Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh paracanthurus he...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh paracanthurus hepatus (linnaeus, 1766) ở khánh hòa

.PDF
66
175
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ĐOÀN THỊ HUYỀN TRANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ BẮP NẺ XANH Paracanthurus hepatus (LINNAEUS, 1766) Ở KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ĐOÀN THỊ HUYỀN TRANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ BẮP NẺ XANH Paracanthurus hepatus (LINNAEUS, 1766) Ở KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Nuôi trồng Thủy sản Mã số: 60620301 Quyết định giao đề tài: 1238/QĐ-ĐHNT, 30/12/2015 Quyết định thành lập HĐ: 967/QĐ-ĐHNT, 08/11/2016 Ngày bảo vệ: 29/11/2016 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH MÃO TS. HUỲNH MINH SANG Chủ tịch Hội đồng: PGS.TS. PHẠM QUỐC HÙNG Khoa sau đại học: KHÁNH HÒA - 2016 LỜI CAM ĐOAN Các số liệu và kết quả của luận văn tốt nghiệp cao học này là một phần trong nội dung nghiên cứu của đề tài thuộc các hƣớng nghiên cứu ƣu tiên khoa học và công nghệ biển (Mã số:VAST06.04/15-16), do viện Hải dƣơng học Nha Trang chủ trì – TS. Huỳnh Minh Sang chủ nhiệm Đƣ c s đ ng của chủ nhiệm đề tài, tôi c ng tham gia th c hiện và đƣ c s d ng số liệu nghiên cứu của đề tài trên Tôi xin cam đoan các kết quả và số liệu trong luận văn là trung th c và chƣa từng đƣ c ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào Nha Trang, ngày 07 tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Đoàn Thị Huyền Trang iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian th c hiện đề tài, tôi đã nhận đƣ c s giúp đỡ của qu phòng ban trƣờng Đại học Nha Trang, viện Nuôi tr ng Thủy sản, khoa sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi đƣ c hoàn thành đề tài Đặc biệt là s hƣớng dẫn tận tình của PGS TS Nguyễn Đình Mão và TS. Huỳnh Minh Sang đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài Qua đây, tôi xin g i lời cảm ơn sâu sắc đến s giúp đỡ này. Tôi xin cám ơn phòng Công nghệ Nuôi tr ng - viện Hải dƣơng học Nha Trang đã tạo điều kiện về trang thiết bị thí nghiệm Ths H Sơn Lâm và các anh chị phòng Công nghệ Nuôi tr ng đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian th c hiện đề tài Cuối c ng tôi xin g i lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và th c hiện đề tài Tôi xin chân thành cảm ơn Nha Trang, ngày 07 tháng12 năm 2016 Tác giả luận văn iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ iii LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. iv MỤC LỤC ..................................................................................................... v DANH MỤC KÝ HIỆU .............................................................................. vii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................... viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... x MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ......................................................................... 3 1 1 Tình hình khai thác và s d ng cá cảnh biển ở Khánh Hòa .................. 3 1 2 Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm hình thái cá bắp nẻ xanh ............ 4 1.2.1. Vị trí phân loại .................................................................................... 4 1 2 2 Phân bố ................................................................................................ 5 1.2.3. Đặc điểm hình thái .............................................................................. 6 1 3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 7 1 3 1 Đặc điểm sinh trƣởng .......................................................................... 7 1 3 2 Đặc điểm dinh dƣỡng .......................................................................... 8 1 3 3 Đặc điểm sinh học sinh sản ................................................................. 9 1 4 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................... 10 1 4 1 Tình hình nghiên cứu cá biển ............................................................ 10 1.4.2. Tình hình nghiên cứu cá cảnh biển ................................................... 11 CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 13 3 1 Đối tƣ ng, thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................... 13 3 2 Sơ đ khối nội dung nghiên cứu .......................................................... 13 3 3 Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 14 3 3 1 Phƣơng pháp thu thập mẫu ............................................................... 14 3 3 2 Phƣơng pháp phân tích mẫu ............................................................... 14 3 3 2 1 Xác định đặc điểm sinh trƣởng ....................................................... 14 3 3 2 2 Xác định đặc điểm dinh dƣỡng ...................................................... 15 3 3 2 3 Xác định đặc điểm sinh sản ........................................................... 15 3 2 3 Thu và x l số liệu ........................................................................... 16 v 3 2 3 1 Đặc điểm sinh trƣởng ..................................................................... 16 3 2 3 2 Đặc điểm dinh dƣỡng ..................................................................... 16 3 2 3 3 Đặc điểm sinh sản .......................................................................... 17 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 19 3 1 Đặc điểm sinh trƣởng cá bắp nẻ xanh .................................................. 19 3 2 Đặc điểm dinh dƣỡng của cá bắp nẻ xanh ........................................... 20 3 2 1 Hệ số béo ........................................................................................... 20 3.2.2. Tƣơng quan chiều dài ruột và thân ................................................... 21 3 3 Đặc điểm sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh .................................. 21 3 3 1 Tỷ lệ đ c cái của cá bắp nẻ xanh trong t nhiên ở Khánh Hòa ........ 21 3 3 2 S phát triển của tuyến sinh d c của cá bắp nẻ xanh ....................... 21 3 3 3 Hệ số thành th c của cá bắp nẻ xanh ở Khánh Hòa.......................... 24 3 3 4 M a v sinh sản của cá bắp nẻ xanh ở Khánh Hòa .......................... 25 3 3 5 Kích thƣớc thành th c sinh d c lần đầu của cá bắp nẻ xanh ở Khánh Hòa 27 3 3 6 Sức sinh sản của cá bắp nẻ xanh ở Khánh Hòa ................................ 28 3 4 Thảo luận chung ................................................................................... 30 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................. 32 4 1 Kết luận ................................................................................................ 32 4 2 Đề xuất kiến ...................................................................................... 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 34 vi DANH MỤC KÝ HIỆU cm : centimet g : Gram GSI : Hệ số thành th c kg : Kilôgam L : Chiều dài thân m : met mm : milimet R : Hệ số tƣơng quan W : khối lƣ ng thân vii DANH MỤC VIẾT TẮT Cs : Cộng s EEZ : V ng đặc quyền kinh tế SSSTD : Sức sinh sản tuyệt đối SSSTgD : Sức sinh sản tƣơng đối HSB : Hệ số béo TB : Trung bình viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1 1 Tƣơng quan chiều dài và khối lƣ ng của 10 loài cá họ đuôi gai Acanthuridae ......................................................................................................... 8 Bảng 2 1 Số lƣ ng mẫu cá bắp nẻ xanh d ng cho phân tích sinh học sinh sản. 14 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1 1 Cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus (Linnaeus, 1766) [58] ........... 5 Hình 1 2 Phân bố địa l cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus [34] ................ 6 Hình 1 3 Hình thái cấu tạo cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus [30] ............ 7 Hình 2 1 Sơ đ khối nội dung nghiên cứu ......................................................... 13 Hình 3 1 Tƣơng quan chiều dài và khối lƣ ng thân .......................................... 19 Hình 3 2 S biến thiên hệ số béo cá bắp nẻ xanh theo thời gian ........................ 20 Hình 3 4 Hình ảnh mô học bu ng sẹ của cá bắp nẻ xanh ở Khánh Hòa ............ 24 Hình 3 6 Tỷ lệ các giai đoạn của cá bắp nẻ xanh qua các tháng nghiên cứu ..... 26 Hình 3 7 Đ thị tƣơng quan giữa nhóm kích thƣớc và Ln((1-P)/P); P là tỷ lệ thành th c ............................................................................................................ 27 Hình 3 8 Mối tƣơng quan giữa sức sinh sản tuyệt đối và chiều dài cá bắp nẻ xanh ..................................................................................................................... 28 Hình 3 9 Mối tƣơng quan giữa sức sinh sản tuyệt đối và khối lƣ ng cá bắp nẻ xanh ..................................................................................................................... 29 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus (Linnaeus, 1776) là loài cá sinh sống ở Ấn Độ - Thái Bình Dƣơng Đƣ c tìm thấy ở các rạn san hô của Philippines, Indonesia, Nhật Bản, Florida, Đông Phi, Sri Lanka và Việt Nam Cá bắp nẻ xanh là một trong những loài cá cảnh biển phổ biến nhất trên thế giới Chúng sống theo cặp, hoặc theo nhóm nhỏ từ 8 đến 14 cá thể. Cá thành th c ở 9-12 tháng tuổi Nhu cầu trên thị trƣờng ngày càng tăng của cá cảnh biển dẫn đến việc khai thác quá mức c ng với những phƣơng pháp đánh bắt mang tính hủy diệt, đã làm ngu n l i cá rạn san hô trong đó có cá bắp nẻ xanh ngày càng bị cạn kiệt, rạn san hô bị tàn phá Bên cạnh đó, một số liệu điều tra đƣ c tiến hành để đánh giá khả năng đánh bắt t nhiên loài cá này ở Khánh Hòa đã chỉ ra rằng tổng số lƣ ng đánh bắt hàng năm không vƣ t quá 1000 cá thể Vì vậy nhu cầu đặt ra là có chính lƣ c bảo t n và sinh sản nhân tạo loài cá này Sinh sản nhân tạo để chủ động tạo ngu n giống ph c v nuôi, ph c h i ngu n l ivà giảm bớt áp l c khai thác từ t nhiên, là một hƣớng giải quyết hiệu quả nhằm bảo t n ngu n l i các đối tƣ ng thủy sản ở Việt Nam. Góp phần giữ gìn tính đa dạng sinh học của tài nguyên sinh vật biển Việt Nam Vì vậy, luận văn ―nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus (Linnaeus, 1766) ở Khánh Hòa‖ đƣ c th c hiện với m c tiêu xác định một số đặc điểm sinh học và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus ở Khánh Hòa, làm cơ sở cho việc bảo t n và sinh sản nhân tạo. Nghiên cứu này đƣ c th c hiện với những nội dung chính là nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng, dinh dƣỡng và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus. Mẫu cá bắp nẻ xanh đƣ c thu từ ngƣ dân khai thác trong v ng biển Khánh Hòa trong thời gian từ tháng 8/2014 đến tháng 7/2016 Mẫu đƣ c đƣa về phòng thí nghiệm để tiến hành nghiên cứu và phân tích Tiến hành đo kích thƣớc chiều dài, khối lƣ ng cá Giải phẫu để lấy ruột, đo chiều dài ruột Quan sát bu ng trứng, bu ng sẹ để xác định các giai đoạn phát triển Xác định các chỉ tiêu sinh học sinh sản của cá Kết quả nghiên cứu cho thấy cá bắp nẻ xanh là loài có tính ăn th c vật và có kích thƣớc nhỏ với chiều dài từ 108 – 252 mm và khối lƣ ng dao động từ 25,32 g đến 254,26 g. Mốitƣơng quan giữa chiều dài và khối lƣ ng cơ thể cá bắp nẻ xanh đƣ c thể hiện qua phƣơng trình h i qui là W = 9x10-5 x L2,686 với R2 = 0,9392. Hệ số béo trung bình của cá bắp nẻ xanh là 0,0017% (hệ số béo Clark) và 0,0018% ( hệ số béo Fulton) xi S biến động hệ số béo theo thời gian là không nhiều Hệ số béo Fulton ở các tháng đều cao hơn hệ số béo Clark Tuy nhiên s chênh lệch không đáng kể, cho thấy sức chứa nội quan không lớn Tỷ lệ đ c cái trong t nhiên của cá bắp nẻ xanh ở v ng biển Khánh Hòa là 1:1.Hệ số thành th c GSI của cá bắp nẻ xanh cái đạt giá trị cao nhất vào tháng 3 (0,65 ± 0,24), thấp nhất vào tháng 10 (0,22 ± 0,08) và trung bình là 0,49 ± 0,24. Cá bắp nẻ xanh đ c hệ số GSI cao nhất vào vào tháng 2 (0,22 ± 0,13), thấp nhất vào tháng 10 (0,14 ± 0,04) và trung bình là 0,18 ± 0,09 Qua s biến động của chỉ số GSI, chỉ số này cao kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8 trong năm M a v sinh sản của cá bắp nẻ xanh là quanh năm, tập trung từ tháng 3 đến tháng 8. Kích thƣớc thành th c lần đầu của cá bắp nẻ xanh ở v ng biển Khánh Hòa là 149,2 mm. Sức sinh sản tuyệt đối của cá bắp nẻ xanh tăng dần theo kích thƣớc và khối lƣ ng bu ng trứng, nhỏ nhất là 1 527 (trứng/cá cái) ở kích thƣớc 147 mm và khối lƣ ng 52 g lớn nhất là 20 618 (trứng/cá cái) ở kích thƣớc 252mm và khối lƣ ng 236g, trung bình là 9 983 ± 6 026 (trứng/cá cái). Sức sinh sản tƣơng đối trung bình của cá bắp nẻ xanh ở v ng biển Khánh Hòa là 67 ± 19 (trứng/g cá cái), dao động từ 28 - 92 trứng/g cá cái. Bu ng trứng và bu ng sẹ của cá bắp nẻ xanh phát triển qua 6 giai đoạn: giai đoạn chƣa phát triển, giai đoạn phát triển, giai đoạn thành th c, giai đoạn chín mu i, giai đoạn đẻ trứng và giai đoạn sau khi đẻ Cần tiến hành nghiên cứu xây d ng quy trình sinh sản nhân tạo cá bắp nẻ xanh. Không khai thác cá bắp nẻ xanh trong mùa v sinh sản, và cá thể chƣa đạt kích thƣớc thành th c là 149,2 mm. Từ khóa: Cá bắp nẻ xanh, đặc điểm sinh học sinh sản, Paracanthurus hepatus. xii MỞ ĐẦU Ngày nay phong trào nuôi cá cảnh đang ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc công nghiệp [49]. S tăng trƣởng trong lĩnh v c này đã giúp tăng ngu n thu nhập cho các cộng đ ng cƣ dân v ng nông thôn và v ng ven biển, hải đảo ở các quốc gia đang phát triển, là cơ hội để giải quyết công ăn việc làm và thu l i nhuận từ việc xuất khẩu V ng biển miền Trung nƣớc ta có nhiều đảo lớn nhỏ là nơi tập trung nhiều loài cá, san hô có giá trị về đa dạng sinh học Cá bắp nẻ xanh là một trong 33 loài cá cảnh biển đƣ c ƣa chuộng ở thành phố H Chí Minh [12] Qua khảo sát sơ bộ tại Khánh Hòa, cá bắp nẻ xanh cũng là đối tƣ ng đƣ c một số ngƣời nuôi ƣu chuộng, đƣ c nuôi trong các bể thủy sinh, đây là một loài cá hiền lành, thức ăn chủ yếu của chúng là tảo biển, rong biển [17] Theo thông tin từ một số c a hàng kinh doanh cá cảnh biển, loài này đƣ c đánh bắt ở các ngƣ trƣờng có rạn san hô nhƣ: Trƣờng Sa, Phú Qu , và các đảo ở Khánh Hòa, tuy nhiên số lƣ ng không nhiều. Một số liệu điều tra đƣ c tiến hành để đánh giá khả năng đánh bắt t nhiên loài cá này ở Khánh Hòa đã chỉ ra rằng tổng số lƣ ng đánh bắt hàng năm không vƣ t quá 1000 cá thể [12]. Nhu cầu trên thị trƣờng ngày càng tăng của cá cảnh biển dẫn đến việc khai thác quá mức c ng với những phƣơng pháp đánh bắt mang tính hủy diệt, đã làm ngu n l i cá rạn san hô trong đó có cá bắp nẻ xanh ngày càng bị cạn kiệt, rạn san hô bị tàn phá [12], [39]. Sinh sản nhân tạo để chủ động tạo ngu n giống ph c v nuôi, ph c h i ngu n l ivà giảm bớt áp l c khai thác t nhiên, là một hƣớng giải quyết hiệu quả nhằm bảo t n ngu n l i các đối tƣ ng thủy sản ở Việt Nam. Góp phần giữ gìn tính đa dạng sinh học của tài nguyên sinh vật biển Việt Nam Tuy nhiên, đối với cá bắp nẻ xanh, cho đến nay, trên thế giới các công trình nghiên cứu chƣa nhiều [47] Ở Việt Nam khả năng sinh sản nhân tạo loài cá này vẫn chƣa đƣ c biết đến Vì thế, nghiên cứu đặc điểm sinh học cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus, là cơ sở khoa học hữu ích cho việc đề ra các chính lƣ c quản l ngu n l i cá biển nói chung và cá rạn san hô nói riêng là hết sức cần thiết Bên cạnh đó, làm cơ sở cho sinh sản nhân tạo cá bắp nẻ xanh, là giải pháp hữu hiệu trong phát triển ngu n l i loài cá này và góp phần đa dạng hóa đối tƣ ng trong sản 1 xuất nhân tạo cá cảnh biển, giải quyết vấn đề về việc làm cho một số bộ phận dân nuôi tr ng thủy sản ở Khánh Hòa Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: ― Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus (Linnaeus, 1766) ở Khánh Hòa”, đƣ c th c hiện với: Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm sinh học và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus ở Khánh Hòa làm cơ sở cho việc bảo t n và sinh sản nhân tạo Nội dung: Xác định các đặc điểm sinh học và sinh học sinh sản của cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus: - Đặc điểm sinh trƣởng. - Đặc điểm dinh dƣỡng. - Đặc điểm sinh học sinh sản: tỷ lệ đ c cái, mùa v sinh sản, kích thƣớc thành th c sinh d c lần đầu, hệ số thành th c, sức sinh sản và s phát triển của tuyến sinh d c. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Kết quả của đề tài làm cơ sở khoa học cho những định hƣớng khai thác bền vững và bảo t n loài cá này ở v ng biển Khánh Hòa Thông tin từ kết quả nghiên cứu sẽ làm dẫn liệu khoa học để xây d ng quy trình sản xuất giống nhân tạo, góp phần đa dạng hóa đối tƣ ng nuôi, đ ng thời giảm áp l c khai thác lên ngu n l i t nhiên của đối tƣ ng này 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tình hình khai thác và sử dụng cá cảnh biển ở Khánh Hòa Cá rạn san hô ở v ng biển Nha Trang đa dạng bậc nhất ở nƣớc ta với 398 loài Hai khu v c tập trung nhiều loài cá nhờ rạn san hô còn nguyên hiện trạng là Hòn Mun và Hòn Gốm Quần đảo Hoàng Sa, Trƣờng Sa cũng là v ng biển có nhiều rạn san hô với 219 loài cá thuộc 44 họ, trong đó có 159 loài đặc hữu [17]. Cộng đ ng sinh vật sống chung trong các "ngôi nhà san hô" g m các loài thân mềm, động vật không xƣơng sống, động vật giáp xác đều có giá trị kinh tế cao Nhiều loài đƣ c xuất khẩu làm sinh vật cảnh nhƣ cá cảnh biển, đ i m i, da gai, các loại ốc, sò, điệp, dòm Chính vì thế, ngành khai thác, kinh doanh cá cảnh biển ở các rạn san hô đã t n tại và phát triển nhiều năm nay Mỗi năm, thế giới tiêu th khoảng 35 triệu con cá cảnh biển [27], doanh thu đạt hàng tỷ USD. Tổng số lƣ ng cá cả buôn bán hàng năm lên tới 350 triệu với tổng giá trị 963 triệu USD [66]. Cá cảnh biển chiếm khoảng 10 – 20 % tổng giá trị với hơn 1,471 loài đƣ c buôn bán Giá trị buôn bán ƣớc tính 200 đến 330 triệu USD/năm [67]. Các quốc gia xuất khẩu cá cảnh biển lớn đều thuộc khối ASEAN là Xingapo, Indonesia, Philippines. Nƣớc ta là một trong những quốc gia xuất khẩu cá cảnh biển lớn Ƣớc tính hằng năm xuất khẩu cá cảnh của nƣớc ta đạt doanh thu khoảng bốn triệu USD, trong đó cá cảnh biển chiếm khoảng 10%, tức khoảng 400 nghìn USD [12] Thị trƣờng tiêu d ng cá cảnh biển nội địa cũng có tiềm năng rất lớn do nhu cầu của ngƣời chơi đang tăng lên Nhiều ngƣời nuôi cá cảnh biển ở Hà Nội, Nha Trang, TP H Chí Minh sở hữu những bể cá lớn với những b i hải quỳ, san hô kèm theo các sinh vật biển có màu sắc sinh động, lạ mắt nhƣ cá, cua, tôm, sao biển… Cá cảnh biển trong đó có cá bắp nẻ đƣ c thu gom từ các rạn san hô s d ng nuôi làm cảnh trong các bể thủy sinh Ở Nha Trang, m a khai thác cá cảnh biển chính diễn ra từ tháng 3 đến tháng 9, ƣớc tính mỗi tháng có hơn 100 nghìn con cá cảnh biển bị đánh bắt [17] Các loài cá lạ, san hô hiếm luôn đƣ c săn l ng gắt gao, đƣ c đặt hàng với giá rất cao, kích thích giới th lặn bất chấp nguy hiểm đánh bắt cho kỳ đƣ c Cá cảnh biển hơn 90% đƣ c đánh bắt từ t nhiên, từ các rạn san hô và v ng lân cận [49], [68]. Kỹ thuật đánh bắt mang tính hủy diệt nhƣ chất hóa học cyanide, 3 quinaldine, thậm chí thuốc nổ và vật liệu nổ cũng đƣ c s d ng phổ biến [39]. Những kỹ thuật này không chỉ ảnh hƣởng đến sinh khối cá mà còn thiệt hại nghiêm trọng đến hệ sinh thái và môi trƣờng sống của sinh vật sống ở rạn san hô, cũng nhƣ rạn san hô và các loài giáp xác. Nó đã tạo ra s mất cân bằng sinh thái [27]. Đối với cá bắp nẻ xanh, trên thế giới, chƣa có bất kỳ công trình công bố về đánh giá số lƣ ng quần đàn t nhiên của cá bắp nẻ xanh. Tuy nhiên đánh giá sơ bộ của IUCN [47] cho thấy, trong các khu bảo t n chƣa có dấu hiệu suy thoái số lƣ ng quần đàn cá bắp nẻ xanh Đây là loài khá phổ biến ở cá khu bảo t n biển. Một số biện pháp giúp giảm thiểu s tác động đó đã đƣ c đề ra, tuy nhiên điều quan trọng ph thuộc vào s nổ l c của chính quyền địa phƣơng, các nhóm cộng đ ng và các tổ chức môi trƣờng. M c tiêu của các biện pháp là phát triển bền vững nghề cá cảnh biển Hơn nữa, các nghiên cứu mới nuôi tr ng thủy sản về các loài với m c đích giảm áp l c khai thác từ t nhiên cũng nhƣ tăng hiệu quả của các cơ sở nuôi tr ng thủy sản đƣ c th c hiện. 1.2. Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm hình thái cá bắp nẻ xanh 1.2.1. Vị trí phân loại Paracanthurus hepatus là một loài cá thuộc họ cá đuôi gai Loài cá này sinh sống ở Ấn Độ Dƣơng-Thái Bình Dƣơng Cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus đƣ c xác định hệ thống phân loại nhƣ sau [34]: Giới: Animal Ngành: Chordata Phân ngành: Vertebrata Lớp: Actinopterygii Bộ: Perciformes Họ: Acanthuridae Chi: Paracanthurus Loài: Paracanthurus hepatus ( Linnaeus, 1766) Tên tiếng Anh: Blue Tang. 4 Tên tiếng Việt: cá bắp nẻ xanh. Hình 1.1. Cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus (Linnaeus, 1766)[58] 1.2.2. Phân bố Cá bắp nẻ xanh phân bố ở vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dƣơng Cá bắp nẻ xanh đƣ c tìm thấy ở các rạn san hô của Philippines, Indonesia, Nhật Bản, Florida, Đông Phi, Sri Lanka và Việt Nam. Trong t nhiên chúng phân bố vùng rạn có nƣớc trong, ở độ sâu 2 – 40m [44], nhiệt độ 24°C – 28°C, pH 8.1 – 8.4 [22], [33], [52]. Chúng sống theo cặp, hoặc trong một nhóm nhỏ lên đến 10 hoặc 12 cá thể. 5 Hình 1.2. Phân bố địa lý cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus[34] 1.2.3. Đặc điểm hình thái Paracanthurus hepatus có một cơ thể màu xanh dƣơng đậm, đuôi màu vàng, và mảng màu đen [26]. Màu sắc cơ thể thƣờng thay đổi khi trƣởng thành. Khi còn nhỏ có màu vàng tƣơi sáng với những đốm màu xanh gần mắt, vây lƣng và vây hậu môn bắt màu xanh Cơ thể chuyển sang màu xanh khi chúng trƣởng thành. Chiều dài cá trƣởng thành từ 12 – 38 cm, trung bình 25 – 31 cm Khối lƣ ng trung bình 600g. Con đ c thƣờng lớn hơn con cái [35], [65], [69]. Cơ thể cá khá dẹt, giống nhƣ một chiếc bánh kếp, với một hình dạng cơ thể tròn, mũi giống nhƣ mõm nhọn và vảy nhỏ Chúng có 9 gai lƣng, 26-28 tia vây lƣng mềm, 3 gai hậu môn, và 24-26 tia mềm hậu môn, 16 tia vây ng c [22]. 6 Hình 1.3. Hình thái cấu tạo cá bắp nẻ xanh Paracanthurus hepatus [30] 1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Cá bắp nẻ xanh thuộc họ cá đuôi gai Acanthuridae bao g m 6 giống và có khoảng 80 loài cá biển Nhóm này phân bố ở v ng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới [54]. Các loài cá họ cá đuôi gai rất phong phú và đƣ c xác định là thành viên của khu hệ cá rạn san hô [24]. 1.3.1. Đặc điểm sinh trƣởng Các loài cá họ đuôi gai có kích cỡ tối đa về chiều dài tiêu chuẩn dao động từ 180 mm (SL) của các loài thuộc chi Ctenochaetus và 860 mm (SL) chi Naso [59]. Ở quần đảo Virgin loài Acanthurus coeruleus có chiều dài là 457 mm [61]. Choat đã nghiên cứu khả năng sinh trƣởng và tuổi thọ 10 loài cá họ đuôi gai từ các rạn san hô ở miền đông nƣớc Úc: Loài Acanthurus lineatus, A. olivaceus, Ctenochaetus strlatus, Zebrasorna scopas, Naso brevirostris, N. hexacanthus, N. tuberosus, N. unicornjs, N. vlamngil, và Prionurus rnaculatus. Thu đƣ c kết quả về kích thƣớc, mối tƣơng quan chiều dài và khối lƣ ng thể hiện qua bảng dƣới [23]. 7 Bảng 1.1. Tƣơng quan chiều dài và khối lƣợng của 10 loài cá họ đuôi gai Acanthuridae Loài cá a x 10-5 b r2 n Kích thƣớc (mm) Acanthurus lineatus 22.19 2.691 0.963 94 76-206 A.olivaceus 3.385 3.055 0.998 177 26-248 Ctenochaetus striatus 3.517 3.066 0.993 176 28-197 Zebrasoma scopas 6.302 2.948 0.994 70 24-157 Naso brevirostris 10.88 2.743 0.994 173 47-330 N. hexacanthus 5.94 2.854 0.998 61 57-534 N. tuberosus 9.064 2.806 0.999 85 28-457 N. unicornis 8.495 2.843 0.997 56 50-457 N. vlamingii 7.533 2.843 0.993 92 53-387 Prionurus maculatus 62.0 2.504 0.989 15 207-447 Cá bắp nẻ xanh thông thƣờng có thể sống đƣ c hơn 30 năm ở trong t nhiên Trong điều kiện nuôi, trong bể thủy sinh do chúng dễ dàng bị bệnh hơn nên thƣờng sống không quá 20 năm và thông thƣờng chỉ từ 8 – 12 năm [28], [29]. Một số nghiên cứu đã đánh giá mối quan hệ tuổi và chiều dài của cá bắp nẻ xanh Hầu hết các nghiên cứu đã s d ng dữ liệu tần số chiều dài, cũng nhƣ tuổi sỏi tai để ƣớc lƣ ng các thông số tăng trƣởng theo phƣơng trình Von Bertalanffy Ƣớc tính độ dài tiệm cận (L∞) cho cá bắp nẻ xanh ở Caribbean dao động trong khoảng từ 188 mm (n = 92) đến 231 mm (n = 110). Phƣơng trình Von Bertalanffy về sinh trƣởng chiều dài của cá có hệ số tăng trƣởng k dao động từ 0,390 (n = 81) đến 1,03 (n = 92), và độ tuổi mà thời gian l thuyết ở chiều dài cá bằng không (t0) dao động từ -0,251 (n = 110) đến -0,112 (n = 81) [61]. 1.3.2. Đặc điểm dinh dƣỡng Trong t nhiên cá bắp nẻ xanh chủ yếu ăn th c vật thủy sinh nhƣ rong tảo biển [32], [40], [41]. Không giống nhƣ các loài cá biển khác chỉ ăn sinh vật ph du Thay vào đó, chúng s d ng tảo, d ng răng nhỏ của mình để lấy tảo từ đá và san hô. Ngoài ra chúng còn ăn th c vật biển khác [33]. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất