BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRỊNH THỊ NGA
NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP
TIÊU CHUẨN VỊ THUỐC BA KÍCH VÀ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA DỊCH CHIẾT ETHANOL
BA KÍCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRỊNH THỊ NGA
NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP TIÊU
CHUẨN VỊ THUỐC BA KÍCH VÀ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA DỊCH CHIẾT ETHANOL
BA KÍCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn:
TS. Trần Việt Hùng
DS. Phạm Thái Hà Văn
Nơi thực hiện:
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
TS. Trần Việt Hùng – Phó viện trưởng, Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận.
DS. Phạm Thái Hà Văn, TS. Bùi Hồng Cường, Các thầy cô giáo và cán
bộ kỹ thuật viên Bộ môn Dược học cổ truyền - Trường Đại học Dược Hà Nội;
TS. Nguyễn Quốc Huy – Bộ môn thực vật, trường Đại học Dược Hà Nội và
DS. Trịnh Thị Hồng Thảo cùng các anh chị khoa Vật lý đo lường - Viện kiểm
nghiệm thuốc Trung ương đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập của mình.
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Trịnh Thị Nga
MỤC ỤC
Trang
Danh mục các
hiệu, các chữ viết t t
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Đ T VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 2
1.1. Ba kích ........................................................................................................... 2
1.1.1. Tên khoa học ........................................................................................ 2
1.1.2. Mô tả cây ............................................................................................... 2
1.1.3. Cây dễ nhầm lẫn. ................................................................................... 3
1.1.4. Phân bố, thu hái và chế biến................................................................... 3
1.1.5. Thành phần hóa học ............................................................................... 3
1.1.6. Tác dụng dược lý ................................................................................... 4
1.1.7. Công dụng và liều dùng ......................................................................... 6
1.1.8. Bài thuốc có Ba kích .............................................................................. 7
1.1.9. Một số phương pháp dùng nhận biết Ba kích ......................................... 8
1.2. S c kí lỏng hiệu năng cao (HPLC). ................................................................. 11
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 11
1.2.2. Detector dùng trong HPLC................................................................... 12
1.2.3. Các thông số đặc trưng của HPLC ....................................................... 12
1.3. Monotropein ................................................................................................... 14
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU ...................... 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 16
2.1.1. Nguyên liệu ......................................................................................... 16
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ............................................................... 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 17
2.2.1. Phương pháp chiết xuất........................................................................ 17
2.2.2. Phương pháp xác định hiệu suất chiết .................................................. 17
2.2.3. Định tính một số nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hóa học.................18
2.2.4. S c kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) ....................................................... 19
2.2.5. Thẩm định phương pháp HPLC ........................................................... 20
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 21
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM
ẾT QUẢ V
N UẬN ............................... 22
3.1. Kết quả thực nghiệm và nhận xét .................................................................... 22
3.1.1. Bào chế cao đặc và xác định hiệu suất ................................................. 22
3.1.2. Định tính một số nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hóa học.................23
3.1.3. Xây dựng phương pháp định t nh, định lượng Monotropein bằng
HPLC................................................................................................................24
3.1.3.1. Quy trình chạy s c kí..................................................................24
3.1.3.2. Thẩm định phương pháp HPLC ............................................... 25
3.2. Bàn luận…………….....................................................................................…30
3.2.1. Về đối tượng nghiên cứu .......................................................................30
3.2.2. Về phương pháp nghiên cứu ................................................................ 31
3.2.2.1.Phương pháp chiết xuất...............................................................31
3.2.2.2. Phương pháp HPLC....................................................................31
3.2.2.3. Khảo sát điều kiện s c kí............................................................32
3.2.2.4. Thẩm định phương pháp phân t ch.............................................33
ẾT UẬN V
IẾN NGHỊ ............................................................................. 34
Kết luận......................................................................................................... 34
Kiến nghị....................................................................................................... 35
T I IỆU TH M
HẢO
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HPLC
S c ký lỏng hiệu năng cao
(High Performance Liquid Chromatography)
DAD
Detector mảng diot
(Diod array detector)
MeOH
Methanol
EtOAc
Ethylacetat
SKLM
S c kí lớp mỏng
Pư
Phản ứng
BK
Ba kích
DĐVN IV
Dược điển Việt Nam IV
DĐTQ
Dược điển Trung Quốc
TT
Thuốc thử
VKNTTW
Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương
KL
Khối lượng
HA
Hàm ẩm
dd
Dung dịch
RSD
Độ lệch chuẩn tương đối
(relative standard deviation)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Một số phương pháp SKLM định t nh Ba ch
10
Bảng 3.1
Hiệu suất bào chế cao đặc
23
Bảng 3.2
Định t nh các nh m chất trong vị thuốc và cao đặc
24
Bảng 3.3
Chương trình chạy dung môi pha động
25
Bảng 3.4
Độ th ch hợp của hệ thống
27
Bảng 3.5
Độ tuyến t nh của Monotropein
28
Bảng 3.6
Độ đúng
29
Bảng 3.7
Độ lặp lại
30
DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Cây Ba kích (Morinda officinalis How)
2
Hình 1.2
Rễ Ba ch (Radix Morindae)
9
Hình 1.3
Một số đặc điểm bột Ba ch
9
Hình 1.4
Vi phẫu rễ
9
Hình 1.5
Định t nh bằng HPLC 5 anthranoid
11
Hình 1.6
Công thức của Monotropein
14
Hình 2.1
Máy HPLC Agilient Technologies 1200
16
Hình 2.2
Sơ đồ chiết xuất
22
Hình 3.1
S c ý đồ của Monotropein
26
Hình 3.2
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ và diện t ch pic
28
của Monotropein
1
Đ T VẤN ĐỀ
Tiêu chuẩn hóa và kiểm tra chặt chẽ nguồn nguyên liệu ban đầu là yếu tố
sống còn để đảm bảo hiệu lực và tác dụng của thuốc thảo mộc. Vì vậy công tác
kiểm nghiệm dược liệu để xác định rõ nguồn gốc, tránh nhầm lẫn, giả mạo là hết
sức quan trọng. Đây cũng là một hướng phát triển của ngành Dược và là một
trong những giải pháp nhằm hiện đại hóa nền y-dược học cổ truyền Việt Nam.
Ba kích là một cây thuốc quý có giá trị sử dụng trong và ngoài nước. Trên thế
giới đã nghiên cứu về một số hợp chất trong rễ Ba kích có ứng dụng trong điều trị
như Monotropein có tác dụng chống viêm [26], Oligosaccharid có tác dụng chống
trầm cảm, chống tổn thương tế bào thần kinh do corticosteron [19], hay nhóm
Anthraquinon và Polysaccharid có tác dụng trong ngăn ngừa và điều trị bệnh liên
quan đến sự tiêu xương [31]. Hiện nay, chuyên luận Ba kích trong Dược điển Việt
Nam IV và Dược điển Trung Quốc chưa c chỉ tiêu thành phần hóa học.
Vì những lý do trên, đề tài “Nghiên cứu nâng cấp tiêu chuẩn vị thuốc Ba
kích và khảo sát thành phần hóa học của dịch chiết ethanol a kích” được tiến
hành với mục tiêu:
1. Khảo sát thành phần monotropein trong dịch chiết ethanol Ba
phương pháp s c
ch bằng
lỏng hiệu năng cao - HPLC.
2. Nâng cao tiêu chuẩn h a chuyên luận Ba ch trong Dược điển Việt Nam IV.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1.
BA KÍCH
1.1.1. Tên khoa học
Morinda officinalis How., họ Cà phê Rubiaceae.
Tên gọi khác: Ba kích thiên, dây ruột gà, chẩu phóng xì (Hải Ninh), thau tày cáy
(Tày), chồi hoàng kim, sáy cày (Thái), chày kiang dòi (Dao), liên châu ba kích,
Medicinal indian mulberry (Anh) [5], [11], [13].
1.1.2. Mô tả cây
Ba
ch là một loại cây thân thảo, sống lâu năm, leo bằng thân quấn, dài hàng
mét. Thân non màu t m, c lông, sau nhẵn. Cành non c cạnh. Lá mọc đối, hình mác
hoặc bầu dục, thuôn nhọn, dày và cứng, dài 6-14 cm, rộng 2,5-6 cm, cuống ng n,
lúc non c lông dày hơn ở mặt dưới, thường tập trung ở các gân và mép lá, màu
xanh lục, sau già lá t lông hơn và c màu tr ng mốc; lá èm mỏng, ôm sát vào thân.
Hoa nhỏ, màu tr ng sau hơi vàng, tập trung thành tán ở đầu cành, dài 0,8-1,5cm; đài
hoa hình chén hay hình ống gồm những lá đài nhỏ phát triển hông đều; tràng hoa
hàn liền ở ph a dưới thành ống ng n, nhị 4, bầu hạ. Quả hình cầu, rời nhau hoặc
d nh liền thành hối, hi ch n màu đỏ, mang đài còn lại ở đỉnh. Mùa hoa: tháng 5-6.
Mùa quả: tháng 7-10 [5], [11].
Trong thiên nhiên và trồng trọt hiện nay còn c loài Ba
ch mà hoa và quả tụ
lại (Morinda sp.). Cụm hoa dài 0,5-2 cm. Lá đài ém phát triển. Lá dày hơn loài
trên, c lông ng n [11].
Hình 1.1. Cây Ba kích (Morinda officinalis How.)
3
1.1.3. Cây dễ nhầm lẫn
Nhầm lẫn c thể do những nguyên nhân:
-
Nhầm lẫn do hình dáng của cây:
+ Ba kích lông - Morinda cochinchinensis Lour: Cây c rễ gầy và t thịt. Lá to. Quả
chín màu vàng. Toàn cây nhất là thân và lá phủ lông rất dày.
+ Mặt quỷ - Morinda villosa Hoo : Cây c rễ nhỏ, cứng. Thân, lá nhẵn. Hoa và quả
tụ. Cây này rất dễ nhầm với loài Ba ch quả tụ (Morinda sp.)
+ Cây giang mủ - Zygostelma benthami Baillon var. lineare Cost.. Họ Thiên lý
Asclepiadaceae: Dây leo. Rễ c vỏ mỏng và cứng, lõi gỗ to. Lá hông c lá èm, c
nhựa mủ tr ng. Quả thuôn dài. Năm 1980 rễ Cây giang mủ (Zygostelma benthami
Baillon var. lineare Cost. Họ Thiên lý Asclepiadaceae) đã được thu mua ở một địa
phương miền núi Tây B c với tên “ba ch” với hối lượng là 2 tấn.
-
Nhầm lẫn do tên gọi:
Dây ruột gà còn dùng chỉ Sam tr ng – Bacopa monnieri (L.) Pennell. (Herpestis
monnieri (L.) Rothm.). Rau đ ng biển, thyme- leaved gratiola (Anh), họ Hoa mõm
chó Scrophulariaceae hoặc Mộc thông – Clematis chinensis Osbeck(C.minor L.),
họ Mao lương Ranunculaceae [11],[13].
1.1.4. Phân bố thu hái và chế biến
Ở Việt Nam: Cây mọc hoang ở ven rừng, phân bố phổ biến ở vùng đồi núi
thấp của miền núi và trung du ở các tỉnh ph a B c: Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Hà Tây,
Phú Thọ, B c Ninh, B c Giang. Ba
ch cũng mọc nhiều ở Trung Quốc: Quảng
Đông, Quảng Tây… Thời gian thu hoạch thường vào tháng 10-11, cũng c thể vào
mùa xuân để tận dụng lấy giống trồng ngay.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Morindae).
Chế biến: Rễ được rửa sạch đất cát, loại bỏ rễ con, phơi hô tới hi hông
d nh tay, đập nhẹ cho bẹp, phơi đến hô hoặc sấy nhẹ đến hô [5], [11], [13].
1.1.5. Thành phần hóa học
Một số nh m chất trong rễ Ba ch gồm:
4
- Anthraquinone: 1,6-dihydroxy-2,4-dimethoxyanthraquinone, 1,6-dihydroxy2-methoxyanthraquinone, methylisoalizarin, methylisoalizarin-1-methyl ether, 1hydroxy-2-methoxyanthraquinone, 1-hydroxy-2-methylanthraquinone, physcion, 1hydroxy-anthraquinone, 2-methylanthraquinone, lucidin-ω-methyl ether, 2hydroxy-3-hydroxymethylanthraquinone, rubiadin và rubiadin-1-methyl ether,
tectoquinon, alizarin-1-methylether, 1-hydroxy-2,3dimethylanthraquinon, 1hydroxy-3-hydroxymethylanthraquinon [25].
- Iridoid: monotropein, morindolid, morofficinalosid, asperulosid, acid
asperulosidic, acid desacetyl asperulosidic [13],[25].
- Glucoside: nystose, 1F-fructofuranosylnystose, inulin-type hexasaccharide
and heptasaccharide, l-borneol-6-o-β-D-apiosyl- β-D-glucosid [13].
- 2 hợp chất sterol: β-sitosterol, oxositosterol.1 hợp chất saponintriterpen iểu
ursan: acid rotungenic. 1 hợp chất lacton: (4R,5S)-5-hydroxyhexan-4-olid. 24ethylcholesterol, 1 ceton (officinalisin), 1 vài acid amin [11], [13].
- Vitamin C chỉ c trong Ba
ch tươi [5], [11].
1.1.6. Tác dụng dƣợc lý
a) Tác dụng tăng lực.
٭Với nghiệm pháp chuột bơi, dịch chiết nước Ba
ch với liều 5-10g/ g cơ
thể, dùng liên tiếp 7 ngày, c tác dụng tăng sức dẻo dai cho súc vật th nghiệm.
٭Dùng phương pháp gây nhiễm độc cấp bằng amoni clorua (NH 4Cl) trên
chuột nh t tr ng, với liều 15-20g/ g cơ thể bằng đường uống trước hi tiêm NH 4Cl.
Ba ch c tác dụng tăng sức đề háng chung của cơ thể với các yếu tố độc hại.
→ Từ ết quả của 2 th nghiệm trên chứng tỏ inh nghiệm nhân dân dùng Ba
ch làm thuốc bổ là c căn cứ hoa học [11],[13].
b) Tác dụng chống viêm.
٭Th nghiệm được tiến hành trên chuột cống tr ng với mô hình gây phù bàn
chân chuột bằng nhũ dịch aolin 10%, Ba
ch được dùng với các liều lượng 5g,
10g và 20g/ g cơ thể tiêm dưới da trước hi gây phù. Kết quả cho thấy Ba kích có
tác dụng chống viêm rõ rệt [5], [10].
5
c) Nghiên cứu một số tác dụng nội tiết.
٭Với hệ thống nội tiết, th nghiệm trên chuột cống đực thấy Ba ch hông c
tác dụng iểu androgen, nhưng c
thể c
hả năng tăng cường hiệu lực của
androgen hoặc tăng cường quá trình chế tiết hocmon androgen. Ba
ch làm tăng
trọng lượng tinh hoàn, cơ nâng hậu môn và túi tinh còn trọng lượng tuyến tiền liệt
hông thay đổi đáng ể.
٭Nước s c Ba
ch c tác dụng làm tăng sự co b p của ruột và giảm huyết áp
[5], [10].
d) Hạ đường huyết và giảm stress.
* Dịch chiết cồn Ba
ch c tác dụng hạ đường huyết và giảm stress oxy h a
trên chuột cống đái tháo đường giúp ngăn ngừa các biến chứng của đái tháo đường.
Ba
ch c tác dụng bảo vệ tế bào chống lại stress oxy h a trên tế bào Leydig TM3
gây bởi hydrogen peroxide [7].
Oligosaccharid: có tác dụng chống trầm cảm, chống tổn thương tế bào thần
kinh do corticosteron, có rất nhiều thử nghiệm lâm sàng chứng minh viên nang
oligosaccharid từ Ba kích có thể chữa trị chứng trầm cảm mức độ nhẹ và vừa, hiệu
quả chữa trị tương đương với fluoxetin hydrochlorid, phản ứng phụ rất ít và nhẹ, có
thể áp dụng trong chữa trị chứng trầm cảm mức độ nhẹ và vừa [15], [19], [21].
Năm hợp chất c tác dụng chống trầm uất: acid succinic, nystose, 1-Ffructose-furanosylnystose, hexasaccarid iểu inulin và heptasaccarid [12].
e) Tác dụng dự phòng thiếu máu cục bộ.
Quan sát ảnh hưởng của Ba ch đối với tổn thương thiếu máu cục bộ - tái tưới
máu cơ tim chuột cống tr ng, Ba
ch c tác dụng dự phòng thiếu máu cục bộ, cơ
chế chủ yếu liên quan tới việc ngăn chặn quá trình tăng calci quá mức và các gốc
oxy tự do [15].
f) Tác dụng trên xương.
Anthraquinon và Polysaccharid c liên quan đến việc điều chỉnh cũng như
tăng cường sự hình thành xương, tăng sinh tế bào tạo xương in vivo, và có tác dụng
trong ngăn ngừa và điều trị bệnh liên quan đến sự tiêu xương. Các polisaccharid: c
6
tác dụng bảo vệ, chống mất xương và c t nh chống oxy h a do tăng hoạt tính của
các enzyme chống oxy hóa của cơ thể, làm giảm lượng MDA (Malodialdehyd)
trong chuột cống thử nghiệm. So sánh với chuột được kiểm soát bình thường,
Polysaccharid làm tăng sự xuất hiện của các gen như BMP-2, Cbfal, Rrankl, rOPG,
rPPARγ2 mARN trên chuột được điều trị bằng Polysaccharid. Các gen này đều
đ ng vai trò quan trọng trong sự phát triển, trao đổi chất của xương và sụn [15],
[31].
Như vậy, rễ Ba
ch vừa c
hả năng ức chế sự tiêu xương, vừa c thể tăng
cường sự tái tạo và hình thành xương.
Anthraquinon: đã được báo cáo có tác dụng giảm đau, chống viêm, kháng
khuẩn, chống oxy hóa, chống HIV [17], [31].
Ba hợp chất anthraquinon: 1, 3, 8-trihydroxy-2-methoxy-anthraquinone, 2hydroxy-1-methoxy-anthraquinone và rubiadin được chứng minh là có tác dụng bảo
vệ chống lại sự tiêu xương hi thực hiện c t bỏ buồng trứng ở chuột. Ở nồng độ 0,1
- 10µmol/l chúng làm giảm các lỗ rò do tiêu xương theo cách điều trị liều độc lập,
làm giảm lượng tế bào hủy xương đa nhân, ức chế tartrate resistant acid phosphates
(TRAP), enzim cathepsin K, thụ thể calcitonin (CTR) và carbonic anhydrase II (CA
II) là những thành phần đặc hiệu cho hoạt động của tế bào hủy xương. Ngoài ra, ba
hợp chất này còn có tác dụng chặn sự báo hiệu cho tế bào hủy xương của NK-ҡB
(nuclear factor kappa B ) và JNK (c-Jun N-terminal inases) đồng thời điều chỉnh tỉ
lệ OPG/RANKL (Osteopro-tegerin / receptor activator of NF-ҡB ligand ) của tế bào
tạo xương [17], [31].
g) Độc tính cấp.
LD50 xác định trên chuột nh t tr ng bằng đường uống của Ba kích là 193g/kg.
Chứng tỏ Ba ch c độ độc t nh rất thấp [10].
1.1.7. Công dụng và liều dùng
Theo Đông y, Ba
ch là vị thuốc c t nh ôn, vị ngọt hơi cay, quy inh thận.
C tác dụng ôn thận trợ dương, mạnh gân cốt, trừ phong thấp [5],[10], [11], [13].
7
* Đối với bệnh nhân nam giới c hoạt động sinh dục hông bình thường, Ba
ch c tác dụng làm tăng hả năng giao hợp, đặc biệt đối với những trường hợp
giao hợp yếu và thưa. Ba ch c tác dụng tăng cường sức dẻo dai, mặc dù n
hông
làm tăng đòi hỏi tình dục, hông thấy c tác dụng iểu androgen. C tác dụng hỗ trợ
và cải thiện hoạt động sinh dục cũng nhưng như điều trị vô sinh cho những nam giới
c trạng thái vô sinh tương đối và suy nhược thể lực.
* Đối với người tuổi già, bệnh nhân c biểu hiện mệt mỏi, ém ăn t ngủ,
người gầy yếu, Ba
ch c tác dụng tăng lực rõ rệt thể hiện qua những cảm giác chủ
quan như đỡ mệt mỏi, ngủ ngon, ăn ngon miệng và những dấu hiệu hách quan như
tăng cân nặng, tăng cơ lực. Đối với bệnh nhân đau mỏi các hớp thì sau hi dùng
Ba
ch dài ngày các triệu chứng đau mỏi giảm rõ rệt. Nh m bệnh nhân dùng phối
hợp Ba kích và vitamin B1 c
ết quả tốt hơn nh m dùng Ba ch đơn thuần.
* Trong nhân dân, Ba kích là một vị thuốc bổ trí não và tinh khí, dùng chữa
các bệnh liệt dương, sớm xuất tinh, di mộng tinh, phụ nữ kinh nguyệt hông đều
phong thấp cước khí, gân cốt yếu mềm, lưng gối đau mỏi.
* Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc hác. Liều dùng: 5-12g/ngày
dưới dạng thuốc s c hoặc cao lỏng.
* Kiêng kị: Người âm hư hỏa vượng, đại tiện táo ết hông nên dùng.
1.1.8. ài thuốc có a kích
* Huyết áp cao: Ba ch, Tiên mao, Dâm dương ho c, Tri mẫu, Hoàng bá,
Đương quy; mỗi vị 12g, nước 600ml, s c còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày,
thời gian điều trị 3 tháng. (Nhị tiên thang của Trung Quốc)
* Lưng gối đau mỏi, mặt trắng nhợt nhạt, chân tay lạnh: Ba kích, Tục đoạn,
Bổ cốt chi; mỗi vị 12g. Hồ đào nhục 5 quả s c uống hoặc tán bột uống.
* Thận hư, dương ủy, di tinh: Ba ch, Thục địa; mỗi vị 15g. Sơn thù du, Kim
anh; mỗi vị 12g s c uống.
* Dùng chữa người già yếu, chân gối tê mỏi: Ba ch nhục 10g, Thục địa 10g,
Nhân sâm (hoặc Đảng sâm) 4g, Thỏ ty tử 6g, Bổ cốt toái 5g, Tiểu hồi hương 2g
[4],[5],[11], [13].
8
1.1.9. Một số phƣơng pháp dùng nhận biết a kích
1.1.9.1. Đặc điểm đại thể
Hình trụ tròn hoặc dẹt, cong queo, nhiều đoạn nứt sâu để lộ lõi gỗ bên trong.
Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc hồng nhạt, c nhiều vân dọc. Bên trong là thịt màu
hồng hay t m, vị hơi ngọt [11], [13]. (Hình 1.2)
1.1.9.2. Phƣơng pháp hiển vi
Vi phẫu rễ: Lớp bần gồm 3-4 hàng tế bào hình chữ nhật nằm ngang, xếp đều.
Sát lớp bần c một lớp tế bào mô cứng dày. Xen giữa lớp bần và lớp mô cứng rải
rác c các b tinh thể calcioxalat hình im nằm ngang. Mô mềm vỏ gồm nhiều hàng
tế bào hình nhiều cạnh, tròn hoặc dẹt. Rải rác trong mô mềm c những tế bào chứa
tinh thể calcioxalat hình im ng n chụm thành b . Libe tạo thành một lớp uốn lượn
bao quanh gỗ. Ở gần libe c những tế bào mô cứng riêng lẻ hoặc từng đám. Gỗ
chiếm toàn bộ phần giữa rễ [2]. (Hình 1.4)
Soi bột:Bột có màu nâu nhạt, vị hơi chát, mùi thơm dịu. Soi kính hiển vi thấy:
Mảnh bần gồm các tế bào hình chữ nhật, mảnh mô mềm cấu tạo bởi các tế bào hình
nhiều cạnh thành mỏng, một số tế bào chứa bó tinh thể calci oxalat hình kim, dài
khoảng 0,1 mm và các đoạn gãy của chúng. Rải rác có các hạt tinh bột và nhiều
mạch điểm [2]. (Hình 1.3)
9
Hình 1.2. Rễ Ba kích (Radix Morindae)
Hình 1.3. Một số đặc điểm bột Ba kích.
1. Mảnh bần; 2. Mảnh mô mềm;
3,7. Mảnh mạch; 4. Tế bào cứng;
5. Tinh thể calci oxalat; 6. Hạt tinh bột.
Hình 1.4. Vi phẫu rễ.
10
1.1.9.3. Định tính
- Lấy 0,2g bột dược liệu, tiến hành vi thăng hoa sẽ được tinh thể màu vàng.
Khi thêm dung dịch kiềm sẽ ngả màu đỏ tím [2].
- Đun sôi 0,1g bột dược liệu với 1ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) và
9ml nước, rồi lọc. Thêm acid hydrochloric (TT) cho đến phản ứng hơi acid và 10ml
ether ethylic (TT), l c. Lớp dung dịch ammoniac sẽ nhuộm màu t m đỏ bền vững [2].
* Định tính bằng SKLM:
Bảng 1.1. Một số phương pháp SKLM định tính Ba kích.
Pha động
Điều kiện khác
ether dầu hỏa (300C đến
400C)- EtOAc -CH3COOH
băng (7,5:2,5:0,25)
Bản mỏng silicagel G
Thể tích chấm mẫu: 10µl
TT hiện màu: dd kali
hydroxyd 10% trong ethanol
Kết quả
C 2 đến 3 vết màu
đỏ [2].
ether dầu-EtOAc-HCOOH
Các vết phát
(75:25:1)
quang/UV [14].
ether dầu-EtOAc-HCOOH TT: KOH 5%/EtOH
Vết màu đỏ [14].
(75:25:1)
n-BuOH-H20-CH3COOH
TT: acid boric 10%- acid
Vết màu xanh phát
(4:5:1)
oxalic 10% (2:1)
quang đỏ/UV [14].
n-BuOH- EtOAc-H20TT: valilin/acid phosphoric
Các vết màu xanh tím
CH3COOH (4:3:2:1)
50%
đậm [14].
Toluen-EtOAc- HCOOH
TT: dd NaOH 5%
Các vết màu/UV
(8:2:0,1)
254nm [24].
* Định tính bằng HPLC: Định tính nhóm Anthranoid.
- Cột: C18 (150×4,6; 5µm)
- Pha động: Dung môi A: MeOH
Dung môi B: Acid acetic 1%
- Nhiệt độ cột: 300C
- Tốc độ dòng: 1ml/phút
- Detector: 280nm [22]
Gradient:
11
Thời gian (phút)
Dung môi A (%)
Dung môi B (%)
0-25
55% -75%
45%-25%
Kết quả: Trên s c đồ có các pic đặc trưng của 5 anthranoid: alizarin-1-methylether,
1,2-dimethoxy-3-hydroxyanthraquinone,1-hydroxy-3-hydroxymethylanthraquinone,
rubiadin-1-methylether and anthragallol-2-methylether. (Hình 1.5)
Hình 1.5. Định tính bằng HPLC 5 anthranoid .
SẮC
1.2.
1.2.1.
Í ỎNG HIỆU NĂNG C O (HPLC)
hái niệm
HPLC là một ỹ thuật tách trong đ các chất phân t ch di chuyển qua cột
chứa các hạt pha tĩnh. Tốc độ di chuyển hác nhau liên quan đến hệ số phân bố
của chúng giữa hai pha tức là liên quan đến ái lực tương đối của các chất này với
pha tĩnh và pha động. Thứ tự rửa giải các chất ra hỏi cột vì vậy phụ thuộc vào
các yếu tố đ . Thành phần pha động đưa chất phân t ch di chuyển qua cột cần
được điều chỉnh để rửa giải các chất phân t ch với thời gian hợp lý [3], [1].
Pha động: Là dung môi để rửa giải chất tan ra hỏi cột tách để thực hiện một
quá trình s c ý. Người ta c thể thay đổi độ phân cực của pha động bằng cách
thay đổi thành phần pha động, tỷ lệ của các thành phần dung môi trong hỗn hợp.
Kỹ thuật này được gọi là rửa giải gradient hay chương trình h a dung môi [1].
- Xem thêm -