BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN MẠNH HÀ
Nghiªn cøu lùa chän mét sè lo¹i thøc ¨n
nu«i th−¬ng phÈm c¸ Chim v©y vµng
(Trachinotus blochii LacepÌde 1801) trong lång
t¹i vïng biÓn Qu¶ng Ninh
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản
Mã số
: 60.62.70
Người hướng dẫn khoa học: TS. THÁI THANH BÌNH
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày….. tháng…… năm 2010
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I, Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội ñã hết sức tạo ñiều kiện cho chúng
tôi những học viên cao học khóa 10 có ñược khóa học này.
ðể hoàn thành khoá học này có sự ủng hộ và giúp ñỡ không nhỏ của
trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản I.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Khoa sau ñại học, Phòng ðào tạo và hợp tác
quốc tế - Viện Nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Thái Thanh Bình
ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Tôi xin cám ơn Ban lãnh ñạo Trại thực nghiệm Nuôi trồng thủy sản
Quảng Ninh, ñặc biệt là cán bộ Trạm nghiên cứu hải sản trên biển (Cẩm Phả Quảng Ninh) - Trường Cao ñẳng Thủy sản ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi ñể tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin cám ơn gia ñình, thầy cô, bạn bè và ñồng nghiệp, những người
ñã luôn giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài tốt
nghiệp.
Hà nội, tháng 11 năm 2010.
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan.....................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................vii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................viii
PHẦN I: MỞ ðẦU ....................................................................................... 1
PHẦN II: TỔNG QUAN .............................................................................. 5
1. ðặc ñiểm tự nhiên của vùng nghiên cứu .................................................5
2. Tổng quát về nghề nuôi cá biển ở Quảng Ninh, những thuận lợi, khó khăn. ...5
2.1. Tình hình nuôi cá biển ở Quảng Ninh ..............................................5
2.2. Những thuận lợi và khó khăn ...........................................................7
3. Nhu cầu protein và lipit của cá................................................................8
4. Một số ñặc ñiểm sinh học chủ yếu của cá chim vây vàng ..................... 10
4.1. Vị trí phân loại............................................................................... 10
4.2. Phân bố, ñặc ñiểm hình thái và nhận dạng ..................................... 11
4.3. Tập tính sống ................................................................................. 12
4.5. ðặc ñiểm sinh trưởng..................................................................... 14
5. Tình hình nghiên cứu nuôi cá chim ở ngoài nước ................................. 14
6. Tình hình nghiên cứu và nuôi cá chim vây vàng ở Việt Nam................ 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iii
PHẦN III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 20
1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu......................................................... 20
1.1. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 20
1.2 ðịa ñiểm nghiên cứu....................................................................... 20
2. ðối tượng và thiết bị nghiên cứu........................................................... 20
2.1 ðối tượng nghiên cứu ..................................................................... 20
2.2. Thức ăn.......................................................................................... 20
2.3 Thiết bị nghiên cứu ......................................................................... 21
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 21
3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm....................................................... 21
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 22
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu........................................................... 24
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 25
1. ðiều kiện môi trường............................................................................ 25
1.1. Nhiệt ñộ ......................................................................................... 25
1.2. pH của nước................................................................................... 26
2. Tốc ñộ tăng trưởng của cá chim vây vàng............................................. 26
2.1. Tốc ñộ tăng trưởng về khối lượng.................................................. 26
2.2. Tốc ñộ tăng trưởng về chiều dài..................................................... 28
3. Tỷ lệ sống............................................................................................. 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv
4. Năng suất cá nuôi ................................................................................. 31
5. ðánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn ....................................................... 32
5.1. Chất lượng của thức ăn .................................................................. 32
5.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn............................................................... 34
6. Hiệu quả kinh tế.................................................................................... 35
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 37
1. Kết luận ................................................................................................ 37
2. Kiến nghị.............................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 38
PHỤ LỤC.................................................................................................... 41
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các loài cá biển ñang ñược nuôi phổ biến ở Quảng Ninh ..................6
Bảng 2. Hiện trạng nuôi cá biển bằng lồng bè Quảng Ninh từ 2007-2009…...7
Bảng 3 . Nhu cầu protein trong khẩu phần thức ăn của cá chim......................9
Bảng 4. Thành phần thức ăn thí nghiệm nuôi cá chim vây vàng ................... 21
Bảng 5. Tốc ñộ sinh trưởng trung bình về khối lượng cá chim vây vàng ở 3
loại công thức nuôi. ........................................................................ 27
Bảng 6. Tốc ñộ sinh trưởng trung bình về chiều dài cá chim vây vàng
ở 3 loại công thức nuôi.......................................................................35
Bảng 7. Tỷ lệ sống của cá chim nuôi trong lồng tại Quảng Ninh từ 6 -9/2010 ........ 31
Bảng 8. Hiệu quả sử dụng thức ăn của cá chim nuôi trong lồng.................... 34
Bảng 9. Hiệu quả kinh tế nuôi cá chim vây vàng trong lồng tại Quảng Ninh từ
tháng 6 – 9/2010. ............................................................................ 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hiện trạng nuôi cá biển bằng lồng bè từ năm 2007 ñến 2009.............7
Hình 2. Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepède 1801).................. 10
Hình 3: Bản ñồ phân bố cá chim vây vàng trên thế giới................................ 11
Hình 4. Sơ ñồ thí nghiệm nuôi thương phẩm cá Chim vây vàng trong lồng . 22
Hình 5. Diễn biến nhiệt ñộ trong môi trường nước cá chim vây vàng trong
lồng tại Quảng Ninh từ tháng 6 – 9/2010. ......................................... 25
Hình 6. Diễn biến ñộ pH trong môi trường nước nuôi cá chim vây vàng trong
lồng tại Quảng Ninh từ tháng 6 – 9/2010 .......................................... 26
Hình 7. Tốc ñộ tăng trưởng tuyệt ñối về khối lượng của cá chim giữa các lần
kiểm tra trong quá trình thí nghiệm................................................... 27
Hình 8. Tốc ñộ tăng trưởng ñặc trưng về khối lượng cá chim vây vàng nuôi
trong lồng tại Quảng Ninh (từ tháng 6- 9/2010) ................................ 28
Hình 9. Tốc ñộ tăng trưởng tuyệt ñối về chiều dài của cá chim giữa các lần
kiểm tra trong quá trình thí nghiệm................................................... 30
Hình 10. Tốc ñộ tăng trưởng ñặc trưng về chiều dài cá chim vây vàng nuôi
trong lồng tại Quảng Ninh (từ tháng 6 – 9/2010) .............................. 30
Hình 11. Năng suất nuôi cá chim vây vàng trong lồng tại Quảng Ninh từ 69/2010............................................................................................... 32
Hình 12. Thức ăn NewHope ......................................................................... 33
Hình 13. Thức ăn Kinh Bắc .......................................................................... 33
Hình 14. Thức ăn cá tạp................................................................................ 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT1
Thức ăn NewHope
CT2
Thức ăn Kinh Bắc
CT3
Thức ăn cá tạp
L
Chiều dài
W
Khối lượng
DLG
Daily Lengh Gain
DWG
Daily Weight Gain
SGR
Specific Growth Rate
FCR
Food conversion ratio
KL
Khối lượng
CD
Chiều dài
nnk
Những người khác
ctv
Cộng tác viên
TN
Thí nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. viii
PHẦN I: MỞ ðẦU
Trong những thập kỷ gần ñây nghề nuôi cá biển ở khu vực ðông Nam
Á phát triển rất mạnh. Cá song, cá giò, cá hồng, cá tráp, cá dìa, cá vược, cá
măng ... là những ñối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao và ñược nuôi rộng rãi
với qui mô công nghiệp ở nhiều nước như: Thái Lan, Malaysia, Philippin, Ấn
ðộ, Indonexia, ðài Loan, Hồng Kông và Trung Quốc.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm phát triển nghề cá ðông Nam Á
(SEAFDEC, 1991), sản lượng nuôi cá lồng biển của một số nước vùng ðông
Nam Á như sau:
Indonexia : 381.485 tấn
Philippin : 282.119 tấn
Thái Lan : 93.060 tấn
Malaysia :
11.575 tấn
Việt Nam :
123 tấn
Năm 2004 tổng sản lượng cá lồng nuôi ở Châu Á ñạt 975.000 tấn.
Trong ñó Inñonesia ñạt 305.424 tấn, Philippin 218.390 tấn, ðài Loan, Việt
Nam ñạt 57.000 – 58.000 tấn (FAO, 2006) [20].
Nghề nuôi cá lồng biển ở Việt Nam có từ khá lâu nhưng không phát
triển bởi thị trường và con giống chưa chủ ñộng. Từ 1990 ñến nay nghề nuôi cá
lồng biển có xu thế tăng nhanh, dọc biên bờ biển từ Móng Cái ñến Hà Tiên có
nhiều cơ sở thu gom và nuôi giữ cá biển. Khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh là
nơi có số lượng bè cá nhiều nhất, dịch vụ thu gom mua bán của các tư thương ở
ñây cũng rất phát triển. Tính ñến giữa năm 1995 số lượng bè cá ở khu vực này
lên tới vài chục chiếc với tổng số khoảng 300 ÷ 400 ô lồng. Khu vực biển miền
Trung: từ ðà Nẵng ñến Bình Thuận có khoảng 200 lồng và khu vực ðông Tây
Nam Bộ có trên 100 ô lồng. Số liệu thống kê số lồng bè và sản lượng nuôi cá
lồng biển ở Việt Nam năm 1995 là 636 lồng, sản lượng ñạt 123 tấn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1
Theo ñánh giá của FAO nghề nuôi cá lồng biển của Việt Nam còn non
trẻ so với các nước trong khu vực ðông Nam Á. Tuy nhiên, chúng ta có ñầy ñủ
tiềm năng ñể phát triển nghề này. Việt Nam có ñường bờ biển dài trên 3.600
km, dọc ven biển có nhiều eo, vịnh kín gió, có trên 4.000 hòn ñảo lớn nhỏ với
ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản, ñặc biệt là khu vực Vịnh
Hạ Long, vùng biển từ Nha Trang ñến Phan Thiết và vùng biển phía Tây Nam
Bộ là những ñịa ñiểm có tiềm năng rất lớn cho việc nuôi cá lồng biển.
Biển Việt Nam có rất nhiều loài cá có giá trị kinh tế ñể phát triển nghề
nuôi cá lồng trên biển như Cá song (Grouper), Cá hồng (Snapper), Cá tráp
(Seabream), Cá vược (Seabass), Cá cam (Yellowtail), Cá măng (Milkfish), Cá
giò (Black kingfish)... và nhiều loài cá kinh tế khác chưa ñược khai thác ñể sử
dụng vào nuôi lồng trên biển.
Các tỉnh nuôi cá lồng phát triển là Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên, Bà Rịa – Vũng Tàu. Lồng nuôi chủ yếu bằng
khung gỗ, ñược sử dụng phổ biến lồng có kích thước 3 x 3 x 3m; 5 x 5 x 5m.
Hơn 90% các hộ nuôi cá sử dụng thức ăn cho cá là cá tạp [21].
Việc chọn ñối tượng nuôi có ý nghĩa rất quan trọng trong nghề nuôi cá
lồng trên biển. ðối tượng nuôi phải có giá trị kinh tế cao, ñáp ứng ñược nhu
cầu tiêu dùng của thị trường trong và ngoài nước, ñặc biệt là phải chủ ñộng
nguồn giống cả về số lượng, chất lượng và tính mùa vụ. Bởi vì nếu cùng ñầu
tư nguồn vốn ñầu vào như nhau về cơ sở vật chất (Lồng bè, nhân lực, thời
gian, thức ăn...) ðối tượng nào càng có giá trị kinh tế, tốc ñộ sinh trưởng
nhanh, thị trường tiêu thụ rộng rãi thì việc hạch toán ñầu ra thu ñược lợi
nhuận càng cao.
ðối với miền Bắc nước ta, ở khu vực Quảng Ninh, Hải Phòng và một
số khu vực ven biển trong vùng Vịnh Bắc Bộ, ngư dân và một số cơ sở sản
xuất chủ yếu nuôi các ñối tượng : Cá vược, cá song, cá giò, cá hồng, cá tráp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2
vây vàng, cá chim vây vàng... ðây là những ñối tượng có giá trị kinh tế cao,
tốc ñộ sinh trưởng nhanh, thị trường tiêu thụ rộng rãi, dễ nuôi hợp với qui mô
hộ gia ñình cũng như nuôi công nghiệp. Quảng Ninh là tỉnh ven biển phía
ðông Bắc của Tổ quốc, có vị trí ñịa lý rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
thuỷ sản nói chung, nuôi trồng thuỷ sản nói riêng, ñược thiên nhiên ưu ñãi về
tiềm năng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên cả 3 loại hình mặt nước ( nước
ngọt, nước lợ và nước mặn). Với trên 250 km bờ biển, chạy dài từ Yên Hưng
ñến Móng Cái, vùng ven bờ biển chủ yếu là các bãi triều, trương cát, bãi bồi rất
thuận lợi cho việc phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ. ðồng thời, Quảng Ninh có
diện tích vùng nội thuỷ rộng trên 6.000 km2 và nhiều ñảo lớn, có vịnh Bái Tử
Long và vịnh Hạ Long, các áng vụng nhỏ giữa các ñảo, ... biển lặng ít bị ảnh
hưởng của gió bão, môi trường sạch, nước có ñộ muối cao, ổn ñinh, ñộ trong
lớn, nguồn lợi thuỷ sản biển rất ña dạng và phong phú, có nhiều loài thuỷ hải
sản quí hiếm và giá trị kinh tế cao, tạo cho Quảng Ninh trở thành tỉnh có tiềm
năng lớn ñể phát triển nghề nuôi trồng các loại thuỷ, ñặc sản trên biển.
Cá chim vây vàng là ñối tượng nuôi mới và ñang ñược khuyến khích
trở thành ñối tượng nuôi chính ñầy hứa hẹn vì có giá trị kinh tế cao theo giá
ngày nay (90.000-100.000ñồng/kg) và nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
rất lớn. Chính vì vậy, trong thời gian vừa qua, nuôi cá chim vây vàng ñã xuất
hiện ở nhiều ñịa phương như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Vũng Tàu, Nha Trang.
Tuy nhiên về lâu dài nghề nuôi cá chim chưa ñạt kết quả cao và không bền
vững bởi vì phần lớn nông dân nuôi sử dụng cá tạp và chưa có quy trình nuôi.
ðể góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm cá Chim vây
vàng trong lồng bằng thức ăn công nghiệp, tôi thực hiện ñề tài “Nghiên cứu lựa
chọn một số loại thức ăn nuôi thương phẩm cá Chim vây vàng (Trachinotus
blochii Lacepède 1801) trong lồng tại vùng biển Quảng Ninh”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 3
Mục tiêu nghiên cứu
Xác ñịnh ñược loại thức ăn mang lại hiệu quả kinh tế trong nuôi thương
phẩm cá chim vây vàng ở trong lồng nhằm góp phần xây dựng quy trình kỹ
thuật nuôi thương phẩm cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepède
1801) trong lồng bằng thức ăn công nghiệp.
Nội dung nghiên cứu:
Nội dung 1:
- ðánh giá khả năng sinh trưởng của cá chim vây vàng ñược nuôi trong
lồng bằng 3 loại thức ăn là thức ăn công nghiệp do công ty chế biến thức ăn
chăn nuôi Kinh Bắc- Bắc Ninh sản xuất, thức ăn công nghiệp do công ty
NewHope sản xuất, và cá tạp.
- Theo dõi tỷ lệ sống
Nội dung 2: ðánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình nuôi cá chim vây vàng
trong lồng.
- ðánh giá hệ số thức ăn (FCR)
- ðánh giá hiệu quả kinh tế nuôi cá chim vây vàng trong lồng bằng 2
loại thức ăn công nghiệp (Kinh Bắc, NewHope), và cá tạp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4
PHẦN II: TỔNG QUAN
1. ðặc ñiểm tự nhiên của vùng nghiên cứu
Quảng Ninh là tỉnh duyên hải nằm ven bờ tây của Vịnh Bắc Bộ. Vùng
biển ñược che chắn bởi những dãy núi và những hòn ñảo tạo ra nhiều vũng,
vịnh. Phía ñông vịnh Bắc Bộ ñược chắn bởi các bán ñảo Lôi Châu, ñảo Hải
Nam- Trung Quốc tạo cho vịnh có ñịa hình bán kín, bán hở. Chính vì vậy
vùng biển Quảng Ninh có phần nào bị hạn chế về thông thương nguồn nước
với biển ðông.
Ven biển Quảng Ninh nằm trong ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới gió mùa,
sự biến ñộng lớn của vùng này chịu ảnh hưởng lớn của áp thấp nhiệt ñới và
bão Tây Thái Bình Dương. Hai hệ thống gió mùa ðông Bắc và Tây Nam ñã
khống chế ñến thời tiết tại thời ñiểm này. Mùa gió ðông Bắc ñược tính từ
tháng 10 năm trước ñến tháng 3 của năm sau và gió mùa Tây Nam ñược tính
từ tháng 5 cho ñến tháng 9. Các tháng 4 và 10 ñược coi như giai ñoạn chuyển
tiếp giữa các mùa thời tiết trong năm.
Với ñịa hình ñường bờ phức tạp, có nhiều núi cao che chắn; là vùng
vịnh với nhiều ñảo nhỏ, cao thấp khác nhau do vậy ñiều kiện khí tượng ở ñây
khá phức tạp [26].
2. Tổng quát về nghề nuôi cá biển ở Quảng Ninh, những thuận lợi, khó khăn.
2.1. Tình hình nuôi cá biển ở Quảng Ninh
Nghề nuôi cá bằng lồng bè ở Quảng Ninh ñã xuất hiện từ lâu, nhưng
chỉ phát triển tự phát với hình thức ñơn sơ và qui mô nhỏ lẻ ở một vài hộ gia
ñình. Từ năm 2001 cho ñến nay với chính sách của Chính phủ, sự quan tâm
chỉ ñạo của Bộ Thuỷ sản nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghề
nuôi cá lồng bè ña dạng và phong phú hơn. Những năm trước ñây người dân
chỉ nuôi theo một hình thức bằng lồng nổi và qui mô nhỏ, ñối tượng nuôi là
các loài cá Song, cá Giò, cá Hồng, cá Nốt, ñến nay ñã phát triển nuôi theo
nhiều kiểu lồng như nuôi lồng Chìm, lồng NAUY, nuôi cá trong Ao ñầm,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5
nuôi bằng Rào Chắn, Lưới Chắn trên các eo vịnh kín và qui mô ñầu tư lớn
hơn, nhiều ñối tượng nuôi ñược ñưa vào như cá Hồng Mỹ, cá Vược ñang
ngày càng phát triển (bảng 1). Kết quả hiện trạng về các loài cá nuôi, diện
tích, sản lượng và số hộ nuôi trồng thuỷ sản trên lồng của toàn tỉnh Quảng
Ninh từ 2007- 2009 [1]. ðược trình bày ở bảng 2 và hình 1.
Bảng 1. Các loài cá biển ñang ñược nuôi phổ biến ở Quảng Ninh
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên loài
Tên khoa học
Epinephelus tauvina
Cá Song Mỡ
(Forskal,1775)
Cá song Chấm ðen ðầu
Cá song Chấm Nâu
Cá song Vạch Xám ñen
Epinephelus bleekeri (Vaillant &
Bocourt, 1849)
Epinephelus amblycephalus
( Bleeker, 1857)
Epinephelus coioides.
Rachycentron canadum
Cá Giò.
(Linnaeus,1766)
Cá Vược
Lates calcarifer
Cá Hồng Mỹ
Sciaenops ocellatus
( Linné, 1766).
8
9
10
11
Cá Tráp vây vàng
Sparus latus (Houttuyn,1782)
Lutjanu sanguineus
Cá Hồng ñỏ
( Cuvier,1828)
Cá Hồng chấm ñen
Cá Rô Biển
Lutjanus ruselli (Bleeker,1849)
Lobotes surinamensis
(Bloch,1790)
Tên tiếng Anh
Greasy grouper
Bleeker's grouper
Banded grouper
Fish Gray Black Outline
Cobia
Sea bass
Red Drum.
Yellowfin seabream
Red Snapper
Rusell's snapper
Treple-tail
(Báo cáo chi cục NTTS Quảng Ninh- 2010).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6
Bảng 2. Hiện trạng nuôi cá biển bằng lồng bè Quảng Ninh từ 2007-2009
TT
Nội dung
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1 Diện tích lồng bè (ô lồng)
7280
7325
7375
2 Sản lượng ( tấn)
2500
2717
2617
3 Giống thả nuôi (triệu con)
2,98
3,08
3,167
4 Số hộ nuôi ( hộ )
1215
1225
1230
(Nguồn: Báo cáo chi cục NTTS Quảng Ninh- 2010)
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
Diện tích lồng bè Sản lượng ( tấn)
(ô lồng)
Năm 2007
Giống thả nuôi
(triệu con)
Năm 2008
Số hộ nuôi ( hộ )
ước 2009
Hình 1: Hiện trạng nuôi cá biển bằng lồng bè từ năm 2007 ñến 2009.
(Nguồn: Chi cục nuôi trồng thủy sản Quảng Ninh)
2.2. Những thuận lợi và khó khăn
Quảng Ninh có ñịa thế thiên nhiêu ưu ñãi, có tiềm năng mặt nước rất
lớn, thuận lợi cho việc phát triển nghề nuôi cá biển. Nguồn lợi tự nhiên phong
phú, hình thức nuôi ña dạng, ñối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao và nguồn
con giống nuôi có trữ lượng lớn ñáp ứng ñược phần nào về nhu cầu con giống
hiện nay. Song còn tồn tại một số khó khăn sau:
- ðầu tư cho nuôi cá biển tương ñối lớn, dễ gặp rủi ro. Nuôi cá biển chủ
yếu là tạo sản phẩm phục vụ nhu cầu cá tươi sống nên thị trường hẹp. Thị
trường tiêu thụ chính cho sản phẩm nuôi cá lồng hiện nay là thị trường Trung
Quốc, Hồng Kông và thị trường nội ñịa như chợ cá, nhà hàng phục vụ khách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 7
du lịch. Mặt khác, cá ñông lạnh qua chế biến giá bán thấp, chính vì vậy nghề
nuôi cá lồng biển phát triển chậm chưa tương xứng với tiềm năng hiện có.
- Qui hoạch phát triển nuôi biển chưa kịp thời, vì vậy ở một số ñịa
phương nhiều vùng nuôi còn phát triển tự phát, các bè nuôi neo ñậu không
ñúng chỗ, không tập trung, không nằm trong vùng qui hoạch, dẫn ñến rất khó
quản lý, không tránh ñược giông bão, ảnh hưởng môi trường.
- Trình ñộ kỹ thuật của các chủ lồng bè nuôi còn hạn chế, việc ñầu tư
và mức ñầu tư vào nuôi năng suất cao còn rất thấp chủ yếu là ñầu tư nuôi theo
hình thức quảng canh cải tiến, một số hộ gia ñình không ñủ tiền ñể mua
giống, thả giống thường là theo kiểu thu gom từ tự nhiên, dẫn ñến mật ñộ thả
giống thưa, mùa vụ thả không thống nhất, nguồn gốc cá giống không rõ ràng
cá hay bị dịch bệnh làm ảnh hưởng ñến năng suất.
- Hiện nay, ở Quảng Ninh chỉ có một cơ sở sản xuất giống cá biển (Trại
thực nghiệm nuôi trổng thuỷ sản lợ mặn Quảng Ninh - Trường Cao ñẳng thuỷ
sản), còn lại nguồn giống chủ yếu phải thu gom từ tự nhiên, hoặc phải mua từ
các ñịa phương khác nên thời vụ thả giống không tập trung, kích cỡ cá không
ñồng ñều, do vậy thời vụ thu hoạch rải rác quanh năm. Các công nghệ nuôi
tiên tiến và các biện phòng trừ dịch bệnh cho cá biển chưa ñược quan tâm
nghiên cứu và ứng dụng.
- Hàng năm, Quảng Ninh cần một lượng lớn thức ăn ñể phục vụ cho
nghề nuôi cá biển, nhưng thực tế hiện nay chưa có nhà máy sản xuất thức ăn
công nghiệp thay thế cho thức ăn cá tạp, ñây là vấn ñề cần có biện pháp giải
quyết kịp thời [1].
3. Nhu cầu protein và lipit của cá
Cũng giống như nhiều loài cá khác, cá chim vây vàng là loài cần nhu
cầu protein cao. Có rất nhiều nghiên cứu ñã khẳng ñịnh sự sinh trưởng của cá
chim vây vàng tốt nhất khi thức ăn có chứa hàm lượng protein từ 45- 50%.
Năm 1998 Lazo & ctv ñã thực hiện thí nghiệm về hàm lượng protein tối thiểu
cho cá chim Trachinotus carolinus sinh trưởng tốt nhất ở 3 mức khác nhau:
30%, 35%, 45%; Tác giả ñã khẳng ñịnh rằng hàm lượng protein thích hợp cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8
cá chim là 45% [14]. Tương tự nghiên cứu của Tatuman & ctv (2004) cũng
cho rằng hàm lượng protein tối thiểu cho cá chim Trachinotus ovatus sinh
trưởng nhanh nhất là 45% [14]. Năm 2007 Pin Lan & ctv ñã thử nghiệm ương
giống cá chim vây vàng cỡ 4,9 - 6,7g nuôi trong lồng trên biển với mật ñộ
222con/m3 cho ăn thức ăn dạng viên có hàm lượng protein 47% lipit 15% sau
30 ngày ương cá ñạt cỡ 14,4- 26,5g tỷ lệ sống 90%, năng suất từ 2,8 - 5,3 kg
cá giống/m3. Hệ số FCR từ 0,89 - 1,86. Sau ñó các tác giả này lại thử nghiệm
nuôi thương phẩm với cỡ giống 19 - 26g và cá nuôi trong lồng có thể tích
100m3 với mật ñộ 9,6 con/m3 cá ñược cho ăn bằng thức ăn công nghiệp
Protein 43% và lipid 12% sau 146 ngày cá ñạt cỡ từ 577 - 640g, tỷ lệ sống
99,2 - 99,5%, năng suất ñạt 54,6 - 61,3 kg/m3 [18].
Năm 2009, Trường Cao ñẳng Thủy sản tiến hành nuôi cá chim thương
phẩm trong lồng có kích thước 3 x 3 x 2 m, cỡ cá giống thả 8 - 10 cm (18 21g) mật ñộ cá thả 25con/m3. Thức ăn cho cá chim là thức ăn công nghiệp do
công ty thức ăn chăn nuôi Kinh Bắc sản xuất với hàm lượng ñạm là 45%, lipit
15%. Sau 12 tháng nuôi cá chim ñạt trung bình 500 - 600g. Tỷ lệ sống trung
bình ñạt 79,3%. Hệ số thức ăn là 2,1 [12].
Bảng 3 . Nhu cầu protein trong khẩu phần thức ăn của cá chim
% protein
Cỡ cá
Tác giả
50
Thịt
Thouard (1989) [14]
45
Thịt
Lazo & ctv (1998) [14]
45
Giống
Tatuman & ctv (2004) [14]
47
Giống
Pin Lan và ctv (2007) [18]
43
Thịt
Pin Lan và ctv (2007) [18]
45
Bột – Thịt
Trường Cao ñẳng Thủy sản (2009) [12]
Ngoài ra, nhu cầu protein của cá còn phụ thuộc vào năng lượng trong
khẩu phần, năng lượng càng cao thì hàm lượng protein trong khẩu phần càng
lớn. Với thức ăn cao năng hàm lượng protein từ 45 - 50%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 9
4. Một số ñặc ñiểm sinh học chủ yếu của cá chim vây vàng
4.1. Vị trí phân loại
Ngành: Vertebrata
Lớp: Osteichthys
Bộ: Perciformes
Họ: Cazangidea
Giống: Trachinotus
Loài: Trachinotus blochii (Lacepède 1801)
Tên tiếng Việt: cá chim vây vàng, cá sòng mũi hếch
Tên tiếng Anh: Snub-nose pompano.
Hình 2. Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepède 1801)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10
4.2. Phân bố, ñặc ñiểm hình thái và nhận dạng
Hình 3: Bản ñồ phân bố cá chim vây vàng trên thế giới
(phần chấm ñỏ là khu vực cá phân bố)
Cá chim vây vàng phân bố rộng ở vùng biển Ấn ðộ Dương, từ biển ðỏ,
Nam Phi ñến miền Nam Australia, vùng biển nhiệt ñới và á nhiệt ñới. Cá phân
bố tự nhiên ở 69 nước trên thế giới trong ñó có Việt Nam [23].
Cá hình hơi tròn, cao và mặt bên dẹp chính giữa lưng hình vòng cung.
Vây lưng I, V - VI. I.19 - 20. Vây ngực 19, vây bụng 15, vây ñuôi 17. Trên
ñường bên vẩy sắp xếp khoảng 135 – 136 cái, chiều dài so với chiều cao 1,6 1,7 lần, so với chiều dài ñầu 3,5 - 4 lần, cuống ñuôi ngắn và dẹp, ñầu nhỏ
chiều cao ñầu lớn hơn chiều dài. Xương ở chính giữa bề lưng của ñầu rõ ràng,
chiều dài của ñầu so với môi dài 5,1 - 6,2 lần, so với ñường kính mắt 3,9 - 4,3
lần, môi tù phía trước hình cắt cụt ñường kính mắt dài hơn môi 1,2 - 1,6 lần.
Mắt vị trí về phía trước nhỏ, màng mỡ mắt không phát triển, lỗ mũi mỗi bên 2
cái gần nhau, lỗ mũi trước nhỏ hình tròn, lỗ mũi sau to hình bầu dục. Miệng
nhỏ xiên, xương hàm trên lồi ra, ñoạn sau của xương hàm trên lồi ra, hàm trên
và hàm dưới có răng nhỏ hình lông, răng phía sau dần thoái hoá, lưỡi không
có răng rìa phía trước xương nắp mang hình cung tương ñối to, rìa sau cong.
Xương nắp mang phía sau trơn, màng nắp mang tách rời, tia mang 8 - 9 cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11
- Xem thêm -