Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lai tại sơn ...

Tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lai tại sơn la

.DOC
214
271
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC THUẬN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI TẠI SƠN LA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC THUẬN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI TẠI SƠN LA Chuyên Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 62 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Dương Văn Sơn 2. PGS.TS. Lương Văn Hinh THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Đức Thuận ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Dương Văn Sơn, PGS.TS. Lương Văn Hinh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng, PGS. TS. Luân Thị Đẹp, TS. Phan Thị Vân, TS. Trần Trung Kiên, PGS.TS. Nguyễn Hữu Hồng cùng toàn thể cán bộ khoa Nông học đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào Thanh Vân, TS. Dương Thị Nguyên cùng tập thể cán bộ Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận án. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của phòng Nông nghiệp huyện Mộc Châu, phòng Nông nghiệp huyện Mai Sơn, phòng Nông nghiệp huyện Thuận Châu và lãnh đạo xã Đông Sang (Mộc Châu), xã Cò Nòi (Mai Sơn), xã Chiềng Ly (Thuận Châu). Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Sơn La, Ban giám hiệu trường THPT Thuận Châu. Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện thành công luận án này. Thái Nguyên, ngày tháng Nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Thuận năm 2017 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................ix DANH MỤC BẢNG..................................................................................x DANH MỤC HÌNH.................................................................................xii MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.........................3 4. Những đóng góp mới của đề tài...........................................................4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................6 1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam .............................................................................................................6 1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai................................6 1.1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam........................9 1.2. Các yếu tố sinh học, phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của giống ngô lai......................................................................12 1.2.1. Các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của giống ngô lai.....................................................................................12 1.2.2. Các yếu tố phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của giống ngô lai..............................................................................13 1.3. Tính thích ứng của các giống ngô lai ở các vùng sinh thái...........15 1.4. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất ngô tại Sơn La.............17 1.4.1. Điều kiện tự nhiên của Sơn La ảnh hưởng tới sản xuất ngô ...........................................................................................................17 1.4.2. Tình hình sản xuất ngô tại Sơn La...............................................19 1.5. Kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật canh tác tới năng suất ngô...................................................................................22 iv 1.5.1. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngô trên thế giới và Việt Nam......................................................................................22 1.5.2. Tình hình nghiên cứu phân bón cho ngô trên thế giới và Việt Nam...................................................................................................28 1.5.3. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng ngô..............40 1.5.4. Tình hình nghiên cứu biện pháp che phủ cho ngô.....................44 1.6. Các kết luận qua phân tích tổng quan tài liệu...............................51 Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................53 2.1. Vật liệu nghiên cứu...........................................................................53 2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................55 2.2.1. Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các vùng sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô phù hợp...........................................................................55 2.2.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật (xác định thời vụ, loại phân, liều lượng phân hỗn hợp NPK, khoảng cách, mật độ gieo trồng, kỹ thuật che phủ bề mặt đất) nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất của các giống ngô lai tại Sơn La......................55 2.2.3. Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật canh tác ngô............................................................55 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................55 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng.........................................55 2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi......................................................................60 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin..................................................62 2.3.4. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu.......................................63 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu...................................................65 2.4.1. Địa điểm và điều kiện nghiên cứu................................................65 2.4.2. Thời gian nghiên cứu.....................................................................66 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................68 v 3.1. Nghiên cứu xác định giống ngô thích hợp với điều kiện sinh thái ở Sơn La....................................................................................68 3.1.1. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện sinh thái ở huyện Mộc Châu..................................................68 3.1.2. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện sinh thái ở huyện Mai Sơn......................................................71 3.1.3. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngô thích hợp với điều kiện sinh thái ở huyện Thuận Châu...............................................74 3.1.4. Tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các vùng sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô phù hợp....................................................................................................78 3.2. Nghiên cứu các biện pháp canh tác cho ngô tại tỉnh Sơn La........83 3.2.1. Thí nghiệm xác định thời vụ gieo trồng ngô thích hợp..............83 3.2.2. Thí nghiệm xác định loại phân bón thích hợp đối với ngô tại Sơn La...............................................................................................94 3.2.3. Kết quả thí nghiệm xác định liều lượng phân bón thích hợp cho ngô...................................................................................................101 3.2.4. Thí nghiệm xác định mật độ, khoảng cách gieo trồng ngô thích hợp ở Sơn La........................................................................112 3.2.5. Kết quả nghiên cứu biện pháp che phủ đất trồng ngô tại Sơn La....................................................................................................121 3.3. Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật thâm canh ngô................................................................127 3.3.1. Xây dựng quy trình kỹ thuật......................................................127 3.3.2. Kết quả xây dựng mô hình trình diễn.......................................128 3.4. Phân tích vai trò (cơ cấu) đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất.......................................................................130 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................137 1. Kết luận..............................................................................................137 vi 2. Đề nghị................................................................................................138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ..........................................139 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................140 PHỤ LỤC...............................................................................................149 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ được viết tắt BVTV Bảo vệ thực vật CCC Chiều cao cây CCĐB Chiều cao đóng bắp CIMMYT International Maize and Wheat improvement centre (Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế) CT Công thức CS Cộng sự CV Coefficient of variation (Hệ số biến động) FAO Food Agriculture Oganization (Tổ chức Nông Lương thực) GDD Tổng mức độ sinh trưởng hàng ngày KL1000 Khối lượng 1000 hạt LSD Leat significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa) PTNT Phát triển nông thôn RCBD Randomized Complete Block Design (Khối ngẫu nhiên hoàn toàn) TGST Thời gian sinh trưởng USDA United State Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ) viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô trên thế giới (2008-2014)..........................................................................10 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô tại Việt Nam (2008-2014)...........................................................................11 Bảng 1.3. Diễn biến thời tiết khí hậu trung bình 5 năm (2009 2013) tại Sơn La...................................................................17 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô tại Sơn La giai đoạn 2008 - 2014..................................................................19 Bảng 1.5. Diện tích, năng suất ngô năm 2015 tại một số huyện của Sơn La...........................................................................20 Bảng 1.6. Tỷ lệ dinh dưỡng cây ngô hút trong quá trình sinh trưởng...................................................................................32 Bảng 1.7. Hiện trạng sử dụng phân bón trong trồng ngô của nông dân tại 3 huyện điều tra.............................................38 Bảng 1.8. So sánh hiện trạng sử dụng phân bón của nông dân với quy trình hướng dẫn.....................................................39 Bảng 1.9. Hiệu quả của vật liệu che phủ đến năng suất ngô.............44 Bảng 1.10. Ưu điểm và nhược điểm của một số loại vật liệu che phủ cho ngô trên đất dốc.....................................................45 Bảng 1.11. Ưu điểm, nhược điểm của một số loại cây trồng xen với ngô trên đất dốc.............................................................46 Bảng 2.1. Nguồn gốc và đặc điểm chính của các giống tham gia nghiên cứu tính thích ứng, tính ổn định............................53 Bảng 2.2. Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu......................66 Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của các giống trong thí nghiệm.......................69 Bảng 3.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống trong thí nghiệm........................................................70 Bảng 3.3. Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của các giống trong thí nghiệm.......................72 ix Bảng 3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong thí nghiệm..................................................................74 Bảng 3.5. Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của các giống trong thí nghiệm.............75 Bảng 3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống trong thí nghiệm........................................................77 Bảng 3.7. Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại 3 điểm, năm 2009...........................................................79 Bảng 3.8. Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại 3 điểm, năm 2010..................................................................80 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67.....................................................................................83 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống NK67...........................................................85 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67.....................................................................................86 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống NK67...........................................................87 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67.....................................................................................88 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống NK67...........................................................89 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67.....................................................................................90 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67.....................................................................................92 x Bảng 3.17. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...................................................................95 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67................96 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...................................................................97 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67................98 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...........................................................................99 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67..............100 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67.........................................................102 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67.......103 Bảng 3.25. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mộc Châu...................................................................................104 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67.........................................................105 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67.......106 Bảng 3.28. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mai Sơn .............................................................................................107 xi Bảng 3.29. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67.........................................................108 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống NK67.......109 Bảng 3.31. Hiệu quả của các mức phân bón tại huyện Thuận Châu....................................................................................110 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67..................................................113 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................................................................................114 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67..................................................115 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................................................................................116 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67............................................................118 Bảng 3.37. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................................................................................119 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...................................................................................121 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67..................122 xii Bảng 3.40. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...................................................................................123 Bảng 3.41. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67..................124 Bảng 3.42. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67...................................................................................125 Bảng 3.43. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67..................126 Bảng 3.44. Số hộ, diện tích và năng suất mô hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật............................129 Bảng 3.45. Cơ cấu đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất ngô phân theo nhóm nông dân.................................132 xiii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67.....................................................................................91 Hình 3.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67.....................................................................................93 Hình 3.3. Ảnh hưởng của các loại phân bón đến năng suất giống ngô NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm................................101 Hình 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến năng suất trung bình 2 năm của giống ngô NK67 ở 3 địa điểm thí nghiệm................................................................................111 Hình 3.5. Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón trong sản xuất ngô tại 3 địa điểm thí nghiệm............................111 Hình 3.6. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách trồng đến năng suất trung bình 2 năm của giống ngô NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm................................................................120 Hình 3.7. Đồ thị ảnh hưởng của che phủ đến năng suất giống ngô NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm................................127 Hình 3.8. Năng suất ngô (tạ/ha) của mô hình trình diễn tại 3 địa điểm nghiên cứu................................................................131 Hình 3.9. Đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất ngô phân theo nhóm nông dân.........................................135 Hình 3.10. Vai trò đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất ngô..............................................................................135 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây ngô (Zea mays L.) là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mỳ và lúa gạo về diện tích, đứng thứ hai về sản lượng và đứng đầu về năng suất do những thành tựu ứng dụng về ưu thế lai ở ngô và đầu tư thâm canh cao. Ngô có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề an ninh lương thực ở mỗi quốc gia trên thế giới, nhất là ở các nước đang phát triển, đồng thời là yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài và ổn định xã hội. Ngô được sử dụng với ba mục đích chính: làm lương thực cho con người, làm thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như là: nguyên liệu chính cho các nhà máy sản xuất rượu, bánh kẹo, tinh bột,... Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ngày càng phát triển thì ngô càng khẳng định vai trò to lớn trong việc sản xuất các sản phẩm phục vụ xuất khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực có vị trí thứ 2 (sau lúa), là cây trồng hàng hóa quan trọng ở các vùng sinh thái. Do cây ngô có khả năng chịu hạn, không kén đất, có thể trồng được nhiều vụ trong năm. Ngoài tác dụng làm lương thực, nhất là tại vùng cao, ngô được dùng chủ yếu làm nguyên liệu cho chế biến thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học. Việt Nam có điều kiện phù hợp cho phát triển ngô qui mô lớn tại hầu hết các vùng sinh thái, nhất là tại miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Trong thời gian gần đây, do nhu cầu của nền kinh tế, sản xuất ngô tăng cả về diện tích, năng suất và sản lượng: năm 2008 tổng diện tích 1.140,2 nghìn ha, đến năm 2015 diện tích ngô toàn quốc đạt 1.179,3 nghìn ha, năng suất đạt 44,8 tạ/ha, tổng sản lượng là 5.283,2 nghìn tấn. Tuy nhiên cho đến nay, lượng ngô sản xuất trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước; hàng năm, nước ta vẫn phải nhập khẩu hàng triệu tấn ngô. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015b, [4] năm 2015 nuớc ta phải nhập khẩu khoảng 7,6 triệu tấn ngô hạt giá trị nhập khẩu đạt 1,6 tỷ USD, tăng 58,5% về khối lượng và tăng 34,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014. 2 Sơn La là một trong những tỉnh miền núi, biên giới ở phía Tây Bắc của Việt Nam với 1.405.500 ha đất tự nhiên: trong đó diện tích đất nông nghiệp là 190.070 ha chiếm 13,52%; đất trồng ngô là khoảng 162.900 ha (Cục Thống kê tỉnh Sơn La, 2016) [5], là tỉnh có diện tích trồng ngô lớn thứ 2 của Việt Nam nhưng năng suất bình quân lại đạt thấp hơn năng suất bình quân chung của cả nước. Hiện nay, một số nơi trong tỉnh diện tích sử dụng giống địa phương và giống thụ phấn tự do còn cao. Các giống ngô lai được trồng nhiều trong tỉnh Sơn La chủ yếu là của các công ty giống nước ngoài như Monsanto, Syngenta, Bioseed... được nhập nội hoặc sản xuất tại Việt Nam và không phải tất cả các giống này đều có khả năng thích ứng tốt với điều kiện sinh thái của Sơn La. Vì vậy, việc chọn ra những giống ngô lai có năng suất cao và thích ứng với điều kiện sinh thái của vùng là yêu cầu thiết thực và cấp bách nhằm phát triển sản xuất ngô. Đồng thời cần nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp với sinh thái của tỉnh Sơn La. Về thời vụ: người dân vùng Tây Bắc trồng ngô theo kinh nghiệm là khi hoa ban bắt đầu tàn kết hợp có mưa tiến hành gieo hạt vì thế năm thời tiết thuận lợi thì được mùa, năm nào chỉ có 1 đợt mưa đầu vụ và sau khi gieo hạt gặp hạn kéo dài thì cây sẽ chết vì thiếu nước đồng nghĩa với năm đó mất mùa. Về phân bón, để ngô cho năng suất cao đã được các nhà nghiên cứu đưa ra các công thức và liều lượng thích hợp cho từng vùng nhưng do tập quán canh tác, điều kiện kinh tế, người dân trong tỉnh thường không bón lót phân chuồng và lượng phân bón thúc thường ít hơn so với quy trình dẫn đến ngô cho năng suất thấp. Về mật độ, khoảng cách gieo trồng đã có các công trình nghiên cứu đưa ra khoảng cách, mật độ thích hợp cho từng giống ngô và các vùng sinh thái nhưng tại tỉnh Sơn La người dân thường trồng thưa không đúng khoảng cách dẫn đến năng suất không cao. Về che phủ: do sức ép dân số ngày càng tăng, tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, năng suất lao động ngày càng thấp. Nhiều nơi trong tỉnh, nông dân vẫn chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy để mở rộng diện tích trồng ngô, đặc biệt là ở vùng đất dốc > 150 đã gây ra những hậu quả xấu như: hạn hán trong 3 mùa khô, lũ quét làm xói mòn đầu vụ khi mới gieo hạt hoặc thời kỳ cây con dẫn đến làm giảm năng suất và không đảm bảo tính bền vững trong sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu xác định thời vụ, loại phân bón, liều lượng phân bón, mật độ, khoảng cách gieo trồng, kỹ thuật che phủ phù hợp với điều kiện đất đai, truyền thống canh tác của vùng là vấn đề cần thiết, có tính khả thi cao vì các biện pháp này đơn giản dễ thực hiện, chi phí thấp phù hợp với điều kiện kinh tế của bà con nông dân miền núi mà vẫn cho năng suất cao nên dễ dàng được họ chấp nhận. Xuất phát từ những cơ sở trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lai tại Sơn La”. 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các vùng sinh thái ở Sơn La. - Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô ở Sơn La: thời vụ trồng, kỹ thuật bón phân (loại phân bón, lượng phân bón), mật độ, khoảng cách trồng và kỹ thuật che phủ để phục vụ sản xuất ngô tại vùng nghiên cứu cũng như tỉnh Sơn La. - Xây dựng mô hình trình diễn tại 3 huyện áp dụng tổng hợp quy trình kỹ thuật canh tác rút ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài - Thông qua việc thảo luận của 3 nhóm nông dân xác định mức độ đóng góp của các biện pháp kỹ thuật vào sản xuất ngô tại Sơn La. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được vai trò đóng góp của các yếu tố giống và biện pháp canh tác trong kết cấu năng suất ngô. - Đây là những cơ sở dữ liệu, số liệu khoa học về một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô đối với một địa phương miền núi có thế mạnh về trồng ngô như tỉnh Sơn La, góp phần bổ sung thêm cơ sở dữ liệu 4 khoa học về kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô, đảm bảo sản xuất bền vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Đề tài đã xác định được giống ngô lai NK67, VN8960, NK66 có khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận, năng suất cao, thích ứng với điều kiện canh tác của địa phương. - Xây dựng được một số biện pháp canh tác góp phần nâng cao năng suất giống NK67, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển ngô ở Sơn La, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực. 4. Những đóng góp mới của đề tài Các biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô để sản xuất bền vững tại tỉnh Sơn La được lựa chọn và áp dụng vào sản xuất bao gồm: - Có 3 giống ngô là: NK67, NK66 và VN8960 đều thích nghi tốt với môi trường sinh thái Sơn La vì có hệ số hồi quy gần bằng 1 và có năng suất cao. Trong đó đặc biệt có giống NK67 có năng suất đạt trung bình từ 78,73 tạ/ha đến 81,52 tạ/ha ở tất cả 3 địa điểm nghiên cứu. - Thời vụ trồng thích hợp từ 15/04 đến 22/04, khi gieo hạt vào thời điểm này cây ngô sinh trưởng, phát triển khỏe, cho năng suất cao và hạn chế được sâu bệnh. - Sử dụng loại phân hỗn hợp NPK Phú Mỹ 16-16-8+13S+TE. Đây là loại phân ngoài việc có đầy đủ và cân đối các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng N, P, K, S, còn có các nguyên tố vi lượng như Bo, Co, Cu, Fe, Mn, Zn,... nên rất thích hợp cho sinh trưởng phát triển của ngô, đặc biệt ở những nơi ngô được trồng liên tục nhiều năm trên cùng một mảnh đất như ở các địa phương của tỉnh Sơn La trong nghiên cứu này. - Khi bón NPK Phú Mỹ 16-16-8+13S + TE với liều lượng 420 kg/ha và 450 kg/ha cho năng suất và hiệu quả cao. Trong đó thông qua bảng hỏi thì người dân thích bón với liều lượng 420 kg/ha hơn do việc vận chuyển phân bón lên đồi dốc vất vả, nếu vận chuyển thêm 30 kg và bón cho 1 ha để thu thêm từ 55.000 - 60.000 đồng/ha là không hiệu quả. 5 - Trên đất đồi, núi dốc ở tỉnh Sơn La nên gieo trồng giống ngô lai NK67 với mật độ thích hợp là 6,6 vạn cây/ha tương ứng với khoảng cách 50 cm x 30 cm/cây. - Che phủ bề mặt đất trồng ngô bằng thân lá ngô đã khô từ vụ trước số lượng 10 tấn/ha tạo điều kiện cho ngô sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao hơn so với không che phủ, chống xói mòn, rửa trôi đất dốc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan