Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu mật độ và tổ hợp phân bón đối với giống cỏ va06 tại phú thọ...

Tài liệu Nghiên cứu mật độ và tổ hợp phân bón đối với giống cỏ va06 tại phú thọ

.PDF
108
61
144

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN QUÝ NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN ĐỐI VỚI GIỐNG CỎ VA06 TẠI PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái nguyên - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN QUÝ NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN ĐỐI VỚI GIỐNG CỎ VA06 TẠI PHÚ THỌ Ngành: Khoa học cây trồng : 60.62.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Lê Sỹ Lợi 2. TS. Nguyễn Văn Toàn Thái nguyên - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn văn Quý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan và gia đình. Trƣớc tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Sỹ Lợi và TS. Nguyễn Văn Toàn - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong Phòng quản đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hoàn thiện bản luận văn này. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và ngƣời thân đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Quý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v PHỤ LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ........................................................................... 3 2.1. Mục tiêu........................................................................................................... 3 2.2. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................... 3 3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài ........................................................... 3 3.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................ 3 Chƣơng 1…TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của để tài ............................................................................... 5 1.2. Phân loại và một số đặc điểm nông sinh học của cây họ hòa thảo. ...................... 5 1.2.1. Phân loại cỏ họ hòa thảo .............................................................................. 5 1.2.2. Yêu cầu về điều kiện sinh thái ..................................................................... 7 1.2.3. Đặc điểm sinh trƣởng của cỏ họ hòa thảo .................................................... 9 1.2.4. Thành phần dinh dƣỡng trong cây cỏ họ hòa thảo ..................................... 17 1.3. Tình hình nghiên cứu về cỏ trên thế giới và trong nƣớc ............................... 18 1.3.1. Tình hình nghiên cứu cỏ trên thế giới ........................................................ 18 1.3.2. Tình hình nghiên cứu cỏ trong nƣớc .......................................................... 20 Chƣơng 2 .............................................................................................................. 24 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 24 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 24 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................. 27 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 27 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 27 2.3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 2.3.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 27 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 28 2.3.2.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm................................................................ 28 2.3.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi .................................. 30 2.4. Xử lý số liệu .................................................................................................. 33 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 33 3.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của giống cỏ VA06. .................................................................................................... 33 3.1.1. Ảnh hƣởng mật độ đến khả năng sinh trƣởng của giống cỏ VA06 ................. 33 3.1.1.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao cây của giống có VA06............................................................................................................33 3.1.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng đẻ nhánh của giống có VA06............................................................................................................38 3.1.1.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng tái sinh của giống có VA06............................................................................................................40 3.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất và chất lƣợng của giống cỏ VA06 .................................................................................................................... 42 3.1.2.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất của giống cỏ VA06 ........... 42 3.1.2.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chất lƣợng của giống cỏ VA06 ......... 45 3.2. Ảnh hƣởng một số tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng phát triển, năng suất và chất lƣợng của giống cỏ VA06 ............................................................................ 47 3.2.1. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng sinh trƣởng của giống cỏ VA06 ..................................................................................................... 47 3.2.1.1. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chiều cao cây của giống cỏ VA06.. .................................................................................................................. 47 3.2.1.2. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng đẻ nhánh của giống cỏ VA06 ..................................................................................................... 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii 3.2.1.3. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng tái sinh của giống cỏ VA06 ............................................................................................................... 52 3.2.2. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất và chất lƣợng của giống cỏ VA06 ..................................................................................................... 54 3.2.2.1. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất của giống cỏ VA06 .............................................................................................................54 3.2.2.2. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chất lƣợng của giống cỏ VA06.....................................................................................................................................57 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ ..59 1. Kết luận ............................................................................................................ 59 1.1. Ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng, năng suất và hàm lƣợng dinh dƣỡng đối với giống cỏ VA06 ..................................................................... 59 1.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, năng suất và hàm lƣợng dinh dƣỡng đối với giống cỏ VA06 ............................................................................. 59 2. Đề nghị ............................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VCK : Vật chất khô DXKN :Dẫn xuất không chứa nitơ NS :Năng suất CT :Công thức CTV :Cộng tác viên CS :Cộng sự FAO : Tổ chức Nông lâm liên hợp quốc TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến động thái tăng trƣởng chiều cao cây của giống cỏ VA06............................................................................................... 34 Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ở thời điểm thu hoạch của giống cỏ VA06............................................................................................. 386 Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến số nhánh ở thời điểm thu hoạch của giống cỏ VA06 ..................................................................................................... 40 Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến thời gian nảy mầm sau khi thu hoạch của giống cỏ VA06............................................................................................... 40 Bảng 3.5. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất vật chất xanh của giống cỏ VA06 .................................................................................................................... 42 Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất chất khô của giống cỏ VA06 .................................................................................................................... 44 Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến hàm lƣợng dinh dƣỡng của giống cỏ VA06 .................................................................................................................... 45 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến động thái tăng trƣởng chiều cao cây của giống cỏ VA06 ........................................................................ 47 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chiều cao cây ở thời điểm thu hoạch của giống cỏ VA06 .............................................................................. 49 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến số nhánh ở thời điểm thu hoạch của giống cỏ VA06 .............................................................................. 50 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến thời gian nảy mầm sau khi thu hoạch của giống cỏ VA06 ........................................................................ 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ x Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất chất xanh của giống cỏ VA06 ..................................................................................................... 54 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất vật chất khô của giống cỏ VA06............................................................................................... 56 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến hàm lƣợng dinh dƣỡng của giống cỏ VA06............................................................................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay đàn gia súc nhai lại, đặc biệt là trâu, bò của các tỉnh trung du miền núi phía Bắc đang tăng trƣởng nhanh, ngày một khan hiếm thức ăn. Cỏ tự nhiên có năng suất thấp và ngày một suy thoái do số lƣợng đàn gia súc chăn thả tự nhiên tăng lên, làm cho khả năng tăng đàn gia súc bị giới hạn. Trong khi đó thiếu thức ăn thô xanh là yếu tố hạn chế lớn nhất đối với chăn nuôi trâu, bò vào những tháng mùa khô ở Miền nam và những tháng mùa Đông ở miền Bắc, tình trạng thiếu hụt thức ăn kéo dài trong mùa Đông đã làm cho trâu, bò bị chết vì đói và rét, điển hình trận rét kỷ lục cuối năm 2008 đầu năm 2009. Tuy nhiên, các chuyên gia về cỏ trên thế giới đã nhận thấy khả năng của một số giống cỏ hoà thảo nhiệt đới có năng suất cao, chất lƣợng dinh dƣỡng tốt, phù hợp với hệ thống canh tác thuộc đất khó trồng trọt, có đặc điểm dinh dƣỡng thấp và khô hạn. Thực tế, không chỉ các đồng cỏ tự nhiên trên thế giới đang bị suy thoái nghiêm trọng về số lƣợng và chất lƣợng, mà còn giảm về diện tích đất dành cho chăn thả do dân số toàn cầu đang tăng nhanh và tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh. Dân số tăng và điều kiện kinh tế tăng đã dẫn đến nhu cầu thức ăn (thịt và sữa) ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, diện tích đất ngày càng thu hẹp bắt buộc con ngƣời phải nghĩ đến trồng những cây thức ăn gia súc có năng suất cao, chất lƣợng tốt để làm tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi. Các nƣớc ở Châu Mỹ La Tinh đã nghiên cứu và phát triển các giống cỏ có năng suất cao nhƣ B. decumbens, B. brizantha, Goatemala. Việc giới thiệu các giống cỏ này vào đồng cỏ ở các nƣớc đã có tác động làm tăng sản lƣợng cỏ và làm tăng sản phẩm gia súc ở khu vực. Tuy nhiên, ở Việt Nam việc đƣa các giống cỏ có năng suất chất lƣợng cao phù hợp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 với điều kiện khí hậu đất đai của từng vùng vào sản xuất còn khá mới mẻ với ngƣời dân. Đối với các nhà nghiên cứu thì chƣa có nhiều công trình công bố về các biện pháp kỹ thuật cũng nhƣ chất lƣợng của cây thức ăn (đặc biệt là ở các tỉnh trung du miền núi phía Bắc). Để đáp ứng nhu cầu, cần đa dạng hoá cơ cấu cây thức ăn, đồng thời, chọn lọc và đƣa vào sản xuất những giống thích nghi có năng suất cao, phẩm chất tốt, đặc biệt là những giống có khả chống chịu cao vào mùa đông, thích nghi tốt với các điều kiện đất nghèo dinh dƣỡng và khô hạn, nghiên cứu các biện pháp thâm canh cao trên một diện tích đất trồng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và chất lƣợng thức ăn để có thể chuyển giao khoa học công nghệ đến ngƣời dân. Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam, đất đồi núi chiếm 3/4 trong tổng số 351.858 ha đất tự nhiên. Đây là nơi có tiềm năng rất lớn để phát triển chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia súc nói riêng. Để phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc, khai thác tốt thế mạnh của vùng trung du miền núi phía Bắc, là có đàn gia súc ăn cỏ nhƣ trâu, bò, ngựa, dê với số lƣợng lớn, diện tích đất nƣơng rẫy đƣợc hình thành trên đất rốc, đất đồi núi bỏ hoang còn nhiều. Nhƣng do giống gia súc chƣa đƣợc cải tiến, tập quán chăn thả tự nhiên, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp một cách thô sơ dẫn đến năng suất chất lƣợng chăn nuôi thấp. Để khắc phục những tồn tại trên đây, phát huy thế mạnh của vùng và phát triển nền kinh tế của các tỉnh một cách ổn định, đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng cao trong chăn nuôi trâu bò thì yếu tố quyết định vẫn là giải quyết tốt đầy đủ thức ăn, nhất là thức ăn thô xanh (cỏ trồng, phế phụ phẩm nông nghiệp) và có hàm lƣợng dinh dƣỡng trong thức ăn cao. Hiện nay việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ VA06 tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế, kỹ thuật trồng cỏ theo lối truyền thống, chƣa có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 sự đầu tƣ nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ VA06 đạt năng suất và có chất lƣợng đáp ứng nhu cầu cho việc chăn nuôi hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu mật độ và tổ hợp phân bón đối với giống cỏ VA06 tại Phú Thọ ” . 2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 2.1. Mục tiêu Xác định đƣợc tổ hợp phân bón và mật độ trồng thích hợp nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng giống cỏ VA06 2.2. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống cỏ VA06 - Đánh giá ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống cỏ VA06 3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài 3.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Từ kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần xác định cơ sở lý luận và thực tiễn để phát triển, nhân rộng giống cỏ VA06 và tạo nguồn thức ăn ổn định, có chất lƣợng trong công tác chăn nuôi; Là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng cải tạo, bảo vệ và khai thác hiệu quả tiềm năng đất dốc, đặc biệt ở vùng trung du miền núi phía Bắc. 3.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài Từ kết quả nghiên cứu của đề tài lựa chọn đƣợc công thức phân bón, mật độ trồng đối với giống cỏ VA06, đem lại năng suất và có chất lƣợng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 dinh dƣỡng cao, thích ứng với điều kiện đất đai, khí hậu tỉnh Phú Thọ phục vụ công tác chăn nuôi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của để tài Hiện nay việc chăn nuôi ngày càng tăng. Đặc biệt là chăn nuôi gia súc chăn thả, cỏ là nguồn thức ăn hàng ngày chủ yếu của chúng. Do vậy việc nghiên cứu trồng loại cỏ cho năng suất cao và chất lƣợng tốt là rất cần thiết cho nhu cầu thị yếu hiện nay cho. Hiện nay các loại cỏ tự nhiên đang ngày một giảm sút, do việc chăn thả đàn gia súc ngày một tăng, việc đƣa các giống cỏ vào sản xuất chƣa đƣợc chú trọng. Một số địa phƣơng đã đƣa các giống cỏ hòa thảo vào trồng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nhƣng do chƣa áp dụng các biện pháp kỹ thuật và trồng trọt, do đó năng suất và chất lƣợng chƣa cao. Vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trong trồng cỏ là việc rất cần thiết, nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng đáp ứng nhu cầu thiết thực cho cho chăn nuôi. 1.2. Phân loại và một số đặc điểm nông sinh học của cây họ hòa thảo. 1.2.1. Phân loại cỏ họ hòa thảo Cỏ Hoà thảo thuộc họ Hòa thảo có một lá mầm cũng giống nhƣ những cây một lá mầm khác. Thân của chúng có hình tròn hay bầu dục, lá mọc thành hai dãy, đa số không có cuống nhƣng có bẹ, có thìa lìa, phiến lá dài, gân lá song song, thân thuộc dạng thân rạ rỗng, có chia đốt. Cũng có một số loài thân đặc nhƣ cỏ Voi, cỏ Goatemala. Rễ thuộc loại rễ chùm, hoa phần lớn là hoa lƣỡng tính thụ phấn nhờ gió. Cỏ hoà thảo chỉ có một họ duy nhất là hoà thảo (Graminea) và có 28 họ phụ, 563 giống, 6802 loài. Cỏ hoà thảo chiếm vị trí quan trọng vì nó chiếm 95 - 98% trong thảm cỏ (Từ Quang Hiển và cộng sự, 2002) [10]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Căn cứ vào hình dáng thân và đặc điểm sinh trƣởng của chúng, ngƣời ta chia cỏ hoà thảo thành các loại sau: Loại thân rễ Đối với loại này có đặc điểm đặc trƣng là thân luôn nằm dƣới mặt đất và chia nhánh ở dƣới mặt đất, đại diện là cỏ tranh. Loài này yêu cầu đất tơi xốp. Mật độ cỏ thƣa, độ che phủ thấp, thích hợp chăn thả nhẹ, không chăn thả gia súc quá đông và lâu vì cỏ này thƣờng không chịu đƣợc giẫm đạp và vùng đất dí chặt. Loại thân bụi Loại này từ gốc đẻ ra nhiều nhánh tạo thành bụi nhƣ khóm lúa. Nhánh có thể đƣợc sinh ra dƣới mặt đất hoặc trên mặt đất. Cỏ này thƣờng có năng suất cao nhƣng đòi hỏi đất phải tơi xốp và thoáng khí. Do tốc độ đẻ nhánh cao nên đòi hỏi phải trồng thƣa. Có thể trồng để thu cắt hoặc chăn thả. Đại diện là các cỏ nhƣ: cỏ Mộc Châu, Paspalum atratum, Ghinê TD58, Tây Nghệ An… Loại thân bò Cỏ này thân thƣờng nhỏ và mềm nên thƣờng nằm ngả trên mặt đất, từ các đốt có khả năng đâm rễ xuống mặt đất. Do thân bò và nằm ngả trên mặt đất nên tạo thành thảm cỏ dày che phủ kín mặt đất. Cỏ này có khả năng chịu giẫm đạp tốt nên dùng đƣợc trong chăn thả, hay thu cắt làm cỏ khô. Tuy nhiên, do đặc tính bò nên khó thu cắt và năng suất thƣờng thấp hơn so với các cỏ khác. Đại diện của chúng là cỏ Pangola (Digitaria decumbens), cỏ Lông Para (Brachiaria multica), cỏ lông đồi Hoà Bình (Ischaenum indicum). Loại thân đứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Đây là những loại cỏ mọc mầm từ phần gốc ở dƣới đất hoặc hom trồng, mầm vƣơn thẳng, thân cao, to nên cho năng suất cao. Đại diện nhƣ cỏ voi (Penicetum), Purpurium, Kinggras, VA06... Yêu cầu đất tơi xốp, khoáng khí, giầu dinh dƣỡng, không thích hợp dùng cho chăn thả. 1.2.2. Yêu cầu về điều kiện sinh thái Cỏ hoà thảo chiếm vị trí quan trọng trong thảm cỏ do tính thích ứng rộng và chúng có mặt ở tất cả các vùng khí hậu cũng nhƣ các vùng đất đai khác nhau. Một số loài có thể sinh trƣởng đƣợc ở các vùng rất khô hạn, độ ẩm trung bình 20 - 30%, mùa đông nhiệt độ thấp nhƣng chúng vẫn sinh trƣởng và phát dục tốt nhƣ: cỏ xƣơng cá, cỏ lông đồi (Eulalia), cỏ Decumbens. Một số loài lại sinh trƣởng đƣợc ở những vùng đất ẩm thấp, độ ẩm lớn từ 60 - 80%, mùa khô độ ẩm thấp hơn nhƣng chúng vẫn sinh trƣởng và phát dục bình thƣờng nhƣ: cỏ Paspalum atratum, cỏ đuôi bò (Festucarubra), cỏ đuôi mèo (Pleuin pratense)… Có loài sống đƣợc cả ở những nơi đất ngập nƣớc, đất lầy thụt nhƣ: cỏ môi (Leersia hexandra), cỏ bấc (Juncus effusus), cỏ lồng vực (Echinochloa crus - galli)… Trên cơ sở những hiểu biết về đặc tính sinh thái của các loài cỏ mà ta có thể chọn và trồng thích nghi với những điều kiện có khí hậu và địa chất tƣơng tự nhƣ vùng gốc của chúng. * Nhu cầu về nước Cỏ hoà thảo yêu cầu nƣớc cao, hệ số toả hơi nƣớc lớn hơn cỏ họ đậu. Hệ số toả hơi nƣớc vào khoảng 400-500. Độ ẩm yêu cầu theo giai đoạn: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 - Từ nẩy mầm đến chia nhánh: 25-30% - Giai đoạn phát triển nhánh: 75% - Cuối thời kỳ sinh trƣởng nhu cầu nƣớc giảm dần Đối với cỏ hoà thảo dùng để chăn thả thì yêu cầu về độ ẩm thấp hơn cỏ cắt vì thảm cỏ thấp hơn và cành lá phát triển kém hơn. Tuy nhiên, vẫn cần đảm bảo tƣới đủ nƣớc và đòi hỏi phải giữ độ ẩm đất từ 50-60%. * Nhu cầu về dinh dưỡng Để có đƣợc năng suất cao, cỏ hoà thảo đòi hỏi đất tốt, giàu mùn và đạm (N), lân (P), kali (K). Nhu cầu về N, P, K phụ thuộc vào giai đoạn sinh trƣởng của cỏ. - Giai đoạn I: Từ nảy mầm đến phân nhánh đòi hỏi nhiều N, P, K - Giai đoạn II: Phân nhánh đồi hỏi cần nhiều N, P - Giai đoạn III: Ra hoa, hình thành hạt cần nhiều P, K Cỏ càng cho năng suất cao thì yêu cầu lƣợng phân bón càng lớn, đồng thời cần chống rét cho cỏ bằng cách bón phân cho cỏ vào cuối Thu - đầu Đông. * Nhu cầu về không khí Các loại cỏ thuộc họ thân đứng, thân bụi, thân rễ chia nhánh dƣới mặt đất thì đòi hỏi đất phải tơi xốp, thoáng khí. Các loại cỏ thuộc họ thân bụi chia nhánh trên mặt đất và thân bò thì có thể chịu đƣợc đất kém thoáng khí và độ ẩm thấp hơn. Tính chịu đựng sương giá và kháng xuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Loại cỏ chịu sƣơng giá tốt thì trong giai đoạn cuối Thu, đầu Đông chúng vẫn sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng, còn loại chịu sƣơng giá yếu kém thì ngừng sinh trƣởng hoặc bị chết vào mùa Đông. Tính kháng xuân hay còn gọi là khả năng chịu đựng của cỏ qua mùa đông. Nó thể hiện khả năng của cỏ chịu đựng đƣợc sự chênh lệch giữa nhiệt độ không khí và nhiệt độ đất, sự chênh lệch này làm cho quá trình vận chuyển chất dinh dƣỡng trong thân cây cỏ và quá trình đồng hoá, dị hoá của cỏ mất điều hoà nên cỏ có tính kháng xuân kém sẽ bị chết. Tuy nhiên, tính kháng xuân của cỏ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: Cỏ địa phƣơng kháng xuân tốt hơn cỏ nhập nội, cỏ mọc riêng rẽ thấp bé kháng xuân mạnh, cỏ thân rễ, cỏ sinh trƣởng phát triển chậm kháng xuân tốt. Loại cỏ mà mùa xuân phục hồi nhanh thì kháng xuân kém hơn loại phục hồi chậm. Cỏ có hàm lƣợng vật chất khô cao thì kháng xuân tốt và ngƣợc lại. Loại có bộ phận trên mặt đất bị chết trong vụ thu đông thì kháng xuân mạnh và ngƣợc lại. 1.2.3. Đặc điểm sinh trưởng của cỏ họ hòa thảo Theo David W.Pratt 1993 [27], tính hiệu quả của cỏ là làm biến đổi năng lƣợng mặt trời thành lá xanh để động vật có khả năng thu nhận chúng, tuy nhiên sử dụng năng lƣợng từ lá lại phụ thuộc vào những chu kỳ phát triển của cây. Các giống cỏ nói chung và cỏ hoà thảo nói riêng, sinh trƣởng và tái sinh trải qua ba giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có đặc điểm riêng và đƣờng mô tả sinh trƣởng của nó có cấu tạo theo đƣờng cong chữ S nhƣ sau: Giai đoạn I (sinh trƣởng chậm): xảy ra sau khi cây cỏ mới bị chăn thả, thu cắt hay mới gieo trồng. Sau khi thu cắt, là mất đi, cây không có khả năng chắn ánh sáng mặt trời trong khi đó cây đòi hỏi nhiều năng lƣợng để phát triển. Vì vậy, để bù lại sự thiếu hụt đó, năng lƣợng đƣợc huy động từ rễ. Rễ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 trở nên nhỏ đi và yếu hơn vì năng lƣợng đƣợc sử dụng để phát triển lá. Chính vì vậy khi cây bị ngập úng vào giai đoạn này sẽ rất dễ bị chết do không có lá để thoát hơi nƣớc, còn rễ thì yếu nên dễ bị tổn thƣơng dẫn đến thối rễ và cây chết. Cây cỏ ở trong giai đoạn I sinh trƣởng rất chậm, nhƣng lá vô cùng ngon và có giá trị dinh dƣỡng cao nhƣng số lƣợng ít. Giai đoạn II (sinh trƣởng nhanh): Sau khi gieo trồng hoặc sau khi thu cắt hay sau chăn thả từ 10-15 ngày tới 35 - 40 ngày. Lúc này tốc độ tái sinh của cây đạt tới 1/4 hay tới 1/3 kích thƣớc của cây trƣởng thành, năng lƣợng đƣợc hấp thu đủ qua quá trình quang hợp để cung cấp cho sự phát triển và bắt đầu bổ sung cho rễ. Đây là thời gian phát triển nhanh nhất. Trong giai đoạn này lá chứa đủ protein và năng lƣợng thoả mãn nhu cầu dinh dƣỡng cho gia súc. Cỏ có chất lƣợng dinh dƣỡng cao và số lƣợng lớn. Giai đoạn III (sinh trƣởng chậm hoặc ngừng hẳn): Sau khi gieo trồng hoặc sau khi chăn thả, sau khi cắt cỏ khoảng 40-70 ngày. Cây tiếp tục phát triển màu lá ngày càng trở nên nhạt dần, lá thấp chết đi và bị phân huỷ. Lá sử dụng nhiều năng lƣợng để hô hấp hơn là chúng có thể tạo ra từ quang hợp. Ở giai đoạn 3, cỏ có phần thân chiếm đa số và nhiều xơ. Hàm lƣợng dinh dƣỡng cao, ngon, số lƣợng nhiều, tuy nhiên khả năng tiêu hoá của gia súc đối với lá và thân cây giai đoạn này thấp dần. Vì vậy, cần chăn thả hay thu cắt khi kết thúc giai đoạn II và thời gian nghỉ hợp lý để duy trì cây cỏ lâu dài. Thời gian thu cắt của một số giống cỏ nhƣ sau: Cỏ thân bò vào khoảng 45-50 ngày sau khi trồng hoặc 35-45 ngày sau khi thu cắt; cỏ thân bụi vào khoảng 60 ngày sau khi trồng hoặc 45-50 ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng