ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ MINH TRANG
NGHIÊN CỨU LAN TRUYỀN Ô NHIỄM
TỪ NGHĨA TRANG ĐẾN TẦNG CHỨA NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ÁP DỤNG CHO ĐẢO CÔN SƠN – TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ MINH TRANG
NGHIÊN CỨU LAN TRUYỀN Ô NHIỄM
TỪ NGHĨA TRANG ĐẾN TẦNG CHỨA NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ÁP DỤNG CHO ĐẢO CÔN SƠN – TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Kỹ thuật Tài nguyên Nước
Mã số chuyên ngành: 62580212
Phản biện độc lập 1: GS. TS. Nguyễn Thế Hùng
Phản biện độc lập 2: TS. Phan Chu Nam
Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Hồng Quân
Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Chí Công
Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Thống
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Lê Đình Hồng
2. PGS.TS. Võ Khắc Trí
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Minh Trang
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Sự phát thải ô nhiễm liên tục tại các nghĩa trang lâu năm xuống các tầng chứa nước dưới
đất bên dưới đã và đang gây ra những mối lo ngại về chất lượng nước dưới đất nói riêng
và sức khỏe của cộng đồng cũng như an ninh nguồn nước nói chung. Đặc biệt tại khu
vực biển đảo như đảo Côn Sơn, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, do nguồn nước mặt hạn hẹp và
khan hiếm, việc khai thác và cung cấp nguồn nước sạch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của cư dân trên đảo phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nước dưới đất. Do đó, đề tài luận án
“Nghiên cứu lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa nước dưới đất – Áp dụng
cho đảo Côn Sơn, tỉnh Bà rịa Vũng Tàu” được hình thành nhằm đánh giá và dự báo khả
năng lan truyền chất ô nhiễm phát thải từ nghĩa trang, điển hình tại nghĩa trang lâu năm
Côn Đảo, đảo Côn Sơn, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Đề tài mô phỏng hóa quá trình lan truyền chất ô nhiễm có nguồn gốc từ nước rỉ xác
người đến tầng chứa nước dưới đất ngay dưới nghĩa trang trên cơ sở thiết lập phương
pháp xác định thực nghiệm trong phòng thông số lan truyền chất ô nhiễm trong dung
dịch đất tại nghĩa trang. Đây là các hệ số quan trọng chi phối đến quá trình lan truyền
chất ô nhiễm trong đất và nước dưới đất. Bên cạnh đó, đề tài đã áp dụng mô hình toán
xác định được mức độ và phạm vi ảnh hưởng của chất ô nhiễm theo thời gian và không
gian. Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp thêm cơ sở khoa học cho các cơ quan chủ
quản trong việc quy hoạch, quản lý các nghĩa trang lâu năm và hỗ trợ các đơn vị quản
lý môi trường có thêm phương thức xác định – đánh giá được mức độ ô nhiễm của tầng
chứa nước dưới đất nằm ngay dưới nghĩa trang.
Từ các kết quả nghiên cứu, Luận án đóng góp được các tính khoa học mới như sau:
(1) Xác định giá trị các thông số lan truyền chất hòa tan trong dung dịch đất bằng phương
pháp thực nghiệm trong quy mô phòng thí nghiệm kết hợp với ước tính tối ưu thông số
bằng mô hình Hydrus 1D.
(2) Đề xuất quy trình xác định sự lan truyền ô nhiễm trong tầng chứa nước dưới đất ở
các khu vực khác. Trong đó, việc ứng dụng quy trình xác định thực nghiệm các hệ số
lan truyền chất ở các khu vực khác có thể được thực hiện trên cơ sở điều chỉnh các yếu
tố có tác động chính đến kết quả mô phỏng lan truyền, điển hình như các đặc tính địa
chất – địa chất thủy văn của khu vực nghiên cứu; các bộ thông số đầu vào cho mỗi mô
hình mô phỏng và các điều kiện mô hình.
ii
ABSTRACT
The continuous discharge of contaminants from long-standing cemeteries into
groundwater has been causing concerns about groundwater quality in particular and
public health as well as water resources security in general. Especially in the sea areas
such as Con Son Island, Ba Ria Vung Tau Province, due to the limited reserves of
surface water resources, the exploitation and supply of drinking water for the domestic
demands of the island inhabitants depend deeply on groundwater. Therefore, the thesis
entitled "Research on the spread of pollution from graveyards to underground aquifers
- Applied to Con Son island, Ba Ria Vung Tau province" was formed in oder to evaluate
and predict the contaminant transport from the cemetery, typical in Con Dao Cemetery
located in Con Son Island, Ba Ria Vung Tau Province.
The study is to simulate the contaminant transport from the leaking of human corpses
down to groundwater aquifers directly underneath cemeteries on the basis of
experimental setup to determine the contaminant transport coefficients in the cemetery
soil. These are important factors that influence the contaminant transport in soils and
groundwater. In addition, the study has applied the mathematical model to determine
the extent and scope of contaminant effects over time and space. Research results
contribute additional scientific basis to regulatory agencies in the planning and
management of the long-standing cemeteries and support for environmental
management units with additional methods for evaluating of the pollution level of
groundwater aquifers located directly under the cemeteries.
From the results of the study, the thesis presents new scientific features as follows:
(1) Determine the value of contaminant transport parameters in the soil solution by
empirical method in a laboratory scale in combination with the parameter estimation
optimization using the Hydrus 1D model.
(2) Propose a general procedure for determining the ability of contaminant transport into
groundwater aquifers in different areas. In particular, the application of empirical
determination of contaminant transport parameters in other areas can be done on the
basis of adjusting the main effect factors on the simulation results, such as geological
and hydro-geological characteristics of the study area; input parameters for each
simulation model and model conditions.
iii
LỜI CÁM ƠN
Luận án được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ tận tình của các Thầy hướng dẫn, các Thầy
giảng viên Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý Tài nguyên nước thuộc Khoa Kỹ thuật Xây
dựng trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM, các cán bộ quản lý tại Liên đoàn Quy hoạch
và Điều tra Tài nguyên nước Miền Nam, các cán bộ Trung tâm Thí nghiệm thuộc Viện
Khoa học Thủy Lợi Miền Nam, các Thầy Cô giảng viên Khoa Kỹ thuật đô thị trường
Đại học Kiến trúc Tp.HCM và gia đình. Tác giả xin trân trọng cám ơn đến tất cả các cá
nhân và tập thể đã giúp đỡ trong thời gian vừa qua:
TS. Lê Đình Hồng và PGS.TS. Võ Khắc Trí đã tận tình hướng dẫn, bổ sung cập
nhật những kiến thức, kinh nghiệm và điều kiện nghiên cứu trong suốt quá trình
thực hiện Luận án.
Các Giảng viên tại Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý Tài Nguyên nước thuộc Khoa
Kỹ thuật Xây dựng trường Đại học Bách Khoa và các cán bộ quản lý tại Liên
đoàn Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên nước Miền Nam đã hướng dẫn tận tình,
cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến cho việc hoàn thành Luận án.
Các cán bộ Trung tâm Thí nghiệm thuộc Viện Khoa học Thủy Lợi Miền Nam đã
tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ khoa học giúp việc hoàn thành các thí
nghiệm thực nghiệm.
Phòng Quản lý khoa học Sau Đại học, Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Trường Đại
học Bách Khoa Tp.HCM đã hỗ trợ mọi cơ sở và điều kiện nghiên cứu tốt nhất,
giúp tôi hoàn thành Luận án này.
Trong quá trình thực hiện, do nhiều nguyên nhân khách quan khác nhau, Luận án không
tránh khỏi những thiết sót. Tác giả mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp giúp
cho Luận án được hoàn thiện hơn.
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 3
4. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
Tổng quan nghiên cứu ngoài nước ..................................................................... 5
1.1.1
Lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa nước dưới đất ............... 5
1.1.2
Xác định thông số lan truyền chất hòa tan trong dung dịch đất .................. 7
Tổng quan nghiên cứu trong nước ...................................................................... 8
1.2.1
Lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa nước dưới đất ............... 9
1.2.2
Xác định thông số lan truyền chất hòa tan trong dung dịch đất ................ 12
Đánh giá tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ................................ 12
Kết luận Chương 1..................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM ..................................... 15
Cơ sở lý thuyết dòng chảy nước dưới đất ......................................................... 16
2.1.1
Phương trình dòng chảy nước dưới đất ..................................................... 17
2.1.2
Biên và điều kiện biên ............................................................................... 17
2.1.3
Phương pháp giải....................................................................................... 19
Cơ sở lý thuyết lan truyền chất ô nhiễm ........................................................... 23
2.2.1
Phương trình lan truyền chất ô nhiễm ....................................................... 23
2.2.2
Biên và điều kiện biên ............................................................................... 25
2.2.3
Phương pháp giải....................................................................................... 25
Cơ sở lý thuyết mô hình Hydrus 1D ................................................................. 28
2.3.1
Module dòng chảy nước dưới đất ............................................................. 29
2.3.2
Module lan truyền chất.............................................................................. 30
2.3.3
Các điều kiện ban đầu và điều kiện biên ................................................... 32
2.3.4
Tối ưu các thông số ................................................................................... 33
v
Cơ sở về thực nghiệm lan truyền chất hòa tan trong các cột đất thực địa ........ 37
2.4.1
Lý do thực hiện thí nghiệm ....................................................................... 37
2.4.2
Mục tiêu thí nghiệm .................................................................................. 38
2.4.3
Quy trình thí nghiệm ................................................................................. 38
Kết luận Chương 2..................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU CHO NGHĨA TRANG CÔN ĐẢO, ĐẢO
CÔN SƠN, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ...................................................................... 44
Lý do chọn lựa vùng áp dụng nghiên cứu ........................................................ 44
Tổng quan vùng áp dụng nghiên cứu ............................................................... 45
3.2.1
Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên .............................................................. 45
3.2.2
Tổng quan về nguồn nước tại Thung lũng Côn Sơn 2005-2015............... 48
3.2.3
Đánh giá mức độ dễ tổn thương của tầng chứa nước dưới đất Côn Sơn .. 54
3.2.4
Đánh giá khả năng xâm nhập các chất ô nhiễm vào nước dưới đất .......... 55
3.2.5
Hiện trạng ô nhiễm tại nghĩa trang Côn Đảo ............................................ 55
Thực nghiệm xác định các thông số lan truyền chất trong nước dưới đất ....... 57
3.3.1
Vị trí lấy mẫu ............................................................................................ 57
3.3.2
Đặc tính cơ lý của mẫu đất ........................................................................ 58
3.3.3
Quy trình thí nghiệm ................................................................................. 58
3.3.4
Kết quả thực nghiệm amoni trong các cột đất........................................... 59
Mô phỏng lan truyền amoni từ nghĩa trang Côn Đảo đến tầng chứa nước
Pleistocen (2005-2015) .............................................................................................. 72
3.4.1
Sơ đồ hóa vùng lập mô hình...................................................................... 72
3.4.2
Dữ liệu đầu vào mô hình ........................................................................... 74
3.4.3
Quy trình thực hiện ................................................................................... 81
3.4.4
Hiệu chỉnh – kiểm định mô hình ............................................................... 83
3.4.5
Kết quả mô phỏng ..................................................................................... 86
Mô hình dự báo lan truyền amoni từ nghĩa trang Côn Đảo đến tầng chứa nước
Pleistocen (2015-2050) .............................................................................................. 91
3.5.1
Các thông số đầu vào mô hình RT3D 2015-2050 ..................................... 91
3.5.2
Kết quả mô phỏng lan truyền amoni RT3D 2015-2050............................ 92
Đánh giá độ nhạy của các thông số lan truyền chất ......................................... 93
3.6.1
Khái niệm và phương pháp đánh giá ........................................................ 93
3.6.2
Trình tự đánh giá độ nhạy thông số lan truyền chất .................................. 94
vi
3.6.3
Kết quả đánh giá độ nhạy thông số lan truyền chất .................................. 95
Đề xuất quy trình xác định sự lan truyền ô nhiễm trong tầng chứa nước dưới
đất ở các khu vực khác .............................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................102
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105
PHỤ LỤC ....................................................................................................................109
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Sơ đồ cơ sở nghiên cứu lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến NDĐ ........... 15
Hình 2.2 Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các mô hình số trong Luận án ................... 16
Hình 2.3 Điều kiện biên loại II ...................................................................................... 18
Hình 2.4 Điều kiện biên tổng hợp trong MH DCNDĐ ................................................. 18
Hình 2.5 Quy trình tính toán dòng chảy NDĐ cho bước thời gian bất kỳ .................... 19
Hình 2.6 Ô lưới i, j, k (nút lưới đặt ở tâm ô lưới) và 6 ô bên cạnh ............................... 20
Hình 2.7 Hình minh họa thuật toán MMOC ................................................................. 27
Hình 2.8 Quy trình tính toán và dự báo mực NDĐ và lan truyền ô nhiễm trong NDĐ 27
Hình 2.9 Quy trình ước tính ngược thông số trong Hydrus 1D .................................... 33
Hình 2.10 Quy trình ước tính các thông số lan truyền chất .......................................... 36
Hình 2.11 Phẫu diện đất tại trạm quan trắc CS9 ........................................................... 39
Hình 2.12 Mô hình thực tế (a) 04 ống cột và sơ đồ thí nghiệm (b) ............................... 40
Hình 3.1 Phối cảnh Thung lũng Côn Sơn, Huyện Côn Đảo.......................................... 45
Hình 3.2 Bản đồ vị trí các lỗ khoan quan trắc NDĐ trên Thung lũng Côn Sơn ........... 47
Hình 3.3 Đồ thị sự thay đổi nồng độ N-NH4+ từ 2005 đến 2015 trong tầng Pleistocen
tại các trạm quan trắc NDĐ của Thung lũng Côn Sơn .................................................. 49
Hình 3.4 Đồ thị sự thay đổi nồng độ N-NO2- từ 2005 đến 2015 trong tầng Pleistocen
tại các trạm quan trắc NDĐ của Thung lũng Côn Sơn .................................................. 49
Hình 3.5 Đồ thị sự thay đổi nồng độ COD từ 2014 đến 2015 trong tầng Pleistocen tại
các trạm quan trắc NDĐ của Thung lũng Côn Sơn ....................................................... 50
Hình 3.6 Nồng độ N-NH4+ tại trạm quan trắc NDĐ CO3 và trung bình của 07 trạm
quan trắc NDĐ còn lại tại Thung lũng Cỏ Ống từ 2005 - 2015 .................................... 51
Hình 3.7 Sơ đồ hóa vị trí nghĩa trang Côn Đảo và các trạm quan trắc NDĐ ................ 56
Hình 3.8 Hình ảnh thực tế các mẫu đất khoan tại Thung lũng Côn Sơn ....................... 58
Hình 3.9 Quy trình thực nghiêm và ước tính thông số lan truyền amoni...................... 59
Hình 3.10 Kết quả kiểm định ước tính ngược thông số lan truyền trên Cl- .................. 61
Hình 3.11 Kết quả kiểm định ước tính ngược thông số lan truyền trên N-NH4+ .......... 61
Hình 3.12 Đường cong Cl- theo số liệu thí nghiệm ....................................................... 62
Hình 3.13 Đường đẳng nhiệt hấp phụ tuyến tính của amoni trong đất Côn Sơn - TH164
Hình 3.14 Đường đẳng nhiệt hấp phụ amoni trong đất Côn Sơn .................................. 64
Hình 3.15 Đường cong amoni theo số liệu thí nghiệm và mô hình Hydrus 1D ............ 66
Hình 3.16 Các đường cong amoni tương ứng với sự thay đổi lưu lượng dòng chảy
(nhiệt độ t = 30 ± 2ºC, C0 = 100 ± 2mg/l) ..................................................................... 69
Hình 3.17 Sơ đồ hóa vùng lập mô hình dòng chảy NDĐ.............................................. 73
Hình 3.18 Sơ đồ hóa vị trí nghĩa trang Côn Đảo tại Thung lũng Côn Sơn ................... 73
Hình 3.19 Sơ đồ thể hiện bộ thông số đầu vào mô hình dòng chảy NDĐ .................... 74
Hình 3.20 Sơ đồ bộ thông số đầu vào mô hình lan truyền amoni 2005-2010 ............... 74
Hình 3.21 Sơ đồ thể hiện bộ thông số đầu vào mô hình lan truyền amoni 2010-2015 . 75
Hình 3.22 Bản đồ vị trí các điểm độ cao (a) và chiều sâu đáy lớp 1 (b) ....................... 75
viii
Hình 3.23 Lưới tính toán 2 chiều - 2D Grid (a) và 3 chiều - 3D Grid (b) ..................... 76
Hình 3.24 Bản đồ phân bố các thông số ĐCTV lớp 1 (a) và lớp 2 (b) ........................ 76
Hình 3.25 Bản đồ phân vùng bổ cập - bốc hơi (a) và vị trí các giếng khai thác (b) ..... 77
Hình 3.26 Bản đồ các loại biên sử dụng cho MH DCNDĐ .......................................... 80
Hình 3.27 Bản đồ các loại biên sử dụng cho mô hình lan truyền amoni ...................... 80
Hình 3.28 Điều kiện về nồng độ amoni ban đầu cho mô hình hiệu chỉnh 2005-2010 .. 81
Hình 3.29 Quy trình thực hiện mô phỏng dòng chảy NDĐ .......................................... 82
Hình 3.30 Sơ đồ các bước mô phỏng lan truyền amoni từ nghĩa trang Côn Đảo ......... 82
Hình 3.31 Đồ thị cao trình mực NDĐ quan trắc - tính toán tại CS9 2005-2015........... 84
Hình 3.32 Đồ thị cao trình mực NDĐ quan trắc - tính toán tại CS11 2005-2015......... 84
Hình 3.33 Cao trình mực nước tầng Pleistocen tháng 04/2006 và 09/2006.................. 87
Hình 3.34 Cao trình mực nước tầng Pleistocen tháng 04/2010 và 09/2010.................. 87
Hình 3.35 Cao trình mực nước tầng Pleistocen tháng 09/2014 và 04/2015.................. 87
Hình 3.36 Mô phỏng lan truyền và phân bố nồng độ amoni theo mặt cắt Đông Tây (a)
và Nam Bắc (b) vào năm 2006 ...................................................................................... 90
Hình 3.37 Mô phỏng lan truyền và phân bố nồng độ amoni theo mặt cắt Đông Tây (a)
và Nam Bắc (b) vào năm 2010 ...................................................................................... 91
Hình 3.38 Mô phỏng lan truyền và phân bố nồng độ amoni theo mặt cắt Đông Tây (a)
và Nam Bắc (b) vào năm 2015 ...................................................................................... 92
Hình 3.39 Mô phỏng lan truyền amoni từ 2005-2015 ................................................... 93
Hình 3.40 Mô phỏng sự hấp phụ và phân bố nồng độ amoni bị hấp phụ theo mặt cắt
Đông Tây (a) và Nam Bắc (b) vào năm 2006 ............................................................... 93
Hình 3.41 Mô phỏng sự hấp phụ và phân bố nồng độ amoni bị hấp phụ theo mặt cắt
Đông Tây (a) và Nam Bắc (b) vào năm 2015 ............................................................... 89
Hình 3.42 Vị trí và tọa độ 05 ô lưới trong nghĩa trang Côn Đảo .................................. 89
Hình 3.43 Đồ thị suy giảm nồng độ amoni từ nghĩa trang Côn Đảo 2005-2015 .......... 90
Hình 3.44 Sơ đồ thể hiện bộ thông số đầu vào mô hình RT3D 2015-2050 .................. 91
Hình 3.45 Diễn biến quá trình suy giảm nồng độ amoni từ sau năm 2015 tại khu vực
nghĩa trang Côn Đảo ...................................................................................................... 92
Hình 3.46 Tổng quát quy trình thực hiện nghiên cứu lan truyền ô nhiễm ..................100
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu về việc xác định thông số lan truyền
chất hòa tan trong dung dịch đất...................................................................................... 7
Bảng 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về lan truyền ô nhiễm từ các bãi chôn
lấp chất thải và rác thải .................................................................................................. 11
Bảng 2.1 Yêu cầu về bộ thông số các mô hình toán số trong phân mềm GMS ............ 28
Bảng 2.2 Các bước xác định giá trị θ và h .................................................................... 30
Bảng 2.3 Các thông số của mô hình cân bằng và không cân bằng hóa học hai vị trí ... 35
Bảng 2.4 Các đặc tính cơ bản của bốn ống cột thí nghiệm ........................................... 38
Bảng 2.5 Nồng độ các chất thí nghiệm đầu vào các ống cột đất Côn Sơn .................... 41
Bảng 3.1 Bảng thống kê các chỉ tiêu vượt QCVN 09:2015/BTNMT vào mùa mưa
(10/2014) và mùa khô (04/2015) tại Thung lũng Côn Sơn .......................................... 48
Bảng 3.2 Bảng thống kê nồng độ N-NH4+ giữa các trạm tại Thung lũng Côn Sơn ...... 50
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kết quả phân tích nồng độ các chất gây ô nhiễm NDĐ tại
Trạm quan trắc CS9 và toàn Thung lũng Côn Sơn theo 04 giai đoạn .......................... 56
Bảng 3.4 Đặc tính cơ lý đất Côn Sơn ............................................................................ 58
Bảng 3.5 Kết quả tối ưu thông số đặc tính đất Côn Sơn trong Hydrus 1D ................... 60
Bảng 3.6 Bảng thống kê các thông số phản ứng đầu trong Hydrus 1D ........................ 60
Bảng 3.7 Khối lượng amoni bị hấp phụ trong sáu ống cột đất - Trường hợp 1 ............ 63
Bảng 3.8 Các thông số lan truyền amoni ước tính theo mô hình cân bằng và không cân
bằng hóa học I với các nồng độ amoni khác nhau - Trường hợp 1 ............................... 65
Bảng 3.9 Khối lượng amoni bị hấp phụ khi lưu lượng dòng chảy và thời gian tiếp xúc
thay đổi (nồng độ N-NH4+=100 ± 2 mg/l) ..................................................................... 68
Bảng 3.10 Các thông số lan truyền amoni ước tính theo mô hình không cân bằng hóa
học II với các lưu lượng dòng chảy khác nhau - Trường hợp 2 .................................... 68
Bảng 3.11 Bảng so sánh kết quả ước tính các thông số lan truyền giữa một số nghiên
cứu lan truyền ô nhiễm trong NDĐ ............................................................................... 70
Bảng 3.12 Kết quả hiệu chỉnh thông số mô hình dòng chảy NDĐ 2005-2015 ............. 83
Bảng 3.13 Kết quả hiệu chỉnh thông số đầu vào mô hình RT3D 2005-2010 ............... 85
Bảng 3.14 Bảng thống kê sai số trên mô hình lan truyền amoni 2005-2010 ............... 85
Bảng 3.15 Bảng thống kê sai số trên mô hình RT3D 2010-2015 ................................. 86
Bảng 3.16 Các thông số thành phần hình thành trữ lượng NDĐ vào 2014-2015 ......... 89
Bảng 3.17 Thuộc tính tầng chứa nước Côn Sơn tại nghĩa trang Côn Đảo .................... 94
Bảng 3.18 Giá trị của các thông số khác nhau cho các biến thiên -10% ÷ +10% ......... 94
Bảng 3.19 Độ nhạy (∑∆C2) trong mô phỏng biến thiên -10% ÷ -5% ........................... 95
Bảng 3.20 Độ nhạy (∑∆C2) trong mô phỏng biến thiên +5% ÷ +10% ......................... 96
Bảng 3.21 Bảng so sánh độ nhạy của 03 thông số lan truyền amoni (λ, Kd và α) ......... 96
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NDĐ
ĐCTV
CLĐ
MH DCNDĐ
CBNDĐ
BĐKH
MH CB
MH KCB VL
MH KCB HH
D
C
𝜕
𝜕𝑥
𝜕
𝜕𝑡
Kxx, Kyy, Kzz
h
Ss
qs hay S
θ
Cs
vi
R
ρb
Kd
Rn
Nước dưới đất
Địa chất thủy văn
Cơ lý đất
Mô hình dòng chảy nước dưới đất
Cân bằng nước dưới đất
Biến đổi khí hậu
Mô hình cân bằng
Mô hình không cân bằng vật lý
Mô hình không cân bằng hóa học
Hệ số phân tán (m2/s)
Dispersion coefficient
Nồng độ chất hòa tan (mg/l)
Dissolved aqueous phase concentration
Đạo hàm riêng phần theo phương x (1/m)
Đạo hàm riêng phần theo thời gian t (1/s)
Hệ số thấm theo phương x, y, z (m/ngày)
Values of hydraulic conductivity along the x, y, z coordinate axes
Tổng cột nước so với mặt chuẩn (m)
Head
Hệ số nhả nước (1/m)
Specific storage coefficient of the aquifer
Lưu lượng thêm vào/mất đi trên một đơn vị thể tích (m3/m3.ngày)
Volumetric flow rate per unit volume of aquifer representing fluid
sources (positive) and sinks (negative)
Độ ẩm (m3/m3)
Volumetric water content
Nồng độ mất đi hoặc được bổ sung của chất ô nhiễm (mg/l)
Concentration of source/sink
Vận tốc dòng chảy qua lỗ rỗng (m/ngày)
Linear pore water velocity
Nhân tố làm chậm quá trình lan truyền ô nhiễm
Retardation factor
Tỷ trọng của đất (g/cm3) hay (kg/m3)
Bulk density of the subsurface medium,
Hệ số phân vùng hấp phụ (m3/kg)
Distribution coefficient for the sorbed phase
Số hạng phản ứng hóa học
Chemical reaction term
xi
CS1, CS2
λ
F
α
Khối lượng chất ô nhiễm bị hấp phụ tại vị trí I và II (mg/kg)
Sorbed concentration in site I and site II
Độ phân tán dọc (m hay cm)
Longitudinal dispersivity
Thông số vùng hấp phụ (l/kg hay cm3/g)
Fraction of sorption sites
Hệ số chuyển đổi chất (1/h)
First-order mass transfer rate between the dissolved and sorbed
phases
xii
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tại các vùng biển đảo như Đảo Côn Sơn, nguồn nước sạch đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong sự phát triển toàn diện của đảo. Do nguồn nước mặt hạn chế nên việc khai
thác và cung cấp nguồn nước sạch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cư dân trên Đảo
Côn Sơn phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nước dưới đất (NDĐ). NDĐ được khai thác
thông qua hệ thống giếng khoan khai thác và được đưa vào vận hành từ nhiều thập kỷ
trước. Hầu hết các giếng khoan có công suất lớn tại Đảo Côn Sơn đều nằm quanh hồ
nước mặt Quang Trung và trong Thung lũng Côn Sơn. Nguồn cung cấp cho các tầng
chứa nước chủ yếu là từ nước mưa và hai hồ nước mặt Quang Trung, An Hải.
Nghĩa trang Côn Đảo có lịch sử hình thành lâu đời và là nghĩa trang lớn nhất trên Đảo
Côn Sơn. Do nghĩa trang nằm trong khu vực bao gồm các loại đất cát bở rời, ngay trên
tầng chứa nước mà không có lớp sét ngăn cách nên nước rỉ xác từ nghĩa trang lan truyền
ô nhiễm đến tầng chứa nước nằm bên dưới là có thể xảy ra. Vì vậy, đề tài luận án “Nghiên
cứu lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa nước dưới đất – Áp dụng cho Đảo
Côn Sơn, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” được hình thành nhằm đánh giá mức độ tác động của
nghĩa trang đến chất lượng nguồn NDĐ.
Đề tài mô phỏng con đường lan truyền chất ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng NDĐ trên
cơ sở xác định thông số đầu vào mô hình mô phỏng - các hệ số lan truyền chất ô nhiễm
trong dung dịch đất tại nghĩa trang, bằng phương pháp thực nghiệm trong phòng.
Phương pháp này ít được sử dụng ở Việt Nam, bởi vì đối với các công trình nghiên cứu
lan truyền chất có quy mô lớn hay các khu vực nghiên cứu có sẵn các bãi giếng quan
trắc hoặc được đầu tư kinh phí để thực hiện các công tác khoan, bơm thí nghiệm thì kỹ
thuật thực nghiệm tại hiện trường thường được ưu tiên sử dụng và đưa đến kết quả có
giá trị thực tiễn cao. Trong trường hợp các vùng nghiên cứu không có điều kiện bố trí
thực nghiệm hiện trường và kinh phí nghiên cứu hạn hẹp như tại nghĩa trang Côn Đảo
thì phương pháp thực nghiệm trong phòng là một trong những phương pháp nghiên cứu
phù hợp và cho kết quả tin cậy.
Dựa trên kết quả xác định khả năng lan truyền ô nhiễm phát thải từ nghĩa trang, đề tài
cũng đề xuất quy trình xác định sự lan truyền ô nhiễm trong tầng chứa NDĐ trên cơ sở
điều chỉnh các dữ liệu hoặc các bước thực nghiệm với mục tiêu phù hợp với từng khu
1
vực cụ thể. Trong đó, việc đề xuất ứng dụng phương pháp xác định thực nghiệm các hệ
số lan truyền chất ở các khu vực khác nhau là điều hữu ích khi có thể xây dựng bảng
tham khảo giá trị các hệ số lan truyền chất trên các dạng địa chất – chất ô nhiễm khác
biệt.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp thêm cơ sở khoa học cho các cơ quan chủ quản
trong việc quy hoạch, quản lý các nghĩa trang lâu năm và hỗ trợ các đơn vị quản lý môi
trường có thêm phương thức đánh giá và dự báo được mức độ ô nhiễm của tầng chứa
NDĐ nằm ngay dưới nghĩa trang.
2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định thông số lan truyền chất ô nhiễm;
- Đánh giá và dự báo mức độ lan truyền chất ô nhiễm vào dung dịch đất nghĩa trang.
b. Nội dung nghiên cứu
Luận án bao gồm 02 nội dung nghiên cứu chính:
(1) Thực nghiệm xác định các hệ số lan truyền chất ô nhiễm trong dung dịch đất nghĩa
trang bằng phương pháp thực nghiệm lan truyền chất trên các cột đất thực địa trong quy
mô phòng thí nghiệm, kết hợp với phương pháp ước tính tối ưu thông số lan truyền chất
trên mô hình Hydrus 1D;
(2) Ứng dụng phần mềm GMS 10.0 để đánh giá và dự báo mức độ lan truyền chất ô
nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa NDĐ.
Bố cục của luận án gồm các phần sau:
- Phần Mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
- Chương 3: Áp dụng nghiên cứu cho nghĩa trang Côn Đảo, Đảo Côn Sơn, Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu
- Kết luận và kiến nghị
Bản phụ lục gồm các hình ảnh và bảng biểu bổ sung của các mô hình mô phỏng.
c. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong Luận án bao gồm:
2
Phương pháp mô phỏng số
Sử dụng các module MODFLOW và RT3D thuộc phần mềm GMS để mô phỏng mô
hình dòng chảy NDĐ, mô hình lan truyền ô nhiễm và mô hình Hydrus 1D nhằm xác
định các hệ số lan truyền ô nhiễm từ dữ liệu thực nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm trong phòng
Thực nghiệm quá trình lan truyền chất hòa tan trong các ống cột đất 1D nhằm mô phỏng
và xác định thời gian và nồng độ chất hòa tan lan truyền trong các ống cột đất. Kết quả
thực nghiệm là cơ sở quan trọng nhằm ước tính các hệ số lan truyền cũng như đánh giá
được năng lực hoạt động của dung dịch đất nghĩa trang.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
- Bước đầu tiếp cận phương pháp xác định thông số lan truyền chất của một tầng chứa
nước lỗ hổng bằng thực nghiệm trong phòng để làm dữ liệu đầu vào cho một mô hình
lan truyền chất trong điều kiện không có thí nghiệm hiện trường.
- Vận dụng mô hình Hydrus 1D để tối ưu hóa việc tìm nghiệm bài toán phi tuyến do phụ
thuộc nhiều yếu tố (tham số).
- Áp dụng phần mềm GMS để mô phỏng hệ thống NDĐ cho khu vực nghĩa trang Côn
Đảo và vận dụng kết quả mô phỏng này để tìm lời giải bài toán lan truyền chất nhằm dự
báo ô nhiễm nguồn NDĐ cho các khu vực khác.
b. Ý nghĩa thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm được trình bày trong Luận án có thể ứng dụng, thực hiện ở
các khu vực khác có điều kiện địa chất thủy văn tương tự và chưa có thí nghiệm hiện
trường.
- Kết quả dự báo mức độ lan truyền chất amoni N-NH4+ là thông tin hữu ích cho các nhà
quản lý và quy hoạch định hướng khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên NDĐ trên địa bàn
đảo Côn Sơn như: khoanh định vùng cấm và hạn chế khai thác NDĐ, vùng cần bảo vệ
vệ sinh, … theo Thông tư quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành.
4. Đóng góp mới của luận án
(1) Xác định giá trị các thông số lan truyền chất hòa tan trong dung dịch đất bằng
phương pháp thực nghiệm trong quy mô phòng thí nghiệm kết hợp với ước tính tối ưu
thông số bằng mô hình Hydrus 1D.
3
Luận án thực hiện nghiên cứu sâu và cung cấp dữ liệu mới về các hệ số lan truyền amoni
trong đất pha cát như Đảo Côn Sơn, Huyên Côn Đảo. Các hệ số lan truyền amoni bao
gồm: hệ số phân tán – độ phân tán, hệ số phân vùng hấp phụ và hệ số chuyển đổi chất.
Đây là các hệ số có vai trò quan trọng và tính chủ đạo trong bài toán lan truyền amoni
từ nghĩa trang Côn Đảo xuống tầng chứa nước Pleistocen tại Thung lũng Côn Sơn.
Phương pháp ước tính các hệ số lan truyền amoni được đề xuất thực hiện nghiên cứu
trong Luận án là phương pháp thực nghiệm lan truyền chất trên các cột đất thực địa thu
nhỏ theo tỷ lệ xác định trong quy mô phòng thí nghiệm kết hợp với phương pháp ước
tính ngược thông số của mô hình Hydrus 1D.
Giá trị của các hệ số lan truyền amoni được xác định trong Luận án là các dữ liệu khoa
học cụ thể của một vùng nghiên cứu – nghĩa trang Côn Đảo và phương thức đề xuất
trong Luận án để xác định các hệ số này sẽ là cơ sở để phát triển chuyên sâu các nghiên
cứu lan truyền chất ô nhiễm có nguồn gốc từ nghĩa trang nói riêng hay các bãi chôn lấp
chất thải nói chung.
(2) Đề xuất quy trình tổng quát xác định sự lan truyền ô nhiễm trong tầng chứa nước
dưới đất ở các khu vực khác. Trong đó, việc ứng dụng quy trình xác định thực nghiệm
các hệ số lan truyền chất ở các khu vực khác có thể được thực hiện trên cơ sở điều chỉnh
các bộ thông số đầu vào cho mỗi mô hình mô phỏng.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Tổng quan nghiên cứu ngoài nước
1.1.1 Lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến tầng chứa nước dưới đất
Trên thế giới hiện có ít nghiên cứu cụ thể về tình trạng ô nhiễm của nghĩa trang đến chất
lượng của NDĐ. Các nghiên cứu và báo cáo về khả năng ô nhiễm NDĐ xuất phát điểm
từ sự tác động của các nghĩa trang phần lớn xảy ra tại khu vực có tầng NDĐ nông, được
bao bọc bởi vùng không bão hòa mỏng bao gồm các tầng cát mịn, cát hạt, cát pha sét
hoặc cát pha sỏi và chỉ có một số báo cáo chỉ ra tình hình ô nhiễm NDĐ tại một số khu
vực nghĩa trang có cấu tạo địa tầng phía dưới là từ đất đá đứt gãy hoặc đá vôi. Nguyên
nhân chính dẫn đến khả năng lan truyền ô nhiễm từ các ngôi mộ xuống tầng chứa NDĐ
tại các khu vực kể trên là do cấu tạo hạt của các lớp địa tầng có độ thẩm thấu cao và khả
năng lưu giữ chất ô nhiễm kém. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều nguyên do khác đã hỗ trợ
đắc lực cho quá trình lan truyền ô nhiễm, ví dụ như bổ cập tự nhiên từ mưa, xả thải tập
trung…
Một số công trình nghiên cứu ngoài nước điển hình về ô nhiễm từ nghĩa trang như sau:
- Đề tài “Đánh giá sự ô nhiễm nguồn NDĐ từ một số nghĩa trang ở Hà Lan” của tác
giả Van Haaren F.W.J. được thực hiện vào năm 1951 được xây dựng dựa trên hai yếu
tố: (a) Các kết quả giám định tử thi và (b) Các kết quả phân tích tính chất hóa lý sinh
của đất trong và xung quanh các nghĩa trang. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề
tài bao gồm: phân tích thành phần cấu tạo sinh học của một tử thi nam 70kg điển hình;
phân định các yếu tố sinh lý hóa ảnh hưởng đến quá trình phân hủy sinh học xác người
và khảo sát địa chất và phân tích hóa lý sinh các mẫu đất tại các nghĩa trang. Kết quả
nghiên cứu đã xác nhận nghĩa trang là một dạng bãi chôn lấp đặc biệt, có khả năng lan
truyền ô nhiễm nước rỉ xác người ra môi trường xung quanh. Ưu điểm của nghiên cứu
này là vận dụng kết hơp cơ sở khoa học thuộc lĩnh vực pháp y và địa chất thủy văn để
xác định được nồng độ các chất ô nhiễm phát thải từ một thân thể chết theo thời gian
vào trong môi trường đất cũng như phân tích các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến quá trình phân hủy xác người. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa định lượng
mức độ lan truyền ô nhiễm từ nghĩa trang đến môi trường đất và NDĐ ngay tại và xung
quanh các nghĩa trang nghiên cứu.
5
- Đề tài “Nghiên cứu ô nhiễm nghĩa trang đến môi trường tại Úc” của các tác giả Dent
B. B và Knight M. J. được thực hiện vào năm 1996 và 1998 được thực hiện theo phương
pháp điều tra hiện trạng và quan trắc chất lượng NDĐ trong vùng bão hòa và không bão
hòa tại 09 nghĩa trang trên toàn nước Úc. Đề tài đã tiến hành lấy 305 mẫu được lấy từ
83 giếng và ao hồ nằm rải rác trong các nghĩa trang và phân tích chất lượng NDĐ của
các mẫu này theo 38 chỉ tiêu hóa vô cơ và 05 chỉ tiêu vi sinh, nhằm phân tích mức độ
tác động từ sự hiện diện của xác người trong đất đến tầng chứa NDĐ. Bên cạnh kết quả
xác định được sự hiện diện của các nhóm sản phẩm phân hủy có nguồn gốc từ nitơ, phốt
pho, Na, Mg, Sr, Cl và SO4, thì điểm nổi bật của nghiên cứu bao gồm: (a) Đánh giá được
mức độ tác động ô nhiễm của nghĩa trang đến môi trường thông qua hoạt động của vi
sinh vật gây bệnh, sự lan truyền của các kim loại nặng, các dưỡng chất có trong nước rỉ
xác người; (b) Xác định khả năng gây ô nhiễm của nghĩa trang đến tầng chứa NDĐ tùy
thuộc vào vị trí xây dựng nghĩa trang và quy trình quản lý – vận hành nghĩa trang có
đảm bảo quy định bảo vệ môi trường hay không. Giới hạn của đề tài là chưa đề cập sự
lan truyền ô nhiễm theo không gian và thời gian.
- Đề tài “Tiềm năng ô nhiễm nghĩa trang” của tác giả Young C. P. và cộng sự được
thực hiện vào năm 1999 đề cập đến hướng tiếp cận nhất quán khi đánh giá các rủi ro
liên quan đến việc quy hoạch và phát triển nghĩa trang tại Anh, bao gồm các rủi ro tiềm
ẩn đối với NDĐ, nước mặt, đất và không khí. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng
gồm: (a) Mô phỏng thí nghiệm và định lượng các rủi ro ô nhiễm thực tế trên cơ sở tham
khảo số liệu từ mộ số trường hợp ô nhiễm nghĩa trang đã được công bố tại Anh; (b) Thu
thập và đối chiếu các phương pháp đánh giá và quản lý rủi ro ô nhiễm nghĩa trang được
sử dụng tại các Cơ quan Môi trường khác nhau của Anh. Ưu điểm của nghiên cứu là xác
định và mô tả chi tiết các yếu tố cần xem xét khi đánh giá tác động tiềm năng ô nhiễm
của nghĩa trang và từ đó đề xuất quy trình đánh giá nhất quán các rủi ro khi mở rộng
hoặc phát triển các nghĩa trang theo tiêu chí giảm thiểu tác động ô nhiễm đến môi trường.
- Đề tài “Đánh giá mức độ dễ ô nhiễm của nguồn NDĐ nằm ngay dưới các ngôi mộ
xanh ở Anh và xứ Wales” của các tác giả Hart A. và Casper S. được thực hiện vào năm
2004 đã tiến hành khảo sát thực tế tình trạng ô nhiễm tại 49 ngôi mộ xanh tại Anh và xứ
Wales từ 2001 – 2004 thông qua việc quan trắc địa chất thủy văn tại một số lỗ khoan
nằm bên trong và bên ngoài chu vi các nghĩa trang. Kết quả nghiên cứu đã xác định
được nồng độ các chất ô nhiễm vượt trội và xây dựng bảng đánh giá mức độ nhạy cảm
6
- Xem thêm -