Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại bưu đ...

Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại bưu điện tỉnh bắc kạn

.PDF
117
38
59

Mô tả:

ẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HỨA ĐÌNH THUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƢU ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HỨA ĐÌNH THUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƢU ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ GẤM THÁI NGUYÊN, NĂM 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iii i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc tập hợp tại Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn và chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Ngƣời cam đoan Hứa Đình Thuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Bắc Kạn” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn..... Đặc biệt là sự tận tình hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Tác giả Hứa Đình Thuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các sơ đồ ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3 5. Những đóng góp mới của đề tài ..............................................................................3 6. Kết cấu của đề tài luận văn .....................................................................................4 Chƣơng 1. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG ..............................5 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp BCVT..................................................................................5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả SXKD doanh nghiệp BCVT .............................................5 1.1.2. Phân loại hiệu quả SXKD .................................................................................7 1.1.3. Vai trò nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD...................................................10 1.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD doanh nghiệp BCVT ...................14 1.2.1. Nhân tố con ngƣời ...........................................................................................14 1.2.2. Nhân tố tiến bộ khoa học công nghệ ...............................................................15 1.2.3. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin ...............................................................19 1.2.4. Trình độ tổ chức sản xuất và trình độ quản lý doanh nghiệp ..........................20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.5. Nhân tố thị trƣờng ...........................................................................................22 1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD doanh nghiệp ..........................25 1.3.1. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu ............................................................................25 1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp: ...............26 1.4. Kinh nghiệm trong nƣớc và nƣớc ngoài ........................................................30 1.5. Khái quát về Tổng Công ty Bƣu điện Việt Nam (VNPost) ..........................34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................36 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................36 2.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu...............................................................................36 2.3.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................................38 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH BƢU ĐIỆN BẮC KẠN ...........................................40 3.1. Giới thiệu về Bƣu điện Bắc Kạn .....................................................................40 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn .........................................41 3.1.2. Cơ cấu tổ chức Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn ..........................................................42 3.1.3. Đặc điểm mạng lƣới bƣu chính của Bƣu Điện Bắc Kạn.................................46 3.1.4. Các hoạt động khác của Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn.............................................48 3.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn............51 3.2.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn............51 3.2.2. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ truyền thống - dịch vụ bƣu chính.....................56 3.2.3. Hiệu quả kinh doanh các dịch vụ mới .............................................................58 3.2.4. Đánh giá hiệu quả SXKD Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn theo các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh ........................................................................67 3.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3. Đánh giá chung hiệu quả SXKD Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn ............................74 3.4. Phân tích cơ hội và thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ......75 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƢU ĐIỆN TỈNH BẮC KẠN ........................80 4.1. Một số định hƣớng phát triển .........................................................................80 4.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngành ...................................................................80 4.1.2. Định hƣớng phát triển của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn ........................................81 4.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả SXKD Bưu Điện Bắc Kạn......83 4.2.1. Giải pháp về các dịch vụ cung cấp ..................................................................83 4.2.2. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................89 4.2.3. Nhóm giải pháp về hiện đại hóa .....................................................................85 4.2.4. Giải pháp về quản trị doanh nghiệp ................................................................92 4.2.5. Giải pháp về tài chính .....................................................................................93 4.2.6. Một số giải pháp kinh doanh khác ..................................................................95 4.3. Đề xuất và kiến nghị.......................................................................................101 4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ..........................................................................................101 4.3.2. Đối với Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam .................................................102 KẾT LUẬN ............................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BC Bƣu chính BCCC Bƣu chính công cộng BCCI Bƣu chính công ích BCCP Bƣu chính chuyển phát BCUT Bƣu chính ủy thác BCVN Bƣu chính Việt Nam BĐ Bƣu điện BĐT Bƣu điện tỉnh BĐTT Bƣu điện tỉnh thành phố BĐ-VHX Bƣu điện - Văn hóa xã BK Bƣu kiện BP Bƣu phẩm BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông CB-CNV Cán bộ công nhân viên CPN Chuyển phát nhanh KHCN Khoa học công nghệ PHBC Phát hành báo chí PHBCTƢ Phát hành báo chí Trung ƣơng SXKD Sản xuất kinh doanh TCBC Tài chính bƣu chính TCBL Tài chính bán lẻ TCT Tổng Công ty TCT BĐVN Tổng Công ty Bƣu điện Việt Nam TMĐT Thƣơng mại điện tử VNPT Tập đoàn BCVT Việt Nam VT-CNTT Viễn thông - Công nghệ thông tin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vii VTT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Viễn thông tỉnh thành phố http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn............... 46 Bảng 3.2: Số lƣợng lao động tại các đơn vị trực thuộc Bƣu điện tỉnh ........ 50 Biểu 3.3: Tổng hợp doanh thu năm 2010-2012.......................................... 52 Bảng 3.4: Tổng hợp Doanh thu, Chi phí, Chênh lệch thu chi năm 2010-2012 ................................................................................... 54 Bảng 3.5: Tổng hợp doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi dịch vụ Bƣu chính chuyển phát truyền thống (dịch vụ công ích) ........... 56 Bảng 3.6: Tổng hợp số liệu doanh thu, chi phí dịch vụ BHXH .................. 60 Bảng 3.7: Tổng hợp doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi dịch vụ Tiết kiệm Bƣu điện ..................................................................... 63 Bảng 3.8: Tổng hợp số liệu doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi dịch vụ bảo hiểm PTI .................................................................. 64 Bảng 3.9: Tổng hợp số liệu doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi dịch vụ khách sạn ........................................................................ 66 Bảng 3.10: Biến động doanh thu chi phí và lợi nhuận Bƣu điện Bắc Kạn ...... 68 Bảng 3.11: Kết cấu tài sản của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn ............................... 69 Bảng 3.12: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn ............. 70 Bảng 3.13: Ma trận SWOT............................................................................ 77 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn ................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng mọi doanh nghiệp đều chịu sự tác động của môi trƣờng cạnh tranh và thách thức. Để tồn tại và phát triển không còn con đƣờng nào khác là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả đạt đƣợc ngày càng cao sau mỗi kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc coi là mục tiêu của mỗi doanh nghiệp nói chung và của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Chỉ có đạt đƣợc hiệu quả cao sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh, Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn mới và có điều kiện mở rộng sản xuất, cùng các đơn vị khác trong Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam đáp ứng nhu cầu truyền đƣa tin tức của nền kinh tế và của nhân dân, đồng thời trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc, trong điều kiện kinh tế hội nhập. Muốn vậy, Bƣu Điện Tỉnh Bắc Kạn cần phải phấn đấu đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong công cuộc đổi mới chung của đất nƣớc, Bƣu chính Viễn thông (BCVT) nƣớc ta nói chung, Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, đƣợc xã hội thừa nhận và đánh giá cao. Trong một thời gian ngắn đã thu hút công nghệ cao, nâng cấp hiện đại hoá mạng lƣới, nâng cao năng lực phục vụ xã hội, phục vụ sự phát triển và hiện đại hoá đất nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 1996 - 2010 đạt trên 30%; đã huy động hơn 100.000 tỷ đồng đầu tƣ cho phát triển mạng lƣới. Tuy nhiên so với BCVT các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ xu thế hội nhập và cạnh tranh trên thế giới đòi hỏi BCVT nƣớc ta phát triển nhanh hơn nữa. Để đạt đƣợc mục tiêu trong giai đoạn 2010 - 2020, nâng cao năng lực cạnh tranh cần phải nghiên cứu những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của đơn vị làm nền tảng vững chắc góp phần quan trọng vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc nói chung và của địa phƣơng nói riêng. Từ thực tế đó, việc lựa chọn đề tài "Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Bưu Điện tỉnh Bắc Kạn" mang tính cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 2 hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu truyền đƣa tin tức của nền kinh tế và của nhân dân trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bƣu Điện Bắc Kạn, góp phần khẳng định thƣơng hiệu và vị thế của Bƣu Điện trong thời gian tới cũng nhƣ góp phần nâng cao đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Bƣu chính Viễn thông. - Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn trong các năm thời kỳ đổi mới. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Phạm vi nghiên cứu về nội dung - Đề tài lấy tình hình sản xuất kinh doanh tại Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn làm đối tƣợng nghiên cứu. - Do hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói chung, Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn nói riêng rất phức tạp, đa dạng cho nên phạm vi nghiên cứu chỉ ở khía cạnh kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn, cụ thể là: Luận văn đi sâu nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong kinh doanh dịch vụ truyền thống (bưu chính chuyển phát, PHBC, bưu kiện, chuyển tiền…) và các dịch vụ mới (đại lý chi trả lương hưu cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn; bảo hiểm phi nhân thọ; tiết kiệm bưu điện…). 3.2. Phạm vi nghiên cứu về không gian - Đề tài nghiên cứu tại Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn 3.3. Phạm vi nghiên cứu về thời gian - Số liệu phục vụ cho đề tài đƣợc thống kê từ 2010 - 2012. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích cụ thể khác nhƣ, so sánh, mô hình hoá để tổng hợp và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Bƣu Điện cũng nhƣ xu thế phát triển kinh tế nói chung và ngành Bƣu chính Viễn thông nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu luận án có kết hợp nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn (Trình bày cụ thể ở chƣơng 2). 5. Những đóng góp mới của đề tài "Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Bưu Điện tỉnh Bắc Kạn" là đề tài đầu tiên cho đến nay nghiên cứu về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Bƣu Điện tỉnh. Vì vậy, đề tài sẽ đóng góp một số điểm mới sau: Kết quả nghiên cứu thực tế cho thấy - Trên cơ sở những lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh, Bƣu điện tỉnh Bắc Kạn đã đi sâu phân tích và chỉ ra đƣợc những mặt yếu kém và những mặt tích cực trong sản xuất kinh doanh thực tế tại đơn vị. Cụ thể dịch vụ truyền thống vẫn đang bị lỗ và phải cấp bù chi phí. Nguyên nhân là do giá cƣớc của các dịch vụ này đều do Nhà nƣớc qui định, chính vì vậy không đủ bù đắp chi phí với một tỉnh miền núi nhƣ Bắc Kạn. Một bức thƣ với giá tem là 2.000 đ (hai ngàn đồng) mà phải vận chuyển từ trung tâm Bƣu điện tỉnh đến tay ngƣời nhận có thể ở trong tỉnh xa nhất là hơn 100km hay trong cả nƣớc hơn 1000km thì việc phải bù đắp chi phí là điều hiển nhiên. Với các dịch vụ mới (chi trả bảo hiểm xã hội, tiết kiệm bƣu điện, bảo hiểm phi nhân thọ PTI…) Các dịch vụ này là những dịch vụ Bƣu điện tỉnh tham gia làm đại lý. Chính vì vậy, tỷ lệ thù lao thu đƣợc là do hai đơn vị Bƣu điện tỉnh và đối tác thƣơng thảo để đảm bảo doanh thu đủ bù cho chi phí và có phần lợi nhuận. Hiện nay, Bƣu điện tỉnh đang chú trọng vào các dịch vụ mới này để nhằm mang lại doanh thu bù đắp cho các dịch vụ truyền thống tiến tới cân bằng thu chi cho đơn vị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 4 - Bƣu điện tỉnh đã tìm ra những nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và cũng từ thực tế phát hiện những yếu tố ảnh hƣởng tích cực đến sản xuất. - Để khắc phục những yếu kém đó, Bƣu điện tỉnh đã chỉ ra đƣợc những giải pháp để tổ chức lại sản xuất nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy những thế mạnh của đơn vị. - Trên cơ sở những thành công bƣớc đầu của Bƣu điện tỉnh, từ đó Bƣu điện tỉnh đã đúc kết lại đƣợc những kinh nghiệm trong việc tổ chức sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh trong tƣơng lai cho đơn vị. Các đề xuất đƣợc đúc kết từ thực tế của đơn vị có ý nghĩa cả về lý thuyết và thực tiễn, căn cứ vào đó Bƣu điện tỉnh có thể áp dụng và xây dựng các chiến lƣợc, sách lƣợc trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị. 6. Kết cấu của đề tài luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu bao gồm các chƣơng sau: Chương 1: Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp BCVT Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuẩt kinh doanh tại Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Bƣu Điện tỉnh Bắc Kạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp BCVT 1.1.1. Khái niệm hiệu quả SXKD doanh nghiệp BCVT Hiệu quả kinh doanh là thƣớc đo chất lƣợng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp muốn tồn tại trƣớc hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở mang và phát triển sản xuất đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, nâng cao đời sống ngƣời lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí ít nhất. Hiệu quả kinh doanh phải đƣợc xem xét một cách toàn diện cả về thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân (hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội). Nhà kinh tế học ngƣời Anh - Adam Smith (1723-1790) cho rằng: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Ở đây hiệu quả đƣợc thống nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Với cách tiếp cận này khó giải thích kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng có cùng hiệu quả. Quan điểm thứ hai cho rằng: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí ". Quan niệm này đã đƣợc quan hệ so sánh tƣơng đối giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí tiêu hao. Nhƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 6 xét theo quan điểm triết học hiện đại thì sự vật hiện tƣợng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố sẵn có. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động làm kết quả sản xuất kinh doanh chỉ đƣợc xét tới phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Quan điểm thứ ba nêu: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó". Ƣu điểm của quan điểm này là phản ánh đƣợc mối quan hệ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó đã gắn đƣợc kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, nó không đề cập đến trình độ sử dụng lao động xã hội cũng nhƣ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc kết quả kinh tế cao. Nếu xem xét kết quả kinh doanh trên góc độ này thì nó cũng đồng nhất với phạm trù lợi nhuận do đó rất khó khăn trong công tác đánh giá và tổ chức quản lý các doanh nghiệp. Quan niệm thứ tƣ đƣa ra: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp nhằm đạt được kết quả của mục tiêu kinh doanh". Đây là một khái niệm tổng quát và là một khái niệm đúng thể hiện đƣợc bản chất của hiệu quả SXKD. Quan niệm thứ năm cho rằng: "Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác của các nguồn lực và nguồn lực chi phí các nguồn lực đó trong các quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh". Đây là một khái niệm tổng quát và là một khái niệm đúng thể hiện là nền kinh tế của mỗi quốc gia đƣợc phát triển đồng thời theo chiều rộng và chiều sâu. Phát triển kinh tế theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng thêm vốn, bổ sung thêm lao động và kỹ thuật... Phát triển kinh tế theo chiều sâu là đẩy mạnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất, nâng cao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 7 cƣờng độ sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, phát triển kinh tế theo chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. 1.1.2. Phân loại hiệu quả SXKD Thực tế cho thấy, hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị … Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc biểu hiện ở những dạng khác nhau, mỗi dạng thể hiện những đặc trƣng, ý nghĩa cụ thể của hiệu quả. Việc phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực cho công tác quản lý. Nó là cơ sở để xác định chỉ tiêu và mức hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp BCVT. a. Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh xã hội: Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả sản xuất kinh doanh thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp BCVT. Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp BCVT đạt đƣợc. Hiệu quả kinh doanh xã hội mà doanh nghiệp BCVT đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của hoạt động sản xuất kinh doanh BCVT vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách… Trong quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh không cần tính toán và đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động của từng ngƣời, từng doanh nghiệp, mà còn phải tính toán và quan trọng hơn phải đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc dân. Giữa hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh doanh cá biệt có mối quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt đƣợc trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Tuy vậy vẫn có những doanh nghiệp mặc dù không đảm bảo đƣợc hiệu quả (bị lỗ), nhƣng nền kinh tế vẫn thu đƣợc hiệu quả. Nhƣ trong lĩnh vực Bƣu chính nhiều dịch vụ hiện nay chƣa mang lại lợi nhuận, nhƣng nó thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 8 nƣớc giao cho. Do đó, doanh nghiệp BCVT cần phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội và đó chính là tiền đề và điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. b. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp: Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp BCVT nào cũng gắn liền với môi trƣờng và thị trƣờng của nó. Doanh nghiệp BCVT căn cứ vào thị trƣờng để giải quyết những vấn đề then chốt: Sản xuất kinh doanh nhƣ thế nào, sản xuất kinh doanh cho ai và với chi phí bao nhiêu? Mỗi doanh nghiệp BCVT tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong những điều kiện cụ thể về trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức quản lý lao động, quản lý kinh doanh. Họ đƣa ra thị trƣờng sản phẩm dịch vụ BCVT của mình với một chi phí cá biệt nhất định và doanh nghiệp nào cũng muốn đƣợc khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ BCVT của mình với giá cao nhất. Tuy vậy, khi đƣa ra sản phẩm dịch vụ BCVT của mình ra tiêu thụ (cung cấp) trên thị trƣờng, họ chỉ có thể bán theo mức giá của thị trƣờng, nếu sản phẩm dịch vụ của họ có mức giá tƣơng đƣơng. Bởi vì thị trƣờng chỉ chấp nhận mức trung bình của xã hội cần thiết về hao phí sản xuất đề ra một đơn vị sản phẩm dịch vụ. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp BCVT với mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi, thông qua một mức giá cả của thị trƣờng. Suy cho cùng chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội. Nhƣng tại mỗi một doanh nghiệp BCVT mà chúng ta cần đánh giá hiệu quả thì chi phí lao động xã hội đó lại đƣợc thể hiện ở các dạng chi phí cụ thể: - Giá thành sản phẩm dịch vụ. - Chi phí ngoài sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể đƣợc phân chia chi tiết, tỷ mỷ hơn. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp BCVT thì không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các chi phí trên nhƣng cũng cần thiết đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 9 Nhƣ vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp BCVT chung đƣợc tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành. Các đơn vị sản xuất kinh doanh là nơi trực tiếp sử dụng các yếu tố quá trình sản xuất kinh doanh nên các đơn vị sản xuất kinh doanh phải quan tâm xác định những biện pháp đồng bộ để thu đƣợc hiệu quả toàn diện trên các yếu tố của quá trình đó. c. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh Trong công tác quản lý hoạt động SXKD BCVT, việc xác định hiệu quả nhằm hai mục tiêu cơ bản: - Để thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phân tích luận chứng kinh tế của các phƣơng án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó, từ đó lựa chọn phƣơng án có lợi nhất. Hiệu quả tuyệt đối là lƣợng hiệu quả đƣợc tính toán cho từng phƣơng án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu đƣợc với lƣợng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn tính toán mức lợi nhuận thu đƣợc từ một đồng chi phí sản xuất hoặc từ một đồng vốn bỏ ra… Ngƣời ta xác định hiệu quả tuyệt đối khi phải bỏ ra để thực hiện một nhiệm vụ SXKD nào đó, để biết đƣợc với những chi phí bỏ ra sẽ thu đƣợc những lợi ích cụ thể mục tiêu cụ thể gì, từ đó đi đến quyết định có nên bỏ ra chi phí hay không. Vì vậy công tác quản lý kinh doanh, bất kỳ công việc gì đòi hỏi bỏ ra chi phí dù một lƣợng lớn hay nhỏ cũng đều phải tính toán hiệu quả tuyệt đối. Hiệu quả so sánh đƣợc xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án. Mục đích chủ yếu của việc tính toán là so sánh mức độ hiệu quả của các phƣơng án (hoặc cách làm khác nhau cùng thực hiện nhiệm vụ) do đó cho phép lựa chọn một cách làm có hiệu quả cao nhất. Trên thực tế, để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, ngƣời ta không chỉ tìm thấy một cách (một phƣơng án, một con đƣờng, một giải pháp) mà có thể đƣa ra nhiều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan