BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------
------------------
NGUYỄN VĂN TRÁNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
PHỤC VỤ SẢN XUẤT DƯA CHUỘT TẠI HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ðỨC VIÊN
HÀ NỘI – 2011
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tráng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cô, bạn bè ñồng nghiệp và
gia ñình.
Trước tiên tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần ðức
Viên người ñã tận tình hướng dẫn và ñóng góp những ý kiến quý báu trong
quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn Rau - Hoa - Quả,
Khoa Nông học; các thầy cô giáo Viện ðào tạo Sau ðại học ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các ñồng nghiệp, bạn bè và
người thân ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tráng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, HÌNH ẢNH .................................................................... x
1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1
1.2
Mục ñích và yêu cầu ............................................................................... 2
1.2.1 Mục ñích.................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu.................................................................................................... 2
1.2.3 Ý nghĩa của ñề tài.................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4
2.1
Nguồn gốc và phân loại .......................................................................... 4
2.2
Sản xuất và tiêu thụ dưa chuột trên Thế giới và Việt Nam ................... 5
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dưa chuột trên Thế giới.......................... 5
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dưa chuột tại Việt Nam ........................ 10
2.3
Yêu cầu ñiều kiện ngoại cảnh ñối với sinh trưởng và phát triển
của cây dưa chuột.................................................................................. 11
2.3.1 Nhiệt ñộ................................................................................................. 12
2.3.2 Ánh sáng................................................................................................ 14
2.3.3 ðộ ẩm ñất và không khí ........................................................................ 18
2.3.4 ðất và dinh dưỡng................................................................................. 18
2.4
Một số nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất
dưa chuột............................................................................................... 20
2.4.1 Mật ñộ, khoảng cách ............................................................................. 20
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
iii
2.4.2 Phủ bạt (màn phủ nông nghiệp) ............................................................ 20
2.4.3 Làm giàn và tỉa nhánh........................................................................... 21
2.5
Sử dụng phân bón trong sản xuất dưa chuột......................................... 22
2.5.1 Ảnh hưởng của phân bón vô cơ ña lượng ñối với sản xuất
dưa chuột............................................................................................... 22
2.5.2 Những nghiên cứu sử dụng phân bón hữu cơ sinh học; vài nét về
sản phẩm phân bón NEB 26 và kết quả thử nghiệm tại một số
tỉnh miền Bắc ........................................................................................ 24
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 26
3.1
Vật liệu .................................................................................................. 26
3.2
ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu......................................................... 26
3.2.1 ðịa ñiểm nghiên cứu ............................................................................. 26
3.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 26
3.3
Nội dung nghiên cứu............................................................................. 27
3.4
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 27
3.4.1 ðiều tra thực trạng sản xuất dưa chuột tại huyện Kim ðộng,
Tiên Lữ và tỉnh Hưng Yên.................................................................... 27
3.4.2 Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất
lượng dưa chuột .................................................................................... 28
3.4.3 Xây dựng mô hình sản xuất dưa chuột ứng dụng các kết quả
nghiên cứu............................................................................................. 31
3.4.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi................................................... 32
3.4.5 Phương pháp sử lý số liệu..................................................................... 33
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 34
4.1
ðiều tra thực trạng sản xuất dưa chuột tại Hưng Yên ......................... 34
4.1.1 Thu thập số liệu về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội liên quan
ñến hoạt ñộng sản xuất dưa chuột của huyện Kim ðộng(ñịa
phương tiến hành bố trí thí nghiệm và xây dựng mô hình) .................. 34
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
iv
4.1.2 Kết quả thu thập số liệu về tình hình sản xuất dưa chuột của tỉnh
Hưng Yên.............................................................................................. 40
4.1.3 Kết quả thu thập số liệu về tình hình sản xuất dưa chuột của
huyện Kim ðộng................................................................................... 42
4.1.4 Kết quả ñiều tra về tình hình sản xuất dưa chuột của các hộ nông
dân tại 2 huyện Tiên Lữ và Kim ðộng ................................................. 45
4.2
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và
chất lượng dưa chuột............................................................................. 57
4.2.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp tỉa nhánh tới sinh trưởng,
phát triển và năng suất của giống dưa chuột CV5 vụ ñông 2010
tại xã Toàn Thắng - Kim ðộng, Hưng Yên. ......................................... 57
4.2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón NEB 26 thay thế một phần
phân ñạm Ure ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất
lượng dưa chuột tại xã Toàn Thắng, huyện Kim ðộng, tỉnh
Hưng Yên.............................................................................................. 60
4.3
Xây dựng mô hình kiểm chứng giải pháp kỹ thuật tỉa nhánh,
thay thế một phần phân ñạm Ure bằng phân bón NEB 26 ................... 67
4.3.1 Kết quả ñánh giá về sinh trưởng, phát triển và năng suất của các
mô hình kiểm chứng kết quả thí nghiệm .............................................. 67
4.3.2 Hạch toán kinh tế của các mô hình ....................................................... 69
4.3.3 Một số thuận lợi, khó khăn khi áp dụng mô hình canh tác mới ........... 71
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ........................................................................ 73
5.1
Kết luận ................................................................................................. 73
5.2
ðề nghị .................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 78
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VSATTP
: Vệ sinh an toàn thực phẩm
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CT
: Công thức
ðVT
: ðơn vị tính
ñ
: ðồng
FAO
: Tổ chức nông lương thế giới
GAP
: Hướng dẫn thực hành nông nghiệp tốt
Ha
: Hécta
HTX
: Hợp tác xã
IPM
: Phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
RAT
: Rau an toàn
TBKT
: Tiến bộ kỹ thuật
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
: Uỷ ban nhân dân
USD
: ðồng ñô la
WHO
: Tổ chức y tế thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1 Sản xuất dưa chuột của 5 nước có sản lượng lớn nhất thế
giới từ năm 2004-2008 .................................................................. 6
Bảng 2.2
Sản xuất dưa chuột toàn thế giới (1991 – 2008)............................ 7
Bảng 2.3
Tình hình thương mại dưa chuột trên thế giới từ năm
2005-2007 ...................................................................................... 9
Bảng 2.4
Sản lượng dưa chuột và giá trị sản xuất theo giá thực tế ở
Việt Nam từ 2005 – 2009 ............................................................ 11
Bảng 4.1
Hiện trạng sử dụng ñất huyện Kim ðộng ñến năm 2010............ 37
Bảng 4.2
Dân số, lao ñộng huyện Kim ðộng ............................................. 38
Bảng 4.3
Diện tích, năng suất và sản lượng dưa chuột của Hưng Yên
giai ñoạn 2006-2010 .................................................................... 40
Bảng 4.4
Diện tích, năng suất và sản lượng dưa chuột của các huyện
trong tỉnh Hưng Yên năm 2010................................................... 41
Bảng 4.5
Diện tích, năng suất và sản lượng dưa chuột của Kim
ðộng giai ñoạn 2006 -2010 ......................................................... 43
Bảng 4.6
Diện tích, năng suất và sản lượng dưa chuột của các xã
trong huyện Kim ðộng giai ñoạn 2008 - 2010............................ 44
Bảng 4.7
Một số thông tin về người ñược ñiều tra ..................................... 45
Bảng 4.8
Kết quả ñiều tra về thời vụ, kỹ thuật trồng dưa chuột ở
Hưng Yên..................................................................................... 47
Bảng 4.9
Biện pháp tưới nước, tỉa nhánh vô hiệu trên cây dưa chuột
tại Hưng Yên................................................................................ 48
Bảng 4.10 Lượng phân bón trung bình và cách bón phân cho dưa
chuột tại Hưng Yên...................................................................... 50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
vii
Bảng 4.11 Áp dụng nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV trên cây dưa
chuột tại Hưng Yên..................................................................... 52
Bảng 4.12 Kết quả ñiều tra về tình hình sâu bệnh hại chính và các loại
thuốc dùng trên cây dưa chuột ở các vùng nghiên cứu
năm 2010 ..................................................................................... 54
Bảng 4.13 Sơ bộ hoạch toán hiệu quả kinh tế cho 1ha dưa chuột tại
Hưng Yên..................................................................................... 55
Bảng 4.14 Các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của giống CV5 tại
Toàn Thắng - Kim ðộng – Hưng Yên vụ ñông 2010 ................. 57
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa nhánh ñến sinh trưởng và
năng suất của giống CV5 trong vụ ñông năm 2010 tại
Toàn Thắng Kim ðộng, Hưng Yên............................................ 58
Bảng 4.16 Một số chỉ tiêu hình thái và chất lượng của giống CV5 trồng
vụ ñông 2010 tại xã Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên.............. 59
Bảng 4.17 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của các
công thức bón phân NEB 26 trong vụ ñông 2010 tại xã
Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên ........................................... 61
Bảng 4.18 Ảnh hưởng của biện pháp bón phân ñến chiều cao cây, số
lá, số nhánh của giống CV5 trong vụ ñông năm 2010 tại xã
Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên............................................ 62
Bảng 4.19 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các công
thức thí nghiệm trên giống CV5 trong vụ ñông năm 2010
tại xã Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên .................................. 63
Bảng 4.20 Ảnh hưởng của biện pháp bón phân ñến hàm lượng dinh
dưỡng, dư lượng Nitrat trong quả của giống CV5 trong vụ
ñông năm 2010 tại xã Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên ........ 64
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
viii
Bảng 4.21 Hiệu quả kinh tế của các công thức bón NEB 26 thay thế
một phần phân ñạm Ure bón cho dưa tại Toàn Thắng, Kim
ðộng, Hưng Yên vụ ñông năm 2010........................................... 66
Bảng 4.22 Một số ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển của giống dưa chuột
CV5 với các quy trình kỹ thuật bón phân khác nhau vụ
xuân năm 2011 tại xã Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên.......... 68
Bảng 4.23 So sánh hiệu quả bón phân của 1 ha trồng dưa chuột CV5
theo quy trình thử nghiệm, quy trình VietGAP và quy trình
nông dân tại xã Toàn Thắng, Kim ðộng, Hưng Yên vụ
xuân năm 2011............................................................................. 70
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
ix
DANH MỤC HÌNH, HÌNH ẢNH
STT
Tên hình
Trang
Hình 4.1.
Diễn biến một số yếu tố khí hậu của huyện Kim ðộng .............. 34
Hình 4.2.
Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Kim ðộng
năm 2010 ..................................................................................... 36
Hình ảnh 4.1 Thực hiện không ñúng mật ñộ, khoảng cách ............................ 48
Hình ảnh 4.2 Mức nước ruộng ñể quá cao, không vệ sinh ñồng ruộng
là một trong những nguyên nhân làm bệnh hại phát sinh
nhanh trên ñồng ruộng................................................................. 49
Hình ảnh 4.3 Kiểu cắm dàn cũ vẫn ñược áp dụng .......................................... 50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
x
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
Trong số các loại cây rau ăn quả trồng phổ biến ở Việt Nam hiện
nay, dưa chuột là cây có thời gian sinh trưởng ngắn, có thể trồng nhiều vụ
trong năm. Với tiềm năng năng suất ñạt từ 40-60 tấn/ha trên diện rộng, dưa
chuột là một trong những loại cây rau chủ lực trong cơ cấu thâm canh tăng
vụ, ñặc biệt là các vùng dân cư nông thôn không hoặc ít chuyên canh rau
màu, nhằm tận dụng lao ñộng thời kỳ nông nhàn và tăng thu nhập.
Cũng như hầu hết các loại rau ăn quả khác, dưa chuột là loại cây cho
thu hoạch nhiều lần, thời gian thu hoạch kéo dài. ðiều này có nghĩa là cây
vừa sinh trưởng vừa cho sản phẩm, quá trình thu hoạch diễn ra cùng với
việc tiếp tục bổ sung dinh dưỡng (N,P,K) và công tác BVTV. Nếu không
thực hiện tốt quy trình chăm sóc sản phẩm thu hoạch rất dễ mất an toàn.
Hưng Yên là tỉnh nông nghiệp, có diện tích trồng rau màu lớn và ngày
càng tăng. Vị trí sát Hà Nội - thị trường tiêu thụ rau quả lớn là lợi thế của
Hưng Yên ñặc biệt các huyện giáp ranh hoặc thuận lợi về giao thông tới Hà
Nội như Văn Giang, Yên Mỹ. Hưng Yên hiện tại sản xuất dưa chuột phục vụ
thị trường trong nước và ñặc biệt là xuất khẩu. Trong sản xuất dưa xuất khẩu,
Hưng Yên cùng với Hà Nam và Bắc Giang là những ñịa phương có diện tích
và sản lượng lớn nhất nước.
Trong số các vật tư ñầu vào của sản xuất, ñạm urê là ñầu tư chính vì
tính sẵn có ở thị trường, tiện sử dụng và hiệu quả dễ nhận thấy của ñầu tư này
ñối với phát triển và năng suất cây trồng; tuy nhiên ñạm Ure tồn dư trong
nông sản cũng là nguyên nhân gây các bệnh ung thư cho người tiêu dùng v.v.
Bởi vậy, bất kỳ can thiệp nào làm giảm lượng ñạm bón cho cây hoặc giúp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
1
tăng hiệu quả sử dụng ñạm ñều rất có ý nghĩa ñối với hệ sinh thái và phúc lợi
của con người.
Việc nghiên cứu sử dụng các chế phẩm hữu cơ sinh học thay thế một
phần phân ñạm hoặc phối hợp với các dạng phân hoá học vừa ñể tăng năng
suất, vừa nâng cao chất lượng sản phẩm và ñảm bảo môi trường canh tác bền
vững là hướng ñi tích cực của một nền nông nghiệp tiên tiến. Xuất phát từ
thực tế này, chúng tôi tiến hành triển khai thực hiện ñề tài: "Nghiên cứu
một số giải pháp kỹ thuật trồng trọt phục vụ sản xuất dưa chuột tại
Hưng Yên" trên cơ sở áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý theo yêu cầu
sinh thái của cây dưa chuột.
1.2
Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
Trên cở sở ñiều tra tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất dưa
chuột tại Hưng Yên từ ñó ñưa ra một số giải pháp kỹ thuật cho sản xuất và
hạn chế sử dụng ñạm urê trong quá trình canh tác góp phần làm tăng chất lượng
sản phẩm và bảo vệ môi trường.
1.2.2 Yêu cầu
- Thu thập thông tin về tình hình sản xuất dưa chuột của tỉnh Hưng
Yên và ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất dưa chuột của
huyện Kim ðộng – ñịa phương xây dựng thí nghiệm và mô hình kiểm chứng;
- Tìm ra biện pháp kỹ thuật tỉa nhánh phù hợp cho sản xuất dưa chuột
tại Kim ðộng
- Tìm ra lượng phân NEB 26 phù hợp thay thế một phần phân ñạm ure
bón cho cây dưa chuột
- Xây dựng ñược mô hình sản xuất dưa chuột sử dụng các kết quả từ thí
nghiệm;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
2
1.2.3 Ý nghĩa của ñề tài
1.2.3.1 Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp các dữ liệu về hiện trạng sản xuất dưa
chuột tại Kim ðộng, các thông tin về việc sử dụng phân NEB-26 thay thế ñạm
urê trong sản xuất và biện pháp kỹ thuật tỉa nhánh giúp tăng năng suất và chất
lượng dưa chuột tại tỉnh Hưng Yên.
1.2.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của ñề tài là cơ sở xây dựng các ñịnh hướng, chính sách,
chiến lược phát triển vùng trồng dưa chuột tập trung, an toàn về chất lượng,
có hiệu quả kinh tế cao tại Kim ðộng
- Kết quả của ñề tài góp phần bổ sung thêm căn cứ khoa học về tác
dụng của NEB-26 trong việc tăng cường hiệu suất sử dụng ñạm Urê, góp
phần tăng năng suất, chất lượng dưa chuột và bảo vệ môi trường sinh thái. Bổ
sung thêm căn cứ khoa học về biện pháp kỹ thuật tỉa nhánh vừa giảm sâu,
bệnh vừa tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh tế.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Nguồn gốc và phân loại
Dưa chuột ñược biết ở Ấn ðộ cách nay hơn 3.000 năm, sau ñó ñược lan
truyền theo hướng Tây Châu Á, Châu Phi và miền Nam Châu Âu. ðến nay dưa
chuột ñã trở thành một loại rau ăn quả phổ biến, phát triển rộng khắp trên thế
giới, từ vùng nhiệt ñới Châu Á, Châu Phi tới tận 630 vĩ Bắc [19].
Có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc cây dưa chuột. Theo tài liệu
nghiên cứu của De Candolle cây dưa chuột có nguồn gốc từ Ấn ðộ (Nam Á)
và ñược trồng trọt từ 3000 năm trước [19]. Loài hoang dại Cucumis hardiwickii
Royle là loài dưa chuột quả nhỏ có vị ñắng ñược phát hiện mọc hoang dại ở
dưới chân núi Hymalayas. Khi lai tự do giữa loài này với loài trồng (Cucumis
sativus L.), Denkin và cộng sự (1971) ñã phát hiện thấy ñộ hữu thụ ở thế hệ F2
không bị giảm ñi và ông ñã cho rằng Cucumis hardiwickii R. rất có thể là tổ
tiên của loài dưa chuột trồng [1]. Các nhà nghiên cứu ñã thống nhất với ý kiến
ñầu tiên của A.Decandoole (1912) cho rằng dưa chuột có nguồn gốc từ Tây
Bắc Ấn ðộ. Từ ñây chúng lan dần sang phía Tây và xuống phía ðông. Vì thế
mà Ấn ðộ ñược coi là nguồn gốc sơ cấp của cây dưa chuột.
Nghiên cứu trên các giống dưa chuột ñịa phương của Trung Quốc cho
thấy chúng mang nhiều ñặc tính lặn có giá trị như quả dài, tự kết quả không
qua thụ phấn, gai quả màu trắng, quả không chứa chất ñắng (chất
cucurbitaxin) nên Kaloo (1988) cho rằng Trung Quốc là trung tâm thứ hai
hình thành cây dưa chuột [4].
Ở nước ta, việc phát hiện ra các dạng cây dưa chuột dại, quả rất nhỏ
mọc tự nhiên ở các vùng ðồng bằng Bắc Bộ và các dạng dưa chuột quả to,
ñang mọc hoang dại ở các vùng núi cao phía bắc Việt Nam là nguồn gốc
phát sinh của loại cây này (Phan ðình Phụng, 1975; Taracanov và CS, 1977;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
4
Trần Khắc Thi và CS, 1979). Lịch sử nước ta năm 1971 cũng ñã ghi nhận sự
tồn tại lâu ñời của dưa chuột như một trong số những cây trồng ñầu tiên của
tổ tiên ta: “… Trước thời ñại Hùng Vương, chủ nhân của các nền văn hóa
Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn ñã biết trồng cây ăn quả, cây có củ, rau,
ñậu, dưa các loại,…”. Tuy nhiên dưa chuột ñược trồng bao giờ ñến nay vẫn
chưa ñược rõ. Tài liệu sớm nhất có nhắc ñến dưa chuột là sách “Nam
phương thảo mộc trạng” của Kế Hàm có từ năm Thái Khang thứ 6 (285) giới
thiệu “… cây dưa leo hoa vàng, quả dài cỡ gang tay, ăn mát vào mùa hè”.
Mô tả rõ hơn cả là cuốn “Phủ biên tạp lục” (năm 1775) Lê Quý ðôn ñã ghi
rõ tên dưa chuột và vùng trồng là ðàng Trong (từ Quảng Bình ñến Hà Tiên)
và Bắc Bộ [4].
Nghiên cứu ñặc tính sinh vật học của các giống dưa chuột Việt Nam Trần
Khắc Thi, & CS (1979) ñã phân các giống hiện nay thành 2 kiểu sinh thái
(ecotype): Miền núi và ñồng bằng. Kiểu sinh thái miền núi có nhiều ñặc tính
hoang dại và thích ứng với ñiều kiện (chịu lạnh, chống bệnh phấn trắng, phản
ứng chặt với ñộ dài ngày…); kiểu sinh thái ñồng bằng có thể là sản phẩm tiến
hóa của dưa chuột miền núi ñột biến và tác ñộng của con người trong quá
trình canh tác và chọn lọc.
2.2
Sản xuất và tiêu thụ dưa chuột trên Thế giới và Việt Nam
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dưa chuột trên Thế giới
Dưa chuột là loại rau ăn quả thương mại quan trọng, ñược trồng lâu ñời
trên thế giới và trở thành thực phẩm của nhiều nước và ñược xếp thứ 4 trong
số các cây rau trồng phổ biến trên thế giới. Những nước dẫn ñầu về diện tích
gieo trồng và năng suất là: Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Mỹ, Hà Lan, Thổ Nhĩ
Kỳ, Ba Lan, Ai Cập và Tây Ban Nha.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
5
Bảng 2.1 Sản xuất dưa chuột của 5 nước có sản lượng lớn nhất thế giới từ
năm 2004-2008
Chỉ
tiêu
Nước
Trung Quốc
Năm
2004
2005
2006
2007
2008
1.503.343
1.553.341
1.603.600
1.652.755
1.702.777
Diện
Iran
78.197
75.438
77.000
78.000
82.000
tích
Thổ Nhĩ Kỳ
60.000
60.000
60.000
59.000
59.000
(ha)
Nga
88.900
90.220
92.140
83.680
73.000
Mỹ
68.870
67.050
63.920
61.700
59.480
Trung Quốc 25.564.516 26.558.493 27.357.000 28.049.900 28.247.373
Iran
1.715.024
1.720.690
1.721.000
1.720.000
1.800.000
lượng
Thổ Nhĩ Kỳ
1.725.000
1.745.000
1.799.613
1.674.580
1.678.770
(tấn)
Nga
1.321.870
1.414.010
1.423.210
1.386.810
1.000.000
Mỹ
994.660
929.520
908.170
930.970
963.000
Trung Quốc
170,1
170,9
170,6
169,7
165,9
Năng
Iran
219,3
228,1
223,5
220,5
219,5
suất
Thổ Nhĩ Kỳ
287,5
290,8
299,9
283,8
284,5
(tạ/ha) Nga
148,7
156,7
154,5
165,7
136,9
Mỹ
144,4
138,6
142,1
150,9
161,9
Sản
Nguồn: FAO statistical data base (2004 – 2008) [38]
Dưa chuột ñược trồng khắp nơi trên thế giới nhưng chủ yếu ở 10 nước
trong ñó tập trung ở các nước châu Á và châu Âu. Sản lượng dưa chuột ñược
sản xuất tại Trung Quốc chiếm gần 63,4% tổng sản lượng toàn thế giới. Tiếp
sau Trung Quốc là Iran với sản lượng tăng từ 1.715.024 tấn năm 2004 lên
1.800.000 tấn năm 2008, tổng sản lượng dưa chuột ở Hoa Kỳ giảm từ
994.660 tấn năm 2004 xuống 963,000 tấn năm 2008. Bên cạnh ñó Nga, Mỹ
và Thổ Nhĩ Kỳ diện tích trồng dưa lại có xu thế giảm về diện tích. Một số
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
6
nước như Hà Lan, Tây Ban Nha mặc dù diện tích trồng dưa chuột rất hạn
chế nhưng do dưa chuột ñược trồng trong nhà kính năng suất cao nên sản
lượng cũng rất cao.
Hiện nay ñể tăng sản lượng của dưa chuột, nhiều nước trên thế giới ñã
áp dụng nhiều biện pháp như tăng diện tích trồng trọt, luân canh tăng vụ, tăng
ñầu tư giống, cở sở vật chất kỹ thuật…trong ñó việc tăng ñầu tư cở sở vật chất
kỹ thuật ñặc biệt là khâu giống ñược các nhà ñầu tư quan tâm nhiều nhất.
Bảng 2.2 Sản xuất dưa chuột toàn thế giới (1991 – 2008)
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
1991
1.135.036
155,8
17.694.722
1992
1.176.874
158,1
18.612.354
1993
1.283.796
162,2
20.820.591
1994
1.368.539
162,4
22.234.163
1995
1.433.582
167,5
24.018.751
1996
1.498.381
170,5
25.558.851
1997
1.593.434
168,0
26.784.203
1998
1.721.570
163,0
28.067.863
1999
1.836.672
162,8
29.899.717
2000
1.955.052
170,0
33.239.835
2001
1.953.445
179,3
35.397.195
2002
2.011.462
180,9
36.397.195
2003
2.377.888
158,1
37.607.067
2004
2.427.436
168,3
40.860.985
2005
2.471.544
174,6
42.958.445
2006
2.524.109
172,3
44.065.865
2007
2.562.767
173,2
44.375.371
2008
2.635.058
168,2
44.321.303
Nguồn: FAO statistical data base 1991- 2008 [38].
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
7
Theo thống kê của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) hàng năm
diện tích trồng dưa chuột trên toàn thế giới ñều tăng (bảng 2.2), trong vài
năm trở lại ñây diện tích tăng trung bình khoảng 3,7%/năm. Diện tích năm
2008 so với năm 1991 ñã tăng gấp hơn 2 lần, năm 2008 diện tích dưa chuột
là 2.635.058 trong khi năm 1991 chỉ gieo trồng ñược 1.135.036 ha.
Sản lượng dưa chuột ñạt 44.321.303 tấn (năm 2008) tăng gần 2,5 lần
so với năm 1991 (17.694.722 tấn). Tuy nhiên, sản lượng tăng chủ yếu do
tăng diện tích, năng suất tăng rất ít và không ổn ñịnh trong gần 20 năm qua
(155,8 tạ/ha năm 1991, 168,2 tạ/ha năm 2008), thậm trí năm 2003 năng
suất dưa chuột chỉ bằng năm 1992 (158,1 tạ.ha). Một trong những nguyên
nhân là do kỹ thuật canh tác chưa ñược cải thiện nhiều, nhất là ở các nước
có diện tích lớn (Trung Quốc).
Dưa chuột là sản phẩm rau quả có giá trị và thị trường xuất nhập
khẩu rất sôi ñộng. Mỹ là nước có lượng nhập khẩu lớn nhất thế giới khoảng
2 triệu tấn với giá trị khoảng 1,7-2 tỷ ñô la Mỹ. Mặc dù lượng nhập khẩu
và giá trị nhập khẩu rất lớn nhưng lượng xuất khẩu và giá trị xuất khẩu
tương ñương với xuất khẩu. Nga là nước nhập khẩu rất nhiều khoảng 90
triệu USD năm 2007 và Thổ Nhĩ Kỳ là nước có giá trị xuất khẩu cao 30
triệu USD năm 2007.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
8
Bảng 2.3 Tình hình thương mại dưa chuột trên thế giới từ năm 2005-2007
Nước
Trung
Quốc
Iran
Thổ Nhĩ
Kỳ
Nga
ðức
Pháp
MỸ
Thế giới
Chỉ tiêu
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Số lượng nhập khẩu (tấn)
Giá trị nhập khẩu (1000 $)
Số lượng xuất khẩu (tấn)
Giá trị xuất khẩu (1000 $)
Năm 2005
12
20
18.485
3.432
48.006
16.847
1
1
31.352
17.951
57.409
32.626
66
171
410.564
387.340
19.815
16.670
54.332
53.184
14.802
17.962
433.127
319.164
48.774
33.522
1.667.459
1.372.768
1.718.717
1.424.367
Năm 2006
4
20
18.575
3.951
601.611
107.055
2
1
51.688
24.057
79.817
52.360
34
237
432.239
427.637
17.742
16.631
58.221
61.696
13.218
17.101
441.900
421.129
21.040
17.772
2.369.978
1.730.565
2.355.553
1.660.059
Năm 2007
16
94
33.124
7.531
72.856
24.936
22
16
58.492
30.412
121.085
89.980
48
118
444.285
502.219
19.692
19.677
62.635
70.735
11.462
16.764
459.242
471.380
43.765
55.776
1.894.749
1.905.364
1.926.276
1.878.284
(Nguồn: FAO statistical data base 2005, 2006, 2007[38]).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
9
- Xem thêm -