể tồn tại và phát triển trên thị trường nhiều biến ñộng. Trong hoạt ñộng kinh tế, cạnh tranh là sự ganh ñua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, người tiêu dùng) nhằm giành lấy những vị thế lợi hơn trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc có Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 4 thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng khi người sản xuất muốn bán hàng hóa với giá cao, người tiêu dùng lại muốn mua ñược với giá thấp. Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích, ñặc biệt cho người tiêu dùng. Người sản xuất phải tìm mọi cách ñể làm ra sản phẩm có chất lượng hơn, ñẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, công nghệ cao hơn...ñể ñáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Cạnh tranh làm cho người sản xuất năng ñộng hơn, nhạy bén hơn, nắm bắt tốt hơn Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam (tập 1): “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt ñộng tranh ñua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các ñiều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. nhu cầu của khách hàng, thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ, những nghiên cứu mới nhất vào sản xuất; hoàn thiện cách thức tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất ñể nâng cao năng xuất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D. Nordhaus trong cuốn kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng: “cạnh tranh (competition) là sự kình ñịnh giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau ñể giành khách hàng hoặc thị trường”. Hai tác giả này cho rằng cạnh tranh ñồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (perfect competition) - là cạnh tranh trong một ngành mà trong ñó mọi người tin rằng hành ñộng của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường, không một người mua, người bán duy nhất nào có thể gây ảnh hưởng có ý nghĩa tới giá cả thị trường. Thị trường phải có nhiều người bán, nhiều người mua. Như vậy ñể có cạnh tranh phải có các ñiều kiện tiên quyết sau: - Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 5 - Việc cạnh tranh phải diễn ra trong môi trường cạnh tranh cụ thể, có các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ như các ràng buộc của luật pháp, của thông lệ kinh doanh, của các thỏa thuận giữa người mua với người bán… - Cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không cố ñịnh (ngắn hoặc dài) và nó cũng diễn ra trong một khoảng không gian cũng không nhất ñịnh (hẹp hoặc rộng). Mục ñích trực tiếp của hoạt ñộng cạnh tranh trên thị trường của các chủ thể kinh tế là: Thứ nhất: giành những lợi thế ñể hạ thấp giá cả của các yếu tố "ñầu vào" của các chu trình kinh doanh và nâng cao mức giá "ñầu ra" sao cho với chi phí thấp nhất mà vẫn có thể ñạt ñược mức lợi nhuận cao nhất. Thứ hai: giành ñược thị phần cao nhất cho sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp. Thứ ba: giữ ñược thị phần, giữ ñược khách hàng hay nói một cách khác là giữ ñược “lòng trung thành” của khách hàng trên cơ sở sản phẩm và dịch vụ của mình. 2.1.1.2. Phân loại cạnh tranh Người ta thường phân loại cạnh tranh theo một số tiêu thức sau:  Căn cứ vào người tham gia trên thị trường, cạnh tranh ñược chia làm ba loại: - Cạnh tranh giữa người bán với người mua: Là cạnh tranh theo "luật" mua rẻ bán ñắt, chủ yếu theo quan hệ cung cầu trên thị trường. - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cạnh tranh trên thị trường nhằm giành lấy những ñiều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 6 - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cạnh tranh giữa những người mua ñể mua ñược thứ sản phẩm, dịch vụ mà họ cần.  Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh ñược chia thành 2 loại: - Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục ñích ñầu tư có lợi hơn. Kết quả của hoạt ñộng cạnh tranh này là sự hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân. - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại sản phẩm, dịch vụ nhằm mục ñích tiêu thụ những sản phẩm, dịch vụ ñó có lợi hơn ñể thu ñược lợi nhuận cao hơn.  Căn cứ vào cách thức sử dụng trong cạnh tranh, cạnh tranh ñược chia thành 2 loại: - Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh ñúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và ñược xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai. - Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp, trái với chuẩn mực, ñạo ñức xã hội (như trốn thuế, buôn lậu, ñộc quyền, khủng bố .v.v.). 2.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường a. Tính tất yếu khách quan của cạnh tranh Chúng ta ñang sống trong nền kinh tế thị trường, nền kinh tế mà trong ñó các quyết ñịnh phân bổ nguồn lực, sản xuất và phân phối sản phẩm dựa trên cơ sở các giao dịch tự nguyện trên thị trường giữa nhà sản xuất, người tiêu dùng và chủ sở hữu ñối với các yếu tố sản xuất. Việc ra quyết ñịnh trong nền kinh tế thị trường mang tính phi tập trung, nghĩa là các quyết ñịnh ñược ñưa ra một cách tự phát, ñộc lập bởi các nhóm hay các cá nhân trong nền kinh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 7 tế thị trường chứ không có kế hoạch hay do các nhà lập kế hoạch của bộ máy nhà nước ñề ra. Một trong những ñặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường là cạnh tranh. Cạnh tranh ñược coi như ñộng lực thúc ñẩy và tạo nên môi trường cho sản xuất phát triển, tăng năng suất lao ñộng và hiệu quả sản xuất. Bên cạnh ñó, ñi cùng với nền kinh tế thị trường là sự tồn tại của các quy luật kinh tế. ðây là những quy luật tác ñộng trực tiếp tới bất cứ chủ thể nào khi gia nhập thị trường. Trong ñó, quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật kinh tế cơ bản. Quy luật cạnh tranh là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến giữa các chủ thể kinh tế có hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trên thị trường trong những ñiều kiện nhất ñịnh, nó ñòi hỏi các chủ thể tham gia cạnh tranh phải dùng mội biện pháp ñể ñộc chiếm hay chiếm ưu thế về thị trường sản phẩm cạnh tranh, nhờ ñó thu ñược lợi nhuận cao nhất trong phạm vi có thể. Như chúng ta ñã biết, thì hiện nay, nước ta cũng ñang vận hành một nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Do ñó mà việc xem xét ảnh hưởng của cạnh tranh ñối với các chủ thể trong nền kinh tế xã hội là vô cùng cần thiết. Cũng phải nói rằng, nền kinh tế thị trường dù vận hành dưới hình thức nào thì cũng mang bản chất của nền kinh tế thị trường, lấy cạnh tranh làm trung tâm. Với một nền kinh tế thị trường có nhiều hình thức sở hữu cùng tồn tại song song như ở nước ta thì cạnh tranh như một tất yếu. Nền kinh tế nước ta vốn hết sức ña dạng về sở hữu (nhà nước, tư nhân, tập thể...) và cũng ña dạng về thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể ...), ñể phát triển ñất nước và tạo ra những hàng hoá dịch vụ ngày càng ñáp ứng ñược nhu cầu của nhân dân thì các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng cạnh tranh với nhau. Có như vậy mới xoá bỏ ñược nghèo nàn, lạc hậu. Bên cạnh ñó, với các chính sách mở cửa nền kinh tế, ñặc biệt khi Việt Nam gia Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 8 nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO (các rào sản thương mại ñều phải dần ñược tháo dỡ ñể mở ñường cho các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng trên thị trường trong nước và quốc tế) thì ngày càng có thêm nhiều hơn các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam, tham gia thị trường Việt Nam, ñiều này khiến cho thị trường Việt Nam trở nên căng thẳng hơn và cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường vì thế cũng trở nên quyết liệt hơn. ðể tồn tại ñược trên thị trường nhiều ñua tranh ñó, các doanh nghiệp phải tạo cho mình một năng lực cạnh tranh cần thiết và phải cố gắng duy trì ñược thế mạnh của mình nếu không sẽ không thể nghĩ ñến việc ñứng ñược trên thị trường. Cạnh tranh là cần thiết cho nền kinh tế vì nó bảo ñảm cho việc doanh nghiệp sẽ cố gắng tạo ra ñược những hàng hoá, dịch vụ tốt nhất ñể phục vụ cuộc sống của con người trên toàn thế giới. ðiều này là hết sức rõ nét vì như chúng ta ñã thấy, chỉ trong một ngành có sự ñộc quyền thôi thì chúng ta sẽ chỉ nhận ñược hàng hoá dịch vụ từ một nhà cung cấp duy nhất, nhà cung cấp này ñôi khi tỏ ra “hách dịch” trong việc cung cấp hàng hoá cho chúng ta. Họ có thể ñưa ñến cho chúng ta những hàng hoá dịch vụ chất lượng không ñảm bảo với giá thành cao mà chúng ta với tư cách là người tiêu dùng vẫn phải chấp nhận mà không ñược phàn nàn. Với cạnh tranh, thì tình trạng ñó sẽ không còn, chúng ta sẽ có rất nhiều nhà cung cấp, và nếu họ không cố gắng ñể làm hài lòng chúng ta (những “thượng ñế” của họ) thì rất có thể họ sẽ bị ñao thải khỏi thị trường. Với tư cách người mua chắc chắn chúng ta sẽ ưa thích cạnh tranh hơn. Ngoài ra, cạnh tranh còn có nhiều tác dụng khác ñối với doanh nghiệp cũng như với nền kinh tế. Cạnh tranh chính là bức hoạ phản ánh rõ nét thực lực của một doanh nghiệp. Chiến thắng các ñối thủ trên thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp khẳng ñịnh ñược vị thế của mình. Cạnh tranh cũng giúp nền kinh tế phát triển vì các doanh nghiệp vì sự tồn tại, phát triển của mình sẽ không ngừng cải tiến máy móc, trang thiết bị sản xuất ñể tạo ra Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 9 những sản phẩm tốt nhất cho thị trường, những doanh nghiệp nào làm không tổt sẽ tự khắc bị ñào thải. Nền kinh tế -xã hội nhờ ñó mà tăng trưởng và phát triển. Có thể nói, cạnh tranh chính là một ñặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường, nó tồn tại một cách khách quan và buộc các doanh nghiệp khi tham gia thị trường phải ñối mặt. Chỉ có cạnh tranh thì họ mới ñứng vững ñược trên thị trường, do ñó trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của mình các doanh nghiệp buộc phải chấp nhận cạnh tranh như một tất yếu cho sự ở lại với thị trường của mình. Các doanh nghiệp cũng vì thế phải thường xuyên ñua tranh với nhau, thường xuyên cải tiến ñể giành ñược ưu thế so với ñối thủ. Nếu lợi nhuận ñược xem như là ñộng lực thúc ñẩy các doanh nghiệp tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thì cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải cố gắng sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất nhằm thu ñược lợi nhuận tối ña ñồng thời giảm chi phí sản xuất tạo ñộ an toàn trong kinh doanh. b. Những mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh * Mặt tích cực của cạnh tranh: - ðối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, cạnh tranh tạo áp lực buộc họ phải thường xuyên sáng tạo, cải tiến phương pháp sản xuất, tổ chức quản lý kinh doanh, ñổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển sản phẩm mới, tăng năng suất lao ñộng, hạ giá thành sản phẩm. - ðối với người tiêu dùng, cạnh tranh tạo áp lực giảm giá ñối với sản phẩm, dịch vụ trong khi lại buộc các doanh nghiệp phải ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của mình ñể thu hút khách hàng, tạo cơ hội lựa chọn cho người tiêu dùng. - ðối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống ñộng nền kinh tế, thúc ñẩy tăng trưởng và tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, buộc các doanh nghiệp phải ñẩy nhanh tốc ñộ quay vòng vốn, sử Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 10 dụng lao ñộng có hiệu quả, tăng năng suất lao ñộng, góp phần thúc ñẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. - ðối với quá trình hội nhập quốc tế, cạnh tranh thúc ñẩy doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm kiếm thị trường mới, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài, qua ñó tham gia sâu vào phân công lao ñộng và hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cường giao lưu vốn, lao ñộng, khoa học công nghệ với các nước trên thế giới. * Mặt hạn chế của cạnh tranh: Trong cạnh tranh bao giờ cũng có "kẻ thắng, người thua" và không phải bao giờ "kẻ thua" cũng có thể ñứng dậy ñược dẫn tới sự phá sản của các doanh nghiệp. Sự hạn chế của cạnh tranh còn thể hiện ở chỗ tuy cạnh tranh tự do sẽ tạo nên một thị trường sôi ñộng, nhưng cạnh tranh không lành mạnh cũng dễ gây nên tình trạng lộn xộn, gây rối loạn nền kinh tế xã hội, làm triệt tiêu các ñộng lực phát triển khác nhau của xã hội. 2.1.1.4. Những công cụ sử dụng chủ yếu trong cạnh tranh a. Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong cạnh tranh. Ứng với những vai trò khác nhau, người ta quan niệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ theo cách khác nhau. - Trong vai trò là nhà sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, một sản phẩm, dịch vụ ñược ñánh giá là ñảm bảo chất lượng khi chúng ñáp ứng ñược các tiêu chuẩn kỹ thuật ñề ra. - Trong vai trò là người bán hàng, người ta ñánh giá chất lượng sản phẩm theo lượng hàng hóa tiêu thụ ñược và số khách hàng thường xuyên. - Trong vai trò là người tiêu dùng, người ta ñánh giá chất lượng sản phẩm căn cứ vào sự phù hợp với mong muốn của người mua, vào sự chấp nhận của khách hàng. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 11 Từ các khái niệm ở trên, chúng ta có thể thấy: - Chất lượng không phải là sự chuẩn mực. - Chất lượng thay ñổi theo thời gian. - Chất lượng không ñồng nghĩa với sự hoàn hảo. - Sự ñánh giá về chất lượng mang tính chất chủ quan. - Chất lượng ñịnh hướng bởi khách hàng. b. Giá cả * Khái niệm về giá cả: - ðối với nhà sản xuất, người bán hàng, giá sản phẩm, dịch vụ là số tiền mà nhà sản xuất và người bán mong muốn nhận ñược từ người mua qua mua bán trên thị trường. - ðối với người mua, giá sản phẩm, dịch vụ là số tiền mà người mua sẵn sàng trả cho số hàng hóa dịch vụ mà họ muốn có ñược trên thị trường. - Theo quan ñiểm của nhà quản lý, giá cả sản phẩm dịch vụ là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, dịch vụ mà giá trị của sản phẩm dịch vụ ñó ñược xác ñịnh trên cơ sở lao ñộng xã hội hữu ích ñã kết tinh vào sản phẩm, dịch vụ ñó, ñồng thời giá hàng hóa dịch vụ phải ñảm bảo sự ổn ñịnh và phát triển chung của toàn nền kinh tế. Giá cả sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào chi phí sản xuất, quan hệ cung cầu, chính sách giá của doanh nghiệp, sự ñiều tiết của nhà nước. * Các hình thức ñịnh giá với tư cách là công cụ của cạnh tranh: Sự ảnh hưởng của giá cả tới cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ñược thể hiện trong các phương pháp ñịnh giá của các doanh nghiệp. Thông thường có bốn cách ñịnh giá sau: - ðịnh giá thấp Là cách ñịnh giá thấp hơn giá thị trường, nhưng cao hơn chi phí sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ. Doanh nghiệp chấp nhận mức lãi thấp nhằm mang Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan